Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA NHÓM GIỐNG HEO YORKSHIRE TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.98 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA NHÓM GIỐNG HEO
YORKSHIRE TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG

Họ và tên sinh viên : HỒ MAI TÂM
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y Vĩnh Long

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG

Tác giả

HỒ MAI TÂM


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
TS.NGUYỄN TIẾN THÀNH
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 06/2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Hồ Mai Tâm
Tên khóa luận: “ Khảo sát sức sinh sản của nhóm giống heo Yorkshire tại trại
chăn nuôi heo Tân Trung”.
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa, ngày 25/ 09/ 2009.

Giáo viên hướng dẫn

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN TIẾN THÀNH

TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii


LỜI CẢM TẠ

MÃI MÃI NHỚ ƠN CHA MẸ
Người có công sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, luôn động viên, hỗ trợ cho con
trên con đường học vấn cũng như trong cuộc sống để con có được như ngày hôm nay.
TRÂN TRỌNG VÀ BIẾT ƠN SÂU SẮC ĐẾN
TS Nguyễn Tiến Thành,TS Võ Thị Tuyết, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt thời gian học tập, thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban giám hiệu trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống Động Vật.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã hết lòng dạy bảo, hướng dẫn em trong suốt thời
gian học tập.
THÀNH THẬT CẢM ƠN
Ban giám đốc trại chăn nuôi heo Tân Trung.
Cùng các cô, chú, anh, chị đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
CẢM ƠN
Toàn thể các bạn lớp tại chức Vĩnh Long thú y 2003 và những bạn bè thân thiết
đã chia sẽ cùng tôi những buồn vui, khó khăn trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Hồ Mai Tâm

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua 3,5 tháng thực tập tốt nghiệp về đề tài “Khảo sát sức sinh sản của một số
nhóm giống heo Yorkshire tại trại chăn nuôi heo Tân Trung huyện Củ Chi Thành Phố
Hồ Chí Minh”. Chúng tôi đã khảo sát được 110 nái đẻ với 353 ổ đẻ thuộc 8 nhóm
giống: Yorkshire Mỹ (Ym), Yorkshire trại (Y trại), Yorkshire Mỹ x Landrace

Yorkshire Mỹ (YmLYm), Yorkshire x Landrace Yorkshire (YLY), Yorkshire Mỹ x
Yorkshire trại (YmY), Yorkshire Mỹ x Landrace Mỹ (YmLm), Yorkshire x Landrace
Yorkshire Duroc (YLyd), Yorkshire Mỹ x Landrace Yorkshire (YmLY) và ghi nhận
được một số chỉ tiêu sinh sản của quần thể đàn heo khảo sát như sau:
1.Năng suất sinh sản trung bình của các nhóm giống khảo sát đạt được :
-Tuổi đẻ lứa đầu bình quân của các nhóm giống là 384 ngày,số lứa đẻ của nái
trên năm là 2,35 lứa.
-Số heo con đẻ ra trung bình của quần thể là 9,23 con/ổ,số heo con sơ sinh
còn sống trung bình của quần thể là 7,99 con/ổ ,số heo con cai sữa trung bình của quần
thể là 7,32 con/ổ.
-Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống trung bình của quần thể là
1,55 kg/con ,trọng lượng cai sữa ở 21 ngày tuổi trung bình của quần thể là 5,85 kg/con.
2.Xếp hạng các nhóm giống dựa vào chỉ số SPI :
-Nhóm giống Y trại

: hạng I

-Nhóm giống YmLYm : hạng II
-Nhóm giống YmLY

: hạng III

-Nhóm giống YmY

: hạng IV

-Nhóm giống Ym

: hạng V


-Nhóm giống YLyd

: hạng VI

-Nhóm giống YLY

: hạng VII

-Nhóm giống YmLm

: hạng VIII

3.Khảo sát bước đầu cho thấy yếu tố mùa đã có ảnh hưởng đến số con cai sữa
trên ổ và trọng lượng toàn ổ cai sữa (mùa khô số con cai sữa và trọng lượng cai sữa
toàn ổ đều cao hơn mùa mưa)

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ...............................................................................................x
Danh sách các bảng ....................................................................................................... xi
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................. xiii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1

1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU...........................................................................................2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG ..................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành trại........................................................................................3
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ trại...................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức trại.................................................................................................4
2.1.5.Cơ cấu đàn ..............................................................................................................4
2.1.6. Giống và công tác giống........................................................................................5
2.1.6.1.Các bước tiến hành công tác giống ở trại ............................................................5
2.1.6.2. Công tác phối giống ở trại ..................................................................................6
2.1.7. Sơ lược đặc điểm và nguồn gốc các giống heo ở trại............................................6
2.1.7.1. Giống heo Yorkshire (Y)....................................................................................6
2.1.7.2.Giống heo Landrace (L) ......................................................................................6
2.1.7.3. Giống heo Duroc (D)..........................................................................................7
2.1.7.4. Giống heo Pietrain (Pi).......................................................................................8
2.1.7.5. Giống heo Sp ......................................................................................................8
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái ................................................8
v


2.2.1. Tuổi thành thục......................................................................................................9
2.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................9
2.2.3. Thời gian phối giống lại ........................................................................................9
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm...................................................................................10
2.2.5. Số heo đẻ ra trên ổ ...............................................................................................10
2.2.6. Số heo sơ sinh còn sống trên ổ ............................................................................11
2.2.7. Số heo con cai sữa của nái trên năm....................................................................11

2.2.8. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ..............................................................11
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái .......................................11
2.3.1. Yếu tố di truyền ...................................................................................................12
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................12
2.4. Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái ....................................13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................15
3.1.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..................................................................................15
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................15
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................15
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN NÁI KHẢO SÁT..............16
3.4.1. Hệ thống chuồng trại ...........................................................................................16
3.4.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc .....................................................................................17
3.4.3. Thức ăn ................................................................................................................18
3.4.4. Quy trình vệ sinh thú y- tiêm phòng....................................................................19
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................21
3.5.1. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................21
3.5.2. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ..................................................................................21
3.5.3. Số lứa đẻ của nái trong năm ................................................................................21
3.5.4. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................21
3.5.5. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................21
3.5.6. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .........................................................21
3.5.7. Số heo con sơ sinh để nuôi trên ổ........................................................................21
3.5.8. Số heo con cai sữa ...............................................................................................21
3.5.9. Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh còn sống............................................................21
vi


3.5.10. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................21
3.5.11. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.............................................22
3.5.12. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................22

3.5.13. Tỉ lệ sống ...........................................................................................................22
3.5.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................22
3.5.15. Tỷ lệ heo con cai sữa ........................................................................................24
3.5.16. Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản các giống nái..................................24
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................24
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN.........................................................................25
4.1. Đối tượng khảo sát..................................................................................................25
4.2. Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách lứa đẻ, số lứa đẻ của nái trên năm..........................25
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu .....................................................................................................26
4.2.2. Khoảng cách lứa đẻ .............................................................................................27
4.2.3. Số lứa đẻ của nái trên năm...................................................................................27
4.3. Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống, tỷ lệ sống...................................................28
4.3.1. Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống, tỷ lệ sống theo nhóm giống ...................28
4.3.1.1. Số heo con đẻ ra theo nhóm giống ...................................................................29
4.3.1.2. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ................................................30
4.3.1.3. Tỷ lệ sống theo nhóm giống .............................................................................30
4.3.2. Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống, tỷ lệ sống theo lứa đẻ............................31
4.3.2.1. Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...........................................32
4.3.2.2. Tỷ lệ sống theo lứa ...........................................................................................32
4.3.3. Số con đẻ ra, số con sống, tỷ lệ sống theo mùa...................................................32
4.3.3.1 Số con đẻ ra theo mùa .......................................................................................33
4.3.3.2 Số con sơ sinh còn sống theo mùa.....................................................................33
4.3.3.3 Tỷ lệ sống theo mùa ..........................................................................................33
4.4. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh.................................................................33
4.5. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh,trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ........35
4.5.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh, trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo
nhóm giống.............................................................................................................35
4.5.1.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo giống ...............................................35
vii



4.5.1.2. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống...............................36
4.5.2. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
theo lứa đẻ ..............................................................................................................37
4.5.2.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa đẻ ..............................................37
4.5.2.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ .........................................38
4.5.3. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh, trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo
mùa .........................................................................................................................38
4.5.3.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo mùa .................................................38
4.5.3.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo mùa ............................................38
4.6. Số con để nuôi, số con cai sữa,tỷ lệ heo con cai sữa..............................................39
4.6.1. Số con để nuôi, số con cai sữa, tỷ lệ heo con cai sữa theo nhóm giống..............39
4.6.1.1. Số con để nuôi theo nhóm giống ......................................................................39
4.6.1.2. Số con cai sữa theo nhóm giống.......................................................................40
4.6.1.3. Tỷ lệ heo con cai sữa theo giống ......................................................................41
4.6.2. Số con để nuôi, số con cai sữa, tỷ lệ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................41
4.6.2.1. Số con để nuôi theo lứa đẻ ...............................................................................42
4.6.2.2. Số con cai sữa theo lứa đẻ ................................................................................42
4.6.2.3. Tỷ lệ heo con cai sữa theo lứa ..........................................................................42
4.6.3. Số con để nuôi, số con cai sữa, tỷ lệ cai sữa theo mùa........................................42
4.6.3.1 Số con để nuôi, số con cai sữa theo mùa...........................................................42
4.6.3.2 Tỷ lệ heo con cai sữa theo mùa .........................................................................43
4.7. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa,trọng
lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi ....................................................................43
4.7.1 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa,trọng
lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi theo nhóm giống ........................................43
4.7.1.1. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống .....................................44
4.7.1.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ................................44
4.7.1.3 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi theo nhóm giống.........................45
4.7.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo

lứa đẻ ......................................................................................................................45
4.7.2.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ........................................45
viii


4.7.2.2. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ..............................................46
4.7.3. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo
mùa .........................................................................................................................46
4.7.3.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo mùa ...........................................47
4.7.3.2. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo mùa .................................................47
4.8. Xếp hạng về khả năng sinh sản của từng nhóm giống dựa vào SPI.......................47
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................49
5.1. Kết luận...................................................................................................................49
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
PHỤ LỤC .....................................................................................................................53

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X

: trung bình

SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

FMD


: lở mồm long móng (Foot and Mouth Disease)

THT

: tụ huyết trùng

DT

: dịch tả

SPI

: Sows Productivity Index

Ym

: Yorkshire Mỹ

Y trại

: Yorkshire trại

YmLYm

: Yorkshire Mỹ x Landrace Yorkshire Mỹ

YLY

: Yorkshire trại x Landrace Yorkshire trại


YmY

: Yorkshire Mỹ x Yorkshire trại

YmLm

: Yorkshire Mỹ x Landrace Mỹ

YLyd

: Yorkshire trại x Landrace Yorkshire Duroc

YmLY

: Yorkshire Mỹ x Landrace Yorkshire trại

TĐLĐ

: tuổi đẻ lứa đầu

KCLĐ

: khoảng cách lứa đẻ

SLĐN/N

: số lứa đẻ nái trên năm

SCĐR


: số con đẻ ra

SCSSCS

: số con sơ sinh còn sống

TLS

: tỷ lệ sống

SHCSSCSHC : số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh
TLTOSS

: trọng lượng toàn ổ sơ sinh

TLBQSS

: trọng lượng bình quân sơ sinh

SCĐN

: số con để nuôi

SCCS

: số con cai sữa

TLHCCS


: tỷ lệ heo con cai sữa

TLTOCS

: trọng lượng toàn ổ cai sữa

TLBQCS

: trọng lượng bình quân cai sữa

TLCS21NT

: trọng lượng cai sữa 21 ngày tuổi
x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Hệ số di truyền một số tính trạng trên heo nái..............................................12
Bảng 3.1: Các ký hiệu giống và tỷ lệ máu.....................................................................15
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp........................................19
Bảng 3.3: Quy trình tiêm phòng trên các loại heo ở trại Tân Trung .............................20
Bảng 3.4:Hệ số điều chỉnh số số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa đẻ chuẩn .......21
Bảng 3.5. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về tuổi cai sữa heo con
chuẩn (21 ngày)......................................................................................................23
Bảng 3.6. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh về tuổi
cai sữa heo con chuẩn (21 ngày), về cùng số con giao nuôi chuẩn (≥10 con).......23
Bảng 3.7. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh về tuổi
cai sữa heo con chuẩn (21 ngày), số heo con giao nuôi chuẩn (≥ 10 con), về cùng
lứa đẻ chuẩn (lứa 2)................................................................................................24

Bảng 4.1: Cơ cấu các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát ................................................25
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu theo nhóm giống, khoảng cách lứa đẻ, số lứa đẻ của nái trên
năm theo nhóm giống.............................................................................................26
Bảng 4.3: Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống,tỷ lệ sống theo nhóm giống..............29
Bảng 4.4. Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống, tỷ lệ sống theo lứa ...........................32
Bảng 4.5. Số con đẻ ra, số con sơ sinh sống, tỷ lệ sống theo mùa ................................33
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh .......................................................34
Bảng 4.7. Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh, trọng lượng bình quân sơ sinh theo nhóm
giống.......................................................................................................................35
Bảng 4.8. Trọng lượng ổ heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo
lứa đẻ ......................................................................................................................37
Bảng 4.9. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh, trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
theo mùa .................................................................................................................38
Bảng 4.10. Số con để nuôi, số con cai sữa,tỷ lệ heo con cai sữa theo nhóm giống ......39
Bảng 4.11. Số con để nuôi, số con cai sữa,tỷ lệ heo con cai sữa theo lứa đẻ................41
Bảng 4.12. Số con để nuôi, số con cai sữa,tỷ lệ heo con cai sữa theo mùa...................42

xi


Bảng 4.13. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai
sữa, trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi theo nhóm giống .......................43
Bảng 4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa
theo lứa đẻ ..............................................................................................................46
Bảng 4.15. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa
theo mùa .................................................................................................................46
Bảng 4.16. Chỉ số SPI của các nhóm giống ..................................................................47
Bảng 4.17. Xếp hạng chỉ số SPI giữa các nhóm giống .................................................48

xii



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi đẻ lứa đầu theo nhóm giống .............................................................26
Biểu đồ 4.2: Khoảng cách lứa đẻ theo nhóm giống ......................................................27
Biểu đồ 4.3 Số lứa đẻ của nái trên năm.........................................................................28
Biểu đồ 4.4: Số con đẻ ra, số con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........................30
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ sống theo giống................................................................................31
Biểu đồ 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh ....................................................34
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh theo giống ...............................................36
Biểu đồ 4.8. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống .......................36
Biểu đồ 4.9: Số con để nuôi theo nhóm giống ..............................................................40
Biểu đồ 4.10: Số con cai sữa theo nhóm giống .............................................................40
Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ heo con cai sữa theo nhóm giống. .................................................41
Biểu đồ 4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ...........................44
Biểu đồ 4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .....................45

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay ngành chăn nuôi heo không những phải đáp ứng nhu cầu thịt trong
nước mà còn tham gia xuất khẩu. Các xí nghiệp chăn nuôi heo phải tự xây dựng cho
mình một thương hiệu cạnh tranh một cách lành mạnh giữa các xí nghiệp trong nước,
mà còn phải cố gắng vươn lên để có thể hội nhập so sánh với các công ty chăn nuôi
heo ở nước ngoài.
Để đạt được mục tiêu này thì ngành chăn nuôi heo phải áp dụng nhiều biện

pháp kỹ thuật, trong đó công tác lai tạo giống heo đóng vai trò quan trọng nhất. Ngoài
việc áp dụng các phương pháp chọn lọc nhân giống thuần với giống lai trong nước với
nước ngoài để có năng suất cao và để cải tiến giống thì việc theo dõi thường xuyên hết
sức quan trọng.Qua đó có thể thấy được sự tiến bộ của di truyền giống đã được thông
qua công tác chọn lọc, ghép đôi giao phối và làm tươi máu đàn heo của trại. Một con
giống tốt không những tốt về khả năng sinh sản mà còn tốt về khả năng sinh trưởng, có
sức sống cao, đề kháng với một số bệnh tật cao.Vì vậy việc kiểm tra khả năng sinh
trưởng và sức sống ở từng giai đoạn là hết sức cần thiết. Giai đoạn heo con theo mẹ
đến cai sữa được coi là khó khăn và quan trọng nhất, do heo phải chịu ảnh hưởng rất
lớn bởi tác động của môi trường và sự phát triển chưa hoàn thiện của cơ thể.
Tùy theo hướng sản xuất mà nuôi những giống thuần hay lai hai, ba, bốn máu
với nhau để tạo ra nhóm giống sinh sản và các nhóm thương phẩm nuôi thịt.Vì vậy
khảo sát đánh giá sức sinh sản của một số nhóm giống nái đang được nuôi dưỡng làm
nguồn dữ liệu cho công tác giống của trại là việc làm hết sức cần thiết.
Được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống- Truyền Tinh Truyền Phôi,
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, sự giúp đỡ của trại heo
Tân Trung, cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Tiến Thành, TS.Võ Thị Tuyết, tôi
thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của nhóm giống heo Yorkshire tại trại chăn
nuôi heo Tân Trung- Củ Chi”.
1


1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát đánh giá khả năng sinh sản của nhóm giống nái thuộc nhóm giống heo
Yorkshire đang nuôi tại trại và các con của chúng. Từ các kết quả đã đạt được ta rút ra
được những kết luận đáp ứng phần nào cho công tác chọn giống, nhân đàn của trại
chăn nuôi .
1.2.2 Yêu cầu
- Theo dõi, thu thập và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm giống

Yorkshire hiện có tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Tân Trung thuộc Ấp 4, Xã Hòa Phú, Huyện Củ Chi
TP.HCM, cách ngã tư Tân Quy 2 Km, cách trục lộ giao thông 500m, phía Đông giáp
xã Hòa Phú, phía Bắc giáp xã Trung An và Tỉnh lộ 8, phía Tây giáp xã Tân Thạnh
Đông, phía sau và xung quanh giáp với một số Xí Nghiệp và cánh đồng trống. Diện
tích khoảng 6400m2
2.1.2. Quá trình hình thành trại
- 1978: Trại bắt đầu xây dựng.
- 1979: Trại bắt đầu hoạt động, là trại heo giống cấp 2, với nhiệm vụ cung cấp
con giống cho Huyện Củ Chi và các vùng lân cận.
- Tháng 11/1983: Trại trở thành Nông Trường Quốc Doanh Tân Trung, bao
gồm 3 bộ phận: Trồng trọt, Chăn nuôi và chế biến.
- Tháng 7/1993: Trại trở thành Công Ty Dịch Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp
Huyện Củ Chi (có thêm Xưởng Cơ Khí).
- 1998: Là Công Ty Dịch Vụ Sản Xuất Công- Nông Nghiệp Huyện Củ Chi (có
thêm Xưởng Sản Xuất Nước Đá).
- Tháng 9/2000: Trại sát nhập vào Công Ty Gia Cầm TP.HCM.
- Tháng 7/2001: Trại tách ra và sát nhập vào Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước
Long thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn cho đến nay.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ trại
- Nuôi heo đực giống cung cấp tinh cho Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long
và một số vùng lân cận.

- Nuôi heo nái sinh sản để cung cấp heo con giống, hậu bị, heo con nuôi thịt
thương phẩm và heo thịt cho thị trường TP.HCM và các vùng lân cận.

3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức trại
BAN GIÁM ĐỐC

CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG

PHÒNG HÀNH CHÍNH

Thư


Kế
toán

Tổ
phối

PHÒNG KỸ THUẬT

Phân xưởng
chăn nuôi

Thủ
quỹ


Tổ nái
mang thai

Tổ nái đẻ nuôi con

Tổ heo
cai sữa

Phân xưởng
thức ăn

Tổ heo hậu bị nái khô – thịt

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức ở trại Tân Trung
2.1.5.Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/10/2008 tổng đàn heo trại có 4001 con bao gồm:
- Đực hậu bị: 19
- Đực giống: 21
- Đực thí tình: 1
- Heo nái hậu bị: 905
- Heo nái mang thai: 419
- Heo nái khô: 55
- Heo nái nuôi con: 98
- Heo thịt: 1221
- Heo con theo mẹ: 770
- Heo cai sữa: 492

4



2.1.6. Giống và công tác giống
Nguồn giống ở trại chăn nuôi heo Tân Trung khá phong phú, ngoài những
giống thuần như:Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Sp. Trại còn tạo ra những giống
nái lai nhiều máu có thành tích sinh sản cao. Trại đã nhập mới giống thuần như:
Yorkshire, Landrace, Duroc từ Mỹ, Pháp vào để tổ chức nhân giống nhằm làm tươi
máu, tránh sự đồng huyết cho đàn heo và tiếp tục thực hiện công thức lai để tạo ra đàn
heo thương phẩm cho năng suất cao.
2.1.6.1.Các bước tiến hành công tác giống ở trại
Chọn giống bắt đầu từ lúc heo con mới sinh ra, heo được chọn là những heo con
của nái có khả năng sinh sản cao, cho sữa tốt sức kháng bệnh cao, sinh trưởng tốt,
chọn những con có trọng lượng sơ sinh lớn hơn 700 gram, có ngoại hình đẹp, da lông
bóng mượt. Công tác chọn lọc được tiến hành qua 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn mới sinh:
- Xem lý lịch của những nái có khả năng sinh sản tốt để chọn làm giống.
- Đếm vú: heo được chọn phải có nhiều hơn 12 vú, các núm vú đều nhau, núm
vú phải lội rõ.
- Cơ quan sinh dục phát triển bình thường và lộ rõ các đặc điểm của giới tính.
- Cân trọng lượng sơ sinh, chọn những con có trọng lượng sơ sinh lớn hơn
700gram, khỏe mạnh, linh hoạt.
- Bấm số tai những heo được dự tuyển làm heo hậu bị.
+ Giai đoạn cai sữa:
Tiến hành cân trọng lượng, căn cứ vào ngoại hình, sự tăng trưởng và sức khỏe
để chọn heo đạt 5kg trở lên và không bị dị tật mới được chọn.
+ Giai đoạn heo 60 ngày tuổi:
Heo có trọng lượng 15kg trở lên, ngoại hình đẹp, 4 chân khỏe mạnh và bộ phận
sinh dục phát triển rõ ràng.
+ Giai đoạn heo 6 tháng tuổi:
- Đo vòng ngực, vòng ống chân, vòng xương bàn chân trước và độ dầy mỡ lưng.
- Kiểm tra lại núm vú và bộ phận sinh dục.
Heo được chọn làm giống phải được lập phiếu cá thể ghi nhận đầy đủ gia phả

đời ông bà, cha mẹ, phân chia nhóm giống rõ ràng, chính xác. Kết hợp với kỹ thuật
viên theo dõi ghi chép sổ sách để từ đó có kế hoạch phối giống, tránh sự đồng huyết.
5


2.1.6.2. Công tác phối giống ở trại
Công tác phối giống ở trại chủ yếu vào buổi sáng và buổi chiều bằng phương
pháp gieo tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối lặp lại 3 lần vào mỗi chu kỳ động dục.
2.1.7. Sơ lược đặc điểm và nguồn gốc các giống heo ở trại
2.1.7.1. Giống heo Yorkshire (Y)
Nguồn gốc từ vùng Yorkshire của nước Anh, là sản phẩm của quá trình lai tạo
giống được hình thành vào đầu thế kỷ XIX. Heo Yorkshire gồm 3 nhóm:
- Heo Đại Bạch (Large White Yorkshire) có tầm vóc lớn.
- Heo Trung Bạch (Middle White Yorkshire) có tầm vóc trung bình.
- Heo Tiểu Bạch (Small White Yorkshire) có tầm vóc nhỏ.
- Trong đó nhóm heo Đại Bạch cho năng suất cao và ngoại hình đẹp nên rất
được ưa chuộng.
Đặc điểm:
- Heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, đầu to, trán rộng hơi cong, tai to đứng,
lưng thẳng, cổ ngắn, bụng gọn, đùi to dài, 4 chân to khỏe, thân hình chữ nhật cân đối,
dáng đi chắc chắn khỏe mạnh và linh hoạt.
- Là giống heo hướng nạc mỡ, chất lượng quầy thịt tốt, tỷ lệ thịt xẻ 75-77%, có
khả năng thích nghi tốt, kháng bệnh cao, heo nái đẻ sai tốt sữa và nuôi con giỏi. Đây là
giống heo được ưa chuộng nhất hiện nay.
- Ở 6 tháng tuổi heo đạt từ 90-100kg,có thể phối lúc 8 tháng tuổi, nọc nái
trưởng thành đạt 200-250kg. Heo nái mỗi năm có thể đẻ từ 1,8-2,2 lứa, mỗi lứa trung
bình từ 8-9 con, trọng lượng heo con sơ sinh đạt từ 1,0-1,8kg.
2.1.7.2.Giống heo Landrace (L)
Nguồn gốc: xuất xứ từ Đan Mạch, được lai tạo từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Đặc điểm:

- Heo Landrace có sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên thân cả,
đầu nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ, đi trên ngón, nhìn ngang có dạng
hình tam giác.
- Đây là giống heo hướng nạc cao, có khả năng sinh sản tốt, nuôi con giỏi, tỷ lệ
nuôi sống cao, bầy heo sinh con ra đều đặn, mau lớn và thành thục sớm, nhưng giống
heo này rất nhạy cảm với stress, nhu cầu dinh dưỡng cao. Nếu chọn lọc không đúng kỹ
6


thuật, dinh dưỡng kém trong giai đoạn mang thai thì dễ gặp những con nái yếu chân và
bại liệt sau khi sinh.
- Ở 6 tháng tuổi heo Landrace có thể trọng 100kg, nọc trưởng thành có thể
trọng từ 270-300Kg,nái trưởng thành có thể trọng từ 200-230Kg và mỗi năm có đẻ từ
2,0-2,1 lứa, mỗi lứa trung bình từ 10-13 con cho nhiều sữa, heo Landrace có khả năng
cho nhiều nạc, tỷ lệ nạc từ 54-56%.
- Heo nái có thành tích tốt sữa, đẻ sai, nuôi con giỏi, tỷ lệ nuôi sống cao.
Điều kiện nuôi dưỡng: heo có nhu cầu dinh dưỡng cao, thức ăn hằng ngày nếu
không cung cấp đủ chất heo sẽ giảm năng suất cho thịt, tăng trưởng chậm, sinh sản
kém, dễ bị mầm bệnh tấn công. Vì thế heo khó phát triển ở những vùng nông thôn hẻo
lánh, chỉ nuôi được ở trại hoặc những hộ chăn nuôi giỏi giàu kinh nghiệm.
2.1.7.3. Giống heo Duroc (D)
Nguồn gốc: từ Mỹ.
Đặc điểm:
- Heo Duroc có màu lông từ đỏ nâu đến đậm, tai nhỏ xụ gốc ta đứng, lưng
cong, ngắn đòn, lông đậm đối với heo thuần chủng (nên được gọi là heo bò). Heo cái
có bộ phận sinh dục thấp (đây là điểm bất lợi khi ghép đôi giao phối với con đực có
thân hình cao to hơn). Nhưng có một số giống heo thì màu lông đỏ thường nhạt hơn
hoặc vàng, càng vàng nhạt thì càng xuất hiện những đốm lông đen, cũng nhiều trường
hợp heo lai Duroc có phần thân sau lông ánh vàng và có nhiều đốm đen tròn hoặc bầu
dục trên mống.

- Heo Duroc có 4 chân và mõm đều màu đen, chân to khỏe đi lại vững vàng.
- Đặc điểm sinh trưởng: heo Duroc thuộc nhóm heo có nhiều nạc, 175 ngày
tuổi có thể trọng 100Kg, nọc trưởng thành có trọng lượng từ 300-350Kg,nái trưởng
thành có thể trọng từ 200-250Kg.Tỷ lệ nạc từ 58-60%.
- Đặc điểm sinh sản: mỗi năm heo Duroc có thể từ đẻ 1,8-2 lứa, mỗi lứa trung
bình khoảng 7-8 con, thành tích sinh sản của heo Duroc kém hơn heo Landrace và
Yorkshire.
Điều kiện nuôi dưỡng: heo có nhu cầu cân đối về dưỡng chất, nhất là Protein
phải cung cấp đầy đủ về số lượng và chủng loại axit amin thiết yếu. Tuy nhiên con lai
nuôi thì tăng trọng nhanh và tiêu tốn thức ăn ít hơn con thuần.
7


2.1.7.4. Giống heo Pietrain (Pi)
Nguồn gốc: giống heo này được hình thành ở Bỉ vào khoảng năm 1920 và mang
tên của làng Pietrain, được công nhận năm 1956, heo được tạo nên từ việc lai giống
Bershire, Centique với Yorkshire.
Đặc điểm:
- Đặc điểm ngoại hình: lông màu trắng có đốm đen, tai nhọn hướng về phía
trước, lưng dài và rộng, mông đùi nở nang, 4 chân ngắn rắn chắc.
- Đặc điểm sinh trưởng: heo nhiều nạc với tỷ lệ nạc cao (60-62%),6 tháng tuổi
đạt thể trọng 100Kg, nọc trưởng thành đạt từ 270-350Kg ,so với heo nái trưởng thành
đạt từ 220-250Kg. Heo nái có khả năng sinh sản kém, đẻ ít con, trung bình từ 8-10
con/ổ, mỗi năm nái đẻ từ 2,0-2,2 lứa, heo có khả năng cho sữa thấp.
Điều kiện nuôi dưỡng: thích nghi kém với các điều kiện nuôi dưỡng ở vùng
nhiệt đới và dễ bị stress, chậm tăng trưởng so với các giống khác. Do đó chỉ dùng làm
đực cuối để cải thiện và nâng cao sức sản xuất thịt ở con lai.
2.1.7.5. Giống heo Sp
Nguồn gốc: Giống heo Sp là giống heo lai 4 máu (Duroc, Hampshire, Yorkshire
và Pietrain) được Pháp lai tạo, có nguồn gốc từ nước Pháp.

Đặc điểm: Heo có sắc lông rất đa dạng, mông đùi to, tai đứng, chân to khỏe đi trên
ngón, lưng thẳng, bụng thon, ngực nở nang. Về nguồn gốc hay tỷ lệ máu để tạo thành con
giống Sp thì họ không công bố, ta chỉ biết sơ bộ vài nét chung về giống heo này.
Do đó chỉ dùng làm đực cuối để cải thiện và nâng cao sức sản xuất thịt ở con lai.
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái
Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi phụ thuộc gần như hoàn toàn vào năng suất
sinh sản của đàn heo nái, cụ thể là tổng trọng lượng heo cai sữa của nái trên năm, chỉ
tiêu này phụ thuộc vào số heo cai sữa của nái trên năm và trọng lượng bình quân của
một heo cai sữa. Trong đó, số heo cai sữa sản xuất bởi một nái trong một năm lại phục
thuộc vào số heo cai sữa trên lứa và số lứa đẻ của nái trên năm. Ngoài ra, còn một yếu
tố quan trọng nữa đó là heo nái phải đẻ sớm, tức là phải có tuổi đẻ lứa đầu sớm nghĩa
là thành thục sớm.

8


2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu quan trọng được các nhà chăn nuôi
rất quan tâm. Heo cái thành thục sớm giúp cho nhà chăn nuôi đưa chúng vào sử dụng
sớm, do vậy chi phí thấp dẫn đến hiệu quả chăn nuôi cao. Phần lớn heo nái động đực
lần đầu ở khoảng 5-8 tháng tuổi (trích dẫn tư liệu của Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Christenson và cvt (1979), giữa các giống heo ngoại như Yorkshire,
Landrace, Duroc, Pietrain thì giống heo Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến
là giống heo Yorkshire, Duroc và muộn nhất là giống Pietrain (trích tư liệu của Võ Thị
Tuyết, 1996).
Theo Zimmerman (1981); Hugles (1993), nếu nuôi biệt lập heo hậu bị cái sẽ
làm chậm thành thục hơn khi cho tiếp xúc với đực. Chế độ ăn tự do hay định lượng,
mức năng lượng và tỷ lệ protein trong khẩu phần ăn có ảnh hưởng đến tuổi thành thục
(trích dẫn bởi Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2006).
Theo Fajerson (1992), cho rằng mùa và thời gian chiếu sáng cũng làm ảnh

hưởng đến tuổi thành thục của heo hậu bị cái sớm hay muộn (trích tư liệu của Võ Thị
Tuyết,1996)
Tuy nhiên, tuổi thành thục của heo hậu bị cái còn phụ thuộc vào kiểu di truyền
và các yếu tố khác như dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, quản lý…
2.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi chú trọng hàng đầu, khi heo có tuổi đẻ
lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm.
Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc cho phối
giống không đúng kỹ thuật, chọn thời điểm phối giống không hợp lý, thức ăn kém dinh
dưỡng, chuồng trại không hợp lý, heo mắc các bệnh sản khoa và truyền nhiễm, chăm
sóc và quản lí khong tốt trong thời gian mang thai… là những nguyên nhân làm cho sự
phối giống không thành công 1-2 chu kỳ của nái hoặc làm nái bị sẩy thai, chết thai dẫn
đến kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của nái.
Theo Lê Xuân Cương (1986) và nhiều tác giả khác cho rằng muốn có hiệu quả
kinh tế cao thì heo sinh sản phải thành thục sớm và đẻ lứa đầu từ 12-14 tháng tuổi
(trích dẫn bởi Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2006).
2.2.3. Thời gian phối giống lại
9


Bình thường nái sẽ lên giống lại và được phối khoảng 5-7 ngày sau cai sữa.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), những nguyên nhân làm nhà
chăn nuôi không phát hiện biểu hiện động dục và cai sữa là do dinh dưỡng không tốt
trong quá trình nuôi dưỡng, bệnh tật nhất là bệnh ở đường sinh dục, heo bị stress do
nhiệt độ cao và cũng có thể do nhà chăn nuôi thiếu kinh nghiệm nên bỏ qua 1-2 chu kỳ
động dục của nái.
Bất kỳ nguyên nhân nào làm kéo dài thời gian lên giống lại của nái sau cai nữa
đều gây thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi vì sẽ kéo dài khoảng cách giữa hai lứa đẻ.
Vì vậy đây cũng là một chỉ tiêu khá quan trọng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận trong
chăn nuôi.

2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm người ta phải rút ngắn khoảng cách giữa
hai lứa đẻ bằng cách rút ngắn thời gian nuôi con của nái và thời gian phối giống lại sau
cai sữa, thời gian mang thai thì không rút ngắn được vì đó là đặc tính sinh học của mỗi
loài.
Để rút ngắn thời gian nuôi con của nái cần tập cho heo con ăn sớm, bên cạnh đó
cần tăng cường chăm sóc nái để ít hao mòn cơ thể trong quá trình nuôi con sớm lên
giống lại sau khi cai sữa heo con.
2.2.5. Số heo đẻ ra trên ổ
Để có nhiều heo con đẻ ra trên ổ thì heo nái phải có số trứng rụng nhiều, tỷ lệ
đậu thai cao và tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ
chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng nái sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi
của nái… đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu này (trích dẫn bởi Lê Hoàng Anh, 2006).
Chất lượng tinh dịch cũng ảnh hưởng đến chỉ tiêu này, nếu tinh dịch xấu sẽ làm
ảnh hưởng đến số con đẻ ra và giảm sức sống của heo con, nghiêm trọng hơn nái có
thể không đậu thai.
Theo Võ Văn Ninh (2001), dinh dưỡng hợp lý sẽ kích thích rụng trứng và tăng
tỷ lệ phôi sống, đặc biệt là vitamin A và E nếu thiếu hai loại vitamin này thì sự rụng
trứng sẽ ít và sự cố định phôi kém. Nái sinh ra ít con và con sinh ra yếu ớt.

10


Nhưng yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống và ưu
thế lai của con mẹ. Do đó để nâng cao số heo con đẻ ra trên ổ thì cần phải quan tâm
đến công tác giống.
2.2.6. Số heo sơ sinh còn sống trên ổ
Là một chỉ tiêu đánh giá khả năng đẻ sai của nái. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến chỉ tiêu này như tuổi của heo nái, dinh dưỡng cho heo nái trong thời gian mang

thai, thời gian nái đẻ nếu thời gian này quá lâu có thể làm heo con chết ngộp,… Tỉ lệ
chết phôi cao ảnh hưởng nhiều đến số heo sơ sinh còn sống.
2.2.7. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng nuôi con của nái phụ thuộc vào hai yếu tố: số
lứa đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa trên ổ.
Trong đó, số heo con cai sữa trên ổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số heo con sơ
sinh còn sống, tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa, khả năng cho sữa và nuôi con của nái…
Điều quan trọng nhất để heo con có thể khỏe mạnh đến lúc cai sữa là heo phải được bú
sữa đầu và ủ ấm.
Theo Liptrap và ctv (1981), để đạt được số heo con nuôi sống đến cai sữa cao
thì cần áp dụng những biện pháp kỹ thuật như kiểu chuồng trại thích hợp và vệ sinh
tốt, cân bằng số heo con cho nái nuôi, chọn giống heo nái có khả năng nuôi con
giỏi.(trích dẫn bởi Bùi Tố Nhi ,2007)
2.2.8. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo con sơ sinh nhưng liên
quan chặc chẽ với tỷ lệ sống đến cai sữa. Để có trọng lượng bình quân heo con cai sữa
cao thì cần kết hợp nhiều biện phát như chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý, sự tách ghép
bầy hợp lý và các yếu tố ngoại cảnh khác. Cần phải đảm bảo cho heo con đủ vú bú và
sữa bú.
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái nhưng chỉ có
hai yếu tố quan trọng: yếu tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh.

11


×