Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 12
Nhà Ở
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong
nhà của mình.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng
nông thôn, thành thị, miền núi.
3. Thái độ: Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày, yêu thích môn học; sáng
tạo, hợp tác, ...
* MT: Biết nhà ở là nơi sống của con người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường
nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Các công việc cần làm
để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: Sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc
học tập…(bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời 2 2 em thực hiện.
câu hỏi của tiết trước: Em hãy kể về gia
đình mình. Em đã làm gì để bảo vệ gia đình
mình, không phụ lòng cha mẹ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nhà ở.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Quan sát hình (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà ở khác
nhau
* Phương pháp: Trực quan, thảo luận
* Cách tiến hành
2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
- Quan sát tranh 12 sách giáo khoa
Học sinh trình bày
+ Nhà này ở đâu
+ Bạn thích ngôi nhà nào? vì sao
Giáo viên cho xem nhà miền núi, đồng
bằng, thành phố
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc
của mọi người trong gia đình
b. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ
(8 ph)
* Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng
phổ biến trong nhà
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo
luận
Nhóm 4 em thảo luận
Học sinh trình bày
* Cách tiến hành
- Quan sát tranh 27 sách giáo khoa và nói
tên các đồ dùng, được vẽ trong hình
- Giáo viên cho trình bày
* MT: Biết nhà ở là nơi sống của con
người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi
trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch
sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Các công việc cần
làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: Sắp
xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí
góc học tập…
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh (12 phút)
Học sinh giới thiệu về nhà ở, địa chỉ,
đồ dùng trong nhà
* Mục tiêu: Vẽ ngôi nhà của mình
* Phương pháp: Thực hành, thảo luận, đàm
Học sinh chơi trò chơi. Mỗi em làm
thoại
quản trò mua 5 đồ dùng cho gia đình
* Cách tiến hành
- Cho học sinh vẽ ngôi nhà của mình
- Hai em ngồi cạnh nhau giới thiệu nhà của
mình
Kết luận: Các em cần yêu qúi ngôi nhà
của mình
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Chơi trò chơi đi chợ: Sắm các vật dụng
cho gia đình
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 12 tiết 1
Luyện Tập Chung (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về cộng (trừ) trong phạm vi 5;
phép cộng (trừ) có số 0
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với
số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau;biết viết phép tính với tnh
huống trong hình vẽ. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2 (cột 1); Bài 3 (cột 1, 2) ;
Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
Hát
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài Học sinh thực hiện
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (10 phút)
* Mục tiêu: học sinh nắm đựơc kết qủa số
cộng, trừ cho 0, 1 số trừ cho chính số đó,
cách cộng trừ 3 số, cách so sánh 1 số với 1
phép tính
* Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại
* Cách tiến hành:
Bằng chính số đó
+ Một số trừ đi 0 hoặc cộng với 0 thì kết
qủa như thế nào?
+ Tính: 4 + 0 =? ; 4 – 0 =? ; 3 – 3 =?
Học sinh làm bảng con
2 bước: tính 2 số đầu, tính tiếp số còn
+ Khi thực hiện dãy tính, tiến hành qua lại
mấy bước?
học sinh làm bảng con
+ Tính: 1 + 3 – 4 =? ; 5 + 0 – 3 =? ; 2 + 3
– 5 =?
b. Hoạt động 2: Làm bài tập (17 phút)
* Mục tiêu: Nắm được dạng bài toán, biết
cách giải và tính đúng
* Phương pháp: Giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
Học sinh làm và sửa bài miệng
4 + 1 = 5; 5 - 2 = 3; 2 + 0 = 2; 3 - 2 = 1; 1 1=0
Học sinh làm và sửa bài bảng lớp
Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm cả 3 cột):
Tính
3 + 1 + 1 = 5 ; 2 + 2 + 0 = 4 ; 3 - 2 - 1 = 0 Học sinh làm bài và nộp bài
5-2-2=1 ; 4-1-2=1 ; 5-3-2=0
Sửa bài.
Bài 3 (cột 1, 2): điền số vào ô
Tìm một số thích hợp điền vào để cho kết
quả là 5
Giáo viên chấm bài
3+
=5
4
-
5-
=4
2
+
=1
=1
Bài 4: Viết phép tính vào ô trống thích hợp
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 12 tiết 2
Phép Cộng Trong Phạm Vi 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp
với tình huống trong hình vẽ. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2 (cột 1, 2, 3);
Bài 3 (cột 1, 2) ; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
Hát
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài Học sinh thực hiện.
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 6.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng
cộng (10 phút)
* Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng
trong phạm vi 6
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đính nhóm có 5 hình tam giác, Học sinh nêu: có 6 hình
nhóm có 1 hình tam giác, vậy có bao nhiêu
hình?
- 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình
Học sinh nhắc lại
tam giác.
Tính cộng: 5 + 1 = 6
+ Để có được 6 hình ta làm tính gì?
- Giáo viên ghi bảng:
5+1=6
- Gợi ý suy ra:
1+5=6
- Tương tự với:
2+4=6
Học sinh thực hành trên que tính để
rút ra phép tính.
4+2=6
3+3=6
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho học sinh củng cố về
phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi
6
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
Học sinh làm, sửa bài miệng
Bài 1:
- Vận dụng công thức cộng vừa học để tính
kết quả
- Lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột.
Làm qua 2 bước, 5 dãy thi sửa bảng
lớp
Bài 2 (cột 1, 2, 3): Tính
Học sinh thực hiện
Bài 3 (Học sinh khá, giỏi làm cả 3 cột): Tính Nêu miệng kết quả
Nhận xét, sửa bài
Bài 4: Viết phép tính
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 12 tiết 3
Phép Trừ Trong Phạm Vi 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng trừ trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp
với tình huống trong hình vẽ. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột 1, 2)
; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm Học sinh đọc
vi 6
Học sinh làm bảng con
+ Làm bảng con: 3 + 3 =; 2 + 2 = 4 + 2 =;
6+0=
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 6.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ
bảng trừ (10 phút)
* Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 6
* Phương pháp: Luyện tập, thực hành, trực
quan
Học sinh quan sát
* Cách tiến hành:
Bớt 1 hình còn 5 hình
6 – 1 và 6 – 5
Tính trừ
Bước 1: Giáo viên đính hình tam giác lên Học sinh tự nêu và rút ra phép tính
bảng
Học sinh làm trên que tính để rút ra
+ Có 6 hình tam giác bớt 1 còn mấy?
phép trừ
+ Làm tính gì để biêt được?
Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân,
- Giáo viên ghi bảng: 6 – 1 = 5
lớp
Bước 2: tương tự: 6 – 5 = 1
- Tương tự với: 6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2 ; 6 – 3
=3
b. Hoạt động 2: luyện tập (17 phút)
* Mục tiêu: Biết vận dụng các kiến thức đã
học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm
và làm đúng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan, thực
hành
Học sinh làm bài, sửa bảng lớp
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính và ghi thẳng cột
Học sinh sửa bảng lớp
Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm
Bài 2: Viết số thích hợp
Học sinh nêu, làm bài, sửa bảng lớp
Bài 3 (cột 1, 2): Tính
Tiến hành theo 2 bước, em hãy nêu cách Học sinh đọc phép tính
Học sinh nộp vở
làm
Bài 4: Nhìn tranh viết phép tính thích hợp
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 12 tiết 4
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố bảng cộng (trừ) trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6. Thực hiện
tốt các bài tập: Bài 1 (dòng 1); Bài 2 (dòng 1); Bài 3 (dòng 1); Bài 4 (dòng 1); Bài 5.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
Hát
- Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bảng trừ trong phạm vi 6
Học sinh đọc
+ Đưa bảng đúng sai: 6 – 6 = 0 ; 6 – 0 = 0 ; Học sinh thực hiện: S ; S ; S ; S ; Đ
6–4=3;3+3=5;1+5=6
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (10 phút)
* Mục tiêu: Khắc sâu lại cho học sinh phép
cộng trừ trong phạm vi 6
* Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Lấy 6 hình tam giác tách ra 2 phần
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Nêu phép tính có được từ việc tách đó
Học sinh nêu
6–1=5
6–5=1
6 – 2 = 4…
- Hướng dẫn học sinh ôn lại bảng.
Học sinh đọc bảng
b. Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút)
* Mục tiêu: Nắm được dạng bài toán, biết
cách giải và tính đúng
* Phương pháp: Giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1 (dòng 1): Tính (Lưu ý điều gì khi Ghi kết quả thẳng cột
làm?)
Bài 2 (dòng 1): Tính
Nêu cách làm. Ví dụ: 1 em lên làm:
6–3–1=2
3 -1 =2
Bài 3 (dòng 1): Điền dấu >, <, =
Muốn điền đúng dấu thì phải làm sao?
2+3<6
Học sinh làm sửa bài miệng
Làm tính với 2 số đầu, được kết quà
làm tiếp với số thứ 3
Học sinh làm bài, sửa ở bảng lớp
Làm tính với 2 số rồi so sánh, chọn
dấu
Học sinh làm bài sửa bảng lớp
Bài 4 (dòng 1): Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
Học sinh làm bài
Nêu miệng kết quả
Bài 5: Nhìn tranh đặt đề toán
1 em điều khiển mời bạn nêu đề toán
và làm
Học sinh nộp vở
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 1
Học Vần
ôn - ơn (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: mai
sao khôn lớn.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
Hát
- Bài cũ: tập viết chú cừu, rau non
+ Học sinh đọc bài sách giáo khoa.
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
+ Học sinh viết bảng con: rau non, dặn dò
Học sinh viết bảng con
- Giới thiệu: ôn - ơn.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy vần ôn (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ôn, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ôn
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
* Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
Học sinh quan sát
- Giáo viên viết chữ ôn
+ Vần ôn được tạo nên từ âm nào?
Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm n
+ So sánh ôn và on
Giống nhau là đều có âm n
Khác nhau là ôn có âm ô đứng trước, on có
âm o đứng trước
Học sinh thực hiện
- Lấy ôn ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: ô – n – ôn
Học sinh đánh vần
- Giáo viên đọc trơn ôn
Học sinh đọc trơn
+ Có vần ôn, thêm chữ và dấu gì để được tiếng Ta thêm: ch và dấu huyền
chồn?
- Giáo viên đánh vần: Chờ–ôn–chôn–huyền–chồn
Học sinh đánh vần
- Giáo viên treo tranh cho học sinh xem
Học sinh quan sát
Tranh vẽ con chồn
+ Tranh vẽ gì?
Học sinh đọc từ khóa
- Giáo viên ghi bảng: con chồn
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ Viết chữ ôn: viết chữ ô lia bút viết chữ n:
ôn
ôn
ôn
ôn
ôn
ôn
+ con chồn
con chồn
con chồn
con chồn
b. Hoạt động 2: Dạy vần ơn (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơn, biết phát âm và
đánh vần tiếng có âm ơn
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần ôn
- Vần ơn gồm có ơ và n
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
ôn
ôn
ôn
con chồn
chồn
ơn ơn
ơn
sơn ca
ca
ôn
con
ơn
sơn
- So sánh: ơn và on
- Đánh vần: ơ – nờ – ơn
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Mục Tiêu: Biết ghép tiếng có ôn – ơn và đọc trơn
nhanh, thành thạo tiếng vừa ghép
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, hỏi đáp
* Cách tiến hành:
Học sinh quan sát và nêu
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, đính tranh để học
sinh rút ra từ luyện đọc: ôn bài; cơn mưa; khôn lớn, Học sinh luyện đọc cá nhân
mơn mởn.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 2
Học Vần
ôn - ơn (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: mai
sao khôn lớn.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
Hoạt động học sinh
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh luyện đọc cá nhân bài ở sách giáo Học sinh đọc trang trái, trang phải
khoa
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Học sinh quan sát
+ Tranh vẽ gì?
Học sinh nêu
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà Học sinh đọc câu ứng dụng
cá bơi đi bơi lại bận rộn
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
- Đọc thầm và gạch chân tiếng có vần ôn, ơn. Nêu Học sinh đọc thầm và nêu
các tiếng có vần ôn – ơn
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục Tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng
cỡ chữ
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết
Học sinh nêu
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Học sinh viết theo hướng dẫn
+ Viết vân ôn: Viết con chữ ô rê bút viết nối con
chữ n
ôn
ôn
ôn
ôn
ôn
ôn
+ Viết từ con chồn: Viết chữ con, cách 1 con chữ o
ôn
viết chữ chồn
con chồn
con chồn
con chồn
ôn
ôn
ôn
ôn
ôn
+ Viết vần ơn: Viết con chữ ơ rê bút viết nối con
chữ n
ơn
ơn
ơn
ơn
ơn
ơn
+ Viết từ sơn ca: Viết chữ s rê bút nối với vần ơn,
con chồn
con chồn
cách 1 con chữ o viết ca
sơn ca
sơn ca
sơn ca
con chồn
sơn ca
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
ơn
ơn
ơn
ơn
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
ơn
ơn
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
+ Tranh vẽ gì?
+ Mai sau lớn lên em thích làm gì?
sơn ca
+ Tại sao em lại thích nghề đó?
ca
+ Bố mẹ em đang làm nghề gì?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
sơn ca
sơn
sơn ca
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
* Lưu ý: Giáo viên giảm tải, bỏ 2 câu:
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
+ Bố mẹ có biết em thích nghề đó không?
+ Muốn được như vậy, điều trước tiên em
phải làm gì?
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 3
Học Vần
en - ên (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: en, ên, lá sen, con nhện. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: bên
phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát
- Bài cũ: ôn - ơn
+ Học sinh đọc bài sách giáo khoa.
Học sinh đọc bài.
+ Học sinh viết bảng con: ôn bài, khôn lớn, mơn Học sinh viết bảng con
mởn, cơn mưa
- Giới thiệu: en - ên.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy vần en (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ en, biết cách phát âm
và đánh vần tiếng có vần en
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
* Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
Học sinh quan sát
- Giáo viên viết chữ en
+ Vần en được tạo nên từ âm nào?
Học sinh: được tạo nên từ âm e và âm n
+ So sánh vần en với on
Giống nhau là đều có âm n
Khác nhau là en có âm e đứng trước, on có
âm o đứng trước
Học sinh thực hiện
- Lấy en ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: e – n – en
Học sinh đánh vần
- Giáo viên đọc trơn en
Học sinh đọc trơn
Thêm âm s vào trước vần en
+ Muốn có chữ sen cô thêm âm gì?
- Giáo viên đưa lá sen và hỏi: đây là lá gì?
Học sinh nêu: lá sen
- Giáo viên ghi bảng: sen
Học sinh đọc
Hướng dẫn viết:
Học sinh quan sát
- Giáo viên viết và nêu cách viết
+ Viết chữ en: viết chữ e lia bút nối với chữ n
en
en
en
en
en
en
en
+ sen: viết chữ s lia bút nối với vần en
sen
sen
sen
sen
sen
sen
+ lá sen: viết chữ lá, cách 1 con chữ o viết sen
lá sen
lá sen
lá sen
lá sen
lá sen
Học sinh viết bảng con
en
en
en
lá
ênsen
ên
sen
ên
con nhện
nhện
en
lá
ên
con
b. Hoạt động 2: Dạy vần ên (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ên, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần ên
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần en
- Vần ên được tạo nên từ ê, n
- So sánh ên và en
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Biết ghép tiếng có en – ên và đọc trơn
nhanh, thành thạo tiếng vừa ghép
Học sinh nêu
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, hỏi đáp
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đặt câu hỏi để rút ra từ luyện đọc
- Giáo viên ghi bảng: áo len; khen ngợi; mũi tên, nền
nhà.
Học sinh quan sát và nêu
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
Học sinh luyện đọc cá nhân
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
Học sinh đọc theo yêu cầu
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 4
Học Vần
en - ên (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: en, ên, lá sen, con nhện. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: bên
phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
Hoạt động học sinh
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa
Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Học sinh quan sát
+ Tranh vẽ gì?
Học sinh nêu
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: nhà dế mèn ở gần bãi Học sinh đọc câu ứng dụng
cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Nêu tiếng có vần en, ên
Mèn, sên, trên
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục Tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng
cỡ chữ, liền mạch
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
Học sinh nêu
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Học sinh viết vở
+ Viết vần en
en
en
en
en
en
en
+ Viết từ: lá sen
lá sen
lá sen
lá sen
en
lá sen
+ Viết vần ên
ên
ên
ên
ên
ên
ên
+ Viết từ: con nhện
con nhện
con nhện
en
en
en
en
lá sen
con nhện
sen
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
lá sen
en
lá
lá sen
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề: bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
ên
ên
ên
ên
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
ên
+ Tranh vẽ gì?
ên
Giáo viên ghi bảng: bên phải, bên trái, bên trên,
con nhện
bên dưới
+ Bên phải của em là ai?
+ Ngồi bên trái em là ai?
+ Đứng xếp hàng bạn nào đứng trước em, bạn nào
con nhện
con nhện
đứng sau em?
+ Bên trái em là nhóm nào?
+ Em hãy nêu vị trí các vật yêu thích em ở xung
quanh em?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Học sinh quan sát
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 5
Học Vần
in - un (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: in, un, đèn pin, con giun. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói
lời xin lỗi.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát
- Bài cũ: en - ên
+ Học sinh đọc bài sách giáo khoa.
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
+ Học sinh viết bảng con: áo len, khen ngợi.
Học sinh viết bảng con
- Giới thiệu: in - un.
Học sinh nhắc lại tựa bài
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy vần in (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ in, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần in
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
Học sinh quan sát
- Giáo viên viết chữ in
+ Vần in được tạo nên từ những chữ nào?
Được ghép từ con chữ i, và chữ n
+ Vần in có chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
Âm i đứng trước và n đứng sau
Giống nhau: đều có âm n đứng sau
- So sánh vần in – an
Khác nhau: in có âm i đứng trước, an có âm
a đứng trước
Học sinh thực hiện
- Lấy vần in ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: i – n – in
Học sinh đánh vần
- Giáo viên đọc trơn in
Học sinh đọc
Ta cần có chữ p đứng trước vần in
+ Muốn có tiếng pin cô cần chữ gì?
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Đánh vần: Pờ – in – pin
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Học sinh quan sát
- Giáo viên viết mẫu.
+ Viết chữ in: viêt chữ i rê bút nối với chữ n
in
in
in
in
in
in
in
Học sinh viết bảng con
in
un inunin un
in
pinunpin
giunpingiun
giun
+ pin: viết chữ p rê bút nối với vần in
pin
pin
pin
pin
pin
pin
+ đèn pin: viết chữ đèn, cách 1 con chữ o viết chữ
pin
đèn pin
đèn pin
đèn pin
đèn pin
b. Hoạt động 2: Dạy vần un (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ un, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần un
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần in
- Vần un được tạo nên từ u, n
đèn pin đèn
pin
con giun con
giun
- So sánh un và in
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Biết ghép tiếng có in – un và đọc trơn
nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, đưa tranh để rút ra từ
cần luyện đọc: nhà in; mưa phùn; xin lỗi, vun xới.
vun xới
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 6
Học Vần
in - un (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: in, un, đèn pin, con giun. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói
lời xin lỗi.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi
trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
Hoạt động học sinh
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc ở sách Học sinh luyện đọc
giáo khoa
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Học sinh quan sát
+ Tranh vẽ gì?
Học sinh nêu: Heo mẹ và heo con
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng:
Học sinh đọc câu ứng dụng
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
- Giáo viên ghi câu ứng dụng
- Đọc thầm và tìm tiếng có vần in – un
Học sinh đọc thầm và nêu
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục Tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng
cỡ chữ
* Phương pháp: Trực quan, giảng giải , thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
Học sinh nêu
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: in, un, đèn Học sinh quan sát
pin, con giun
Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn
+ Viết vần: in
in
in
+ Viết: đèn pin
in
in
in
in
in
in
in
in
đèn pin
đèn pin
đèn pin
đèn pin
in
+ Viết vần: un
un
un
un
un
un
un
+ Viết: con giun
con giun
con giun
đèn pin
con giun
in
đèn pin
pin
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
đèn
đèn pin
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề: Nói lời xin lỗi
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
un
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
+ Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi bảng chủ đề: Nói lời xin lỗi
+ Em có biết vì sao bạn trai đứng có nét mặt buồn
thiu vậy?
un
un
un
un
con giun
un
con giun
con giun
+ Khi nào em nói lời xin lỗi?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* Lưu ý: Giáo viên giảm tải, bỏ 2 câu:
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
+ Khi không thuộc bài em có nói lời xin
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
lỗi không?
+ Em có nói câu xin lỗi bao giờ chưa,
trong trường hợp nào?
Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 12 tiết 7