Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC GIỐNG HEO PIETRAIN, LANDRACE VÀ MAXTER16 TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.84 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC GIỐNG
HEO PIETRAIN, LANDRACE VÀ MAXTER-16
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN
Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : DANH HUỲNH
Ngành

: Thú y

Lớp

: DH04TY

Niên khóa

: 2004-2009

Tháng 9/2009


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC GIỐNG
HEO PIETRAIN, LANDRACE VÀ MAXTER-16
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN
Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

Tác giả


DANH HUỲNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sĩ ngành
Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM QUANG NGÀ

Tháng 9 năm 2009

i


LỜI CẢM TẠ
Mãi mãi khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ và những người thân trong
gia đình đã cho tôi có ngày hôm nay.
• Xin chân thành cảm tạ đến:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, cùng cùng toàn thể Quý Thầy Cô Giáo. Đã
tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức bổ ích cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.
• Chân thành nhớ ơn thầy:
-

Th.S Lâm Quang Ngà

-

T.S Trần Văn Chính


-

KS Trần Đoàn Vĩnh Khánh

Đã hết lòng hướng dẫn, tạo diều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành Khóa Luận Tốt Nghiệp
này.
• Chân thành biết ơn:
Gia đình BSTY. Trần Văn Oai.
Các anh em trong trại heo đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
• Chân thành cảm ơn:
Các bạn thân yêu của lớp Thú Y 30
Cùng toàn thể bạn bè thân quen.
Đã chia sẽ cùng tôi những vui buồn trong thời gian học tập, cũng như hết lòng giúp đỡ
tôi trong thời gian qua.

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Thời gian từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày 10 tháng 6 năm 2009, chúng tôi đã
thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của các giống heo Pietrain, Landrace và
Maxter-16 tại trại chăn nuôi heo tư nhân ở tỉnh Bình Dương”
Qua 4 tháng khảo sát trên 3 nhóm giống heo Pietrain, Landrace và Maxter-16, mỗi
nhóm khảo sát trên 4 con đực giống đạt từ cấp I trở lên và có độ tuổi từ 13 đến 33 tháng tuổi.
Chúng tôi có được kết quả như sau:
• Dung lượng (V ml)
Dung lượng tinh dịch trung bình của giống P là cao nhất và thấp nhất là giống L. Dung
lượng tinh dịch trung bình của tháng 5 là cao nhất và thấp nhất là tháng 2.
• Hoạt lực (A)

Hoạt lực tinh trùng trung bình của giống P là cao nhất và thấp nhất là giống L .
Hoạt lực tinh trùng trung bình của tháng 4 là cao nhất và thấp nhất là tháng 2.
• Nồng độ (C)
Nồng độ tinh trùng trung bình của giống L là cao nhất và thấp nhất là giống P.
Nồng độ tinh trùng trung bình của tháng 4 là cao nhất và thấp nhất là tháng 2.
• Tích VAC
Tích VAC tinh dịch trung bình của giống P là cao nhất và thấp nhất là giống M
Tích VAC tinh dịch trung bình của tháng 5 là cao nhất và thấp nhất là tháng 2
• Tỷ lệ chết của tinh trùng
Tỷ lệ chết của tinh trùng của giống P là cao nhất và thấp nhất là giống M
Tỷ lệ chết của tinh trùng của tháng 4 là cao nhất và thấp nhất là tháng 2
• Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)
Tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng của giống P là cao nhất và thấp nhất là giống L.
Tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng của tháng 4 là cao nhất và thấp nhất là tháng 5.
• Sức kháng của tinh trùng (R)
Sức kháng của tinh trùng của giống L là cao nhất và thấp nhất là giống M
Sức kháng của tinh trùng của tháng 5 là cao nhất và thấp nhất là tháng 2.

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA .............................................................................................................................i

LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iiv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ xiii

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH ............................................................................................................2
1.3.YÊU CẦU .................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN................................................................................................3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................3
2.1.1. Sự thành thục về tính dục của heo.........................................................................3
2.1.2. Quá trình sinh tinh và sự trưởng thành của tinh trùng……………………… ..………...4

2.1.3. Tinh dịch................................................................................................................4
2.1.3.1. Tinh trùng ...........................................................................................................5
2.1.3.1. Tinh thanh...........................................................................................................7
2.1.4. Đặc tính và những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng .......................8
2.1.4.1. Những đặc tính của tinh trùng ............................................................................8
2.1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng .......................................8
2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ............9
2.1.5.1. Yếu tố dinh dưỡng ..............................................................................................9
2.1.5.2. Thời tiết và khí hậu...........................................................................................10
2.1.5.3. Cường độ chiếu sáng ........................................................................................11
2.1.5.4. Lứa tuổi.............................................................................................................11
2.1.5.5. Chăm sóc quản lý .............................................................................................11
2.2. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN Ở BÌNH DƯƠNG ............13
2.2.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................13
iv


2.2.2. Lịch sử phát triển.................................................................................................13
2.2.3. Chức năng............................................................................................................13
2.2.4. Cơ cấu đàn ...........................................................................................................13

2.2.5. Công tác giống.....................................................................................................13
2.3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HEO ĐỰC GIỐNG..........................14
2.3.1. Chuồng nuôi ........................................................................................................14
2.3.2. Thức ăn ................................................................................................................14
2.3.3. Chăm sóc và quản lý heo đực giống....................................................................15
2.4. QUY TRÌNH TIÊM PHÒNG VÀ VỆ SINH THÚ Y ............................................16
2.4.1. Quy trình tiêm phòng...........................................................................................16
2.4.2. Quy trình vệ sinh thú y ........................................................................................16
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................17
3.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..............................17
3.1.1. Thời gian và địa điểm khảo sát............................................................................17
3.1.2. Phương pháp khảo sát..........................................................................................17
3.2. CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ..........................................................................................18
3.2.1. Kiểm tra, theo dõi nhiệt độ và ẩm độ qua các tháng khảo sát .............................18
3.2.2. Khai thác tinh.......................................................................................................18
3.2.3. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..............................................................................18
3.2.3.1. Kiểm tra bằng mắt thường................................................................................18
3.2.3.2. Kiểm tra bằng kính hiển vi ...............................................................................18
3.2.4. Khảo sát giám định xếp cấp đàn đực...................................................................21
3.2.4.1. Xác định rõ lý lịch đàn đực giống ....................................................................21
3.2.4.2. Thành lập hội đồng giám định để xếp cấp đực giống ......................................21
3.2.4.3. Xếp cấp ngoại hình thể chất .............................................................................22
3.2.4.4. Xếp cấp sinh trưởng phát dục...........................................................................22
3.2.4.5. Xếp cấp tổng hợp..............................................................................................22
3.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU....................................................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................23
4.1. KẾT QUẢ NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CHUỒNG NUÔI …………………………...……23

4.2. KẾT QUẢ NHẬN XÉT ĐÀN ĐỰC GIỐNG .......................................................23
v



4.2.1. Kết quả xếp cấp đàn đực khảo sát theo từng nhóm giống...................................23
4.2.2. Nhận xét đàn đực khảo sát...................................................................................24
4.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU PHẨM CHẤT TINH
DỊCH .....................................................................................................................25
4.3.1. Kết quả về dung lượng tinh dịch V (ml) .............................................................25
4.3.2. Kết quả về hoạt lực tinh trùng (A).......................................................................30
4.3.3. Kết quả về nồng độ tinh trùng C (106 tinh trùng/ml) ..........................................35
4.3.4. Kết quả về tích VAC tinh dịch (109 tinh trùng/lần lấy tinh) ...............................40
4.3.5. Kết quả về tỷ lệ % chết của tinh trùng.................................................................45
4.3.6. Kết quả về tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng K (%) ....................................................50
4.3.7. Kết quả về sức kháng của tinh trùng (R).............................................................55
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................60
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................60
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62
PHỤ LỤC ......................................................................................................................63

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
P

: Giống heo Pietrain

L

: Giống heo Landrace


M

: Heo giống lai Maxter-16

A

: Hoạt lực tinh trùng (Activity)

V

: Dung lượng tinh dịch (Volume)

C

: Nồng độ tinh trùng (Concentration)

VAC

: Tích VAC của tinh dịch

D

: Mật độ

tt / ml

: Tinh trùng / ml

g


: Gram

X

: Trung bình

CV

: Mức biến động (Coefficient of Variation)

SV

: Nguồn gốc biến thiên (Source of variation)

Df

: Độ tự do (Degree of freedom)

SS

: Tổng bình phương (Sum of square)

MS

: Trung bình bình phương (Mean square)

FH

: Trại France Hybrid


ĐC

: Đặc cấp

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

NHTC

: Ngoại hình thể chất

STPD

: Sinh trưởng phát dục

BSTY

: Bác sĩ thú y

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục một số loài gia súc ..................................................3
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dịch heo ...........................................................5
Bảng 2.3: Dung lượng tinh dịch .....................................................................................5
Bảng 2.4: Chiều dài tinh trùng một số loài .....................................................................6
Bảng 2.5: Thang điểm đánh giá hoạt lực tinh trùng ........................................................6

Bảng 2.6: Phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước...................................7
Bảng 2.7: Ảnh hưởng theo mùa đến nông độ tinh trùng ...............................................11
Bảng 2.8: Chu kỳ khai thác tinh một số loài .................................................................12
Bảng 2.9: Thống kê cơ cấu đàn tại trại..........................................................................13
Bảng 2.10: Thành phần dinh dưỡng thức ăn sử dụng tại trại ........................................15
Bảng 2.11: Quy trình tiêm phòng ..................................................................................16
Bảng 3.1: Danh sách các đực khảo sát ..........................................................................17
Bảng 3.2: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất sinh trưởng, khả năng sinh
sản và cấp tổng hợp của các loại heo giống ..........................................................21
Bảng 3.3: Tính điểm ngoại hình của heo đực giống......................................................22
Bảng 4.1: Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi ....................................................................23
Bảng 4.2: Điểm và cấp của các cá thể nhóm giống Pietrain .........................................23
Bảng 4.3: Điểm và cấp của các cá thể nhóm giống Landrace.......................................23
Bảng 4.4: Điểm và cấp của các cá thể nhóm giống Maxter-16.....................................24
Bảng 4.5: Tỷ lệ (%) xếp cấp của đàn đực giống ...........................................................24
Bảng 4.6: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình (V ml) .....................................27
Bảng 4.7: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể qua các tháng khảo sát....28
Bảng 4.8: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình (A) ...................................................32
Bảng 4.9: Hoạt lực tinh trùng trung bình từng cá thể qua các tháng khảo sát ..............33
Bảng 4.10: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình C (106 tinh trùng/ml) ...................37
Bảng 4.11: Nồng độ tinh trùng trung bình từng cá thể qua các tháng khảo sát ............38
Bảng 4.12: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình (109 tt/lần lấy tinh) .......................42
Bảng 4.13: Tích VAC trung bình của từng cá thể qua các tháng khảo sát ……… ..………...43
Bảng 4.14: Kết quả về tỷ lệ (%) chết của tinh trùng………………………………………….47
Bảng 4.15: Tỷ lệ (%) chết trung bình của tinh trùng qua các tháng khảo sát ………………..48
Bảng 4.16: Kết quả tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng ………….………………………………….52

viii



Bảng 4.17: Tỷ lệ kỳ hình của từng cá thể qua các tháng khảo sát………………….. ……....53
Bảng 4.18: Kết quả sức kháng của tinh trùng ………………………………………………..57
Bảng 4.19: Sức kháng tinh trùng các cá thể qua các tháng khảo sát………….. ……………..58

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 4.1: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình (ml) theo giống........................29
Biểu đồ 4.2: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình (ml) theo tháng ........................29
Biểu đồ 4.3: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình (ml) theo tháng và giống .........29
Biểu đồ 4.4: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống....................................34
Biểu đồ 4.5: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng....................................34
Biểu đồ 4.6: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống và tháng ...................... 34
Biểu đồ 4.7: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình theo giống....................................39
Biểu đồ 4.8: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình theo tháng...................................39
Biểu đồ 4.9: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình theo giống và tháng.....................39
Biểu đồ 4.10: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình theo giống.................................44
Biểu đồ 4.11: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình theo tháng.................................44
Biểu đồ 4.12: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình theo tháng và giống..................44
Biểu đồ 4.13: Kết quả tỷ lệ (%)chết trung bình của tinh trùng theo giống ..................49
Biểu đồ 4.14: Kết quả tỷ lệ (%) chết trung bình của tinh trùng theo tháng...................49
Biểu đồ 4.15: Kết quả tỷ lệ (%) chết trung bình tinh trùng theo tháng và giống ..........49
Biểu đồ 4.16: Kết quả tỷ lệ tinh trùng kỳ hình theo giống K (%) .................................54
Biểu đồ 4.17: Kết quả tỷ lệ tinh trùng kỳ hình theo tháng K (%) .................................54
Biểu đồ 4.18: Kết quả tỷ lệ tinh trùng kỳ hình theo tháng và giống K (%) ..................54
Biểu đồ 4.19: Kết quả sức kháng tinh trùng theo giống................................................59
Biểu đồ 4.20: Kết quả sức kháng tinh trùng theo tháng ................................................59

Biểu đồ 4.21: Kết quả sức kháng tinh trùng theo tháng và giống .................................59

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế nước ta đã và đang trên đà phát triển và hội
nhập vào nền kinh tế chung của thế giới, với bước ngoặc quan trọng là Việt Nam đã
chính thức trở thành thành viên của WTO. Cùng với sự tiến bộ của con người trong
việc nghiên cứu và thực hiện trên vật nuôi nhằm tạo ra những sản phẩm có đặc tính tốt,
có phẩm chất cao, đòi hỏi người chăn nuôi phải lai tạo ra các giống mới để đáp ứng
nhu cầu và nâng cao hiệu quả kinh tế là mục tiêu phải tiến tới.
Đối với ngành chăn nuôi nói chung, ngành chăn nuôi heo nói riêng thì việc áp
dụng những tiến bộ của Khoa học - kỹ thuật vào quá trình sản xuất và chăn nuôi là rất
cần thiết nhằm năng cao chất lượng để đáp ứng được với thị hiếu ngày càng đa dạng
của người tiêu dùng, đồng thời giữ được chỗ đứng trên thị trường trong nước và xuất
khẩu.
Ngoài việc áp dụng những tiến bộ Khoa học - Kỹ thuật vào trong chăn nuôi thì
công tác giống cũng là một khâu rất quan trọng không thể thiếu được. Công tác giống
liên quan đến việc chọn đực giống, cái giống và quan trọng hơn nữa là việc kiểm tra,
đánh giá phẩm chất tinh dịch của đàn đực giống. Vì phẩm chất tinh dịch ảnh hưởng
trực tiếp đến tỷ lệ đậu thai, số con trên ổ và sức sống của đàn heo con.
Xuất phát từ những lợi ích trên, được sự phân công của Ban Chủ Nhiệm Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Bộ môn Di Truyền Giống trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí
Minh. Được sự hướng dẫn của ThS. Lâm Quang Ngà cùng với sự giúp đỡ của chủ trại
heo ông Trần Văn Oai ở Bình Dương. Chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC GIỐNG HEO
LANDRACE, PIETRAIN VÀ MAXTER-16 TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ

NHÂN Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG”

1


1.2. MỤC ĐÍCH
- Xác định sự biến động về phẩm chất tinh dịch của từng nhóm đực giống, cũng
như từng cá thể con đực trong cùng một giống qua các tháng khảo sát.
- Tìm hiểu ảnh hưởng của giống, tháng và sự tương tác giống tháng.
- Chọn và giữ lại những cá thể con đực của các giống có phẩm chất tinh dịch tốt
nhằm góp phần xây dựng một đàn giống tốt để tăng hiệu quả kinh tế.
- Đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời các đực giống có phẩm chất tinh xấu,
không đạt tiêu chuẩn quy điịnh của nhà nước.
1.3. YÊU CẦU
- Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của các đực giống tại trại
chăn nuôi heo của ông Trần Văn Oai ở Bình Dương.
- Đánh giá ngoại hình thể chất xếp cấp đàn đực giống.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Sự thành thục về tính dục của heo
Sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển nhất định, gia súc có khả năng sinh sản.
Tuổi con vật bắt đầu có khả năng sinh sản gọi là giai đoạn thành thục về tính. Đối với
thú đực tuổi thành thục được biểu hiện bằng sự hiện diện của tính trùng tự do trong
ống sinh tinh và dịch hoàn phụ (Lê Văn Thọ - Đàm Văn Tiện, 1992).
Sự thành thục có thể được đánh giá chính xác hơn, đó là lúc mà sự sản xuất

testosterone đạt đến mức khơi mào cho sự phát triển của tế bào ống sinh tinh. Ở cuối
giai đoạn thành thục, tổng lượng tinh trùng gia tăng và tỷ lệ tinh trùng kỳ hình ngày
càng giảm. Theo Crabo (1986), giai đoạn thành thục của heo đực được xem là chấm
dứt khi sản xuất tinh trùng đủ số lượng để đạt tỷ lệ thụ thai cao (dẫn liệu của Nguyễn
Thanh Hậu, 2004).
Tuổi thành thục có tính tương đối, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như loài, giống,
chăm sóc, quản lý, ưu thế lai, dinh dưỡng, giới tính, khí hậu, môi trường.
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục một số loài gia súc
Giới tính
Cá thể cái (tháng tuổi)

Cá thể đực (tháng tuổi)

Loài
Heo (ngoại)

6–7

7–8

Ngựa

12 – 18

18 – 24



8 – 12


12 – 18

Chó, dê, cừu

6–7

7–8

24 – 25

25 – 30

Trâu

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

3


2.1.2. Quá trình sinh tinh và sự trưởng thành của tinh trùng
Sự sinh tinh của heo đực thì đều đặn. Tinh nguyên bào trải qua quá trình giảm
phân để hình thành tinh bào bậc một và tinh bào bậc hai. Những tinh bào bậc hai chịu
sự biến đổi về hình thái để trở thành tinh trùng. Toàn bộ quá trình sinh tinh mất 34,4
ngày. Do đó một sự tổn thương trên dịch hoàn có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh
tinh và sẽ mất khoảng hai tuần để có thể gặp tinh trùng bất thường trong tinh dịch
(Crabo, 1986. Dẫn liệu của Nguyễn Thanh Hậu, 2004)
Ở tinh trùng bình thường, thường xuất hiện những giọt tế bào chất ở phần dưới
của vùng liên kết giữa đầu và đuôi tinh trùng. Trong quá trình tinh trùng di chuyển từ
dịch hoàn qua dịch hoàn phụ, những giọt tế bào chất cũng di chuyển từ phần cổ tới
phần xa của mảnh giữa và sẽ mất đi khi tinh trùng qua túi tinh nang. Thời gian tinh

trùng di chuyển từ dịch hoàn qua dịch hoàn phụ mất 9 – 12 ngày. Tinh trùng lưu lại
trong dịch hoàn phụ để tiếp tục trưởng thành và có khả năng thụ tinh. Sau đó chúng
được dự trữ trong túi chứa tinh và đi qua dương vật khi phối giống (Lê Thanh Hải và
ctv, 1997).
Nguyễn Tuấn Anh (1995) cho rằng hoạt lực của tinh trùng tăng lên khi tinh trùng
đi vào thân dịch hoàn phụ. Tại đuôi dịch hoàn phụ, tinh trùng được cung cấp những
yếu tố làm tăng khả năng thụ tinh. Tinh trùng ở đuôi dịch hoàn phụ vẫn chưa có năng
lực thụ tinh cao và sự hoàn thiện năng lực thụ tinh sẽ được tiếp tục trong đường sinh
dục của thú cái.
Theo Cabilitazan (1998), sự xuất hiện giọt tế bào chất là dấu hiệu cho thấy sự
chưa trưởng thành của tinh trùng hay con đực khi bị khai thác quá nhiều. Ngoài ra, ở
những con đực quá ít sử dụng cũng có những giọt tế bào chất với tỷ lệ cao. Tỷ lệ tinh
trùng có giọt tế bào chất trong tinh dịch được sử dụng cho thụ tinh nhân tạo không nên
vượt quá 15%.
2.1.3. Tinh dịch
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục
phụ được hình thành tức thời ngay sau khi giao phối (Lâm Quang Ngà, 1999). Tinh
dịch gồm hai phần chính, đó là tinh trùng và tinh thanh.
• Tinh trùng: do dịch hoàn phụ tiết ra.
• Tinh thanh: do các tuyến sinh dục phụ tiết ra.
4


Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dịch heo (đơn vị tính: mg %)
Loài

Protein

Lipid


Fructose

Theo N
Heo

3831

29

6 -8

Acid

Acid

Citric

Lactic

0.13

21

P

Cl

Na

K


Ca

Mg

8

329

646

243

5

11

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
Qua bảng 2.2 cho thấy trong thành phần hóa học của tinh dịch heo thành phần
Protein tính theo N chiếm tỷ lệ rất cao (3831 mg %), qua đó nói lên được vai trò quan
trọng của Protein đối với tất cả các loại tế bào trong cơ thể.
Bảng 2.3: Dung lượng tinh dịch
Chỉ tiêu
V (ml)

Heo đực nội

Heo đực ngoại

Hậu bị


Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

50 - 80

100 trở lên

80 - 150

250 – 400

(Nguồn: Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Thiện, 1993)
2.1.3.1. Tinh trùng
Là loài tế bào sinh dục được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch
hoàn, nó được hoàn chỉnh dần ở phó dịch hoàn. Thời gian tinh trùng qua dịch hoàn
phụ tùy theo loài gia súc, đối với heo là 20 ngày. Thành phần tinh trùng gồm: 75%
H2O, 25% vật chất khô: trong đó có 85% Protein, 13,2% Lipid, 1,8% chất khoáng.
Tinh trùng có chiều dài là 55 - 57µm gồm có 3 phần: đầu khoảng 8µ (có chứa
ADN), cổ thân khoảng 12µ và đuôi khoảng 35 - 37µ. Bằng phương pháp ly tâm đã xác
định được khối lượng các thành phần tinh trùng như sau: đầu chiếm 51%, cổ và thân
chiếm 16%, đuôi chiếm 55%.
Đầu tinh trùng hình trứng, được bao bọc bởi một màng mỏng lipoprotein, màng
được hình thành khi đi qua dịch hoàn phụ. Màng có tính bán thấm giúp tinh trùng định
hình và chống chọi lại các điều kiện bất lợi của môi trường. Dưới đầu của tinh trùng có
hệ thống acrosome được cấu tạo bởi hai loại Protein (lipoglycoprotein) bao phủ 2/3
phía trước của đầu tinh trùng (Nguyễn Thiện – Nguyễn Tuấn Anh, 1993), và có vai trò

quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng, vì hệ thống này có chứa hai enzyme
hyaluronidase và neuraminidase có tác dụng làm tan rã màng bọc mucopolysaccharide
của tế bào trứng để thụ tinh. Nếu tinh trùng bảo quản ở môi trường và nhiệt độ thích
hợp không đổi trong 2 - 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn hoạt động. Nhưng nếu kéo dài
5


thì hệ thống acrosome sẽ bị phá hủy giảm khả năng thụ thai dù tinh trùng vẫn còn
sống.
Nguyễn Tuấn Anh – Nguyễn Quốc Đạt (1997) cho rằng kỹ thuật đông lạnh
không đúng cũng có thể phá hủy acrosome và màng bọc tinh trùng, làm thất thoát các
enzyme trong tế bào như: Glutamic – Oxaloacetic – Transaminase (GOT).
Cổ thân nối liền phần đầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu nguyên sinh chất của
tinh trùng và chứa nhiều enzyme hô hấp. Phần này dễ bị đứt rời ra khỏi đầu khi tinh
trùng di chuyển.
Đuôi tinh trùng chứa 23% lipid (Lâm Quang Ngà, 1998), gồm hai sợi dọc ở trung
tâm và chính đôi sợi dọc khác bao quanh. Cấu tạo này giúp cho tinh trùng có khả năng
vận động trong môi trường tinh dịch (Lê Văn Thọ - Đàm Văn Tiện, 1992).
Bảng 2.4: Chiều dài tinh trùng của một số loài
Loài

Đơn vị đo (µm)



61 – 78

Thỏ

35 – 62


Heo

37 – 62
(Lê Văn Thọ - Đàm Văn Tiện, 1992)

Hoạt lực của tinh trùng được đánh giá theo tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng so với
tổng tinh trùng trong vi trường ta quan sát và tiến hành cho điểm từ (0-1).
Bảng 2.5: Thang điểm đánh giá hoạt lực tinh trùng
Điểm

0,1

0,2

0,3

0,14

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1


Số
tinh
trùng

5-15 15-25 25-35 35-45 45-55 55-65 65-75 75-85

tiến
thẳng
(%)

6

85-95 95-100


2.1.3.2. Tinh thanh
Là hỗn hợp những dịch chất được bài tiết ở các tuyến sinh dục phụ. Theo dẫn liệu
của Lê Thanh Hải và ctv (1997), Ogiun F (1977) và Levin KH (1980) thì ở heo đực
phần lớn là tinh thanh (55 – 70%) gồm các chất phân tiết của tuyến tiền liệt, 20 – 26%
do túi chứa tinh, 15 – 18% là chất phân tiết của tuyến cowper, chỉ có 2 – 3% của dịch
hoàn phụ. Thành phần chủ yếu của nó gồm: fructose, protein, phosphotaza và men
proteaza để tiêu hóa protein. Ngoài ra, theo Lâm Quang Ngà (1998), số lượng tinh
thanh còn tùy thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của các tuyến sinh dục phụ.
Tác dụng của tinh thanh:
• Tạo thành môi trường thích hợp thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm
dứt trạng thái tiềm sinh.
• Rửa sạch niệu đạo.
• Làm trung hòa pH âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng gặp trứng.
Bảng 2.6: Phẩm tinh dịch được phép sử dụng theo qui định của nhà nước

Chỉ tiêu

Phẩm chất tinh dịch heo

Dung lượng (V) ml

≥ 100

Màu

Trắng đục - trắng sữa

Mùi

Bình thường (nồng, hang, tanh)

Hoạt lực (A)

≥ 0,7

Mật độ (D)

≥ ++

Nồng độ (C) (106 tinh trùng / ml)

≥ 100

Sức kháng (R)


≥ 3000

Kỳ hình (K) (%)

≤ 10

pH

6,5 - 7

Tỷ lệ sống chết (%)

≥ 70

Độ nhiễm khuẩn

≤ 5.000

7


2.1.4. Đặc tính và những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.1.4.1. Những đặc tính của tinh trùng
• Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2, tinh trùng càng hoạt động nhiều thì sự tiêu hao năng lượng
lớn và làm tinh trùng chết nhanh.
Cơ chế khái quát về quá trình sống và hoạt động của tinh trùng được chia làm hai
giai đoạn khác nhau dựa trên đặc điểm chuyển hóa của nó, đó là hô hấp yếm khí và hô
hấp hiếu khí.
Hô hấp yếm khí: xảy ra chủ yếu trong giai đoạn tinh trùng sống ở dịch hoàn phụ

và trong ống sinh tinh.
Hô hấp hiếu khí: xảy ra trong giai đoạn tinh trùng được phóng vào đường sinh
dục của con cái hoặc khi được lấy ra ngoài để bảo tồn tinh dịch.
• Tính tiếp xúc
• Tính chạy ngược dòng
2.1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
• Nước
Dù nước cất hay nước đã tiêu độc đều làm cho tinh trùng phình to ra, lắc lư tại
chỗ rồi chết. Do đó, ở các cơ sở áp dụng thụ tinh nhân tạo thì bình lấy tinh và các dụng
cụ chứa tinh phải khô sạch và phải tiệt trùng.
• Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến sức sống của tinh trùng. Nhiệt độ dưới 50C thì
tinh trùng hầu như không hoạt động; nhiệt độ từ 10 - 150C thì tinh trùng hoạt động
không đáng kể và khi ở nhiệt độ cao tinh trùng sẽ hoạt động mạnh và mau chết.
• Không khí
Tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí sẽ tăng cường hô hấp, tăng cường hoạt
động, chống tiêu hao năng lượng mau chết.
• Hóa chất
Tinh trùng rất nhạy cảm với các hóa chất có tính sát trùng như: KMnO4 4%,
Formol, Crezyl…ngoài ra khói cũng có ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.

8


• Ánh sáng
Đặc biệt là ánh sáng chiếu thẳng do tinh trùng có tính hướng sáng nên khi ánh
sáng chiếu vào sẽ làm cho tinh trùng tăng cường hoạt động, giảm năng lượng và chết
nhanh.
• Sóng lắc
Trong quá trình vận chuyển tinh dịch, tinh trùng sẽ chết nhanh nếu bị dao động

mạnh.
• pH
Tinh trùng heo có pH hơi kiềm 6,7 – 7,6 (bài giảng thầy Lâm Quang Ngà, 2002),
nếu thay đổi pH trong phạm vi lớn hoặc đột ngột sẽ gây ảnh hưởng đến sức sống của
tinh trùng.
• Vật bẩn và vi trùng
Trong 1ml tinh dịch, nếu chứa khoảng 13.000 vi khuẩn trở lên thì coi là nhiễm
khuẩn nặng, sẽ ảnh hưởng đến số lượng và phẩm chất của đời con. Tinh dịch thường
nhiễm một số vi khuẩn như: Staphylococcus spp, Pseudomonas spp, Klebsiella ssp,
Leptospira sp,…
Theo Dương Nguyên Khang (1988), tổng số vi khuẩn trong 1ml tinh nguyên có ít
nhất từ 1200 – 37200 vi khuẩn, tổng số Staphylococcus spp trong 1ml nguyên từ 0 –
6460 vi khuẩn.
Ngoài ra vật bẩn (keo phèn, thức ăn,..) là môi trường thuận lợi để tinh trùng bám
vào và mau chết.
2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch
2.1.5.1. Yếu tố dinh dưỡng
Dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng trong đời sống vật nuôi. Đối với đực giống
ngoài việc duy trì trọng lượng và sức khỏe, dinh dưỡng còn đóng vai trò rất quan trọng
đến quá trình sản xuất tinh và phẩm chất tinh.
Mặt khác nếu xáo trộn dinh dưỡng dẫn đến sinh lí, sinh hóa bị xáo trộn làm cho
phẩm chất tinh xấu. Do đó đối với đực giống phải đảm bảo đủ năng lượng, cân bằng
các vitamin A, D, E, K và các khoáng chất…
Vai trò của Protein

9


♦ Vật chất cấu tạo chủ yếu của tinh trùng là protein. Vì vậy nó là yếu tố dinh
dưỡng quan trọng ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành tinh trùng và chất lượng tinh

của tinh dịch (Lê Văn Thọ - Đàm Văn Tiện, 1992).
♦ Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Thiện (1993) cho rằng khi bổ sung vào khẩu
phần của heo đực bằng đạm thực vật như: đậu xanh, đậu nành, đạm động vật và đầy đủ
rau tươi…thì phẩm chất tinh tăng lên rõ rệt: sức kháng tăng gấp đôi, nồng độ tăng
50%, thời gian bảo quản tinh tăng gấp hai lần.
♦ Nếu khẩu phần thiếu protein thì làm cho chất lượng tinh giảm, nồng độ và
mật độ giảm vì protein giúp hình thành nhân bào của tinh trùng và giúp heo đực sớm
thành thục. Nếu dư thì cơ quan tiết niệu sẽ bị viêm do hoạt động quá tải, giảm tính
hăng và tuổi thọ của heo. Do đó, nên khống chế khẩu phần từ 16 – 18% protein và
phải cân bằng giữa protein thực vật và protein động vật.
Vai trò của vitamin và khoáng chất
Vitamin là chất cần thiết cho cơ thể hoạt động, có tác dụng phản ứng sinh học với
số lượng thấp, còn có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất.
Vitamin A có sự ảnh hưởng lớn đến sự tổng hợp testosterone. Giữ vai trò quan
trọng trong quá trình sản xuất tinh, giúp thú đực tăng tính dục, tăng số lượng và hoạt
lực tinh trùng nếu thiếu tỷ lệ thụ tinh thấp.
Vitamin D cần thiết cho sự chuyển hóa Ca, P trong cơ thể.
Vitamin E góp phần làm tăng nồng độ và thể tích tinh dịch (Lâm Quang Ngà,
1998).
Selen cần thiết cho quá trình sinh trưởng và thụ tinh.
Kẽm (Zn) rất cần thiết cho sự sinh trưởng và sinh sản.
2.1.5.2. Thời tiết và khí hậu
Nhiệt độ môi trường là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả
năng sản xuất tinh trùng của thú đực. Thân nhiệt tăng cao do môi trường hay do bệnh
lý đều dẫn đến thoái hóa dịch hoàn, giảm số lượng tinh trùng bình thường và giảm khả
năng gây đậu thai.
Nhiệt độ môi trường khoảng 31- 350C trong vòng 72 giờ không làm giảm phẩm
chất tinh dịch ngay tức khắc mà hậu quả xấu chỉ xảy ra vào khoảng 3 – 5 tuần sau khi
heo sống trong nhiệt độ cao như thế.
10



Nguyễn Thiện – Nguyễn Tuấn Anh (1993) nghiên cứu trên hai giống nội ngoại
đã cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa.
Bảng 2.7: Ảnh hưởng theo mùa đến nồng độ tinh trùng
Giống heo

Nồng độ tinh trùng (106/ml)
Mùa Đông Xuân

Mùa Hè Thu

Heo nội

30 – 50

20 – 30

Heo Ngoại

200 – 300

150 – 200

2.1.5.3. Cường độ chiếu sáng
Theo nghiên cứu cho thấy sự sản xuất tinh trùng tốt nhất khi đực giống được
chiếu sáng 10 – 12 giờ/ngày và cường độ chiếu sáng 250 lux.
2.1.5.4. Lứa tuổi
Phần lớn heo đực thành thục trong khoảng 5 – 8 tháng tuổi. Khi heo đực 110 –
125 ngày tuổi, dịch hoàn có thể có tinh trùng nhưng khả năng thụ thai thấp và heo đực

vẫn chưa hoàn chỉnh tập tính sinh dục (Nguyễn Ngọc Tuân – Trần Thị Dân, 1999).
Heo trưởng thành sẽ có khối lượng tinh dịch tăng dần theo tuổi và sẽ ổn định khối
lượng vào giai đoạn từ 2 – 3 năm tuổi, do hệ thống sinh dục phát triển và ổn định vào
lứa tuổi trên (Lê Thanh Hải và ctv, 1997). Tinh trùng có sức sống mạnh nhất vào thời
kỳ thành thục thể vóc, tuổi thú đực càng cao tinh trùng có sức sống càng giảm (Lê Văn
Thọ - Đàm Văn Tiện, 1992). Khi thú đực già, acrosome của tinh trùng hư hại nhiều .
Võ Văn Ninh (1993) cho rằng dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng tăng theo tuổi
và gắn liền với sự hoàn chỉnh cơ quan sinh dục và sau đó giảm dần (nọc từ 2 – 3 năm
tuổi cho tinh có phẩm chất tinh tốt nhất).
2.1.5.5. Chăm sóc quản lý
• Chu kỳ khai thác
Chu kỳ khai thác phải hợp lý, khoảng cách khai thác ngắn hay dài đều ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe đực giống.
Nếu lấy tinh quá thưa tạo cho thú ù lỳ phẩm chất tinh dịch kém, kỳ hình cao, lấy
tinh quá dày ảnh hưởng đến sức khỏe của đực giống.

11


Bảng 2.8: Chu kỳ khai thác tinh của một số loài
Giống

Tháng

Lần lấy tinh



Nhỏ hơn 24 tháng


1-2 lần/tuần



Lớn hơn 24 tháng

3-4 lần /tuần

Heo

Nhỏ hơn 12 tháng

1 lần/tuần

Heo

Lớn hơn 12 tháng

2-3 lần /tuần
(Theo: Lâm Quang Ngà, 2005).

• Kỹ thuật lấy tinh
Có nhiều kỹ thuật lấy tinh, nhưng hiện nay thường dùng hai phương pháp lấy tinh
bằng âm đạo giả và bằng tay.
Phương pháp lấy tinh bằng tay: đòi hỏi người lấy tinh phải có kỹ thuật lấy đúng
thì dung lượng tinh dịch mới lấy được nhiều.
Phương pháp lấy tinh bằng âm đạo giả: theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh
(1993) nếu lấy tinh bằng âm đạo giả mà nhiệt độ trong lòng âm đạo lớn hơn 400C thì
gây bỏng dương vật hoặc bao qui đầu làm đực sợ hãi. Nếu nhiệt độ nhỏ hơn 350C sẽ
không đủ kích thích cho phản xạ xuất tinh.

Như vậy mỗi phương pháp đều có ưu khuyết điểm riêng, cho nên cũng ảnh
hưởng ít nhiều đến phẩm chất tinh dịch. Do đó đòi hỏi kỹ thuật viên phải có tay nghề
cao. Nên cố định giờ lấy, người lấy, khu vực lấy tinh.
• Vận động
Vận động là yếu tố quan trọng giúp cho cơ thể đực giống tăng cường trao đổi
chất, tăng tính dục. Nếu kém vận động thì đực chậm chạp dễ mập mỡ, cho tinh kém và
giảm tính hăng. Tránh cho đực vận động khi mới ăn no.
• Chuồng trại
Chuồng trại phải chắc chắn, phải xây máng ăn cao hơn nền chuồng để khi cho ăn
nọc chồm lên nhằm rèn luyện hai chân sau vững chắc. Nền chuồng không quá trơn
láng, không quá sần sùi, độ dốc vừa phải, thoáng mát và có hệ thống làm mát.
• Bệnh tật
Một số bệnh truyền nhiễm có thể lây lan qua giao phối, lấy tinh…cũng ảnh
hưởng rất lớn đến sức khỏe của thú và phẩm chất tinh dịch.
12


2.2. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TƯ NHÂN Ở BÌNH DƯƠNG
2.2.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo tư nhân BSTY. Trần Văn Oai được xây dựng tại số 42/9 ấp
Tân Hòa xã Đông Hòa huyện Dĩ An tỉnh Bình Dương. Trại cách Quốc lộ 1A khoảng
200m về Đông nam.
Trại có diện tích 850 m2, toàn bộ diện tích được sử dụng để xây dựng chuồng
nuôi.
2.2.2. Lịch sử phát triển
Trại heo được Bác sĩ thú y Trần Văn Oai thành lập từ năm 1990, khi mới thành
lập trại chuyên nuôi heo đực giống và cái giống, từ năm 2000 đến nay trại chỉ chuyên
nuôi đực giống để cung cấp đực giống hậu bị và khai thác tinh bán ra thị trường.
2.2.3. Chức năng
Trại chuyên cung cấp heo nọc giống hậu bị, cung cấp tinh heo phục vụ cho nhu

cầu chăn nuôi của các hộ chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra trại còn sản xuất và
kinh doanh thức ăn gia súc.
2.2.4. Cơ cấu đàn
Số liệu thống kê được tính đến ngày 10/6/2009:
Bảng 2.9: Thống kê cơ cấu đàn tại trại
Loại heo

Số lượng (con)

Heo đực đang khai thác

25

Heo đực hậu bị

20

Heo nái nuôi con

5

Heo nái đang mang thai

3

Heo nái hậu bị, nái khô

7

Heo sau cai sữa (từ 21 ngày đến 60 ngày tuổi)


25

Heo sinh trưởng (từ 60 ngày đến xuất chuồng)

26

Tổng đàn

111

2.2.5. Công tác giống
Heo con sau khi sinh ra được cân trọng lượng, bấm số tai, kiểm tra dị tật, tại trại
heo được cai sữa vào lúc heo đạt 21 ngày tuổi và cân trọng lượng heo con sau cai sữa.
13


Trại tiến hành cân trọng lượng heo lúc 60 ngày tuổi, những con có trọng lượng từ
18kg trở lên thì được sơ tuyển làm giống.
Heo đực được chọn làm đực giống hậu bị để thay đàn hoặc bán giống phải đạt
các chỉ tiêu về sinh trưởng, ngoại hình, thể chất, lý lịch rõ ràng, chủng ngừa đúng và
đủ liều theo quy định của Pháp lệnh thú y năm 2004.
Những đực giống hậu bị cho tập nhảy giá và kiểm tra phẩm chất tinh dịch khi heo
đạt trọng lượng từ 90kg trở lên, tương ứng với heo khoảng 5 – 6 tháng tuổi.
2.3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HEO ĐỰC GIỐNG
2.3.1. Chuồng nuôi
Trại có diện tích 850 m2, một phần diện tích dùng để xây một số công trình nhằm
phục vụ cho việc chăn nuôi như: nơi sản xuất cám, kho cám, nhà ở cho công nhân
chăm sóc, phần còn lại dùng để xây dựng chuồng trại.
Mô hình tổng quan chuồng nuôi:

Chuồng nuôi được xây dựng thành năm dãy chuồng và một khu nuôi heo nái đẻ.
• Dãy chuồng số 1: Dãy này dùng để nuôi heo đực giống đang khai thác.
• Dãy chuồng số 2: dãy chuồng này được dùng để nuôi heo sau cai sữa, heo
nái và heo đực hậu bị.
• Dãy chuồng số 3: dãy này được dùng để nuôi heo nái mang thai.
• Dãy chuồng số 4: dãy này dùng nuôi heo sinh trưởng.


Khu dành riêng cho heo nái đẻ.

2.3.2. Thức ăn
Cho ăn ngày 2 lần, loại thức ăn hỗn hợp do trại tự sản xuất.
Cho ăn buổi sáng lúc 7 giờ 30 phút và buổi chiều lúc 4 giờ, với khẩu phần ăn từ
2,5 – 3.0 kg/con/ngày.

14


×