BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG HEO ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI
THANH HẢI
Họ và tên sinh viên : ĐINH THỊ THÚY HÀ
Ngành
: Thú Y
Lớp
: TC 03TYST
Niên khóa
: 2003 – 2008
2009
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG HEO ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI
THANH HẢI
Tác giả
ĐINH THỊ THÚY HÀ
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y
Giáo viên hướng dẫn
Ths. VÕ VĂN NINH
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: ĐINH THỊ THÚY HÀ
Tên luận văn: “Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo
được nuôi tại trại chăn nuôi Thanh Hải”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày……………….
Giáo viên hướng dẫn
Ths. VÕ VĂN NINH
ii
LỜI CẢM TẠ
Ba mẹ, người đã sinh thành nuôi dưỡng và suốt đời tận tụy lo cho con có được
ngày hôm nay, những người thân yêu trong gia đình luôn động viên và giúp đở con
trong suốt thời gian qua.
CHÂN THÀNH GHI ƠN
Ths. Võ Văn Ninh, đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian học tập và
hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
này.
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Cùng toàn thể Quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã hết lòng chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Ban giám hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Tỉnh Sóc Trăng.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Gia đình Chú Hải
Cùng toàn thể anh em công nhân trại heo Thanh Hải đã hết lòng giúp đở, tạo
điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại trại.
Toàn thể các bạn lớp Thú Y 03 Sóc Trăng đã cùng tôi chia sẻ những vui buồn,
khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Đinh Thị Thúy Hà
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài đã được thực hiện từ ngày 15/9/2008 – 15/1/2008 tại trại chăn nuôi heo
Thanh Hải với mục đích “ Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo
được nuôi tại trại chăn nuôi Thanh Hải”.
Số liệu được thu thập qua 274 ổ đẻ, khảo sát 80 heo nái thuộc 5 giống gồm:
Yorkshire (YY): 20 con.
Landrace (LL): 20 con.
Landrace Yorkshire (LY): 27 con.
Duroc Yorkshire (DY): 6 con.
Pietrain Landrace (PL): 7 con.
Kết quả khảo sát cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của đàn heo nái
như sau:
Tuổi phối giống lần đầu 250 (ngày), tuổi đẻ lứa đầu 363 (ngày), khoảng cách
giữa hai lứa đẻ 156 (ngày), số lứa đẻ của nái trên năm 2,35 (lứa/nái/năm), số heo con
đẻ ra trên ổ 11,22 (con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống trên ổ 9,82 (con/ổ).
Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ đã điều chỉnh 10,43 (con/ổ), trọng lượng
toàn ổ heo con sơ sinh còn sống 15,20 (kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
còn sống 1,55 (kg/con), tuổi cai sữa 27 (ngày), số heo con cai sữa 9,3 (con), trọng
lượng toàn ổ heo con cai sữa 62,06 (kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa 6,67
(kg/con), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh 59,24 (kg/ổ), số heo cai sữa
của nái trên năm 23,03 (con/nái/năm), tổng số kg heo con cai sữa đã điều chỉnh của nái
trên năm 140,03 (kg/nái/năm).
Dựa vào chỉ tiêu trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh, số heo con
cai sữa của nái trên năm, tổng số kg heo con cai sữa đã điều chỉnh của nái trên năm,
chúng tôi xếp hạng tương đối về khả năng sinh sản của các nhóm giống như sau:
Xếp hạng I: nhóm Landrace Yorkshire (LY).
Xếp hạng II: nhóm Landrace (LL), nhóm Pietrain Landrace (PL).
Xếp hạng III: nhóm Yorkshire (YY).
Xếp hạng IV: nhóm Duroc Yorkshire (DY).
iv
MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ..................................................................................... xii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................1
1.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................................2
1.3.1 Thuận lợi.................................................................................................................2
1.3.2 Khó khăn.................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH HẢI ..........................................3
2.1.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý..............................................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng ..........................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại ...........................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................4
2.1.6 Công tác giống........................................................................................................4
2.2 SƠ LƯỢC VỀ CÁC GIỐNG HEO ĐƯỢC NUÔI Ở TRẠI .....................................5
2.2.1 Heo Yorkshire ........................................................................................................5
2.2.2 Heo Landrace..........................................................................................................5
2.2.3 Heo Landrace Yorkshire.........................................................................................6
2.2.4 Heo Duroc Yorkshire .............................................................................................6
v
2.2.5 Heo Pietrain Landrace ............................................................................................6
2.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN .......................................6
2.3.1 Tuổi thành thục.......................................................................................................6
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu..........................................................................................7
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu .......................................................................................................7
2.3.4 Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................................7
2.3.5 Số heo con đẻ ra trên ổ ...........................................................................................8
2.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ ........................................................................8
2.3.7 Số heo con cai sữa của nái trên năm và tỷ lệ nuôi sống .........................................8
2.3.8 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng cai sữa .............................................8
2.3.9 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa sản xuất của nái trên năm ....................................8
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ....8
2.4.1 Yếu tố di truyền ......................................................................................................9
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh...................................................................................................9
2.5 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI.........10
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................12
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..................................................................................12
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT......................................................................................12
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................12
3.4 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT..............13
3.4.1 Chuồng trại ...........................................................................................................13
3.4.2 Thức ăn .................................................................................................................13
3.4.3 Nước uống ............................................................................................................14
3.4.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng ......................................................................14
3.4.5 Quy trình tiêm phòng............................................................................................16
3.4.6 Quy trình vệ sinh thú y .........................................................................................17
3.4.7 Một số bệnh thường gặp ở heo nái sinh sản và heo con theo mẹ.........................17
3.4.7.1 Trên heo nái sinh sản.........................................................................................17
3.4.7.2 Trên heo con theo mẹ ........................................................................................18
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT..................................................................................19
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................19
vi
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu .....................................................................................................19
3.5.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................19
3.5.4 Số lứa đẻ của nái trên năm....................................................................................19
3.5.5 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ.............................................................................19
3.5.6 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ ......................................................................19
3.5.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..........................................................19
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống......................................................19
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống................................................19
3.5.10 Tuổi cai sữa heo con...........................................................................................20
3.5.11 Số heo con cai sữa ..............................................................................................20
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................................20
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .............................................................20
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh.............................................20
3.5.15 Số heo con cai sữa của nái trên năm...................................................................21
3.5.16 Tổng số kg heo con cai sữa đã điều chỉnh của nái trên năm ..............................21
3.5.17 Xếp hạng các nhóm giống nái ............................................................................21
3.6 XỬ LÝ SỐ LIỆU.....................................................................................................21
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................22
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ............................................................................22
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..............................................................................................23
4.3 KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ.................................................................25
4.4 SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM.....................................................................26
4.5 SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .............................................................................28
4.5.1 So sánh theo nhóm giống .....................................................................................28
4.5.2 So sánh theo lứa đẻ...............................................................................................29
4.6 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG TRÊN Ổ ...................................................30
4.6.1 So sánh theo nhóm giống .....................................................................................30
4.6.2 So sánh theo lứa đẻ...............................................................................................32
4.7 SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ....................................33
4.8 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...........................35
4.8.1 So sánh theo nhóm giống .....................................................................................35
vii
4.8.2 So sánh theo lứa đẻ...............................................................................................36
4.9 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ....................37
4.9.1 So sánh theo nhóm giống .....................................................................................38
4.9.2 So sánh theo lứa đẻ...............................................................................................39
4.10 TUỔI CAI SỮA ....................................................................................................40
4.10.1 So sánh theo nhóm giống ...................................................................................40
4.10.2 So sánh theo lứa đẻ.............................................................................................41
4.11 SỐ HEO CON CAI SỮA ......................................................................................43
4.11.1 So sánh theo nhóm giống ...................................................................................43
4.11.2 So sánh theo lứa đẻ.............................................................................................44
4.12.TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ..............................................45
4.12.1.So sánh theo nhóm giống ...................................................................................45
4.12.2 So sánh theo lứa đẻ.............................................................................................47
4.13 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA.......................................48
4.13.1 So sánh theo nhóm giống ...................................................................................48
4.13.2 So sánh theo lứa đẻ.............................................................................................49
4.14 TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...............50
4.15 SỐ HEO CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ........................................................52
4.16 TỔNG SỐ KG HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH CỦA NÁI TRÊN
NĂM......................................................................................................................53
4.17 XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG NÁI ..............................................................55
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................57
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................57
5.2 ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................59
PHỤ LỤC .....................................................................................................................62
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
YY
: Là heo nái có cha là Yorkshire và mẹ là Yorkshire
LL
: Là heo nái có cha là Landrace và mẹ là Landrace
LY
: Là heo nái có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire
DY
: Là heo nái có cha là Duroc và mẹ là Yorkshire
PL
: Là heo nái có cha là Pietrain và mẹ là Landrace
TSTK
: Tham số thống kê
TBQT
: Trung bình quần thể
QT
: Quần thể
n
: Số nái, số ổ
X
: Trị số trung bình
SD
: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV
: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)
MMA
: Viêm tử cung – viêm vú – mất sữa (Metritis Mastitis Agalactia)
FMD
: Foot and Mouth Disease
E.coli
: Escherichia coli
NSIF
: National Swine Improverment Federation
NLTĐ
: Năng lượng trao đổi
ctv
: Cộng tác viên
PTH
: Phó Thương Hàn
THT
: Tụ Huyết Trùng
LMLM
: Lở Mồm Long Móng
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng nhiệt độ tối ưu cho từng loại heo............................................................9
Bảng 3.1 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống...............................................19
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày chuẩn 21 ngày
tuổi. ........................................................................................................................20
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ ở heo con cai sữa đã điều chỉnh về 21
ngày tuổi về cùng số heo con cai sữa chuẩn..........................................................20
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ ở heo con cai sữa đã điều chỉnh về 21
ngày tuổi và số heo con cai sữa về cùng lứa chuẩn...............................................21
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .................................................................................22
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................23
Bảng 4.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..........................................................................25
Bảng 4.4 Số lứa đẻ của nái trên năm .............................................................................26
Bảng 4.5.1 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống....................................................28
Bảng 4.5.2 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ .............................................................29
Bảng 4.6.1 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...........................................31
Bảng 4.6.2 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa đẻ ..........................................32
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh....................................................33
Bảng 4.8.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ....................35
Bảng 4.8.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .........................36
Bảng 4.9.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........38
Bảng 4.9.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................39
Bảng 4.10.1 Tuổi cai sữa theo nhóm giống...................................................................40
Bảng 4.10.2 Tuổi cai sữa theo lứa đẻ ............................................................................42
Bảng 4.11.1 Số heo con cai sữa theo nhóm giống.........................................................43
Bảng 4.11.2 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................................................44
Bảng 4.12.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống..............................45
Bảng 4.12.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................................47
Bảng 4.13.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống........................48
Bảng 4.13.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .................................49
x
Bảng 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ......................................51
Bảng 4.15 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................52
Bảng 4.16 Tổng số kg heo con cai sữa đã điều chỉnh của nái trên năm........................54
Bảng 4.17 Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống .......................................55
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................22
Biểu đồ 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................24
Biểu đồ 4.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ......................................................................25
Biểu đồ 4.4 Số lứa đẻ của nái trên năm.........................................................................27
Biểu đồ 4.5.1 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ...............................................28
Biểu đồ 4.5.2 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.........................................................30
Biểu đồ 4.6.1 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo nhóm giống.............................31
Biểu đồ 4.6.2 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa đẻ ......................................32
Biểu đồ 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................34
Biểu đồ 4.8.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ............35
Biểu đồ 4.8.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .....................37
Biểu đồ 4.9.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống......38
Biểu đồ 4.9.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...............40
Biểu đồ 4.10.1 Tuổi cai sữa theo nhóm giống...............................................................41
Biểu đồ 4.10.2 Tuổi cai sữa theo lứa đẻ ........................................................................42
Biểu đồ 4.11.1 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ....................................................43
Biểu đồ 4.11.2 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ..............................................................45
Biểu đồ 4.12.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống .........................46
Biểu đồ 4.12.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ...................................47
Biểu đồ 4.13.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ...................48
Biểu đồ 4.13.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ.............................50
Biểu đồ 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ..................................51
Biểu đồ 4.15 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................52
Biểu đồ 4.16 Tổng số kg heo con cai sữa đã điều chỉnh của nái trên năm....................54
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước ta là một quốc gia phát triển chủ yếu là nông nghiệp cùng với sự phát
triển của ngành trồng trọt thì ngành chăn nuôi trong những năm qua cũng tăng trưởng
mạnh và chiếm vị trí khá quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Riêng chăn nuôi thì
chăn nuôi heo chiếm ưu thế vì heo là nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho toàn xã hội,
ngoài ra thịt heo còn được xuất khẩu theo đường tiểu ngạch sang Trung Quốc,
Campuchia, Lào…
Để có đàn heo nuôi thịt có năng suất cao, chất lượng thịt tốt, giá thành hạ cần
có một đàn heo cha mẹ tốt, đặc biệt là đàn heo nái sinh sản khỏe mạnh, sức sinh sản
cao. Muốn vậy đàn nái phải được thường xuyên theo dõi năng suất đẻ để làm cơ sở
cho việc chọn lọc.
Xuất phát từ những vấn đề trên, để học hỏi thêm về quy trình chăm sóc nuôi
dưỡng heo nái sinh sản. Được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học
Nông Lâm TP. HCM, dưới sự hướng dẫn của thầy Võ Văn Ninh cùng với sự quan tâm
giúp đở của Ông Nguyễn Thanh Hải, chủ trại heo Thanh Hải chúng tôi thực hiện đề tài
“Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo được nuôi tại trại chăn
nuôi Thanh Hải”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của các giống heo nái đang được nuôi tại trại,
từ những kết quả thu được rút ra những kết luận có ích cho công tác giống của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu về sức sinh sản của từng cá thể nái và của từng giống.
1
1.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
1.3.1 Thuận lợi
Được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của chủ trại và các anh chị em công nhân ở trại.
1.3.2 Khó khăn
Do lý lịch đàn nái không đầy đủ nên chúng tôi không theo dõi được một số chỉ
tiêu liên quan.
Khuôn khổ đề tài quá rộng mà thời gian thực tập có hạn nên chúng tôi không
thể đi sâu phân tích tất cả các chỉ tiêu mà chỉ tập trung phân tích một số chỉ tiêu quan
trọng trên heo nái và heo con.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH HẢI
2.1.1 Lịch sử hình thành
Trại heo Thanh Hải là một trại heo tư nhân được thành lập từ năm 1999 với quy
mô sản xuất nhỏ gia đình, cùng với sự phát triển của ngành nông nghiệp và nhu cầu
tiêu thụ thịt heo của người dân trong tỉnh ngày càng cao, năm 2004 trại đã mở rộng
thành một trại chăn nuôi heo công nghiệp với quy mô vừa với diện tích 2,4 ha dùng để
nuôi heo và cá giống.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại nằm tại ấp An Ninh II, thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng,
nằm ven đường sông (Kế Sách đi Nhơn Mỹ).
Trại được xây dựng trên nền đất cao ráo, thoát nước tốt, thoáng mát, khí hậu có
hai mùa rõ rệt.
Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
Ẩm độ 72 – 85%.
Trại nằm ngay thị trấn nhưng không sát khu dân cư, gần bến đò đây là một yếu
tố thuận lợi cho việc mua vật tư nguyên liệu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng
Trại chuyên sản xuất heo con giống nuôi thịt, heo hậu bị, tinh heo đực giống để
phục vụ nhu cầu chăn nuôi của trại, các gia đình trong huyện và các huyện lân cận của
tỉnh Sóc Trăng.
3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại
Chủ Trại
Phòng
Phòng
Phòng
Kho
kỹ thuật
cơ khí
phục vụ
thức ăn
Đực
Nái
Nái
Nái nuôi
Heo con
Heo
giống
khô
chửa
con
theo mẹ
thịt
2.1.5 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 15/01/2009
STT
Loại heo
Đơn vị tính
Số lượng
1
Heo đực giống
Con
8
2
Heo đực hậu bị
Con
5
3
Nái sinh sản
Con
120
4
Nái hậu bị
Con
52
5
Heo con theo mẹ
Con
190
6
Heo con cai sữa
Con
251
7
Heo thịt
Con
270
Tổng cộng
896
2.1.6 Công tác giống
Nguồn gốc: heo đực giống và nái giống nuôi ở trại được lấy chủ yếu ở trung
tâm giống vật nuôi Sóc Trăng và trại giống cấp I Vĩnh Khánh, An Giang.
Các giai đoạn chọn giống gồm có:
4
Heo sơ sinh: không chọn lọc có bao nhiêu còn sống là nuôi tất cả.
Chọn nái hậu bị: chọn lúc heo con theo mẹ hoặc cai sữa, có lý lịch rõ ràng, chọn
heo khỏe mạnh, ngoại hình tốt, lông da óng mượt, không bệnh tật, linh hoạt, cơ quan
sinh dục bình thường, đã tiêm phòng đầy đủ các bệnh, heo mông to, bốn chân vững
chắc, đi trên móng, heo có từ 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều nhau, âm hộ
to lộ rõ.
Chọn heo nuôi ở trại chủ yếu chọn những con từ bố mẹ có ngoại hình tốt như:
mông vai nở to, nuôi con giỏi, tốt sữa…
Sau khi được chọn làm giống các heo này được lập phiếu cá thể để theo dõi khả
năng sinh sản, bệnh tật để có kế hoạch ghép đôi giao phối cụ thể để tránh tình trạng
đồng huyết.
Phương pháp phối giống: phần lớn heo được phối giống nhân tạo, chỉ một số
heo ở lứa đầu là được phối trực tiếp từ những heo đực ở trại.
2.2 SƠ LƯỢC VỀ CÁC GIỐNG HEO ĐƯỢC NUÔI Ở TRẠI
2.2.1 Heo Yorkshire (YY)
Có nguồn gốc nước Anh, lúc đầu gồm 3 nhóm:
Heo đại bạch (Large white Yorkshire) có tầm vóc lớn.
Heo trung bạch (Middle white Yorkshire) có tầm vóc vừa.
Heo tiểu bạch (Small white Yorkshire) có tầm vóc nhỏ.
Heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, ở giữa gốc tai và mắt thường có bớt đen
nhỏ hoặc xám, hoặc một nhóm đốm đen nhỏ, lông đuôi dài, lông rìa tai cũng dài, lông
trên thân thường mịn nhưng cũng có nhóm lông xoắn dầy. Đuôi heo dài khấu đuôi to
thường xoắn thành hai vòng cong.
Heo Yorkshire có tai đứng, lưng thẳng, bụng thon khi nhìn ngang giống như
hình chữ nhật. Bốn chân khỏe, đi trên ngón, khung xương vững chắc.
Heo Yorkshire thuộc nhóm Bacon (nhóm nạc mỡ), ở 6 tháng tuổi thường đạt
thể trọng 90 – 100 kg, khi trưởng thành nọc nái có thể đạt trọng lượng từ 250 – 300kg.
Heo nái Yorkshire mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 – 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 – 9
con, trọng lượng sơ sinh của heo đạt từ 1 - 1,8kg.
2.2.2 Heo Landrace (LL)
Là giống heo cho nhiều nạc, nổi tiếng khắp thế giới, heo xuất xứ từ Đan Mạch
5
Heo Landrace có sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên thân, đầu
nhỏ, mông đùi to (phần nhiều nạc), hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ, đi trên ngón, nhìn
ngang thân hình giống như một tam giác.
Ở 6 tháng tuổi, heo Landrace có thể đạt trọng lựợng 80 – 90kg, nọc nái trưởng
thành có trọng lượng từ 200 – 250kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8 – 2,2 lứa nếu chăm
sóc nuôi dưỡng tốt có thể đạt 2,5 lứa. Mỗi lứa đẻ nái sinh từ 8 – 10 con. Heo nái
Landrace có tiếng là tốt sữa, sai con, nuôi con giỏi, tỷ lệ nuôi sống cao.
2.2.3 Heo Landrace Yorkshire (LY)
Là nhóm heo lai từ cha là Landrace, mẹ là Yorkshire. Heo toàn thân màu trắng,
lông dài vừa phải. Đầu to vừa phải, tai hơi to hơi nghiêng về phía trước, mõm tương
đối dài, mông đùi khá dài đòn, lưng rộng thẳng hoặc hơi cong, bụng thon.
2.2.4 Heo Duroc Yorkshire (DY)
Là heo lai có cha là giống Duroc và mẹ là giống Yorkshire. Heo có sắc lông
trắng pha điểm nâu, tai to vừa phải hơi nghiêng về phía trước, đầu nhẹ, gọn. Bốn chân
chắc khỏe, mông ngực phát triển, lưng hơi cong, dáng đi linh hoạt.
2.2.5 Heo Pietrain Landrace (PL)
Là heo lai có cha là Pietrain và mẹ là Landrace. Heo nái giống này có thể thừa
hưởng những đặc tính sinh sản tốt ở nhóm Landrace và tỷ lệ nạc cao của giống
Pietrain. Heo có sắc lông trắng có chấm đen ở mặt, ở lưng hoặc đùi, tai to vừa phải,
đầu to vừa phải, tai hơi đứng, nghiêng hoặc xụ, lưng thẳng, bụng thon, bốn chân khỏe,
mông đùi nở nang.
2.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN
Hiệu quả kinh tế của các nhà chăn nuôi hầu như phụ thuộc nhiều vào khả năng
sinh sản của đàn nái, khả năng đó được thể hiện qua tuổi thành thục sớm, đẻ nhiều con
trong một lứa, đẻ nhiều lứa trong năm, số heo con nuôi sống đến cai sữa cao. Đây là
những yếu tố mang tính quyết định đến hiệu quả kinh tế cho nhiều nhà chăn nuôi.
2.3.1 Tuổi thành thục
Là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái,
nếu heo nái hậu bị có tuổi thành thục sinh dục sớm, phối giống và đậu thai thì tuổi đẻ
lứa đầu của heo sớm sẽ làm tăng thời gian khai thác của nái. Trung bình heo cái hậu bị
6
có tuổi thành thục vào khoảng 4 - 9 tháng tuổi. Tuổi thành thục của heo phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: giống, dinh dưỡng, quản lý, nuôi dưỡng và chăm sóc…
Trung bình tuổi thành thục của heo nội rất sớm khoảng 4 – 6 tháng và giống
heo ngoại có tuổi thành thục vào khoảng 4 - 9 tháng. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành
thục sớm hơn heo hậu bị cái thuần từ 1 – 4 tuần (Trích dẫn của Phạm Thị yến Phương,
2007).
Theo Zimmerman (1981), Hughes (1993) khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ chậm
thành thục hơn khi tiếp xúc với heo đực giống từ 21 – 37 ngày (Trích dẫn của Võ Thị
Tuyết, 1996).
Mùa vụ và thời gian chiếu sáng trong ngày cũng làm cho heo hậu bị thành thục
sớm hay muộn (Theo Fajerson, 1992), tuy nhiên tuổi thành thục của heo nái phụ thuộc
vào kiểu di truyền (Dziuk, 1997), (Trích dẫn của Phạm Thị Yến Phương, 2007).
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo nái có tuổi phối lần đầu sớm và đạt kết quả sẽ dẫn đến tuổi đẻ lứa đầu sớm,
quay vòng nhanh sẽ gia tăng được thời gian sử dụng heo nái.
Theo Trần Thị Dân (2004), thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số
heo con đẻ ra trên ổ. Heo thường được phối khi đạt trọng lượng khoảng 110 - 120kg ở
chu kỳ động dục lần 2. Đối với heo hậu bị nên phối giống vào khoảng 12 - 30 giờ sau
khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với heo nái rạ. Để tăng tỷ lệ đậu thai
người ta thường phối 2 - 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 – 24 giờ.
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu chịu ảnh hưởng bởi tuổi thành thục và tuổi phối giống lần đầu.
tuổi đẻ lứa đầu càng sớm thì thời gian sử dụng heo nái được lâu và đem lại hiệu quả
kinh tế cho nhà chăn nuôi.
Heo cái nội địa có tuổi đẻ lứa đầu sớm thường là từ 11 – 12 tháng. Đối với heo
cái ngoại và heo cái lai nên đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng
tuổi (Trích dẫn của Phạm Thị yến Phương, 2007).
2.3.4 Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai lứa đẻ, thời gian
lên giống lại, tuổi cai sữa heo con.
7
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm bằng cách rút ngắn thời gian cai sữa, cho
heo tập ăn sớm bằng thức ăn tập ăn, cai sữa heo con ở tuần tuổi 3 – 4 là tốt nhất, bên
cạnh đó chăm sóc, quản lý tốt sẽ giúp cho nái lên giống lại sớm sau khi cai sữa cho
heo con.
2.3.5 Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ thể hiện tính mắn đẻ của nái, nó phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: Phối giống đúng thời điểm, kỹ thuật phối, số lần phối, tỷ lệ chết phôi trong
thời gian mang thai thấp, nuôi dưỡng và chăm sóc heo nái trong thời gian mang thai,…
2.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ
Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của
bào thai, ngoài ra nó còn phụ thuộc vào các yếu tố như: lứa đẻ, giống nái, bệnh
tật,…làm cho số heo con sơ sinh giảm dần theo các lứa đẻ, thông thường giảm từ lứa 6
trở về sau.
2.3.7 Số heo con cai sữa của nái trên năm và tỷ lệ nuôi sống
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái, chỉ tiêu
này phụ thuộc vào số lứa đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa trên ổ.
Số heo con cai sữa phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: số heo con đẻ ra trên ổ, số
heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.
2.3.8 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo con sơ sinh và liên quan
chặt chẽ với tỷ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa, nó cũng là chỉ tiêu đánh giá khả năng
tiết sữa và nuôi con của heo mẹ.
2.3.9 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa sản xuất của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái
cũng như hiệu quả kinh tế của người chăn nuôi. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
sản xuất của nái trên năm phụ thuộc vào số lứa đẻ của nái trên năm và trọng lượng cai
sữa toàn ổ.
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái gồm: yếu tố di truyền
và yếu tố ngoại cảnh.
8
2.4.1 Yếu tố di truyền
Di truyền là đặc tính sinh vật học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng tốt thì
thế hệ con của nó cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại.
Theo Galvil và ctv (1993), (Trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996) cho rằng tính
mắn đẻ của heo nái chủ yếu là do di truyền từ đời trước truyền lại cho con cháu các
đặc điểm của mình. Đặc tính này không thể thay đổi được mặc dù đã có những biện
pháp khác như dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt.
Theo Trần Thị Dân (2004) thì sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm cho
con vật vượt khỏi tiềm năng di tuyền của bản thân nó.
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh
Có nhiều yếu tố ngoại cảnh tác động mạnh mẽ đến chức năng sinh sản như:
nhiệt độ, ẩm độ, độ thông thoáng, chăm sóc quản lý…
Theo Trần Thị Dân (2004) thì nhiệt độ chuồng nuôi lớn hơn 29oC làm giảm
lượng thức ăn tiêu thụ và biểu lộ lên giống bị xáo trộn, nhiệt độ trên 30oC với ẩm độ
tương đối của không khí trên 70% làm tăng số phôi chết.
Theo Võ Văn Ninh (2002) nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng từ 1 – 16 ngày
đầu và 102 – 110 ngày cuối của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể gia súc, nhiệt độ tối
ưu thích hợp cho từng loại heo được trình bày qua bảng 2.1
Bảng 2.1 Bảng nhiệt độ tối ưu cho từng loại heo
Nhiệt độ tối ưu oC
Giới hạn cơ thể oC
Nái chửa và nái nuôi con
16
10 – 21
Heo sơ sinh
35
32 – 38
Heo 3 tuần tuổi
27
24 – 29
Đực giống
16
10 - 21
Loại heo
( Nguồn Phillip, 2000, Trích dẫn của Hồ Thị Kim Hoa, 2008)
Nền chuồng sạch sẽ, độ thông thoáng tốt sẽ đưa năng suất sinh sản của nái tăng
lên từ 10 – 15%, ngược lại giảm từ 10 – 30% (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân,
1999).
9
Dinh dưỡng là yếu tố ảnh hưởng nhiều đến sự thành công trong chăn nuôi, cho
heo nái hậu bị ăn thức ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành thục của heo, thức ăn
thiếu protein và vitamin hay thức ăn ẩm mốc, kém phẩm chất làm phôi ngưng phát
triển (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999).
Theo Võ Văn Ninh (2003) cho ăn lượng thức ăn thừa trong giai đoạn đầu sau
khi phối giống sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ chết phôi, làm giảm số heo con sơ sinh đẻ ra
trên ổ và trong thời gian mang thai nếu dinh dưỡng quá cao sẽ gây mập mỡ cho nái
dẫn đến sinh khó, gây chết thai làm số heo con sơ sinh còn sống giảm.
Bệnh tật: các bệnh lý đều ảnh hưởng không tốt đến khả năng sinh sản của heo
nái.
Theo Nguyễn Như Pho (2004) cho rằng nhiều nguyên nhân làm giảm thành tích
sinh sản của heo nái và sức sống của heo con có thể do nhiễm trùng bầu vú, tử cung
của heo nái gây ra hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém hoặc mất sữa và loạn khuẩn
đường ruột trên heo con do các vi sinh vật cơ hội có mặt trong chuồng. Khi nái đẻ khó
việc can thiệp bằng tay hay các dụng cụ khác không đúng kỹ thuật có thể làm trầy
xước bộ phận sinh dục của heo nái sẽ gây ra những bệnh hậu sản như: viêm âm đạo,
viêm tử cung,… làm sức khỏe nái giảm sút, khả năng nuôi con kém dẫn đến chất
lượng đàn heo thấp (Trích dẫn của Vũ Thị Thu Phương, 2007).
2.5 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Để nâng cao khả năng sinh sản của heo thì các khâu chọn lọc và nhân giống
phải chú trọng hàng đầu.
Sử dụng heo nái của những giống (dòng) có ưu thế hoặc ưu thế lai về khả năng
sinh sản như các giống (dòng) Yorkshire, Landrace.
Quản lý heo nái theo từng nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ
dàng khi cần thiết và thuận lợi trong sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng đời các
mầm bệnh tiềm ẩn.
Thực hiện một số chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng
đối với từng loại heo.
Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống có chất lượng cao.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho con bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
10
Đảm bảo tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các đều kiện vệ sinh, chăm sóc
nuôi dưỡng tốt.
Ngoài ra còn sử dụng một số biện pháp sau: quan sát kỹ để giao phối cho nái
đúng thời điểm, sử dụng biện pháp lên giống đồng loạt, sử dụng hormon sinh dục để
cho lên giống đồng loạt hoặc làm cho trứng chín đồng loạt.
11
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: từ ngày 15/9 /2008 đến 15/01/2009.
Địa điểm: trại heo Thanh Hải, ấp An Ninh 2, thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách,
tỉnh Sóc Trăng.
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Heo nái chửa, nái sinh sản và heo con theo mẹ đến cai sữa thuộc các nhóm
giống:
Yorkshire (YY): 20 con.
Landrace (LL): 20 con.
Landrace Yorkshire (LY): 27 con.
Duroc Yorkshire (DY): 6 con.
Pietrain Landrace (PL): 7 con.
Lứa đẻ
Nhóm
Số nái
giống
khảo sát
1
2
3
4
5
YY
20
20
17
17
13
7
74
LL
20
20
16
13
9
9
67
LY
27
27
22
18
10
9
86
DY
6
6
5
4
3
3
21
PL
7
7
6
6
5
2
26
Tổng nái
80
80
66
58
40
30
274
Tổng (ổ)
Kết quả khảo sát 80 con nái với 274 lứa đẻ.
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ của trại về các nái khảo sát trong thời gian
thực tập.
12