Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG Ở XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI Họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.61 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG Ở XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên : BÙI THỊ NGA
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYBN

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 6/2009


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG Ở XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả



BÙI THỊ NGA

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng bác sĩ ngành thú y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 6/2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Bùi Thị Nga.
Tên đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống ở Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của khoa Chăn Nuôi – Thú Y, bộ môn Di
Truyền Giống Động Vật và yêu cầu của giáo viên hướng dẫn với các ý kiến nhận xét,
đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày…………………………….

Giáo viên hướng dẫn

TS. Phạm Trọng Nghĩa

ii


LỜI CẢM TẠ
Chân Thành Biết Ơn

Ban Giám Đốc Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên, Tỉnh Bình Thuận.
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật.
Cùng toàn thể các Thầy, Cô đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm cho chúng em trong suốt những năm học qua.
Chân Thành Cảm Ơn
Ban giám đốc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực.
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú.
Toàn thể Anh, Chị kỹ thuật, công nhân xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú đã tận
tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại Xí Nghiệp.
Chân Thành Biết Ơn
TS. Phạm Trọng Nghĩa đã hết lòng dạy bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt
thời gian học tập, thực tập tốt nghiệp và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Suốt Đời Ghi Ơn
Cha Mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, tận tụy lo cho con đến ngày hôm nay, cùng
những người thân thương đã giúp đỡ động viên con trong suốt thời gian học tập.
Xin Cảm Ơn
Các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.

Sinh Viên: Bùi Thị Nga

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Thời gian khảo sát từ ngày 15/7/2008 đến ngày 15/11/2008 chúng tôi đã khảo
sát trên 101 nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú và thu được kết quả như sau:

- Khả năng mắn đẻ của các nhóm giống nái:
+ Tuổi đẻ lứa đầu trung bình cả đàn 385,90 ngày.
+ Khoảng cách hai lứa đẻ là 166,57 ngày và số lứa đẻ nái trên năm là 2,23
lứa/nái/năm.
- Khả năng mắn đẻ của các nái theo nguồn gốc
+ Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các nái theo nguồn gốc là 385,90 ngày.
+ Khoảng cách hai lứa đẻ là 166,57 ngày và số lứa đẻ của nái trên năm là 2,23
lứa/nái/năm.
- Khả năng đẻ sai của các nhóm giống nái:
+ Số con đẻ ra trên ổ, số con sơ sinh sống và số con sơ sinh sống hiệu chỉnh
trung bình của các nhóm giống nái là 10,83 con/ổ, 10,06 con/ổ và 10,68 con/ổ.
+ Số con chọn nuôi và số con giao nuôi của các nhóm giống nái trung bình là
9,33 con/ổ và 9,77 con/ổ.
+ Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
là 14,87 kg/ổ và 1,43 kg/con.
- Khả năng đẻ sai của các nái theo nguồn gốc:
+ Số con đẻ ra trên ổ, số con sơ sinh sống và số con sơ sinh sống hiệu chỉnh
trung bình là 10,83 con/ổ, 10,06 con/ổ và 10,68 con/ổ.
+ Số con chọn nuôi và số con giao nuôi trung bình là 9,33 con/ổ và 9,77 con/ổ.
+ Trọng lượng toàn ổ của heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân của heo con sơ
sinh là 14,87 kg/ổ và 1,43 kg/con.
- Khả năng nuôi con của các nhóm giống nái:
+ Tuổi cai sữa heo con và số heo con cai sữa trung bình của các nhóm giống lần
lượt là 24,75 ngày và 8,53 con/ổ.
+ Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa của các nhóm giống nái là 87,27 %.

iv


+ Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa thực tế và trọng lượng toàn ổ heo con cai

sữa hiệu chỉnh của các nhóm giống nái là 48,13 kg/con/ổ và 49,90 kg/con/ổ.
+ Trọng lượng bình quân heo con cai sữa thực tế là 5,87 kg/con.
+ Mức giảm trọng trung bình của các nhóm giống khi nuôi con là 15,30 kg.
Khả năng nuôi con của các nái theo nguồn gốc:
+ Tuổi cai sữa heo con và số heo con cai sữa trung bình lần lượt là 24,75 ngày
và 8,53 con/ổ.
+ Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa là 87,27 %.
+ Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ thực tế và trọng lượng heo con cai sữa
toàn ổ hiệu chỉnh của nguồn gốc nái là 48,13 kg/ổ và 49,90 kg/ổ.
+ Trọng lượng bình quân heo con cai sữa thực tế là 5,87 kg/con.
+ Mức giảm trọng trung bình của các nái theo nguồn gốc khi nuôi con là 15,30 kg.
- Chỉ số sinh sản của các nhóm giống khá đồng đều, trung bình là 99,30. Thứ tự
các nhóm giống từ cao đến thấp như sau: Nhóm YY (101,39) > nhóm LY (97,99) >
nhóm YL (97,98) > nhóm LL (96,94).
- Chỉ số sinh sản của các nái theo nguồn gốc là khá đồng đều, trung bình là
99,30. Thứ tự các nái theo nguồn gốc xếp từ cao đến thấp như sau: Nguồn gốc PS
(106,40) > nguồn gốc DB (99,40) > nguồn gốc nái TV (98,03).

v


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………………ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................... iiii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi
DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT......................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................x

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ……………………………………… ....................... xiii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt Vấn Đề ...............................................................................................................1
1.2. Mục Đích Yêu Cầu...................................................................................................1
1.2.1. Mục Đích ...............................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ ....................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu đàn .............................................................................................................4
2.1.5. Giống và công tác giống.......................................................................................5
2.2. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC THÚ ....................................................6
2.2.1 Chuồng trại .............................................................................................................6
2.2.2. Vệ sinh thú y..........................................................................................................6
2.2.3. Thức ăn ..................................................................................................................7
2.2.4. Nước uống .............................................................................................................9
2.2.5. Nuôi dưỡng chăm sóc............................................................................................9
2.2.6. Quy trình phòng bệnh..........................................................................................11
2.3. CƠ SỞ LÍ LUẬN....................................................................................................12
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái .........................................12
vi


2.3.1.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................12
2.3.1.2. Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................12
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................15
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................15
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT .......................................................................................15

3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................15
3.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................15
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................15
3.5.1. Khả năng mắn đẻ của nái.....................................................................................15
3.5.2. Khả năng đẻ sai của nái .......................................................................................15
3.5.3. Khả năng nuôi con của nái ..................................................................................17
3.5.4. Xếp loại các nhóm giống.....................................................................................19
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU ........................................................................19
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................20
4.1. KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ ..........................................................................................20
4.1.1. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................20
4.1.2. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...............................................................................21
4.1.3. Số lứa/nái/năm.....................................................................................................22
4.2. KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI............................................................................24
4.2.1. Số con đẻ ra trên ổ ...............................................................................................24
4.2.2. Số con sơ sinh sống .............................................................................................25
4.2.3. Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh ...........................................................................26
4.2.4. Số con chọn nuôi .................................................................................................28
4.2.5. Số con giao nuôi ..................................................................................................29
4.2.6. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ....................................................................30
4.2.7. Trọng lượng bình quân của heo con sơ sinh........................................................31
4.3. KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI.....................................................................32
4.3.1. Số con cai sữa ......................................................................................................32
4.3.2. Tuổi cai sữa heo con............................................................................................33
4.3.3. Tỷ lệ sống đến cai sữa ........................................................................................34
4.3.4. Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa thực tế..................................................36
vii


4.3.5. Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa hiệu chỉnh............................................37

4.3.6. Trọng lượng bình quân heo cai sữa thực tế .........................................................39
4.3.7. Độ giảm trọng của nái khi nuôi con ....................................................................40
4.7. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG, CÁC NÁI THEO NGUỒN GỐC VÀ CHO
TỪNG CÁ THỂ DỰA VÀO CHỈ SỐ SPI.............................................................41
4.7.1. Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số chọn lọc (SPI)...................................41
4.7.2. Xếp hạng các nguồn gốc nái theo chỉ số chọn lọc (SPI) .....................................42
4.7.3. Xếp hạng từng cá thể nái theo chỉ số chọn lọc (SPI) ..........................................43
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................47
5.1. K ẾT LUẬN ...........................................................................................................47
5.1.1. Kết luận theo nhóm giống nái .............................................................................47
5.1.2. Kết luận theo nguồn gốc của nái .........................................................................47
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................49
PHỤ LỤC .....................................................................................................................51

viii


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
DB: Darby
PS: Phú Sơn
TV: Thọ Vực
LL: Landrace thuần
YY: Yorkshire thuần
LY: Landrace x Yorkshire
YL: Yorkshire x Landrace
THT: tụ huyết trùng
X : trị số trung bình

SD: độ lệch chuẩn

CV: hệ số biến dị
N. gốc: nguồn gốc
N.giống: nhóm giống
TSTK: tham số thống kê
ANCO: công ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế
a, b, c: các số trung bình có ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hổn hợp U11 dạng viên của công ty ANCO..... 7
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp U21 của công ty ANCO...............7
Bảng 2.3: Thành phần các loại thức ăn tự trộn của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú ...........8
Bảng 2.4: Quy trình chủng ngừa...................................................................................11
Bảng 2.5. Hệ số di truyền của một số tính trạng năng suất trên heo ............................12
Bảng 3.1: Hệ số cộng để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ ...................16
Bảng 3.2: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng về 21 ngày theo ngày cân .............................17
Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về 21 ngày theo số con giao nuôi ......18
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng về 21 ngày theo lứa đẻ..................................18
Bảng 4.1: Tuổi đẻ lứa đầu của các nái theo nhóm giống..............................................20
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu của các nái theo nguồn gốc ................................................21
Bảng 4.3: Khoảng cách hai lứa đẻ của các nái theo nhóm giống .................................21
Bảng 4.4: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ của các nái theo nguồn gốc............................22
Bảng 4.5: Số lứa/nái/năm của các nái theo nhóm giống...............................................22
Bảng 4.6: Số lứa/nái/năm của các nái theo nguồn gốc .................................................23
Bảng 4.7: Số con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống............................................................24
Bảng 4.8: Số con đẻ ra trên ổ theo nguồn gốc ..............................................................24

Bảng 4.9: Số con sơ sinh sống theo nhóm giống..........................................................25
Bảng 4.10: Số con sơ sinh sống theo nguồn gốc ..........................................................26
Bảng 4.11: Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh theo nhóm giống ......................................26
Bảng 4.12: Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh theo nguồn gốc ........................................27
Bảng 4.13: Số con chọn nuôi theo nhóm giống ...........................................................28
Bảng 4.14: Số con chọn nuôi theo nguồn gốc ..............................................................29
Bảng 4.15: Số con giao nuôi theo nhóm giống.............................................................29
Bảng 4.16: Số con giao nuôi theo nguồn gốc ...............................................................30
Bảng 4.17: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống ..............................30
Bảng 4.18: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nguồn gốc .................................31
Bảng 4.19: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống.........................31
Bảng 4.20: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nguồn gốc ...........................32
x


Bảng 4.21: Số con cai sữa theo nhóm giống.................................................................32
Bảng 4.22: Số con cai sữa theo nguồn gốc ...................................................................33
Bảng 4.23: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ......................................................33
Bảng 4.24: Tuổi cai sữa heo con theo nguồn gốc.........................................................34
Bảng 4.25: Tỷ lệ sống đến cai sữa theo nhóm giống....................................................34
Bảng 4.26: Tỷ lệ sống đến cai sữa theo nguồn gốc ......................................................35
Bảng 4.27: Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa thực tế theo nhóm giống ............36
Bảng 4.28: Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa thực tế theo nguồn gốc...............36
Bảng 4.29: Trọng lượng toàn ổ của heo cai sữa hiệu chỉnh theo nhóm giống .............37
Bảng 4.30: Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa hiệu chỉnh theo nguồn gốc.........38
Bảng 4.31: Trọng lượng bình quân heo cai sữa thực tế theo nhóm giống....................39
Bảng 4.32: Trọng lượng bình quân heo cai sữa thực tế theo nguồn gốc ......................39
Bảng 4.33: Độ giảm trọng của nái khi nuôi con theo nhóm giống ..............................40
Bảng 4.34: Độ giảm trọng của nái khi nuôi con theo nguồn gốc .................................40
Bảng 4.35: Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số chọn lọc (SPI) ...............................41

Bảng 4.36: xếp hạng các nguồn gốc nái theo chỉ số chọn lọc (SPI).............................42
Bảng 4.37: Xếp hạng từng cá thể nái theo chỉ số SPI...................................................43

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 4.1: Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh theo nhóm giống....................................27
Biểu đồ 4.2: Số con sơ sinh sống hiệu chỉnh theo nguồn gốc ......................................28
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng toàn ổ của heo cai sữa hiệu chỉnh theo nhóm giống ...........37
Biểu đồ 4.4: Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa hiệu chỉnh theo nguồn gốc.......38
Biểu đồ 4.5: Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số chọn lọc (SPI) .............................41
Biểu đồ 4.6: Xếp hạng các nái có nguồn gốc theo chỉ số chọn lọc (SPI).....................42

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt Vấn Đề
Ở nước ta, ngành chăn nuôi heo giữ vai trò rất quan trọng vì nó không chỉ là
nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho con người mà còn cung cấp một khối lượng
phân bón cho ngành trồng trọt.
Để góp phần vào quá trình phát triển đó, bên cạnh việc ứng dụng những thành
tựu khoa học kỹ thuật, công tác giống giữ vị trí thiết yếu trong việc nâng cao năng suất
chăn nuôi. Một giống heo tốt không chỉ đảm bảo về ngoại hình thể chất, khả năng sinh
trưởng phát dục tốt, sức kháng bệnh cao mà còn đòi hỏi phải có khả năng sinh sản cao.
Để cải thiện được các chỉ tiêu trên thì công tác giống phải được thực hiện thường

xuyên, đây là công việc có tính lâu dài và xuyên suốt. Do đó, làm thế nào để đàn nái
đẻ sai, nuôi con khéo, cho nhiều sữa, con tăng trọng nhanh, ít bệnh, phẩm chất thịt tốt,
đạt hiệu quả kinh tế cao luôn được các nhà chăn nuôi và các nhà làm công tác giống
quan tâm.
Xuất phát từ tình hình trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường
Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, bộ môn Di Truyền Giống Động Vật, dưới sự hướng dẫn
của TS. Phạm Trọng Nghĩa, với sự đồng ý của ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Xuân Phú, Chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc
một số nhóm giống ở xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, Tỉnh Đồng Nai”.
1.2. Mục Đích Yêu Cầu
1.2.1. Mục Đích
Khảo sát, đánh giá và so sánh khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo
theo nguồn gốc hiện có ở Xí Nghiệp. Từ đó đưa ra những kết luận để góp phần vào
việc chọn những heo nái có thành tích sinh sản tốt.
1.2.2. Yêu cầu
1


Theo dõi, ghi nhận và đánh giá được các số liệu liên quan đến khả năng sinh
sản của một số nhóm giống heo nái có nguồn gốc khác nhau tại Xí Nghiệp.
Loại thải được các heo nái có thành tích sinh sản thấp.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú thuộc nông trường quốc doanh Thọ Vực,

nằm trên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Đông giáp xã Bảo Hòa của huyện Xuân Lộc.
Phía Tây giáp các đồi đá và các cánh đồng của xã Xuân Phú.
Phía Nam giáp các xã của huyện Long Khánh.
Phía Bắc giáp công trình đập thủy lợi 19 – 5, kế tiếp là khu đồi đá thuộc thị xã
Long Khánh.
Xí nghiệp nằm cách quốc lộ 1A 400 m theo hướng Tây Nam nên rất thuận tiện
cho việc vận chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1976, nhằm đáp ứng nhu cầu về con giống cho nhân dân địa phương, Ủy
Ban Nhân Dân huyện Xuân Lộc ra quyết định thành lập trại chăn nuôi heo giống, lấy
tên là “Trại Chăn Nuôi Heo Xuân Phú”.
Năm 1982, trại được xác nhập vào công ty vật nuôi huyện Long Khánh, cho
đến năm 1988, Xí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Gia Súc Long Khánh phá sản. Trại chăn
nuôi heo Xuân Phú chuyển sang hạch toán độc lập và trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân
huyện Xuân Phú.
Năm 1992, trại bị dịch bệnh dẫn đến thua lỗ và được sát nhập với Nông Trường
Quốc Doanh Thọ Vực với tên “Trại Chăn Nuôi Heo Xuân Phú”. Từ đó đến nay, dưới
sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc Nông Trường Thọ Vực, Xí Nghiệp đã áp dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, xây dựng thêm chuồng trại mới với
những trang thiết bị hiện đại: ngăn nhốt cá thể, lồng sàn cho nái đẻ nuôi con, máng ăn,
núm uống tự động, hệ thống làm mát, máy đo độ dày mỡ lưng...
3


Cùng với sự phát triển về qui mô, ngành nghề kinh doanh và chủ trương sắp
xếp doanh nghiệp, đến tháng 10 năm 2004 Nông Trường Quốc Doanh Thọ Vực được
chuyển đổi thành Công Ty TNHH một thành viên Thọ Vực và trại chăn nuôi heo Xuân
Phú chuyển thành Xí Nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

- Cơ cấu tổ chức

BAN GIÁM ĐỐC NÔNG TRƯỜNG

BAN GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP

KẾ TOÁN

Tổ 1
Heo cai sữa

KỸ THUẬT

Tổ 2
Nái đẻ, nuôi con

KHO, THỦ KHO

Tổ 3
Nái khô, đực giống,
nái mang thai.

Tổ 4
Heo thịt

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
- Nhân sự : 20 người
Đại học: 4 người
Trung cấp: 9 người
Sơ cấp: 2 người

Lao động phổ thông: 5 người
2.1.4. Cơ cấu đàn
Tổng đàn: 2984 con. Trong đó:
- Đực giống: 8 con
- Nái sinh sản: 525 con (cơ bản: 99 con, kiểm định: 339 con, hậu bị chờ phối:
87 con)
- Heo thịt: 876 con
- Heo thịt gia công: 81 con
4


- Heo cai sữa:1011 con
Heo con theo mẹ: 483 con
2.1.5. Giống và công tác giống
- Nguồn gốc con giống
Heo đực giống và heo nái giống được mua từ Trại Giống Cấp I, CP, Phú Sơn,
trại Darby với các giống Yorkshire, Landrace, Yorkshire x Landrace, Landrace x
Yorkshire.
Heo hậu bị một phần nhập từ trại Phú Sơn, Trại Giống Cấp I, CP, một phần
được tuyển lựa kỹ càng từ đàn heo của trại.
- Công tác giống
Được sự hướng dẫn của quý thầy trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, xí
nghiệp tiến hành việc ghép đôi giao phối giữa các nhóm giống nái và nọc được mua về
tuyển lựa những con tốt để làm giống nái, nọc cho trại và bán giống.
Heo con được chọn từ những lứa đẻ của các heo nái đã được ghép phối theo kế
hoạch chọn heo hậu bị và lần lượt được chọn lọc qua các giai đoạn:
Giai đoạn sơ sinh (1 ngày tuổi): chọn những con khỏe mạnh, không có dị tật, to
nhất trong ổ, nếu là heo đực không cắt đuôi.
Giai đoạn 21 ngày tuổi
+ Chọn đực: chọn những con khỏe mạnh, không dị tật, to nhất trong ổ, có dịch

hoàn lộ rõ, lông bóng mượt.
+ Chọn cái: chọn những con khỏe mạnh, không dị tật, to nhất trong ổ, có 12 vú trở
lên, lông bóng mượt,.. con cái được chọn đã được bấm số tai và sẽ được ghi phiếu cá thể.
Giai đoạn 90 – 150 ngày tuổi: tiếp tục lựa chọn bằng cách đo dài thân, vòng ngực
dày mỡ lưng… để loại thải những con không đạt tiêu chuẩn. Những con đạt tiêu chuẩn
được chuyển qua khu hậu bị chờ phối, riêng đực hậu bị chuyển sang khu đực giống.
- Công tác phối giống:
+ Phối giống để tạo heo hậu bị: heo đực thuần Landrace, Yorkshire phối với nái
thuần tạo con giống thuần Landrace, Yorkshire hoặc 2 máu thông thường là Landrace
x Yorkshire (LY) hay Yorkshire x Landrace (YL).

5


+ Phối giống để tạo heo con thương phẩm nuôi thịt: dùng tinh đực hướng nạc
như Duroc, PiDu phối với nái 2 máu LY, như Duroc, YL hoặc YY và LL để cho ra
dòng thương phẩm có từ 3 đến 4 máu.
2.2. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC THÚ
2.2.1 Chuồng trại
Với qui mô lớn, mô hình mới hiện nay và cách bố trí chăn nuôi cá thể cùng với
sự quản lí đàn chặt chẽ đã đem lai hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
- Chuồng heo nái đẻ và heo con theo mẹ: chuồng lồng nuôi theo cá thể, hai bên
phần heo con được lắp đặt sàn nhựa, mỗi ô chuồng có lồng úm và đèn sưởi ấm cho heo
con, toàn bộ dãy chuồng có hệ thống làm mát, có máng ăn đồng loạt và núm uống tự
động. Mỗi ô chuồng có diện tích 2,2 m x 1,85 m. Nhiệt độ chuồng ổn định 26 – 28 0C.
- Chuồng heo nái chữa và nái chờ phối: nuôi cá thể có máng ăn và núm uống tự
động, có hệ thống quạt và phun sương. Mỗi ô chuồng có diện tích 2,0 m – 0,7 m.
- Chuồng heo cai sữa: được nuôi ở chuồng sàn cách mặt đất hợp lý, có máng ăn
và máng uống tự động. Mỗi ô chuồng có diện tích 2,0 m x 2,0 m.

- Chuồng heo đực giống: nuôi theo cá thể với diện tích 4 m2/con (2 m x 2 m),
mỗi ô đều có máng ăn và núm uống, giữa các ô được ngăn cách bởi các song sắt.
Chuồng có hệ thống làm mát và bình ổn nhiệt độ trong chuồng từ 26 – 28 0C.
- Dọc theo các dãy chuồng đều có cây xanh tạo độ thoáng mát, che chắn gió
lùa, mưa lớn. Mỗi dãy chuồng đều có rèm che mưa, che nắng. Hệ thống thoát nước
thải được thiết kế đặt ngầm dưới hai bên hành lang chuồng sau đó đổ vào rãnh thoát
chính trước khi xuống hầm biogaz và bể lắng 3 ngăn, tiếp theo đổ ra ao sinh học.
2.2.2. Vệ sinh thú y
- Vệ sinh công nhân: công nhân trước khi xuống chuồng phải thay đồ bảo hộ
lao động, mang ủng và đi qua hố sát trùng. Có công nhân riêng cho mỗi ô chuồng, hạn
chế công nhân đi lại giữa các chuồng.
- Vệ sinh khách thăm quan: khách thăm quan cũng phải mang ủng, mặc áo
blouse, đi qua hố sát trùng trước khi vào khu vực chuồng nuôi.
- Các xe chở cám, chở khách tham quan cũng phải đi qua hố sát trùng và được
xịt thuốc sát trùng trước khi vào trại.
6


- Chuồng trại được vệ sinh định kỳ 1 lần/1 tuần, trước mỗi ô chuồng đều có
khay sát trùng.
- Chuồng heo sau khi chuyển heo đi được làm sạch bằng vòi nước cao áp và
phun thuốc sát trùng trước khi chuyển heo mới đến.
- Thức ăn cũng có thể là nguồn lây nhiễm bệnh, đặc biệt là thức ăn ẩm mốc nên
máng ăn cũng được vệ sinh hằng ngày, thức ăn hỗn hợp trộn tới đâu sử dụng tới đó,
không để tồn kho quá lâu.
Các dụng cụ thú y: xi lanh, kim tiêm, kềm bấm răng, bấm tai… đều được nấu
trong nước sôi mỗi buổi sáng.
2.2.3. Thức ăn
- Heo 7 ngày tuổi: được tập ăn bằng thức ăn hổn hợp U11 dạng viên của công
ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế ANCO.

Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hổn hợp U11 dạng viên của công ty
ANCO
Thành phần

Hàm lượng

Đạm tối thiểu

21,5 %

Ca

1 - 1,2 %

P tối thiểu

0,6 %

Năng lượng trao đổi tối thiểu

3300 kcal/kg

Độ ẩm tối đa

13 %

Muối

0,35 - 0,7 %


Xơ tối đa

2,5 %

Colistin tối đa
-

20 mg/kg

Heo cai sữa: cho ăn bằng thức ăn hỗn hợp U21 của công ty ANCO có trộn thêm
Roxolin.
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp U21 của công ty ANCO
Thành phần

Hàm lượng

Đạm tối thiểu

19 %

Ca

0,9 - 1,2 %

P tối thiểu

0,6 %

Năng lượng trao đổi tối thiểu


3200 kcal/kg

Độ ẩm tối đa

13 %
7


Muối

0,35 - 0,7 %

Xơ tối đa

4%

Colistin tối đa

20 mg/kg

- Heo thịt, nái khô, nái bầu, nái đẻ và được giống cho ăn bằng thức ăn tự trộn
của Xí Nghiệp.
Bảng 2.3: Thành phần các loại thức ăn tự trộn của xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
Thành phần
(Kg)

9A

9B


Amoxcilin

10A

10B

0,3

0,3

PBT 4 Way
Bột bắp

10
208

208

Borgafat hill 306

400

400

10

10

Bột cá 550 N


37

37

50

50

Bột sò

4

4

4

4

DCP

4

4

5

5

Bột bánh dầu đậu nành


90

90

95

95

Bã mè

80

80

60

60

Cám chuốt

400

400

358,7

348,7

3


3

3

3

Lysine

0,5

0,5

1

1

Methyonine

0,5

0,5

1

1

Muối NaCl

7


7

5

5

N biotin E

1

1

1

1

Premix AK

2

2

2

2

Primix AS

2


2

2

2

1

1

1

1

1

1

Feed add NC 1 S

Tylan 40
Nutri Bin

1

1

Khang phú 1

1


Bột lúa nghiền

160

159

Men Nuta Mix

1

1

8


2.2.4. Nước uống
Nước uống cho heo là nguồn nước giếng khoan được xử lý bằng Chlorine rồi
bơm lên bồn chứa và phân phối đến các ô chuồng theo hệ thống ống dẫn.
Mỗi ô chuồng đều có hệ thống ống riêng đảm bảo nước sạch cho heo.
2.2.5. Nuôi dưỡng chăm sóc
- Đực giống
Cho ăn ngày 2 lần, hàng ngày được tắm và dọn phân, khai thác tinh 2 lần/tuần
vào buổi sáng hoặc đầu giờ chiều. Tinh sau khi khai thác được kiểm tra, pha loãng và
đóng bao.
- Nái khô, nái bầu
Cho ăn hai lần theo định mức, nái khô ngày đầu cai sữa hạn chế khẩu phần để
tạo stress giúp nái nhanh lên giống, nái chữa từ ngày phối đến ngày thứ 30 cũng được
hạn chế khẩu phần để tăng tính thèm ăn trong giai đoạn nuôi con, nhờ đó heo nái ăn
được nhiều hơn để tăng khả năng tiết sữa nuôi con. Phân được dọn và chuyển qua khu

làm phân. Nái lên giống được kiểm tra bằng đực thí tình.
- Nái đẻ và nuôi con
Nái mang thai được chuyển lên chuồng đẻ trước ngày đẻ dự kiến 7 - 10 ngày,
cho ăn ngày 2 lần bằng thức ăn 10A của xí nghiệp tự trộn máng ăn được vệ sinh hàng
ngày, nái được tắm ngày 1 lần, dọn phân thường xuyên, đảm bảo chuồng sạch khi nái
đẻ.
Nái có dấu hiệu sắp sinh thì ngừng cho ăn để giảm sốt sữa lúc sinh. Sau khi nái
sinh con đầu tiên có thể tiêm oxytocin từ 3 – 5 cc/con tùy theo trọng lượng để giúp nái
đẻ nhanh. Nái đẻ khó được can thiệp bằng oxytocin hay móc thai. Sau khi sinh cho ăn
1 kg thức ăn 10B của xí nghiệp, tăng dần lên 4 - 6 kg/ngày. Tiêm oxytocin và kháng
sinh liên tục 3 ngày sau khi đẻ để tống hết dịch hậu sản và tránh viêm nhiễm.
Những nái yếu được truyền glucose 5 %. Nái đẻ chỉ được dọn phân thường
xuyên, không tắm.
- Heo con theo mẹ
Sau khi sinh ra heo con được lau sạch dịch nhờn, cho bú sữa đầu. Sau đó cột cắt
và sát trùng rốn bằng cồn iod, bấm răng bấm tai cân trọng lượng, ghi vào sổ theo dõi
nái đẻ.
9


Heo con 3 ngày tuổi được tiêm Fer - dextran lần 1 (1 cc/con/lần). Tiêm lần 2 lúc
10 ngày tuổi.
Thiến heo đực lúc 5 - 7 ngày tuổi.
Tập ăn lúc 7 ngày tuổi.
Heo con 15 ngày tuổi khi được chọn hậu bị thì bấm tai theo qui ước nguồn hậu
bị.
Heo con được cai sữa lúc 21 - 28 ngày tuổi (tùy theo trọng lượng heo con,
lượng thức ăn mà heo ăn được mỗi ngày, cân trọng lượng từng con).
- Heo cai sữa
Nuôi trên chuồng lồng sàn, mỗi ô chuồng có khoảng 20 con khá đồng đều về

trọng lượng để hạn chế heo dành ăn, đánh nhau. Cho ăn tự do bằng thức ăn hỗn hợp
U21 của công ty ANCO, xịt chuồng ngày 2 lần để dọn phân nhưng hạn chế làm ướt
heo. Hàng ngày heo cai sữa được kiểm tra, theo dõi và điều trị bệnh. Đến 60 ngày tuổi
thì chuyển những heo được tuyển chọn sang nuôi hậu bị, những heo không đạt tiêu
chuẩn chuyển sang nuôi thịt hoặc bán thương phẩm.

10


2.2.6. Quy trình phòng bệnh
Bảng 2.4: Quy trình chủng ngừa
Loại heo

Thời gian áp dụng
Từ 3 - 6 ngày
3 ngày

Loại thuốc

Liều sử
dụng

TOLTRARIL- S 1 cc/con

Phòng bệnh
Cầu trùng

Fer B12

1 cc/con


M+ Pac Lần 1

1 cc/con

Fer B12

1 cc/con

EXCED

0,2 cc/con

M + Pac lần 2

1 cc/con

10 ngày

Colapest

2 cc/con

Dịch tả

15 ngày

Aftofor

2 cc/con


LMLM

20 ngày

PRRS

2 cc/con

Tai xanh

Aujesky

2 cc/con

Giả dại

Ecoli

2 cc/con

Tiêu chảy Ecoli

5 tháng

PRRS

2 cc/con

Tai xanh


5,5 tháng

Ecoli

2 cc/con

Tiêu chảy Ecoli

6 tháng

Colapest

2 cc/con

Dịch tả

6,5 tháng

Aftofor

2 cc/con

LMLM

7 tháng

Aujesky

2 cc/con


Giả dại

30 ngày

Colapest

2 cc/con

Dịch tả lần 1

Heo cai

30 ngay

THT

2 cc/con

Tụ huyết trùng

Sữa

45 ngày

Aftofor

2 cc/con

LMLM


55 ngày

Colapest

2 cc/con

Dịch tả lần 2

Từ 7 - 10 ngày
Heo theo
Mẹ

10 ngày
Từ 12 - 14 ngày
21 ngày

Nái nuôi
con
Nái mang
Thai

Heo hậu
Bị

Đực giống

30 ngày trước khi sanh
15 - 20 ngày trước khi
sanh


Bổ sung sắt
Viêm phổi
Mycoplasma
Bổ sung sắt
Viêm phổi phức
hợp
Viêm phổi
Mycoplasma

Tiêm phòng các bệnh PRRS, dịch tả, FMD, giả dại định kỳ 04 - 06 tháng 1
lần
11


2.3. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái
2.3.1.1. Yếu tố di truyền
Di truyền là khả năng truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác những đặc tính di
truyền của bố mẹ và tổ tiên.
Hệ số di truyền là đại lượng biểu thị khả năng di truyền của tính trạng đó. Hệ số
di truyền biểu thị phần kiểu hình được quyết định bởi các gen truyền từ bố mẹ cho đời
con và mức độ giống nhau giữa các thú có quan hệ thân tộc.
Theo trần thị dân (2003) thì sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50 %
số phôi chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho con vật vượt khỏi
tiềm năng di truyền của nó. Do đó để nâng cao số heo con đẻ ra trên ổ cần quan tâm
đến công tác cải thiện giống.
Bảng 2.5. Hệ số di truyền của một số tính trạng năng suất trên heo
Tính trạng


Hệ số di truyền (%)

Số heo con đẻ ra trên ổ

10

Số heo con cai sữa

10

Trọng lượng heo con sơ sinh

20

Trọng lượng heo con cai sữa

20

Hệ số tiêu tốn thức ăn

25

Tăng trọng

30

Tuổi động dục

35


Dày mỡ lưng

40

(Nguồn: cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, 1996)
2.3.1.2. Yếu tố ngoại cảnh
Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng, phát dục,
sinh sản và sức sản xuất của thú. Cá thể có kiểu di truyền tốt chưa phải là điều kiện
duy nhất đảm bảo cho sự thành công. Một kiểu di truyền tốt nếu không có ngoại cảnh
tốt thì sẽ không thể hiện được hết về khả năng di truyền, cho nên những người làm
công tác giống cần phải chú ý đến yếu tố này.

12


×