Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

KH?O SÁT S?C SINH S?N CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI T?I XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ TỈNH ĐỒNG NA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện

: Lê Thò Ánh Tuyết

Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TY

Khóa

: 2003 - 2008

- 06/2009 -


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

Gíao viên hường dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

LÊ THỊ ÁNH TUYẾT

- 2009 -


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả
Lê Thò Ánh Tuyết

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. Trần Văn Chính


- 2009 -


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập : Lê Thò Ánh Tuyết
Tên Khoá Luận : “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại Xí
Nghiệp chăn nuôi Xuân Phú” .
Đã hoàn thành Khoá Luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày: ................

Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

i


LỜI CẢM TẠ
Sau 5 năm học tập tại Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh em
đã được Qúy Thầy Cô Khoa Khoa học và Khoa Chăn nuôi Thú Y truyền đat cho
những kiến thức căn bản, chuyên ngành và những kinh nghiệm nghề nghiệp quý
báu đúc kết từ thực tiễn. Em xin được gửi lời cám ơn trân trọng đến tất cả Quý
Thầy Cô.
Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Văn Chính, thầy đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
này.
Chân thành cảm tạ Ban giám đốc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực, Ban
giám đốc xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú cùng toàn thể anh, chò kỹ thuật công
nhân xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian thực tập tại xí

nghiệp.
Con xin nhớ ơn Ba Me,ï đã lo lắng, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp con vững bước trên con đường học vấn chuẩn bò vào đời.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè lớp TC03TY đã học tập, phấn đấu rèn luyện và
chia sẻ những vui buồn cùng tôi trong suốt những năm tháng học tập tại trường.

Lê Thò Ánh Tuyết

ii


MỤC LỤC
Xác nhận của giáo viên................................................................................................i
Lời cảm tạ ...................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ix
Danh sách các bảng.....................................................................................................x
Danh sách các biểu đồ ..............................................................................................xii
Chương 1. MỞ

ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ..............................................................................2
1.2.1.

Mục đích .....................................................................................................2

1.2.2.


Yêu cầu ......................................................................................................2

Chương 2. TỔNG

QUAN

2.1. SƠ LƯC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO XUÂN PHÚ..........................3
2.1.1.

Vò trí đòa lí...................................................................................................3

2.1.2.

Lòch sử hình thành ......................................................................................3

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức ............................................................................................4

2.1.4.

Cơ cấu đàn và công tác giống ....................................................................4

2.1.5.

Nhiệm vụ và chức năng .............................................................................6

2.1.6.


Phương hướng chăn nuôi của xí nghiệp .....................................................6

2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................6
2.2.1.

Những yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của heo nái .....................6

2.2.1.1. Yếu tố di truyền .........................................................................................6
2.2.1.2. Yếu tố ngoại cảnh ......................................................................................7
iii


2.2.2.

Những tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của heo nái ..........................7

2.2.2.1. Ngoại hình thể chất ....................................................................................7
2.2.2.2. Tuổi thành thục ..........................................................................................8
2.2.2.3. Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................9
2.2.2.4. Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................9
2.2.2.5. Số lứa đẻ của nái năm ................................................................................9
2.2.2.6. Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................10
2.2.2.7. Số heo con sơ sinh còn sống.....................................................................10
2.2.2.8. Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................11
2.2.2.9. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm .............................11
2.2.3.

Biện pháp nâng cao sức sinh sản của heo................................................11

Chương 3. NỘI DUNG


VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM...........................................................................13
3.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .............................................13
3.2.1.

Nội dung ...................................................................................................13

3.2.2.

Phương pháp khảo sát ..............................................................................13

3.2.3.

Đối tượng khảo sát ...................................................................................13

3.3. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỢNG VÀ CHĂM SÓC THÚ .....................................14
3.3.1.

Chuồng trại ...............................................................................................14

3.3.2.

Thức ăn .....................................................................................................19

3.3.3.

Nước uống ................................................................................................20


3.3.4.

Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc .............................................................20

3.3.5.

Vệ sinh thú y ............................................................................................22

3.3.6.

Quy trình tiêm phòng ...............................................................................22

3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ..........................................................................23
3.4.1.

Tuổi phối giống lần đầu ...........................................................................23

3.4.2.

Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................24
iv


3.4.3.

Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................24

3.4.4.

Số heo con sơ sinh còn sống.....................................................................24


3.4.5.

Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ..............................................24

3.4.6.

Số heo con chọn nuôi ...............................................................................24

3.4.7.

Số heo con giao nuôi ................................................................................24

3.4.8.

Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh .........................................................24

3.4.9.

Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh....................................................25

3.4.10. Số heo con cai sữa ....................................................................................25
3.4.11. Tuổi cai sữa heo con.................................................................................25
3.4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .........................................................25
3.4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...................................................25
3.4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh ..................................25
3.4.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ....................................................................26
3.4.16. Số lứa đẻ của nái trên năm ......................................................................27
3.4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................27
3.4.18. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng

khả năng sinh sản các nhóm giống heo nái (SPI) ....................................27
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................28
Chương 4. KẾT QUẢ

VÀ THẢO LUẬN

4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ....................................................................29
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ......................................................................................30
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .....................................................................31
4.3.1.

So sánh giữa các nhóm giống...................................................................32

4.3.2.

So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................33

4.3.3.

So sánh giữa 2 mùa sinh sản ....................................................................34

4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ............................................................35
4.4.1.

So sánh giữa các nhóm giống...................................................................35
v


4.4.2.


So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................37

4.4.3.

So sánh giữa 2 mùa sinh sản ....................................................................38

4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ HIỆU CHỈNH .............................39
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ..........................................................................41
4.6.1.

So sánh giữa các nhóm giống...................................................................41

4.6.2.

So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................42

4.6.3.

So sánh giữa 2 mùa sinh sản ....................................................................43

4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ...........................................................................44
4.7.1.

So sánh giữa các nhóm giống...................................................................44

4.7.2.

So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................45

4.8. TRỌNG LƯNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH..........................................47

4.8.1.

So sánh giữa các nhóm giống...................................................................47

4.8.2.

So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................48

4.9. TRỌNG LƯNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH...................................49
4.9.1.

So sánh giữa các nhóm giống...................................................................50

4.9.2.

So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................51

4.10. SỐ HEO CON CAI SỮA...............................................................................52
4.10.1. So sánh giữa các nhóm giống...................................................................52
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................53
4.10.3. So sánh giữa 2 mùa sinh sản ....................................................................55
4.11. TUỔI CAI SỮA HEO CON ..........................................................................56
4.11.1. So sánh giữa các nhóm giống...................................................................56
4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................57
4.11.3. So sánh giữa 2 mùa sinh sản ....................................................................58
4.12. TRỌNG LƯNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .......................................59
4.12.1. So sánh giữa các nhóm giống...................................................................60
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................61
vi



4.13. TRỌNG LƯNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ................................62

4.13.1. So sánh giữa các nhóm giống...................................................................62
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................64
4.14. TRỌNG LƯNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ HIỆU CHỈNH.........65
4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ .......................................................66
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM ...........................................................68
4.17. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM........................................69
4.18. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI VÀ XẾP HẠNG
KHẢ NĂNG SINH SẢN CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI (SPI) .................71
Chương 5. KẾT

LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. KẾT LUẬN .....................................................................................................73
5.2. ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................74

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................75
PHỤ BẢNG..........................................................................................................78

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LL

: Landrace thuần

YY


: Yorkshire thuần

LY

: Landrace x Yorkshire

YL

: Yorkshire x Landrace

SHC

: Số heo con

TLTO

: Trọng lượng toần ổ

TLBQ

: Ttrọng lượng bình quân

TLBQHCSS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
TLBQHCCS : Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
SLĐCN/N

: Số lứa đẻ của nái trên năm

SHCCSCN/N : Số heo con cai sữa của nái trên năm

TSTK

: Tham số thống kê

X

: Trung bình

CV

: Hệ số biến dò (Coeffieient of Variation)

DF

: Độ tự do (Degree of freedom )

SD

: Độ lệch chuẩn ( Standard deviation )

SPI

: Chỉ số sinh sản của heo nái (Sow Productivity Index )

SS

: Tổng bình phương (Sum of square )

MS


: Trung bình bình phương (Mean of square )

NSIF

: Liên đòan cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine
Improverment Federation )

viii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 25/10/2008 đến ngày 10/02/2009 tại xí nghiệp
chăn nuôi heo Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai với mục đích: khảo sát
sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại xí nghiệp nhằm có những biện
pháp cải thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái,
Số liệu thu thập gồm 705 lứa đẻ (từ lứa 1 đến lứa 14) của 132 heo nái của bốn
giống : YY (48 con), LL (26 con), YL (9 con), LY (49 con).
Kết quả một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của đàn heo nái khảo sát theo
giống như sau:
+ Tuổi đẻ lứa đầu 381,98 (ngày)

+ Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa

+ Số heo con sơ sinh còn sống

49,66 (kg)

9,85(con)

+ Trọng lượng bình quân heo con cai


+ Số heo con chọn nuôi 9,05 (con)

sữa 7,28 (Kg)

+ Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh

+ Số lứa đẻ của nái trên năm 2,26

11,51 (Kg)

(lứa)

+ Số heo con cai sữa 8,27 (con)
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo tiêu chuẩn của Liên Đoàn Cải
Thiện Heo Giống của Mỹ (NSIF, 2004) thì khả năng sinh sản của các giống heo
nái khảo sát tại xí nghiệp được xếp hạng như sau :
+ Hạng I

: Nhóm giống LL (110,01 điểm)

+ Hạng II

: Nhóm giống YL (109,30 điểm)

+ Hạng III : Nhóm giống YY (97,22 điểm)
+ Hạng IV : Nhóm giống LY (95,74 điểm)

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các nhóm giống và số lứa đẻ khảo sát..................................................... 14
Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng của các lọai thức ăn hỗn hợp ............................. 19
Bảng 3.3. Đònh mức thức ăn cho các loại heo........................................................... 20
Bảng 3.4. Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của xí nghiệp..................................... 23
Bảng 3.5. Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống.......................................... 24
Bảng 3.6. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa về ngày tuổi chuẩn ........................................................... 26
Bảng 3.7. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa về cùng số heo con giao nuôi chuẩn ................................ 26
Bảng 3.8. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn ....................................................... 26
Bảng 4.1. Tuổi phối giống lần đầu............................................................................ 29
Bảng 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................... 31
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống................................................. 32
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ .......................................................... 34
Bảng 4.5. Số heo con đẻ ra trên ổ theo mùa ............................................................. 35
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ......................................... 36
Bảng 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .................................................. 37
Bảng 4.8. Số heo con sơ sinh còn sống theo mùa ..................................................... 39
Bảng 4.9. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .............................................. 40
Bảng 4.10. Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống...................................... 41
Bảng 4.11. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ........................................................... 42
Bảng 4.12. Số heo con chọn nuôi theo mùa .............................................................. 44
Bảng 4.13. Số heo con sơ sinh giao nuôi theo nhóm giống ...................................... 45
Bảng 4.14. Số heo con sơ sinh giao nuôi theo lứa đẻ................................................ 46

x



Bảng 4.15. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ............ 47
Bảng 4.16. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ..................... 49
Bảng 4.17. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống....... 50
Bảng 4.18. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ................ 51
Bảng 4.19. Số heo con cai sữa theo nhóm giống ...................................................... 53
Bảng 4.20. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ............................................................... 54
Bảng 4.21. Số heo con cai sữa theo mùa .................................................................. 55
Bảng 4.22. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ................................................... 56
Bảng 4.23. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ............................................................ 57
Bảng 4.24. Tuổi cai sữa heo con theo mùa ............................................................... 59
Bảng 4.25. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống............................ 60
Bảng 4.26. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ..................................... 61
Bảng 4.27. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống...................... 63
Bảng 4.28. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ............................... 64
Bảng 4.29. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh................................. 65
Bảng 4.30. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................. 67
Bảng 4.31. Số lứa đẻ của nái trên năm ..................................................................... 68
Bảng 4.32. Số heo con cai sữa của nái trên năm ...................................................... 70
Bảng 4.33. Chỉ số sinh sản của heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm
giống.......................................................................................................................... 71

xi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................... 29
Biểu đồ 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................... 31
Biểu đồ 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ............................................ 32
Biểu đồ 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ..................................................... 34

Biểu đồ 4.5. Số heo con đẻ ra trên ổ theo mùa......................................................... 35
Biểu đồ 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống..................................... 36
Biểu đồ 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ.............................................. 38
Biểu đồ 4.8. Số heo con sơ sinh còn sống theo mùa ................................................. 39
Biểu đồ 4.9. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .......................................... 40
Biểu đồ 4.10. Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo nhóm giống ................................. 41
Biểu đồ 4.11. Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa đẻ .......................................... 43
Biểu đồ 4.12. Số heo con chọn nuôi theo mùa ......................................................... 44
Biểu đồ 4.13. Số heo con sơ sinh giao nuôi theo nhóm giống .................................. 45
Biểu đồ 4.14. Số heo con sơ sinh giao nuôi theo lứa đẻ ........................................... 46
Biểu đồ 4.15. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........ 47
Biểu đồ 4.16. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................. 49
Biểu đồ 4.17. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .. 50
Biểu đồ 4.18. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ........... 52
Biểu đồ 4.19. Số heo con cai sữa theo nhóm giống .................................................. 53
Biểu đồ 4.20. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ........................................................... 54
Biểu đồ 4.21. Số heo con cai sữa theo mùa .............................................................. 55
Biểu đồ 4.22. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống............................................... 56
Biểu đồ 4.23. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ........................................................ 58
Biểu đồ 4.24. Tuổi cai sữa heo con theo mùa ........................................................... 59
Biểu đồ 4.25. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ....................... 60
xii


Biểu đồ 4.26. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................ 62
Biểu đồ 4.27. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa nhóm giống ......................... 63
Biểu đồ 4.28. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ........................... 65
Biểu đồ 4.29. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................. 66
Biểu đồ 4.30. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................. 67
Biểu đồ 4.31. Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................ 69

Biểu đồ 4.32. Số heo con cai sữa của nái trên năm .................................................. 70
Biểu đồ 4.33. Chỉ số sinh sản của heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm
giống.......................................................................................................................... 71

xiii


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển nhiều ngành kinh tế khác của đất nước ngành chăn
nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo đã và đang có những bước tiến rất đáng kể,
năng suất ngày càng tăng cả về chất lượng và số lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của thò trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Để đạt năng suất cao trong chăn nuôi heo, các trang trại chăn nuôi thường
xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng nhiều khâu trong sản xuất như thức ăn dinh
dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc quản lý nuôi dưỡng, đặc biệt là con giống và
công tác giống, là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng cũng như năng suất
trong chăn nuôi.
Do đó, theo dõi và đánh giá sức sinh sản của đàn heo nái đang được nuôi ở một
trang trại là việc làm hết sức cần thiết. Vì vậy, kết quả khảo sát của đề tài sẽ cung
cấp cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho công tác chọn lọc và nhân giống của trại
ngày càng tốt hơn, giúp nâng cao chất lượng của đàn heo nái giống.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP HCM, sự giúp
đỡ và cho phép của Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn tỉnh Đồng Nai, cùng với sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính,
chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo
nái Xí Nghiệp chăn nuôi Xuân Phú tỉnh Đồng Nai “.


1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con
theo mẹ đến cai sữa hiện có tại xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú. Từ đó đề nghò
những biện pháp cải thiện chọn lọc để nâng cao năng suất của đàn heo đang được
nuôi dưỡng tại xí nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản theo nhóm giống,
lứa đẻ và mùa sinh sản của đàn heo nái đang được nuôi dưỡng tại xí nghiệp trong
thời gian thực tập.

2


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1. XƠ LƯC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.2.1. Vò trí đòa lí
Xí nghiệp chăn nuôi heo Xuân Phú thuộc công ty TNHH một thành viên Thọ
Vực nằm trên đòa bàn của xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, nằm
cách quốc lộ 1A khoảng 400m theo hướng Tây Nam.
Phía đông giáp với xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc.
Phía Tây giáp với các đồi đá và cánh đồng xã Xuân Phú.
Phía Nam giáp với các xã của Thò xã Long Khánh.
Phía Bắc giáp với trạm khuyến nông huyện Xuân Lộc

Do vò trí của trại nằm gần tuyến quốc lộ 1A nên rất thuận tiện cho việc vận
chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Lòch sử hình thành
Năm 1976, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Xuân Lộc tỉnh Bà Ròa Long Khánh (cũ)
đã ra quyết đònh thành lập trại chăn nuôi heo giống lấy tên là trại chăn nuôi heo
Xuân Phú nhằm mục đích cung cấp con giống cho người dân đòa phương.
Năm 1982, trại làm ăn thua lỗ và chuyển về cho Xí Nghiệp Chế Biến Thức
Ăn Gia Súc Long Khánh.
Năm 1988, xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc bò phá sản. Vì vậy, trại chăn
nuôi heo Xuân Phú chuyển sang họach toán độc lập và trực thuộc Ủy ban nhân
dân huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Năm 1992, trại làm ăn thua lỗ và được sát nhập với nông trường quốc doanh
Thọ Vực. Dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc nông trường Thọ Vực, trại đã áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, tiếp tục xây dựng thêm
chuồng trại mới, với những trang thiết bò hiện đại như : ngăn nhốt cá thể, lồng sàn
3


sắt cho nái đẻ và nái nuôi con, máng ăn - máng uống tự động, máy đo độ dày mỡ
lưng để có thể tiến hành đánh giá và cải thiện sức sản xuất của đàn heo tốt hơn.
Ngày 01/11/2004, nông trường quốc doanh Thọ Vực đổi tên thành “ Công ty
TNHH một thành viên Thọ Vực” và trại chăn nuôi heo Xuân Phú cũng chuyển
thành “Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú” cho đến hiện nay.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
- Sơ đồ tổ chức quản lý của xí nghiệp như sau:
Ban Giám Đốc công ty TNHH
một thành viên Thọ Vực

Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Xuân Phú


Kế Toán

Tổ 1
Nái đẻ

Kỹ Thuật

Tổ 2
Cai sữa

Nhà kho

Tổ 3: Đực giống, nái, đực hậu
bò, nái khô và mang thai

Căntin

Tổ 4
Heo thòt

- Nhân sự: xí nghiệp gồm có 18 người, trong đó:
+ Đại học: 4 người

+ Sơ cấp: 4 người

+ Trung cấp: 4 người

+ Công nhân, nhà bếp, bảo vệ: 6 người


2.1.4. Cơ cấu đàn và công tác giống
- Cơ cấu đàn
Tính đến tháng 2 năm 2009 tổng đàn heo của xí nghiệp có 3042 con, trong đó:
+ Đực giống

: 11 con
4


+ Nái sinh sản

: 438 con

+ Heo hậu bò

: 87 con

+ Heo con theo mẹ : 538 con
+ Heo cai sữa

: 1011 con

+ Heo thòt

: 957 con

- Nguồn gốc con giống
+ Heo đực giống được mua từ trại Kim Long, xí nghiệp heo giống Cấp I, trại
Bình Minh với các giống Duroc, Landrace, Yorkshire, Pietrain, Pietrain x Duroc.
+ Heo nái giống được mua từ xí nghiệp heo giống cấp I, Phú Sơn, trại Bình

Minh với các giống Duroc, Landrace, Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Landrace
và nái có sẵn ở trại.
+ Heo hậu bò được tuyển từ những đàn heo cai sữa của các nái được chọn phối
theo kế họach ghép cha mẹ có sức sinh trưởng, sinh sản tốt, một số được mua từ
trại Dabi CJ.
- Công tác giống
Với mục đích chủ yếu là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi trong và
ngoài đòa phương, công tác giống luôn được xí nghiệp quan tâm.
Các heo sinh ra phải có gia phả rõ ràng, được bấm số tai. Phần lớn con giống
được lai từ các giống Landrace, Yorkshire, Pietrain, Duroc. Ngoài ra xí nghiệp còn
tiến hành nhân giống thuần, nhập các giống thuần từ các trại khác.
Bên cạnh đó xí nghiệp còn cho thử nghiệm lai giữa các nhóm giống với nhau
để tìm công thức lai hữu hiệu nhất.
Heo hậu bò được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả và kiểm tra cá thể, heo con
được chọn từ các lứa đẻ của các heo nái đã được ghép đôi giao phối theo kế họach
chọn heo hậu bò và lần lượt được chọn qua các giai đoạn:
+ Giai đọan sơ sinh (1 ngày tuổi): chọn những con khỏe mạnh, không dò tật to
nhất trong ổ.
5


+ Giai đọan 21 ngày tuổi (heo con cai sữa): chọn đực và cái, chọn những con
khỏe mạnh, không dò tật, to nhất ổ, có 12 vú trở lên, lông bóng mượt,….các heo
được chọn phải bấm số tai và sẽ được ghi phiếu cá thể.
+ Giai đọan 90 -150 ngày tuổi: tiếp tục lựa chọn bằng cách đo chiều dài thân,
vòng ngực, dày mỡ lưng,…để loại thải những con không đạt tiêu chuẩn. Những con
đạt tiêu chuẩn được chuyển qua khu hậu bò chờ phối, riêng đực hậu bò được chuyển
qua khu đực giống.
Hiện nay, xí nghiệp tiến hành theo dõi độ dày mỡ lưng và mức giảm trọng của
nái ở 3 ngày và 21 ngày sau khi đẻ nhằm nghiên cứu về ảnh hưởng của sự giảm

trọng và độ dày mỡ lưng đến thành tích sinh sản để điều chỉnh mức ăn cho hợp lý.
2.1.5. Nhiệm vụ và chức năng
Nhiệm vụ của xí nghiệp là cung cấp heo hậu bò giống thuần, lai, cung cấp heo
con nuôi thòt, tinh heo giống cho đòa bàn xã Xuân Phú và các đòa phương lân cận,
cung cấp heo thòt cho các công ty chế biến thực phẩm và các thương lái trong đòa
phương.
2.1.6. Phương hướng chăn nuôi của xí nghiệp trong năm 2009
- Thay đàn để trẻ hóa đàn heo, tăng chất lượng heo tại xí nghòêp.
- Không ngừng mở rộng quy mô, đầu tư xây dựng và mở rộng các trại heo
thương phẩm, heo sinh sản ở các vùng lân cận.
- Dự kiến đầu tư sản xuất điện từ nguồn nguyên liệu biogas, từng bước thay thế
điện lưới quốc gia.
- Tổ chức quản lý theo hệ thống chất lượng ISO 9001:2000.
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
2.2.1.1. Yếu tố di truyền
Là những tính trạng đặc trưng cho từng giống, nó được truyền từ thế hệ trước
cho thế hệ sau thông qua lai tạo giống. Những giống heo mang những đặc điểm
6


ngoại hình, sức sinh trưởng mạnh hay khả năng sinh sản và sức đề kháng tốt thì thế
hệ con, cháu của chúng cũng được thừa hưởng những đặc điểm đó và ngược lại.
Chính vì vậy nên khi chọn giống ta phải dựa vào phả hệ của giống, thông qua các
thế hệ trước của giống tốt hay xấu để lựa chọn giống.
2.2.1.2. Yếu tố ngoại cảnh
- Khí hậu thời tiết: nhiệt độ cao và môi trường khô là một trong những nguyên
nhân làm giảm tỷ lệï đậu thai của heo nái trong thời gian phối, làm cho heo biếng
ăn, yếu dẫn đến giảm sức đề kháng. Nhiệt độ cao cũng là môi trường thuận lợi cho
vi sinh vật và mầm bệnh phát triển.

- Độ thông thoáng, môi trường ẩm ướt cũng như mật độ heo nuôi trong chuồng
cao cũng làm cho sức sinh sản của nái thấp.
- Heo nái bò tress nhiệt trong thời gian phối giống có thể làm giảm tỷ lệ đậu
thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian từ 1-16 ngày đầu hay 102-110
ngày cuối của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ ( Võ Văn Ninh ).
- Dinh dưỡng: heo hậu bò ăn thức ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành thục.
Thức ăn thiếu prôtein và Vitamin A hay thức a7n mốc thì phôi ngừng phát triển
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thò Dân, 1997 ).
- Bệnh tật: theo Nguyễn Như Pho (2004), cho rằng một số bệnh làm giảm
thành tích sinh sản của nái và sức sống heo con như viêm vú, viêm tử cung, kém
hoặc mất sữa.
- Chăm sóc nuôi dưỡng: việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt sẽ giúp phát hiện kòp
thời heo mắc bệnh và điều trò hiệu quả hơn làm giảm tỷ lệ heo con chết ngạt, heo
con bò mẹ đè do can thiệp không đúng lúc.
2.2.2. Những tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của heo nái
2.2.2.1. Ngoại hình thể chất
Trong ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng, vấn đề lựa chọn
con giống ảnh hưởng không ít tới năng suất cũng như chất lượng chăn nuôi. Một
7


trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng heo giống đó là ngoại hình thể chất,
vốn có ảnh hưởng tới sức tăng trưởng cũng như sinh sản của heo nái. Hầu hết các
tính trạng đó có thể xác đònh bằng sự đo lường và một số tính trạng khác có thể
xác đònh một cách trực quan bằng mắt.
Theo Võ Văn Ninh (năm 2002), việc chọn giống dựa vào ngọai hình thể chất
phải căn cứ vào đặc điểm sau:
- Đối với heo nái: lông da bóng mượt, năng động, bốn chân vững, dài đòn, đùi
to, khoảng cách giữa 2 hàng vú vừa phải, núm vú phải lộ rõ, không bi thụt, không
có vú lép, âm hộ phát triển bình thường.

- Đối với heo nọc: chọn những con có dòch hòan to đều, hai dòch hòan phải đều
nhau, không quá bé, dòch hòan lộ rõ, không bò xệ hay thụt vào kênh háng, bốn
chân vững chắc, đi trên ngón.
2.2.2.2.Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi rất quan
tâm. Heo có tuổi thành thục sớm thì phối giống và đậu thai sớm nên có tuổi đẻ lứa
đầu sớm. Từ đó các nhà chăn nuôi sẽ giảm được nhiều thời gian, công sức chăm
sóc và chi phí.
Trung bình tuổi thành thục của heo hậu bò vào khoảng 4 - 9 tháng tuổi. Tuy
nhiên tuổi thành thục sớm hay muộn còn chòu ảnh hưởng của các yếu tố: giống,
dinh dưỡng, chế độ chăm sóc và quản lý, …
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993) (trích dẫn của Võ Thò Tuyết), nếu
nuôi cách ly nái hậu bò thì sẽ làm chậm tuổi thành thục hơn so với tiếp xúc với heo
đực giúp cho hậu bò có tuổi thành thục sớm hơn.
Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến tuổi thành thục, heo nái hậu bò với chế
độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng nếu cung cấp quá mức nhu cầu dinh
dưỡng thì sẽ dẫn đến tình trạng heo bò nâng làm cho heo chậm thành thục.

8


2.2.2.3. Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: dinh dưỡng, giống,
chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc.
Heo có tuổi phối lần đầu sớm và sự phối giống có kết quả sẽ dẫn đến tuổi đẻ
lứa đầu sớm và quay vòng nhanh, gia tăng được thời gian sử dụng heo nái. Phần
lớn heo nái được phối giống sau một hoặc hai lần lên giống trước khi đạt trọng
lượng phối (110 -120 kg) thì sốù heo con đẻ ra ở lứa một sẽ cao và heo con có sức
đề kháng tốt hơn.
Đối với heo hậu bò nên phối vào khoảng 12-16 giờ khi có biểu hiện động dục

và 18-36 giờ đối với heo nái rạ. Thông thường nên phối heo vào lúc sáng sớm
hoặc lúc chiều mát và lưu ý tránh thời điểm heo quá đói hoặc quá no để heo có tỉ
lệ đậu cao.
2.2.2.4. Tuổi đẻ lứa đầu
Ngoài yếu tố di truyền (giống) thì tuổi đẻ lứa đầu của heo nái còn phụ thuộc
rất nhiều vào các điều kiện bên ngoài như: chuồng trại, chế độ chăm sóc quản lý
và chế độ dinh dưỡng đối với heo hậu bò… Heo có tuổi thành thục sớm nhưng
không phát hiện kòp thời hay cho phối giống không đúng kỹ thuật, chế độ nuôi
dưỡng chăm sóc kém trong thời gian mang thai làm cho thai bò sẩy, … cũng là một
trong những nguyên nhân kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của heo nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003): để đạt được hiệu quả sinh sản tốt
và duy trì con nái sinh sản lâu bền nên cho nái ngoại và nái lai đẻ lứa đầu tiên lúc
12-14 tháng tuổi.
2.2.2.5. Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm giúp ta đánh giá được khả năng sinh sản của nái,
qua đó lựa chọn được những con nái mắn đẻ để nâng cao năng suất.
Thông thường heo nái có biểu hiện động dục lại sau cai sữa từ 3 - 5 ngày, trong
khoảng thời gian này ta cần quan sát heo kỹ để phối giống cho đúng thời điểm
9


×