Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.48 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: DIỆP THỊ NGUYÊN HIỀN
Ngành: THÚ Y
Lớp: DH04TY
Niên khoá: 2004 – 2009

Tháng 09/2009
i


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả
DIỆP THỊ NGUYÊN HIỀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sĩ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA


Tháng 09/2009

i


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn
Bố mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, tận tụy lo lắng cho chúng con đến ngày hôm
nay, cùng với lòng yêu thương giúp đỡ của anh chị em trong gia đình để em yên tâm
học tập.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể Quý Thầy Cô đã dạy bảo
và truyền đạt nguồn kiến thức vô cùng bổ ích cho chúng tôi trong những năm học đã
qua.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Trại Heo Thanh Bình, Trại Số 2 cùng toàn thể anh chị em công
nhân viên đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Thầy TS. Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cám ơn tập thể lớp DH04TY đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên: Diệp Thị Nguyên Hiền

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm

giống tại Trại Heo Thanh Bình, Trại Số 2, tỉnh Đồng Nai” đã được tiến hành từ ngày
10/02/2009 đến ngày 10/06/2009 chúng tôi đã khảo sát được 178 nái. Kết quả thu
được như sau:
- Điểm ngoại hình thể chất trung bình của các nhóm giống là 91,71 điểm.
- Khả năng phát dục
Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các nhóm giống là 354,48 ngày.
Số lứa đẻ của nái trên năm là 2,17 lứa.
- Khả năng đẻ sai của nái
Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống có trung bình lần lượt là
10,52 con/ổ và 9,80 con/ổ.
Số heo con còn sống hiệu chỉnh, số heo con đủ tiêu chuẩn có trung bình lần lượt
là 10,10 con/ổ và 9,55 con/ổ.
Số heo con giao nuôi trung bình của các nhóm giống là 9,54 con/ổ.
Trọng lượng heo sơ sinh toàn ổ, trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống
trung bình lần lượt là 15,55 kg/ổ và 1,61 kg/con.
- Khả năng nuôi con của nái
Tuổi cai sữa heo con, số con cai sữa trung bình của các nhóm giống lần lượt là
23,67 ngày và 9,01 con/ổ.
Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh, trọng lượng
heo con cai sữa bình quân có trung bình của các nhóm giống lần lượt là 66,41 kg/ổ,
68,75 kg/ổ và 7,38 kg/con.
Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa, mức giảm trọng của nái trung bình của các nhóm
giống lần lượt là 94,96 % và 24,83 kg/con.
Số heo cai sữa của nái trên năm trung bình của các nhóm giống là 19,55
con/nái/năm.
- Tỷ lệ có triệu chứng bệnh tích chung cho bệnh bại liệt sau khi sinh, viêm tử
cung và sốt bỏ ăn của nái sau khi sinh tính trung bình cho các nhóm giống là 6,93 %.

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ ii
Tóm tắt............................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Dang sách các sơ đồ và biểu đồ...................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU..................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................ 1
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 2
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2................... 3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2 ................... 3
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................. 3
2.1.2. Lịch sử hình thành ................................................................................................. 3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................................................... 4
2.1.4. Mục đích ................................................................................................................ 4
2.1.5. Công tác giống....................................................................................................... 4
2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC..................................................... 5
2.2.1. Hệ thống chuồng trại ............................................................................................. 5
2.2.2. Thức ăn .................................................................................................................. 7
2.2.3. Nước uống ............................................................................................................. 7
2.2.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc ....................................................................... 7
2.2.4.1. Nái khô và nái chửa ............................................................................................ 7
2.2.4.2. Nái đẻ và nái nuôi con ........................................................................................ 8
2.2.4.3. Heo con theo mẹ ................................................................................................. 8

iv


2.2.4.4. Heo con cai sữa................................................................................................... 9
2.2.5. Quy trình tiêm phòng............................................................................................. 9
2.2.6. Vệ sinh thú y........................................................................................................ 11
2.3. YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN.............................................. 12
2.3.1. Ngoại hình thể chất.............................................................................................. 12
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................... 12
2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................... 13
2.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm................................................................................... 13
2.3.5. Số heo con sơ sinh trên ổ..................................................................................... 13
2.3.6. Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân............................................... 13
2.3.7. Số heo cai sữa trên năm....................................................................................... 13
2.3.8. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ .................................................................... 14
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI . 14
2.4.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................... 14
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................ 15
2.5. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI....................... 16
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................... 17
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI............................................. 17
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..................................................................................... 17
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT............................................................................... 17
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT................................................................................. 17
3.4.1. Số lượng và tỷ lệ heo nái của các nhóm giống heo khảo sát............................... 17
3.4.2. Điểm ngoại hình thể chất..................................................................................... 17
3.4.3. Khả năng phát dục ............................................................................................... 18
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng đẻ sai của nái ............................................................... 18
3.4.5. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái .......................................................... 19
3.4.6. Tỷ lệ bệnh ............................................................................................................ 21

3.4.7. Xếp hạng các nhóm giống ................................................................................... 21
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................... 22

v


Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. 23
4.1. TỶ LỆ CÁC HEO NÁI KHẢO SÁT ..................................................................... 23
4.2. NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT.................................................................................... 23
4.3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG PHÁT DỤC CỦA NÁI................................... 24
4.3.1. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................... 24
4.3.2. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................... 25
4.3.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................... 26
4.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm................................................................................... 28
4.4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI.......................................... 29
4.4.1. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................ 29
4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................ 30
4.4.3. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ......................................................... 31
4.4.4. Số heo con đủ tiêu chuẩn..................................................................................... 32
4.5.5. Số heo con giao nuôi ........................................................................................... 33
4.4.6. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ .................................................................... 34
4.4.7. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống............................................... 35
4.5. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI ................................... 37
4.5.1. Tuổi cai sữa heo con............................................................................................ 37
4.5.2. Số heo con cai sữa ............................................................................................... 38
4.5.3. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ................................................................................. 39
4.5.4. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ .................................................................... 40
4.5.5. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi......................... 41
4.5.6. Trọng lượng heo con cai sữa bình quân .............................................................. 42
4.5.7. Mức giảm trọng lượng của heo nái ..................................................................... 43

4.6. TỶ LỆ BỆNH ......................................................................................................... 44
4.6.1. Tỷ lệ có triệu chứng bại liệt sau khi sinh............................................................. 44
4.6.2. Tỷ lệ có triệu chứng viêm tử cung ...................................................................... 45
4.6.3. Tỷ lệ có triệu chứng viêm sốt bỏ ăn .................................................................... 46
4.6.4. Tỷ lệ có triệu chứng tổng các loại bệnh .............................................................. 47
4.7. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG NÁI VÀ CÁC CÁ THỂ NÁI........................ 48
4.7.1. Xếp hạng theo số heo con cai sữa của nái trên năm............................................ 48
vi


4.7.2. Xếp hạng theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh của nái/năm.......... 49
4.7.3. Xếp hạng theo chỉ số sinh sản (SPI).................................................................... 50
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 52
5.1. Kết luận................................................................................................................... 52
5.2. Đề nghị ................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 53
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 55

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LL: Landrace thuần
LY: Landrace x Yorkshire
YY: Yorkshire thuần
YL: Yorkshire x Landrace
DD: Duroc thuần
LMLM: lở mồm long móng
FMD: Foot and Mouth Disease
IM: tiêm bắp

N. giống: nhóm giống
X : trị số trung bình

SD: độ lệch chuẩn
CV: hệ số biến dị
TC: tính chung
TSTK: tham số thống kê
a, b, c: các số trung bình có các ký tự khác nhau là có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê.
SPI: chỉ số sinh sản (Sow Productivity Index)

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo................................................................. 7
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ.................................................... 9
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo con cai sữa ................................................... 10
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị............................................................. 10
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo nái mang thai................................................ 10
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con.................................................. 10
Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo thịt ................................................................ 11
Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng cho heo nọc................................................................ 11
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn nhà nước về điểm NHTC (TCVN 3667, 89) ............................. 18
Bảng 3.2: Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ........................... 19
Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo tuổi
cân thực tế...................................................................................................................... 20
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày theo số heo con giao
nuôi. ............................................................................................................................... 20

Bảng 3.5: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa
đẻ ................................................................................................................................... 21
Bảng 4.1: Tỷ lệ các nhóm giống được khảo sát ............................................................ 23
Bảng 4.2: Điểm ngoại hình thể chất .............................................................................. 23
Bảng 4.3: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................ 24
Bảng 4.4: Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................. 26
Bảng 4.5: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ......................................................................... 27
Bảng 4.6: Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................................ 28
Bảng 4.7: Số heo con đẻ ra trên ổ.................................................................................. 29
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống ......................................................................... 30
Bảng 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ................................................. 31
Bảng 4.10: Số heo con đủ tiêu chuẩn ............................................................................ 32
Bảng 4.11: Số heo con giao nuôi................................................................................... 33
Bảng 4.12: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ............................................................ 34
ix


Bảng 4.13: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ...................................... 36
Bảng 4.14: Tuổi cai sữa heo con ................................................................................... 37
Bảng 4.15: Số heo con cai sữa....................................................................................... 38
Bảng 4.16: Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa......................................................................... 39
Bảng 4.17: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ........................................................... 40
Bảng 4.18: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ................ 41
Bảng 4.19: Trọng lượng heo con cai sữa bình quân...................................................... 42
Bảng 4.20: Mức giảm trọng lượng của heo nái ............................................................. 43
Bảng 4.21: Tỷ lệ có triệu chứng bại liệt sau khi sinh .................................................... 45
Bảng 4.22: Tỷ lệ có triệu chứng viêm tử cung .............................................................. 45
Bảng 4.23: Tỷ lệ có triệu chứng sốt bỏ ăn..................................................................... 46
Bảng 4.24: Tỷ lệ có triệu chứng tổng các loại bệnh...................................................... 47
Bảng 4.25: Xếp hạng các nhóm giống nái theo số heo con cai sữa của nái/năm.......... 49

Bảng 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu
chỉnh của nái/năm.......................................................................................................... 50
Bảng 4.27: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản .................................... 51

x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trại heo Thanh Bình trại số 2 ................................................ 4
Biểu đồ 4.1: Điểm ngoại hình thể chất .......................................................................... 24
Biểu đồ 4.2: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................ 25
Biểu đồ 4.3: Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................... 26
Biểu đồ 4.4: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..................................................................... 27
Biểu đồ 4.5: Số lứa đẻ của nái trên năm........................................................................ 28
Biểu đồ 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ.............................................................................. 29
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống ..................................................................... 30
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ............................................. 31
Biểu đồ 4.9: Số heo con đủ tiêu chuẩn .......................................................................... 33
Biểu đồ 4.10: Số heo con giao nuôi............................................................................... 34
Biểu đồ 4.11: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ....................................................... 35
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .................................. 36
Biểu đồ 4.13: Tuổi cai sữa heo con ............................................................................... 37
Biểu đồ 4.14: Số heo con cai sữa .................................................................................. 38
Biểu đồ 4.15: Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .................................................................... 39
Biểu đồ 4.16: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ....................................................... 40
Biểu đồ 4.17: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi............ 41
Biểu đồ 4.18: Trọng lượng heo con cai sữa bình quân.................................................. 42
Biểu đồ 4.19: Mức giảm trọng lượng của heo nái......................................................... 44
Biểu đồ 4.20:Tỷ lệ triệu chứng bại liệt sau khi sinh...................................................... 45

Biểu đồ 4.21: Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung............................................................... 46
Biểu đồ 4.22: Tỷ lệ triệu chứng sốt bỏ ăn ..................................................................... 47
Biểu đồ 4.23: Tỷ lệ triệu chứng tổng các loại bệnh....................................................... 48
Biểu đồ 4.24: Xếp hạng các nhóm giống nái theo số heo con cai sữa của nái/năm...... 49
Biểu đồ 4.25: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa
hiệu chỉnh của nái/năm .................................................................................................. 50
Biểu đồ 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản ................................51

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Để đáp ứng nhu cầu lương thực và thực phẩm cung cấp cho thị trường trong
nước và xuất khẩu khi Việt Nam gia nhập WTO, ngành chăn nuôi nói chung và chăn
nuôi heo nói riêng đang đứng trước những thử thách lớn để có thể phát triển một
ngành chăn nuôi vừa hiệu quả cao vừa bền vững.
Trước tình thình đó, ngành chăn nuôi đang có những thay đổi về phương thức
sản xuất và cải tiến kỹ thuật về quy trình chăm sóc, dinh dưỡng, thú y, cơ sở vật chất,
trang thiết bị chuồng trại cho phù hợp với chăn nuôi theo hướng công nghiệp. Hơn hết,
con giống và công tác chọn giống có tính chất quyết định đến chất lượng và năng suất
qua việc tạo ra những dòng heo có sức sinh sản cao, tỷ lệ nạc nhiều, tăng trưởng
nhanh, dễ thích nghi với điều kiện môi trường chăn nuôi mới. Muốn làm được điều đó
đòi hỏi phải thường xuyên khảo sát đánh giá các thông số kỹ thuật của đàn heo, nhất là
nái sinh sản làm cơ sở cho công tác giống là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự phân công của bộ môn Di Truyền Giống, khoa
Chăn Nuôi – Thú Y, trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh và sự chấp
nhận của Ban Giám Đốc công ty Thanh Bình – Trại heo số 2, với sự hướng dẫn TS.
Phạm Trọng Nghĩa, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo

nái thuộc một số nhóm giống tại trại heo Thanh Bình, Trại Số 2, tỉnh Đồng Nai”.
1.2. Mục đích, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Khảo sát, đánh giá khả năng sinh sản của đàn heo nái để có cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác giống của trại heo số 2 – công ty Thanh Bình nhằm lựa chọn được các

1


nái có khả năng sinh sản tốt và loại được các nái có khả năng sinh sản kém, góp phần
nâng cao phẩm chất đàn giống của công ty.
1.2.2. Yêu cầu
Quan sát ghi nhận và đánh giá được các số liệu có liên quan đến khả năng sinh
sản của một số nhóm giống heo nái hiện có tại trại. Đồng thời tính các chỉ tiêu sinh sản
dựa vào thẻ cá thể trong từng giống. Và so sánh được các chỉ tiêu này giữa các nhóm
giống khác nhau. Chọn loại được các nái có thành tích sinh sản kém.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH SỐ 2
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo Thanh Bình số 2 thuộc Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn Gia
Súc Thanh Bình, nằm trên địa bàn ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai, nằm cách quốc lộ 1A khoảng 2 km theo hướng Tây Bắc.
Phía Đông giáp với xã Bình Minh của huyện Trảng Bom.
Phía Bắc giáp với xã Bắc Sơn của huyện Trảng Bom.
Phía Tây giáp với xã Hố Nai của huyện Trảng Bom.

Phía Nam giáp với xã Tân Cang của huyện Long Thành.
Do trại có vị trí nằm gần quốc lộ 1A nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển thức
ăn gia súc và các sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trước năm 1975 thuộc quyền sở hữu tư nhân.
Sau năm 1975 nhà nước tiếp quản và thành lập trại heo Phú Sơn B thuộc phòng
nông nghiệp huyện Thống Nhất.
Từ sau năm 1975 đến năm 1996 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn Gia
Súc Thanh Bình mua lại trại và thành lập trại heo Thanh Bình, chuyển từ Biên Hòa về
ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Lúc này số heo trong trại
có khoảng 13.000 con.
Vào năm 2001 trại nhập giống của công ty PIC (Anh) 300 con ông bà và công ty
Kumja (Hàn Quốc) 80 con ông bà.
Năm 2005 Hàn Quốc thuê một phần diện tích chuồng trại của trại heo Thanh
Bình và công ty Kumja (Hàn Quốc) đã đầu tư con giống và kỹ thuật với 500 con ông
bà gồm các giống Landrace, Yorkshire, Duroc.
3


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức
Trại heo Thanh Bình trại số 2

Ban Giám Đốc Trại

Kế toán, thủ kho

Tổ nái đẻ và nuôi con

Kỹ thuật


Tổ cai sữa

Tổ thịt, hậu bị

Bảo vệ

Tổ nái khô và nái chửa

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trại heo Thanh Bình, trại số 2
- Nhân sự: trại gồm 26 người, trong đó:
Đại học: 2 người.
Trung cấp: 7 người.
Sơ cấp: 11 người.
Cơ khí: 1 người.
Điện, nước: 1 người.
Bảo vệ: 3 người.
Nấu ăn: 1 người.
2.1.4. Mục đích
- Tạo ra heo giống, heo thịt thương phẩm cung cấp cho các nhà chăn nuôi Đông
Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Sản xuất tinh phục vụ trong trại và bán.
2.1.5. Công tác giống
Toàn bộ heo nái và đực giống của trại được chọn lọc từ giống heo ông bà của
Hàn Quốc trong đó có một số đực giống được nhập từ các trại giống khác vào năm
2006 các giống bao gồm Landrace, Yorkshire, Duroc và Pietrain.

4



Khi chọn làm giống hậu bị thì các heo phải có gia phả rõ ràng, có sức sinh trưởng
và phát triển tốt thuộc các giống lai từ các giống Landrace, Yorkshire, Duroc và
Pietrain.
Công tác nhân giống thuần cũng luôn được quan tâm để thay thế những nái
không đạt yêu cầu đảm bảo cơ cấu đàn nái của trại.
Heo hậu bị được chọn lọc thông qua một quá trình hết sức kỹ lưỡng như sau:
- Giai đoạn heo con mới sinh: dựa thành tích heo mẹ chọn những con heo khỏe
mạnh, không dị tật và nặng hơn 800 gram.
- Giai đoạn cai sữa: chọn những con có ngoại hình đẹp, nhanh nhẹn, lông da
bóng mượt, chân khỏe, mông vai nở nang, bộ phận sinh dục rõ, vú đều và có 12 vú trở
lên. Những con được chọn được bấm tai để theo dõi sự sinh trưởng và phát dục.
- Giai đoạn 5 tháng tuổi: các heo được đo dài thân, vòng ngực, vòng ống chân,
cân trọng lượng. Chọn những con có ngoại hình thể chất từ 75 – 80 điểm và đạt trọng
lượng từ 100 kg trở lên. Mỗi heo nái có phiếu sinh sản cá thể nái ghi rõ lý lịch (ông,
bà, cha, mẹ) để tránh giao phối đồng huyết và một số đặc điểm về sinh trưởng, thành
tích sinh sản, bệnh lý.
2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC
2.2.1. Hệ thống chuồng trại
Trại gồm 4 khu chuồng nuôi mỗi khu chuồng có 4 hay 6 chuồng. Bao gồm 2 khu
chuồng thịt, 1 khu chuồng cai sữa, 1 khu chuồng heo nái và đực giống.
Hệ thống chuồng trại được thiết kế theo dạng chuồng kín. Chuồng được xây
dựng kiên cố, mái lợp tôn, hai bên là tường gạch xây có những cửa sổ chạy dọc theo
chuồng để lấy ánh sáng và khi nguồn điện trục trặc có thể mở ra để đảm bảo thông
thoáng. Dưới mái tôn là trần cách nhiệt bằng tôn lạnh. Nhiệt độ trong chuồng luôn ổn
định 25 – 26 °C nhờ hệ thống làm mát ở đầu chuồng và hệ thống quạt hút ở cuối
chuồng. Lúc trời mát thì số lượng quạt hoạt động ít, hệ thống làm mát không hoạt
động. Khi trời nóng, số lượng quạt hoạt động tăng lên, hệ thống làm mát hoạt động
chủ yếu để đảm bảo không khí lưu thông. Với hệ thống chuồng kín như vậy thì nguy
cơ xâm nhập của mầm bệnh là rất thấp, và cũng là một thuận lợi rất lớn trong việc
quản lý và chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế rất cao.


5


- Chuồng nuôi nái đẻ và nuôi con
Chuồng được thiết kế theo dạng chuồng lạnh gồm hệ thống quạt và màng lọc
thấm nước gồm những con nái chờ đẻ, nái đẻ và nái nuôi con, nuôi theo cá thể trong
chuồng đẻ, ngăn cách giữa các chuồng là song sắt, chia làm 3 dãy được đặt nằm trên
hệ thống đà bê tông cách mặt nền 60 cm, mỗi lồng gồm 2 phần:
+ Phần heo mẹ ở giữa có kích thước dài 220 cm, rộng 65 cm và cao 90 cm, phía
dưới được lót bởi 2 tấm đan bê tông. Trong đó có một núm uống và một máng ăn bằng
inox.
+ Phần heo con nằm ở hai bên heo mẹ, mỗi bên dài 220 cm, rộng 60 cm và cao
60 cm được lót bằng sàn nhựa. Có một núm uống riêng cho heo con cao 15 cm, lồng
úm và máng tập ăn dạng máng rời hình tròn làm bằng sắt.
- Chuồng nuôi heo con cai sữa
Tất cả các heo cai sữa được nuôi trong những ô lồng bằng sắt, sàn nhựa, cách
mặt đất 60 cm. Mỗi chuồng gồm 2 dãy, mỗi dãy gồm 2 dãy nhỏ nối lưng vào nhau và
chia thành nhiều ô. Các ô ngăn với nhau bằng những vỉ sắt có các song dọc cách nhau
5 cm, cao 60 cm. Mỗi ô heo cai sữa có kích thước 150 cm x 200 cm, trong đó có một
núm uống tự động cách mặt sàn 40 cm, một máng ăn dài 200 cm, rộng 30 cm, sâu 20
cm và đèn sưởi ấm. Mỗi ô có thể nuôi 8 – 10 con.
- Chuồng nuôi heo thịt
Nền chuồng được làm bằng những thanh bê tông ghép lại với nhau cách nền xi
măng ở dưới khoảng 0,25 m, mỗi chuồng được chia làm nhiều ô ngăn cách với nhau
bằng những song sắt, mỗi ô nuôi 10 đến 12 con, có hệ thống núm uống tự động và
máng ăn tự động cố định ở giữa mỗi ô chuồng.
Các chuồng đều có hố sát trùng riêng biệt đặt ở hai đầu, mỗi chuồng đều có hệ
thống thoát nước riêng và chảy ra rãnh chính của trại.
- Chuồng nuôi nái hậu bị, nái khô, nái chửa

Mỗi cá thể được nuôi trong một lồng riêng ngăn cách với nhau bằng song sắt,
mỗi lồng được trang bị núm uống tự động, máng ăn chạy dài theo các lồng.
- Chuồng nuôi heo đực giống
Tất cả heo đực giống được nuôi trên sàn xi măng gồm ba dãy chuồng, mỗi dãy
chuồng gồm 4 ô được ngăn với nhau bằng song sắt. Ở chuồng heo đực giống mỗi ô
6


rộng 3 m, dài 4 m, cao 1,7 m đều có máng ăn chạy dọc theo mỗi dãy chuồng và núm
uống tự động cho heo.
2.2.2. Thức ăn
Toàn bộ thức ăn trong trại được cung cấp bởi Công ty TNHH Thức Ăn Gia Súc
Thanh Bình bao gồm cám số 6, số 7, số 9T, số 10T, 1010 và 1020.
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại cám

Nái đẻ và nuôi con

5,0 - 5,5

Số 9T

Đực hậu bị và làm việc

2,5 - 2,8


Số 9T

Heo con theo mẹ

Tập ăn

1010

Heo con cai sữa

Ăn tự do

1010 và 1020

Heo thịt:

Ăn tự do

Từ 20 - 40 kg

Cám số 6

Từ 40 kg đến xuất chuồng

Cám số 7

Nái khô và chửa

2,5 - 3


Cám số 10T

(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật trại heo Thanh Bình trại số 2)
2.2.3. Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước giếng khoan, nước được bơm lên một bồn lớn rồi theo
hệ thống ống dẫn nước cung cấp cho toàn trại. Nước cung cấp cho heo uống, tắm heo,
và vệ sinh chuồng trại.
2.2.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.4.1. Nái khô và nái chửa
- Nái khô: heo được cho ăn 2 lần một ngày, vào lúc 7 giờ 30 phút và lúc 15 giờ,
công nhân hằng ngày theo dõi tình trạng sức khỏe của nái, cào gom phân đóng vào bao
tập trung ra bên ngoài. Buổi chiều tắm cho heo, đảm bảo chuồng thông thoáng, sạch
sẽ.
Hằng ngày vào buổi sáng cán bộ thú y phụ trách phối giống thả heo nọc để kiểm
tra phát hiện động dục, đánh dấu và tiến hành phối giống. Buổi chiều khoảng 4 giờ
phối lại hoặc phối những con buổi sáng chưa muồi, ghi chép báo cáo.
- Nái chửa: ngày cho ăn 2 lần vào buổi sáng và chiều khẩu phần thức ăn do công
nhân phụ trách tùy theo giai đoạn chửa, nái gầy hay mập mà cho ăn với khẩu phần
khác nhau.
7


Trước khi sinh một tuần heo được vệ sinh sạch sẽ,… và được chuyển lên chuồng
nái đẻ. Chuồng nái đẻ đã được rửa sạch và phun thuốc sát trùng ít nhất 3 lần trước khi
chuyển heo lên. Heo nái mới chuyển lên phải được chích kháng sinh amoxycillin (15
ml/200 kg thể trọng) và AD3E (5 ml/con).
2.2.4.2. Nái đẻ và nái nuôi con
Ở chuồng nái đẻ, nái được thường xuyên theo dõi. Khi thấy có dấu hiệu sắp đẻ:
ăn ít hoặc bỏ ăn, kêu, phá chuồng, mông sụp, đi phân, đi tiểu nhiều lần, thở nhiều, bầu
vú căng lúc nặn có sữa tiết ra… thì vệ sinh sạch sẽ vùng âm hộ, bầu vú, cắt lông đuôi.

Chuẩn bị một số dụng cụ cần thiết như dây cột rốn, panh, kéo, kìm bấm răng, cồn iod
5 %, bột lăn mistrans giúp heo con mau khô, thùng sưởi heo con…
Trong quá trình heo mẹ đẻ tiêm oxytocine hay tùy thuộc vào sự phán đoán của
người đỡ đẻ, có biện pháp đỡ đẻ, có biện pháp can thiệp nếu nái đẻ lâu hay khó đẻ. Sau
khi nái sinh xong tiêm 3 ml oxytocine để tống nhau, tiêm kháng sinh amoxicillin hoặc
tetracycline 3 ngày liên tiếp để tránh phụ nhiễm cho heo mẹ, khi nái sinh xong kiểm
tra xem còn sót nhau hay sót con hay không, nái nào sau khi sinh yếu quá thì tiến hành
truyền dịch glucose 5 % (500 ml/con) và tiêm super amino – C (5 – 10 ml/con).
Trong 3 ngày đầu sau khi sinh heo mẹ đều được thụt rửa bằng biodin 1 ‰ ngày
hai lần, và đến cuối giờ chiều thì đặt kháng sinh penicillin G (20 ml/lọ 4 triệu UI/con)
vào trong tử cung. Những ngày sau đó nếu nái vẫn bị viêm tử cung thì làm tiếp tục như
trong 3 ngày đầu cho tới khi khỏi viêm thì thôi. Nếu nái bỏ ăn thì truyền glucose 5 % +
20 ml super amino – C cho tới khi heo mẹ ăn trở lại.
Nái nuôi con cho ăn 4 lần trong một ngày, lần đầu khoảng 5 giờ, lần hai khoảng 9
giờ, lần ba khoảng 15 giờ và lần cuối khoảng 21 giờ với khẩu phần 5 – 5,5
kg/con/ngày. Trước khi nái cai sữa 1 tuần được tiêm 5 ml AD3E và khi cai sữa xong
thì chuyển xuống chuồng nái khô.
2.2.4.3. Heo con theo mẹ
Khi heo con được sinh ra phải nhanh chóng lau sạch màng bao quanh thân, móc
sạch nhớt trong mũi, miệng, đảm bảo cho heo con thở được. Cho heo con vào bột
mistrans để giúp làm ấm và heo con mau khô hơn, cột, cắt và sát trùng cuống rốn cho
heo con, rồi bỏ vào lồng úm. Cắt răng heo con nhằm ngăn ngừa gây viêm vú heo mẹ

8


khi heo con tranh bú. Cân trọng lượng sơ sinh toàn ổ, tùy theo số lượng con nhiều hay
ít mà tiến hành ghép bầy và loại con dị tật, những con quá yếu hay quá nhỏ (< 0,8 kg).
Ngày thứ 1 cắt đuôi và cho uống Toltraril – s và octacin – en để phòng cầu trùng
và tiêu chảy cho heo con.

Ngày thứ 3 và ngày thứ 10 tiêm dextrafer complex để phòng thiếu máu và tiêu
chảy heo con.
Ngày thứ 7 tiêm một lần vaccine Hyoresp ngừa Mycoplasma, tiêm lần hai vào
ngày thứ 21.
Khi heo được khoảng 7 - 10 ngày tuổi thì tiến hành thiến heo đực, cho tập ăn cám
1010. Những heo còi cọc, yếu thì tiêm thuốc bổ và truyền glucose 5 %. Heo được úm
bằng bóng đèn khoảng 2 tuần, những con tiêu chảy thì tiêm nova - enrocin 10 %.
2.2.4.4. Heo con cai sữa
Heo con cai sữa khoảng 22 - 28 ngày tuổi và chuyển qua chuồng heo cai sữa, mỗi
con mới lên được tiêm 2 ml tetracycline.
Heo vẫn cho ăn cám 1010 đến 50 ngày tuổi, cho ăn làm nhiều bữa 6 bữa/ngày.
Sau 50 ngày tuổi cho ăn cám 1020, 5 bữa/ngày đến khi xuất bán hay đưa lên heo thịt.
Thời kỳ này heo tiêu chảy khá nhiều, những con tiêu chảy tiêm nova – enrocin 10 %,
những con yếu, còi cọc được nhốt riêng vào một ô để dễ chăm sóc.
2.2.5. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Thời gian

Vaccine hoặc

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

(ngày tuổi)

thuốc


1

Octacin-en và

Tiêu chảy và

0,5 cc/con

IM

Toltraril

cầu trùng

Dextrafer

Thiếu máu và

2 cc/con

IM

complex

tiêu chảy

7

Hyoresp


Mycoplasma

2 cc/con

IM

10

Dextrafer

Thiếu máu và

2 cc/con

IM

complex

tiêu chảy

Hyoresp

Mycoplasma

2 cc/con

IM

3


21

9


Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo con cai sữa
Thời gian
(ngày tuổi)
35
42
49
56

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

Pestiffa
FMD
Porcilis APP
Porcilis Begonia

Dịch tả
LMLM
Viêm phổi
Giả dại


2 cc/con
2 cc/con
2 cc/con
2 cc/con

IM
IM
IM
IM

Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng heo hậu bị
Thời gian
(ngày tuổi)
97
104
111
118
125
135

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

Farrowsure

Porcilis
Begonia
Pestiffa
FMD
Porcilis APP
LTC

Parvo
Giả dại

2 cc/con
2 cc/con

IM
IM

Dịch tả
LMLM
Viêm phổi
E.coli

2 cc/con
2 cc/con
2 cc/con
2 cc/con

IM
IM
IM
IM


Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo nái mang thai
Thời gian
trươc khi sinh
(ngày)
20
25
30
35

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

LTC
Porcilis
Begonia
Pestiffa
FMD

E.coli
Giả dại

2 cc/con
2 cc/con


IM
IM

Dịch tả
LMLM

2 cc/con
2 cc/con

IM
IM

Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho nái nuôi con
Thời gian sau khi
sinh (ngày)
14-17
21-24
Cai sữa

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

Farrowsure
Pestiffa
FMD


Parvo
Dịch tả
LMLM

2 cc/con
2 cc/con
2 cc/con

IM
IM
IM

10


Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo thịt
Thời gian

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

105

Pestiffa


Dịch tả

2 cc/con

IM

118

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

(ngày tuổi)

Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng cho heo nọc
Vaccine hoặc

Thời gian

Phòng bệnh

thuốc

Liều


Đường

(ml/con)

cấp

Pestiffa

Dịch tả

2

IM

Tháng 1 và tháng 7

Farrowsure

Parvo (khô thai)

5

IM

hàng năm

FMD

LMLM


2

IM

Porcilis Begonia

Giả dại

2

IM

(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật trại heo Thanh Bình, trại số 2)
2.2.6. Vệ sinh thú y
Trước cổng có hố sát trùng, khi công nhân ra vào trại phải đi qua hố sát trùng và
tiến hành phun xịt để sát trùng.
Công nhân trước khi vào chuồng phải thay quần áo và mang ủng của trại. Trước
mỗi chuồng có hố sát trùng để nhúng chân trước khi vào và ra khỏi chuồng. Thuốc sát
trùng được thay mỗi ngày.
Các phương tiện và khách tham quan khi đi vào trại đều được phun xịt thuốc sát
trùng.
Hàng tuần trại lên lịch định kỳ phun xịt thuốc sát trùng toàn trại ít nhất 1
lần/tuần, tuỳ theo áp lực và tình hình dịch bệnh ở quanh vùng.
Vệ sinh chuồng trại, nạo quét cống rãnh, đường mương tháo nước…giúp cho môi
trường chăn nuôi sạch sẽ, hạn chế vi sinh vật có hại. Các chuồng sau khi nuôi xong
đều được vệ sinh sạch sẽ sau đó sát trùng 2 đến 3 lần và để trống chuồng một thời gian
khoảng một tuần mới nuôi lại. Trại thay đổi thuốc sát trùng sau 3 – 4 tháng sử dụng.

11



2.3. YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN
Hiệu quả kinh tế của các xí nghiệp chăn nuôi heo phụ thuộc gần như hoàn toàn
vào năng suất sinh sản của đàn nái. Đàn nái có khả năng sinh sản tốt để tạo ra nhiều
heo con có phẩm chất thịt ngon, nhiều nạc và khả năng tăng trọng cao. Đó là mục tiêu
mà các xí nghiệp chăn nuôi luôn mong muốn.
Sau đây là một số chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh sản của nái được trại quan
tâm.
2.3.1. Ngoại hình thể chất
Một trong các vấn đề lớn cần thiết của heo công nghiệp là sự cường tráng, khỏe
mạnh… phù hợp với tính trạng chuồng nuôi theo kiểu công nghiệp hiện đại. Hầu hết
các tính trạng đều có thể xác định bằng đo lường, một số tính trạng kinh tế khác có thể
xác định bằng mắt.
Theo Trần Văn Chính (2007) việc chọn giống dựa vào ngoại hình thể chất phải
căn cứ vào các đặc điểm sau:
Đối với heo nái: phải dài đòn, đùi to, bốn chân vững chắc, mông nở, bụng thon
không xệ, lông da bóng mượt, lanh lẹ, năng động, có từ 12 vú trở lên, khoảng giữa các
núm vú đều, không có vú kẹ, bộ phận sinh dục phát triển bình thường.
Đối với heo nọc: lưng dài, đùi trước phát triển tốt, bốn chân vững chắc, đế chắc
chắn, nhanh nhẹn nhưng không quá hung dữ, có từ 14 - 16 vú, khoảng cách đều, bộ
phận sinh dục tốt (2 tinh hoàn đều nhau, lộ rõ).
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu
Nái có tuổi phối giống lần đầu sớm và việc phối giống thành công sẽ dẫn tới nái
đẻ sớm, tăng hiệu quả trong chăn nuôi. Để đạt được hiệu quả sinh sản tốt và duy trì
con nái sinh sản lâu dài nhà chăn nuôi thường bỏ qua từ 1 đến 3 chu kỳ động dục ban
đầu rồi mới phối giống. Một số nghiên cứu ở Hà Lan cho thấy tỷ lệ heo nái bị loại thải
do vô sinh tăng từ 18 % ở nái có độ tuổi phối giống lần đầu 200 ngày, lên đến 24,5 %
ở tuổi phối giống lần đầu lúc 320 ngày.

12



2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan tâm. Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm nghĩa
là heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm giúp cho nhà chăn nuôi tiết kiệm được
thời gian nuôi và làm giảm chi phí thức ăn.
Tốt nhất nên cho heo nái đẻ vào thời gian 12 tháng tuổi và không được quá 18
tháng tuổi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004, nguồn Trần Thị Thanh Thúy, 2009).
2.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm
Để tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì người ta phải rút ngắn khoảng cách giữa
hai lứa bằng cách giảm thời gian nuôi con, giảm thời gian từ khi cai sữa đến khi phối
giống lại.
Để giảm thời gian nuôi con của nái cách tốt nhất là cai sữa sớm heo con nhưng
không nên cai sữa quá sớm. Theo Võ Văn Ninh (2003) cai sữa heo con sớm hơn 21
ngày tuổi khó làm cho nái động dục sớm và chu kỳ sinh sản cũng không cải thiện bao
nhiêu nhưng lại tăng số heo còi cọc, khó nuôi, tăng giá thành sản xuất heo.
2.3.5. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ
Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng
nái ở giai đoạn mang thai thời kỳ đầu và ở các giai đoạn sau đó đến khi sinh.
Yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này vẫn là giống. Vì thế việc cải thiện giống
luôn phải được quan tâm hàng đầu để nâng cao khả năng sinh sản của nái
(Whittemore, 1993, nguồn Nguyễn Thị Tường Vy, 2009).
2.3.6. Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân
Trọng lượng heo còn sống phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng, tuổi của heo nái, số
lứa đẻ, số thai trong tử cung càng nhiều thì trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
càng giảm, nó còn phản ánh trình độ kỹ thuật chăn nuôi của con người và khả năng
nuôi thai của nái.
2.3.7. Số heo con cai sữa trên năm
Đây là chỉ tiêu vô cùng quan trọng vì nó đánh giá được khả năng nuôi con của
nái, công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, công tác quản lý của trại.


13


×