Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 8 lớp 1 soạn theo phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 43 trang )

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 8

Ăn Uống Hàng Ngày
(MT + KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ
mạnh.
2. Kĩ năng: Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. Biết tại sao không
nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bửa ăn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác, ...
* MT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. Biết yêu quý, chăm sóc cơ
thể của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh
môi trường xung quanh (lh).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng làm chỉ bản thân: Không ăn quá no, không ăn
bánh kẹo không đúng lúc. Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Động não. Tự nói với
bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời 2 2 em thực hiện.
câu hỏi của tiết trước: Nêu các bước đánh
răng. Nêu các bước rửa mặt.
- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Động não (10 phút)
* Mục tiêu: Kể tên những thức ăn, uống
hàng ngày chúng ta thường ăn uống
* Phương pháp: Động não, quan sát, đàm


thoại
* Cách tiến hành
+ Kể tên những thức ăn uống hàng ngày
em thường dùng, giáo viên viết bảng.
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
trang 18
+ Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn
+ Em thích ăn loại thức ăn nào?
+ Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức
ăn nào?
b. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
khoa (10 phút)
* Mục tiêu: Các em phải ăn uống hàng
ngày
* Phương pháp: Quan sát, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo
khoa trang 19 và trả lời
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ
thể
+ Các hình nào thể hiện bạn các bạn có
sức khoẻ

+ Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng
ngày?
 Nên uống hàng ngày để cơ thể mau lớn,

Học sinh nêu
Học sinh quan sát.

Học sinh nêu

Hai em ngồi cùng bàn thảo luận
Ăn khi đói, uống khi khát
có sức khoẻ tốt
Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa
c. Hoạt động 3: Thảo luận lớp (10 phút)
* Mục tiêu: Biết cách ăn uống để có sức Ăn quà vặt thì đến bữa ăn chính sẽ
không ăn được nhiều và ngon miệng
khoẻ tốt
* Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa câu hỏi
+ Khi nào chúng ta cần ăn uống?
+ Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào?
+ Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước
bữa ăn chính


 Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát,
ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng
bữa
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

* MT: Biết mối quan hệ giữa môi trường
và sức khoẻ. Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể
của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh
thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi
trường xung quanh.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 8 tiết 1

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vị 4.
2. Kĩ năng: Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Thực
hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2 (dòng 1); Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
* Lưu ý: Không làm bài tập 3 cột 1. “Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng
phép tính cộng” - theo chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.



2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng trong phạm
vi 4

Học sinh làm bài

Giáo viên cho học sinh làm bài
1+1= ; 2+1= ; 1+2= ; 1+…=2 ;
…+2=3 ; 2+…=3
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (10 phút)
* Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi
3, phạm vi 4
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành, trực
quan

Học sinh nêu: 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3

* Cách tiến hành:


Học sinh học thuộc

- Cho học sinh lấy 3 que tính tách làm 2 phần Học sinh nêu:
nêu các phep tính có được

1+3=4;3+1=4;2+2=4

- Tuơng tự lấy 4 que tính, em hãy tách thành Học sinh đọc cá nhân, lớp
2 phần và lập các phép tính có được.
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Làm tính cộng trong phạm vi 3,
phạm vi 4, tập biểu thị tình huống bằng 1
phép tính thích hợp
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan, thực Học sinh nêu: tính
hành

“ 3 thêm 1 bằng 4”

* Cách tiến hành:

Học sinh làm bài

Bài 1:

Học sinh sửa bài, nhận xét bài của

- Nêu yêu cầu bài toán

bạn.


- Giáo viên hướng dẫn: “ 3 thêm 1 là mấy?”
- Giáo viên viết kết quả xuống dưới


Học sinh nêu: tính
- Giáo viên đánh giá cho điểm

Học sinh: 1 + 1 = 2

Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm cả 2 dòng):

Học sinh làm bài và đọc kết quả

- Nêu yêu cầu bài toán
- Giáo viên hướng dẫn cách làm 1 cộng 1
bàng mấy?

Học sinh nêu: tính

- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài toán
- Giáo viên treo tranh: “ Bài toán này yêu cầu
chúng ta làm gì?”
- Giáo viên: từ trái qua phải, ta lấy 2 số đầu
cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số
còn lại, chẳng hạn: 1+1=2, lấy 2+1=3 → kết
quả bằng 3
- Giáo viên đánh giá và cho điểm
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 8 tiết 2

Phép Cộng Trong Phạm Vi 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số
trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng: Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Thực
hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 4 (a).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bảng cộng trong phạm vi 3

Học sinh đọc

+ Đọc bảng cộng trong phạm vi 4

Học sinh đọc

- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Phép
cộng ... 5.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng
cộng trong phạm vi 5 (10 phút)
* Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng
trong phạm vi 5
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng Học sinh: có 4 con cá, thêm 1 con cá.
4+1=5

Tất cả có 5 con cá



- Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 Học sinh nêu phép tính: 4 + 1 = 5
con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá?
- Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể Học sinh đọc: 4+1=5
đọc phép tính và kết quả

Học sinh nêu phép tính: 1 + 4 = 5

 Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng
1+4=5
- Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa.
Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê?
 Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng:
3+2=5 và 2 + 3 = 5
- Các bước tương tự như trên
 Bước 4: so sánh 2 phép tính 1 + 4 =5 và 4 + Học sinh học thuộc bảng cộng
1 =5
- Vậy 4 + 1 và 1 + 4 bằng nhau
- Làm tương tự với 2 + 3 và 3 + 2
 Bước 5: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc
các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập
được
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng các công thức bảng Học sinh nêu: tính
Học sinh làm bài và sửa bài
cộng trong phạm vi 5 để làm tính cộng
* Phương pháp: Giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Cho học sinh nêu yêu cầu


Học sinh nêu: tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Học sinh lên bảng sửa bài
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài 2: Tính
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài toán
- Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Nhận xét

Học sinh làm bài


Bài 4a: Viết phép tính thích hợp
- Quan sát từng tranh và nêu bài toán
- Đổi vở để kiểm tra bài của bạn
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 8 tiết 3

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng: Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Thực hiện
tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 1) ; Bài 5.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hát

- Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bảng cộng trong phạm vi 5

Học sinh đọc.


+ Làm bảng con: 4 + 1 = ; 1 + 4 = ; 3 + 2 = ; Học sinh làm trên bảng con.
2+3=
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (10 phút)
* Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi
5
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành

Học sinh thực hiện và nêu

* Cách tiến hành:

4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5 ; 2 + 3 = 5; 3 + 2

- Lấy 5 que tính, tách làm 2 phần em hãy lập = 5
các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán

Học sinh đọc bảng cộng
Học sinh làm bài và sửa bài miệng
Học sinh làm bài
Lên bảng sửa bài

b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Làm tính cộng trong phạm vi 5,
tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính


Học sinh thực hiện phép tính
Nêu miệng kết quả.
Nhận xét, sửa bài.

Bài 2: Tính
Nêu yêu cầu bài toán
Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau,

Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính
Học sinh làm bài


số nọ viết dưới số kia
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3 (học sinh khá, giỏi làm cả 2 dòng):
Tính

Cộng từ trái sang phải: lấy 2 + 1 = 3,

Giáo viên cho làm bài

3+1=4
Vậy 2 + 1 + 1 = 4
Học sinh làm bài và sửa bài

Bài 5: Viết phép tính thích hợp:

Học sinh viết 3 + 2 = 5

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 8 tiết 4

Số 0 Trong Phép Cộng
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số
0 cũng bằng chính nó.
2. Kĩ năng: Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hát

- Kiểm tra bài cũ: Làm bảng con:

Học sinh làm bảng con

3+…=5 ;

Hoạt động của học sinh

4+…=5

- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Số 0 trong
phép cộng.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số
với 0 (10 phút)
* Mục tiêu: Biết được 1 số cộng với 0 cho kết
qủa là chính số đó
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Cách tiến hành :
- Giáo viên đính mẫu vật

Học sinh quan sát

+ Có mấy con chim

Có 3 con chim

+ Lồng này có mấy con


Không có con nào

+ Cả 2 lồng có mấy con chim

Có 3 con

 Giáo viên ghi: 3 + 0 = 3 ; 0 + 3 = 3
- Tương tự với 2 + 0 = 2; 2 + 0 = 2
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để
làm bài tập
* Phương pháp: Giảng giải, thực hành

Học sinh nêu, nhận xét


* Cách tiến hành :
Bài 1: Tính
Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu

Học sinh tự nêu yêu cầu
Học sinh làm bài

Bài 2: Tính
Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu

Học sinh tự nêu yêu cầu
Học sinh làm bài


Bài 3: Số ?
Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu

Học sinh viết số thích hợp
Học sinh sửa bài

Bài 4 a (dành cho học sinh khá, giỏi làm
thêm):
- Viết số thích hợp vào ô trống
+ Trên đĩa có mấy quả táo?
+ Đĩa dưới có mấy quả?
+ Muốn biêt 2 dĩa có bao nhiêu quả, làm
phép tính gì?
- Giáo viên thu chấm
Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
..............................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 1

Học Vần

ua - ưa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa
trưa.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: nho khô, cử tạ, ....
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên


+ Cho viết bảng con: nho khô, nghé ọ, chú ý, ...

Học sinh viết bảng con

- Nhận xét
- Giới thiệu: ua - ưa.

Học sinh nhắc lại tựa bài

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Dạy vần ua (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ua, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ua
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
 Nhận diện vần:
- Giáo viên viết chữ ua

Học sinh quan sát

+ ua được ghép từ những con chữ nào?

Được ghép từ con chữ u và chữ a

+ So sánh ua và ia

Học sinh thực hiện



- Lấy ua ở bộ đồ dùng
+ Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: u – a – ua

Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân

- Giáo viên phát âm ua
- Giáo viên ghi ua nêu vị trí của chữ và đánh vần

c đứng đầu, ua đứng sau
Đánh vần: u-a-ua cờ-ua-cua

 Hướng dẫn viết:
Học sinh quan sát

- Giáo viên viết mẫu ua.

Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con

+ Khi viết chữ u lia bút nối nét viết chữ a
ua

ua

ua

ua

ua


ua

ua

cua

cua

+ cua: viết chữ c lia bút viết chữ ua
cua

cua

cua

cua

cua

+ cua bể: viết chữ cua cách 1 con chữ o viết chữ bể
cua bể

cua bể

cua bể

cua bể

cua bể


b. Hoạt động 2: Dạy vần ưa (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ưa, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần ưa
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần ua
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Muc Tiêu: Biết ghép tiếng có ua - ưa và đọc trơn
nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép

nghé ọ
nghé ọ
nghé ọ
nghé ọ
chú ý chú
ý
chú ý chú
ý

* Phương pháp: Trực quan, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Học sinh đọc lại toàn bảng
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.




Học sinh luyện đọc
Học sinh đọc

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 2

Học Vần

ua - ưa (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa
trưa.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Giảng giải, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đọc trang trái

Học sinh đọc

- Cho học sinh xem tranh: Tranh vẽ gì?

Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.

- Cho học sinh đọc câu ứng dụng

Học sinh đọc câu ứng dụng

- Giáo viên ghi câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế,
mía, dừa, thị cho bé
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Muc Tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp,

đúng cỡ chữ
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành


* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết

Học sinh nêu

- Nêu lại cách viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

Học sinh nêu cách viết

- Giáo viên viết mẫu từng dòng

Học sinh viết vở

cua bể
ngựa gỗ

cua bể

cua bể

ngựa gỗ

cua bể

ngựa gỗ


ngựa

gỗ
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)

cua bể

cua bể

cua bể

cua bể

ngựa gỗ ngựa gỗ

* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học
sinh theo chủ đề: giữa trưa

ngựa gỗ ngựa gỗ

* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
+ Tranh vẽ gì?
+ Tại soa em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
+ Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
Thi đua: Tìm và đính tiếng có âm vừa học

Tổ nào đính được nhiều sau khi kết thúc bài hát
sẽ thắng

…ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

ngơi

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh thi đua
Học sinh nhận xét



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 3

Học Vần

Ôn tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
2. Kĩ năng: Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại một đoạn
truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: ua - ưa
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh đọc bài cá nhân

+ Cho viết bảng con: cua bể, ngựa gỗ


Học sinh viết

- Nhận xét
- Giới thiệu: Ôn tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Ôn các vần vừa học (8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần
đã học ở tiềt trước
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan.
* Cách tiến hành:


- Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn

Học sinh làm theo yêu cầu

- Giáo viên sửa sai cho học sinh
b. Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng (7 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang
và cột dọc để tạo thành tiếng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với Học sinh ghép và nêu
chữ ở dòng ngang
- Giáo viên đưa vào bảng ôn

Học sinh luyện đọc

c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (7 phút)

* Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong
bài
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng:

Học sinh luyện đọc

mua mía, ngựa tía
mùa dưa, trỉa đỗ
- Giáo viên sửa lỗi phát âm
d. Hoạt động 4: Tập viết (8 phút)
* Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng:
mùa dưa
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải
* Cách tiến hành:
- Nêu tư thế ngồi viết

Học sinh nêu

- Giáo viên hướng dẫn viết

Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con

+ mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút
viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con
chữ o viết dưa

mùa dưa


mùa dưa

mùa dưa

Học sinh đọc toàn bài ở lớp
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

mùa dưa

mùa
mùa
mùa
mùa

dưa
dưa
dưa
dưa

Học sinh đọc

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................



...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 4

Học Vần

Ôn tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
2. Kĩ năng: Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại một đoạn
truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục Kể chuyện.
Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát

Hoạt động của học sinh


2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng
dụng
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn

Học sinh đọc cá nhân

- Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên treo tranh: Tranh vẽ gì?

Học sinh quan sát và trả lời

→ giáo viên ghi câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)

Học sinh luyện đọc


* Mục tiêu: Viết đúng quy trình cỡ chữ từ ứng dụng
* Phương pháp: Thực hành, luyện tập, giảng giải
* Cách tiến hành:
- Nêu lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên hướng dẫn viết

Học sinh nêu


+ Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ Học sinh viết trên vở
o viết dưa

mùa dưa

mùa dưa

mùa dưa

+ Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ
viết tía

ngựa tía

ngựa tía

ngựa tía

mùa dưa

mùa dưa

mùa dưa

- Giáo viên thu vở chấm
- Nhận xét
c. Hoạt động 3: Kể chuyện (10 phút)
* Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện
kể: khỉ và rùa

* Phương pháp: Trực quan, kể chuyện
* Cách tiến hành:

ngựa tía

ngựa tía

ngựa tía

- Giáo viên treo từng tranh và kể
+ Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ
+ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
+ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch
xuống đất.
+ Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn
nứt
 Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài
thích sự tích cái mai rùa

Học sinh quan sát

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

Học sinh lắng nghe

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

Học sinh nêu nội dung từng tranh

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.


Học sinh kể theo nhóm



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 5

Học Vần

oi - ai (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: sẻ, ri,
bói cá, le le.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi

trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: Ôn tập
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên

+ Cho viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa

Học sinh viết bảng con

- Nhận xét
- Giới thiệu: oi - ai.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy vần ua (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ oi, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ai
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:

Học sinh nhắc lại tựa bài



 Nhận diện vần:

Học sinh quan sát

- Giáo viên viết chữ oi

Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm i

+ Vần oi được tạo nên từ âm nào?

Giống nhau là đều có âm i

+ So sánh oi và i

Khác nhau là oi có âm o đứng trước i
Học sinh thực hiện

- Lấy oi ở bộ đồ dùng
Học sinh đánh vần

 Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: o – i – oi
- Giáo viên phát âm oi

Ng đứng trước, oi đứng sau

- Phân tích tiếng ngói:


Học sinh đánh vần

- Giáo viên đánh vần: Ng-oi-ngoi sắc ngói
 Hướng dẫn viết:
Học sinh quan sát

- Giáo viên viết

+ Viết chữ oi: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
lia bút nối với chũ i
oi

oi

oi

oi

oi

oi

oi

oi

+ Viết chữ ngói: viết chữ ng lia bút viết chữ o, nối
với chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o
ngói


ngói

ngói

ngói

ngói

b. Hoạt động 2: Dạy vần ai (10 phút)
đánh vần tiếng có âm ai
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần oi
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Muc Tiêu: Biết ghép tiếng có oi - ai và đọc trơn
nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập
* Cách tiến hành:
ứng dụng cần luyện đọc:
ngà voi

gà mái

cái còi

bài vở

- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Học sinh đọc lại toàn bài
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

oi

ngói ngói
ngói

* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ai, biết phát âm và

- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ

oi
oi

Học sinh luyện đọc




RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 6


Học Vần

oi - ai (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: sẻ, ri,
bói cá, le le.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát

Hoạt động học sinh

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đọc trang trái

Học sinh đọc

- Cho học sinh xem tranh: Tranh vẽ gì?


Học sinh quan sát

 Giáo viên ghi câu ứng dụng

Học sinh nêu

- Giáo viên cho luyện đọc

Học sinh đọc câu ứng dụng

b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)


* Muc tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp,
đúng cỡ chữ
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết

Học sinh nêu

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết

Học sinh viết vở

+ Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i

oi


oi

oi

oi

oi

oi

+ Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i

oi

oi

oi

oi

oi

oi
oi

+ nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a,
nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ

oi
oi


o viết chữ ngói.

nhà ngói

nhà ngói

nhà ngói

oi

+ bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút
đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng

oi

gái.

bé gái

bé gái

bé gái

oi

bé gái

oi
oi


c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học
sinh theo chủ đề: si, rê, bói cá, lele
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:

nhà ngói

- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang

nhà ngói

nhà ngói

67
+ Tranh vẽ gì?
+ Em biết các con vật nào trong số các con vật
này?
+ Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

bé gái

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

gái

bé gái




bé gái

* Lưu ý: Giáo viên giảm tải, bỏ 2 câu:
+ Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn
gì?


+ Trong các con vật này con nào biết hót?
Tiếng hót của chúng thế nào?
Học sinh xem tranh và trả lời các câu hỏi.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 8 tiết 7

Học Vần


ôi - ơi (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: lễ hội.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: oi - ai
+ Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa.

Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên


×