Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TÂN TRUNG HUYỆN CỦ CHI TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TÂN TRUNG HUYỆN CỦ
CHI TP. HỒ CHÍ MINH

Họ và tên: Nguyễn Thị Diễm
Lớp: TC03TYCT
Niên khóa: 2003 – 2008

Tháng 05/2009


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI HEO TÂN TRUNG HUYỆN CỦ CHI
TP. HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN THỊ DIỄM

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sĩ ngành Bác Sĩ Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS.TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 05/2009
 


i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Diễm
Tên luận văn : “ Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo nái được
nuôi tại Trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung – Củ Chi, T.p Hồ Chí Minh”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày………
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

 

ii


LỜI CẢM TẠ

Thành kính ghi ơn
Ba, Mẹ người đã sinh thành giáo dưỡng, lo lắng và luôn động viên để con có
được ngày hôm nay.
Chân thành ghi ơn
TS.Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành khóa luận này.
Chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Tại Chức Cần Thơ
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.

Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật – Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể quý thầy, cô của 2 trường.
Đã tạo điều kiện học tập truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu cho
chúng tôi trong suốt thời gian học tập.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Đốc Trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung - Củ Chi.
Cùng toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị công nhân viên Thú Y tại Trại.
Đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
thực tập.
Cảm ơn
Tập thể lớp TC03TYCT, tất cả những người thân và bạn bè, đã luôn chia sẽ, động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Nguyễn Thị Diễm

TÓM TẮT LUẬN VĂN
 

iii


 
Đề tài được thực hiện từ ngày 25/7/2008 – 15/11/2008 tại Trại Chăn Nuôi Heo
Giống Tân Trung – Củ Chi với mục đích đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các
giống heo nái, nhằm có những biện pháp tác động để cải thiện và nâng cao năng suất
của đàn heo nái.
Kết quả cho thấy chỉ tiêu sinh sản trung bình của đàn heo nái khảo sát như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (287,79 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (404,66 ngày), số heo con đẻ ra
trên ổ (10.12 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9 con/ổ), số heo con chọn nuôi,
trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh (13,94 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con sơ

sinh (1,57 kg/con), số heo con cai sữa (7,29 con/ô, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
(49,18 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,73 kg/con), số lứa đẻ nái trên
năm (2,22 lứa/năm), số heo con cai sữa nái trên năm (16,02 nái/năm).
Dựa vào chỉ số nhóm heo nái (SPI – Swine productivity index) theo NSIF
(2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:

 

-

Hạng I: nhóm giống L.D (126,03 điểm)

-

Hạng II: nhóm giống Y.Y (105,7 điểm)

-

Hạng III: nhóm giống Y.LD (105 điểm)

-

Hạng IV: nhóm giống L.L (104,2 điểm)

-

Hạng V: nhóm giống L.Y (101,8 điểm)

-


Hạng VI: nhóm giống L.YD (96,2 điểm)

-

Hạng VII: nhóm giống Y.L (95,9 điểm)

-

Hạng VIII: nhóm giống D.D (88,55 điểm)

-

Hạng IX: nhóm giống P.D (81,2 điểm)

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ................................................................................ ii
Lời cảm tạ ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các bảng ....................................................................................................... ix
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... xi
Danh mục các từ viết tắt .........................................................................................................................................xii 
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................1

1.2.1. Mục đích ................................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................2
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Tân Trung ................................................2
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................2
2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................2
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng .........................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại...............................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn heo ......................................................................................................4
2.1.6. Công tác giống.......................................................................................................4
2.2. Những yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái ..........................................5
2.2.1. Tuổi thành thục......................................................................................................5
2.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................6
2.2.3. Số lứa đẻ của nái trên năm.....................................................................................6
2.2.4. Số heo con cai sữa của nái trên năm......................................................................6
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................6

 

v


2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .................................7
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng heo con cai sữa ...............7
2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái..............................................7
2.3.1. Yếu tố di truyền .....................................................................................................7
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................................8
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI. ..9
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................10
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................10

3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................10
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................10
3.4. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC ĐÀN HEO NÁI..........................11
3.4.1. Chuồng trại ..........................................................................................................11
3.4.2. Thức ăn ................................................................................................................14
3.4.3. Nuôi dưỡng chăm sóc..........................................................................................15
3.4.4. Quy trình vệ sinh thú y – tiêm phòng ..................................................................16
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................18
3.5.1. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................18
3.5.2. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................18
3.5.3. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................18
3.5.4. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ .....................................................................18
3.5.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .........................................................18
3.5.6. Số heo con chọn nuôi ..........................................................................................18
3.5.7. Số heo con giao nuôi ...........................................................................................19
3.5.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ....................................................................19
3.5.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh (TLBQHCCS) .....................................19
3.5.10. Số heo con cai sữa .............................................................................................19
3.5.11. Tuổi cai sữa heo con..........................................................................................19
3.5.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................19
3.5.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (TLBQHCCS)....................................19
3.5.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................19
3.5.15. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ................................................................................21

 

vi


3.5.16. Số lứa đẻ của nái trên năm (SLĐCN/N)............................................................21

3.5.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm (SHCCSCN/N)........................................21
3.5.18. Chỉ số sinh sản của heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống . 21
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................23
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...........................................................................23
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU .............................................................................................25
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................26
4.3.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................26
4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................28
4.4. Số heo con sơ sinh còn sống...................................................................................29
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................30
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................31
4.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ............................................................32
4.6. Số heo con chọn nuôi .............................................................................................34
4.6.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................34
4.6.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................36
4.7. Số heo con giao nuôi ..............................................................................................37
4.7.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................37
4.7.2. So sánh giữa các lứa ............................................................................................39
4.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống........................................................40
4.8.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................40
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................41
4.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống..................................................43
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống...............................................................................43
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................44
4.10. Tuổi cai sữa heo con.............................................................................................46
4.10.1. So sánh giữa các nhóm giống............................................................................46
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................47
4.11. Số heo con cai sữa ................................................................................................48
4.11.1. So sánh giữa các nhóm giống............................................................................49


 

vii


4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................50
4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .....................................................................51
4.12.1. So sánh các nhóm giống ....................................................................................51
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................53
4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...............................................................54
4.13.1. So sánh giữa các nhóm giống............................................................................54
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................55
4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh...............................................57
4.15. Khoảng cách của 2 lứa đẻ.....................................................................................58
4.16. Số lứa đẻ của nái trên năm....................................................................................60
4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm.....................................................................61
4.18. Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm giống heo
nái............................................................................................................................63
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................65
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................65
5.2.ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC .....................................................................................................................69

                          
                              
 
 
 


 

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của nhóm giống khảo sát.....................10
Bảng: 3.2. Quy trình tiêm phòng thú y cho đàn heo của trại........................................17
Bảng 3.3. Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống..................................................18
Bảng 3.4. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về tuổi cai sữa heo con
chuẩn (21 ngày). .....................................................................................................20
Bảng 3.5. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con
giao nuôi chuẩn (≥10 con). .....................................................................................20
Bảng 3.6. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn
(lứa )........................................................................................................................21
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ...............................................................................23
Bảng 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................25
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống .....................................................27
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ...............................................................28
Bảng 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống.............................................30
Bảng 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ......................................................31
Bảng 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ..................................................33
Bảng 4.8. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống .......................................................35
Bảng 4.9. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ.................................................................36
Bảng 4.10. Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ......................................................38
Bảng 4.11.Số heo con giao nuôi theo lứa .....................................................................39
Bảng 4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống................40
Bảng 4.13. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ. ........................42

Bảng 4.14. Trọng lượng bình quân toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống. .............43
Bảng 4.15. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................45
Bảng 4.16. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống.......................................................46
Bảng 4.17.Tuổi cai sữa heo con theo lứa ......................................................................48
Bảng 4.18. Số heo con cai sữa theo nhóm giống ..........................................................49
Bảng 4.19. Số heo con cai sữa theo lứa ........................................................................50

 

ix


Bảng 4.20. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ...............................52
Bảng 4.21.Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ..........................................53
Bảng 4.22. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .........................54
Bảng 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ...................................56
Bảng 4.24. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh.....................................57
Bảng 4.25. Khoảng cách 2 lứa đẻ .................................................................................59
Bảng 4.26. Số lứa đẻ của nái trên năm..........................................................................60
Bảng 4.27. Số heo con cai sữa của nái trên năm...........................................................62
Bảng 4.28. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm
giống. ......................................................................................................................63

                             
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ...........................................................................24
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu.........................................................................................25
Biểu đồ 4.3: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống.................................................27
Biểu đồ 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa ...............................................................29
Biểu đồ 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........................................30
Biểu đồ 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ..................................................32
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh..............................................33
Biểu đồ 4.8: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ...................................................35
Biểu đồ 4.9: Số heo con chọn nuôi theo lứa .................................................................36
Biểu đồ 4.10: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ..................................................38
Biểu đồ 4.11: Số heo con giao nuôi theo lứa ................................................................39
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...........41
Biểu đồ 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ.....................42

Biểu đồ 4.14: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .....44
Biểu đồ 4.15: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa ...................................45
Biểu đồ 4.16: Tuổi cai heo con sữa theo nhóm giống ..................................................47
Biểu đồ 4.17: Tuổi cai sữa theo lứa đẻ..........................................................................48
Biểu đồ 4.18: Số heo con cai sữa theo nhóm giống......................................................49
Biểu đồ 4.19: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ...............................................................51
Biểu đồ 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống...........................52
Biểu đồ 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ....................................53
Biểu đồ 4.22: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống.....................55
Biểu đồ 4.23: Trọng lượng bình quân toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ...................56
Biểu đồ 4.24.Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh..................................58
Biểu đồ 4.25: Khoảng cách 2 lứa đẻ .............................................................................59
Biểu đồ 4.26 : Số lứa đẻ của nái trên năm ....................................................................60
Biểu đồ 4.27: Số heo con cai sữa của nái trên năm ......................................................62

 

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

D.D

: Nhóm heo giống thuần Duroc

L.D

: Nhóm heo lai có cha Landrace và mẹ Duroc


L.L

: Nhóm heo giống thuần Landrace

L.Y

: Nhóm giống heo lai có cha Landrace và mẹ Yorkshire

P.D

: Nhóm giống heo lai có cha Pietrain và Duroc

Y.L

: Nhóm giống heo lai có cha Yorkshire và mẹ Landrace

Y.Y

: Nhóm heo giống thuần Yorkshire

Y.LD

: Nhóm giống heo lai có cha Yorkshire và mẹ Landrace - Duroc

L.YD

: Nhóm giống heo lai có cha Landrace và mẹ Yorkshire -Duroc

TLBQHCSS


: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

SLĐCN/N

: Số lứa đẻ của nái trên năm

SHCCSCN/N

: Số heo con cai sữa của nái trên năm

N.GIỐNG

: Nhóm giống

TSTK

: Tham số thống kê

X                                      : Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

CV


: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)
 

 

xii


 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được cải thiện,
nhu cầu các mặt của người dân ngày một nâng cao, trong đó có thực phẩm, đặt biệt là
thịt heo là nguồn cung cấp protein chủ yếu cho bữa ăn hằng ngày và đang đòi hỏi ngày
càng nhiều về số lượng và cao về chất lượng. Vì vậy, ngành chăn nuôi heo phải phát
triển để đáp ứng những yêu cầu trên bằng cách không ngừng cải tiến các điều kiện kỹ
thuật như chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng, chuồng trại, thú y phòng bệnh…và nhất là
con giống và chương trình công tác giống, bởi đây là yếu tố quyết định góp phần cho
việc thúc đẩy sản lượng và chất lượng thịt heo. Khảo sát một số chỉ tiêu sản xuất đàn
heo nái góp phần cơ sỡ dữ liệu khoa học phục vụ cho công tác giống để nâng cao sức
sinh sản của đàn heo phục vụ cho việc kinh doanh sản xuất của trại chăn nuôi heo Tân
Trung – Củ Chi là điều cần thiết.
Từ những vấn đề trên, được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn
Di Truyền Giống, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM, dưới sự hướng dẫn của TS.
Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của Ban giám Đốc Trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung –
Củ Chi. Chúng tôi thực hiện đề tài:
“Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại trại heo Tân
Trung Huyện Củ Chi – T.p Hồ Chí Minh”

1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo nái hiện có
tại trại chăn nuôi heo Tân Trung nhằm góp phần dữ liệu khoa học cho chương trình
công tác giống đem lại hiệu quả kinh doanh cho trại.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm heo
nuôi tai trại trong thời gian thực tập.
1


 

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Tân Trung

Hình 2.1: Mặt tiền trại chăn nuôi heo
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Tân Trung thuộc ấp 4 xã Hoà Phú, huyện Củ Chi, thành phố
Hồ Chí Minh. Diện tích trại khoảng hơn 6hecta. Cổng trại hướng mặt Bắc cách trục
đường là tỉnh lộ khoảng 500m, phía Đông giáp xã Hòa Phú, Tây giáp xã Tân Thạnh
Đông, phía sau trại là cánh đồng trống (Hình 2.1).
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động năm 1979, lúc đó là trại giống
cấp 2 với nhiệm vụ cung cấp con giống cho huyện Củ Chi. Tháng 11/1983 trại trở
thành Nông Trường Quốc Doanh, đến năm 1998 là Công Ty Dịch Vụ Nông Nghiệp
huyện Củ Chi. Trại được sát nhập vào Công Ty Gia Cầm Tp.Hồ chí Minh vào tháng
2



 
9/2000, đến tháng 7/2001 trại tách ra sát nhập vào Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước
Long thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn cho đến nay.
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng
Nuôi heo đực giống cung cấp tinh cho trại, xí nghiệp heo Phước Long và các hộ
chăn nuôi heo quanh vùng.
Nuôi nái sinh sản để cung cấp heo giống hậu bị, heo con giống nuôi thịt thương
phẩm và heo thịt cho công ty chế biến thực phẩm Nam Phong, thị trường thành phố và
các vùng lân cận.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại
Được trình bày qua sơ đồ sau:
Ban Giám Đốc

   Các phòng chức năng

Phòng hành chánh

Thư ký

Tổ phối

Kế toán

 Tổ nái
mang thai

Phòng kỹ thuật

Thủ

quỷ

Tổ nái đẻnuôi con

Tổ heo cai
sữa

3

Tổ heo
hậu bị-nái
khô

Tổ thức
ăn và bảo
trì


 
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Tính đến ngày 30/10/2008, tổng đàn heo của trại là 3231con gồm có:
-

Đực giống

: 21 con và 1 đực thí tình

-

Hậu bị


: 825 con (20 con đực, 805 con cái)

-

Nái sinh sản

: 664 con

-

Heo thịt

: 1229 con

-

Heo cai sữa

: 492 con

-

Heo con theo mẹ

: 770 con

2.1.6. Công tác giống
2.1.6.1. Giới thiệu nguồn gốc một số giống heo của trại
Trước năm 2004 tại trại có một số giống heo thuần gồm heo Yorkshire, heo

Landrace, heo Duroc và heo Sp có nguồn gốc từ Pháp, tháng 10/2004 trại nhập về 110
con heo đực và cái thuần thuộc giống Yorkshine, Landrace, Duroc, Pietrain của Mỹ.
Hiện nay, nhóm heo của Mỹ là nhóm heo chủ yếu của trại, bên cạnh đó heo của Pháp
vẫn còn tồn tại trong di truyền của những nhóm heo lai 2 máu trở lên.
2.1.6.2. Các bước tiến hành công tác chọn giống
Bước 1: lúc heo con mới sinh
Xem lý lịch: là heo con của những nái có khả năng sinh sản cao, cho sữa tốt, sức
kháng bệnh cao, mẹ thuần hay lai 2-3 máu (Landrace, Yorkshire, Duroc, Sp).
Xem bộ phận sinh dục: cơ quan sinh dục phát triển bình thường và phải lộ rõ các
đặc điểm giới tính.
Chọn những con có trọng lượng sơ sinh lớn hơn 800g khỏe mạnh, linh hoạt, có
ngoại hình đẹp, nhanh nhẹn, chân khỏe, mông vai nở nang, da lông bóng mượt.
Bấm số tai cho tất cả các bầy heo được sinh ra lúc 1-3 ngày tuổi. Những bầy heo
dự định chọn làm hậu bị có kế hoạch từ trước sẽ báo cho công nhân, sẽ không thiến
những con đực trong bầy đó.
Bước 2: lúc heo con cai sữa
Trước khi cai sữa cho heo khoảng 3 ngày, cán bộ kỹ thuật sẽ xem xét lại những
bầy đã dự định chọn hậu bị và chọn ra những con tốt nhất trong bầy đó và bấm thêm
bông ghi số thứ tự của con được chọn trong bầy. Nếu thấy phát triển không tốt như ốm

4


 
yếu, còi, thì báo cho công nhân và tiến hành thiến những con đực bị loại, chuyển sang
nuôi thịt.
Đến ngày cai sữa những con có bông đạt trọng lượng 6,5kg trở lên, ngoại hình
đẹp, nhanh nhẹn, lông da bóng mượt,…được chọn và nhốt riêng theo nhóm giống,
thuận lợi cho các bước chọn sau này.
Bước 3: lúc heo được 6 tháng tuổi

Cán bộ kỹ thuật sẽ xem xét ngoại hình, tình trạng sức khoẻ một lần nữa để quyết
định có chọn làm hậu bị không, rồi tiến hành đếm vú, đo vòng ngực, rộng hông, vòng
xương ống, cân trọng lượng bình thường phải đạt 85kg trở lên.
Heo được chon hậu bị sau giai đoạn này được lập phiếu cá thể để ghi nhận đầy
đủ gia phả đời ông bà, cha mẹ, phân chia nhóm giống rõ ràng chính xác vào sổ sách để
từ đó có kế hoạch phối giống tránh đồng huyết.
2.1.6.3. Công tác phối giống ở trại
Công tác phối giống ở trại được tiến hành ngày 2 lần vào lúc 9h30 sáng và 15h
chiều, bằng phương pháp gieo tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối lập lại 3 lần vào mỗi
chu kỳ động dục.
2.2. Những yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái
2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu được nhà chăn nuôi quan tâm nhất vì
heo có tuổi thành thục sớm sẽ có tuổi phối giống sớm và tuổi đẻ lứa đầu sớm, sẽ giúp
cho nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, công chăm sóc chi phí nuôi dưỡng mà
không ảnh hưởng đến sức sinh sản của đàn nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003) cho rằng trung bình heo hậu bị cái các
giống ngoại thành thục vào khoảng 5-8 tháng. Heo hậu bị cái lai có biểu hiện lên giống
sớm hơn heo hậu bị cái thuần từ 1-8 tuần.
Theo Zimmerman (1981) và Hughe (1993) nuôi riêng heo hậu bị đực và cái sẽ
chậm thành thục hơn so với tiếp xúc với heo đực thì thành thục sinh dục sẽ sớm hơn so
với heo hậu bị cái nuôi biệt lập từ 21-31 ngày.
Dziuk (1977) cho rằng tuổi thành thục của heo hậu bị cái dựa chủ yếu trên cơ sở
di truyền.

5


 
2.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu

Tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào yếu tố giống, tuổi thành thục sớm hay muộn còn
phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc và quản lý nuôi dưỡng. Heo có tuổi thành thục sớm
nhưng không phát hiện kịp thời hoặc phối giống không đúng kỹ thuật, thức ăn dinh
dưỡng kém, mắc các bệnh truyền nhiễm và sản khoa, chuồng trại không đảm bảo,
quản lý chăm sóc không tốt trong thời gian mang thai,…là những nguyên nhân làm
mất cơ hội phối giống hoặc làm nái bị hư thai, sẩy thai càng kéo dài tuổi đẻ lứa đầu
của heo nái.
2.2.3. Số lứa đẻ của nái trên năm
Khi trưởng thành sinh dục, nghĩa là sự rụng trứng và trứng có khả năng thụ tinh
thì heo cái bắt đầu đời sống sinh sản như: phối giống, đậu thai, mang thai, đẻ con, nuôi
con, cai sữa và phối giống trở lại.
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm phải rút ngắn thời gian giữa 2 lứa đẻ.
Người ta chỉ rút ngắn thời gian cai sữa, thời gian từ khi cai sữa đến khi phối giống lại
và đậu thai, để rút ngắn thời gian cho sữa người ta tập cho heo con ăn sớm và cai sữa
heo con ở 21-26 ngày tuổi. Bên cạnh đó chăm sóc quản lý tốt giúp heo nái lên giống
trở lại sớm sau khi cai sữa. Tuy nhiên nếu cai sữa sớm trước 3 tuần có thể dẩn đến
giảm số trứng rụng và gia tăng tỷ lệ chết phôi ở lần mang thai kế tiếp (Evan, 1989).
Sau khi cai sữa 4-10 ngày heo nái có biểu hiện động dục trở lại, khoảng thời gian từ
khi cai sữa đến khi động dục trở lại không phụ thuộc nhiều vào kiểu di truyền.
2.2.4. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của heo nái phụ thuộc vào
số lứa đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa của toàn ổ.
Số heo con cai sữa phụ thuộc vào yếu tố: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ
sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến khi cai sữa.
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ
Muốn có số heo con đẻ ra trên ổ nhiều phụ thuộc vào yếu tố như: heo nái phải có
số trứng rụng nhiều, tỷ lệ thụ tinh cao và tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Thực tiễn cho thấy thời điểm phối giống, số lần phối giống, kỹ thuật phối, chế độ dinh
dưỡng trước và sau khi phối giống, mang thai, mùa, nhiệt độ, tuổi heo nái,…có ảnh
hưởng đến chỉ tiêu này (Aherne và ctv, 1985).

6


 
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Theo Fajerson (1992) vào khoảng 10% heo con hao hụt trong lúc sinh (trước và
ngay khi sinh) và 18,5% hao hụt trong giai đoạn sơ sinh đến khi cai sữa. Nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến chỉ tiêu này như thời gian đẻ lâu làm cho heo con bị chết ngộp, tuổi
heo mẹ, trọng lượng heo con quá lớn,..
Trọng lượng cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống, heo con đẻ ra có
trọng lượng càng cao thì tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống cao, heo con có trọng lượng
dưới 800gram thì hy vọng sống sót dưới 50%.
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng heo con cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ nuôi sống của heo con
và chịu ảnh hưởng rất nhiều của số heo con sinh ra trong một lứa đẻ của nái, thường
thì số heo con sơ sinh đẻ ra trong một lứa nhiều thì trọng lượng heo con sơ sinh thấp.
Cải thiện trọng lượng heo con sơ sinh là một trong những biện pháp để tăng số heo con
sơ sinh còn sống trong một lứa đẻ.
Trọng lượng heo con cai sữa là một chỉ tiêu đánh giá khả năng tiết sữa nuôi con
và mẫu tính của heo mẹ. Trọng lượng toàn ổ cao thì khả năng tiết sữa tốt và chăm sóc
nuôi dưỡng tốt.
2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.
2.3.1. Yếu tố di truyền
Đây là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác những đặc
tính của tổ tiên đã có. Trong cùng một giống, các dòng khác nhau sẽ cho năng suất
sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng (Phạm Trọng Nghĩa, 2002).
Theo Dziuk (1977) cho rằng tuổi thành thục của heo hậu bị cái dựa chủ yếu trên
cơ sở di truyền.
Theo Galvil và ctv (1993) (trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996), cho rằng tính mắn
đẻ của heo nái phần lớn là do kiểu di truyền của nó, đặc tính này không thể thay đổi

được mặc dù đã có những biện pháp khác như dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt.
Ngoài ra, sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50% của số phôi thai chết, dù
vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho con vật vượt khỏi tiềm năng di
truyền của bản thân nó.

7


 
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Theo Phạm Trọng Nghĩa (2005), một kiểu di truyền tốt nếu không có ngoại cảnh
tốt thì sẽ đem lại hiệu quả kém. Như vậy, yếu tố ngoại cảnh là một yếu tố quan trọng
tác động mạnh mẽ đến khả năng sinh sản của heo nái. Yếu tố ngoại cảnh được chia
thành 2 nhóm chính là yếu tố thiên nhiên và yếu tố chăm sóc nuôi dưỡng.
2.3.2.1. Yếu tố thiên nhiên
Nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ, độ thông thoáng, chất khí và bụi,…sẽ ảnh hưởng
nhiều đến sức phát dục và sinh sản của heo nái.
Nhiệt độ quá cao hay quá thấp cũng đều dễ làm cho thú bị stress nhiệt hay bị
bệnh, làm giảm khả năng sinh sản của nái.
Ánh sáng cũng giữ vai trò quan trọng trong việc kích thích, phát hiện và quan sát
rõ việc nái lên giống. Những heo nái hậu bị sinh ra trong mùa đông và mùa xuân thì
động dục lần đầu chậm hơn những nái hậu bị được sinh ra trong các mùa khác trong
năm (Fajersson, 1999).
Độ thông thoáng, kiểu chuồng,…cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của heo
nái. Nếu chuồng sạch sẽ, độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp,…sẽ đưa năng suất sinh
sản của heo nái lên từ 10-15%, ngược lại giảm từ 15-30% (Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân, 1999).
2.3.2.2. Yếu tố chăm sóc nuôi dưỡng
Dinh dưỡng: thức ăn dinh dưỡng kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành thục, thức
ăn thiếu protein và vitamin A hay thức ăn mốc thì phôi ngừng phát triển (Nguyễn

Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999).
Khầu phần ăn thích hợp, ngon miệng giúp cho đàn nái duy trì được trọng lượng
và sức khỏe, nuôi con tốt hơn. Nếu khẩu phần thiếu dưỡng chất cần thiết sẽ làm cho
nái: cơ thể suy nhược, chậm hoặc không lên giống, heo con đẻ ra có trọng lượng thấp,
tỷ lệ còn sống thấp,…Vì vậy, thức ăn cần đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết,
cũng như phải cung cấp với số lượng phù hợp với từng giai đoạn sinh sản của nái.
Bệnh tật: ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái một cách rõ rệt, tuy nhiên
còn phụ thuộc vào mức độ bệnh và tùy vào bệnh lý. Theo Nguyễn Như Pho (2004),
cho rằng nhiều nguyên nhân làm giảm sút thành tích sinh sản của heo nái và sức sống
của heo con có thể là do nhiễm trùng bầu vú, tử cung của heo nái gây nên chứng viêm
8


 
vú, viêm tử cung, kém hoặc mất sữa. Ngoài ra, một số bệnh gây ảnh hưởng nhiều đến
khả năng sinh sản và làm giảm sức đề kháng của nái như: bệnh xảy thai truyền nhiễm,
hội chứng rối loạn sinh sản trên heo (PRRS), bệnh ký sinh trùng,…
Chăm sóc quản lý: có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của nái. Việc chăm
sóc tốt sẽ giúp phát hiện kịp thời heo mắc bệnh và điều trị hiệu quả làm giảm tỷ lệ heo
con chết ngộp, heo con bị heo mẹ đè do can thiệp không kịp. Theo Whittemore (1993),
nếu một trại chăn nuôi có tỷ lệ heo con hao hụt từ sơ sinh đến cai sữa 8-10% là trại có
trình độ quản lý tốt.
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI.
Cần chú trọng khâu chọn và nhân giống nhằm chọn ra những cá thể có thể trạng
tốt để làm giống là một biện pháp để nâng cao sức sinh sản của heo nái.
Bên cạnh đó, chọn những giống có khả năng sinh sản tốt làm giống nền như:
Landrace, Yorkshine,…để tạo heo lai có khả năng sinh sản tốt như: Landrace x
Yorkshine, Yorkshine x Landrace.
Thực hiện chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng đối với

heo hậu bị, nái mang thai, nái nuôi con,…
Quản lý heo nái theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng khi
cần thiết và thuận lợi cho sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng đời các mầm bệnh
tiềm ẩn.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho con bú sữa đầu sớm, ghép bầy hợp lý.
Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật tránh làm trầy
xướt đường sinh dục của nái.
Sử dụng heo đực giống hay tinh heo đực giống chất lượng cao.
Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp, và các điều kiện vệ sinh chăm
sóc, thú y tốt.

9


 

Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: Từ ngày: 25/7/2008 – 15/11/2008
Địa điểm: Tại Trại Chăn Nuôi Heo Tân Trung, ấp 4, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Lập phiếu cá thể cho mỗi heo nái trên phiếu ghi lý lịch và thành tích sản xuất của nái.
Kiểm tra theo dõi ghi phiếu hằng ngày các chỉ tiêu của mỗi nái đẻ và nuôi con
trong thời gian thực tập tại trại.
Sử dụng các hồ sơ lưu trữ của xí nghiệp có liên quan đến các heo nái đang khảo sát.
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Đối tượng khảo sát là tất cả các heo nái đẻ, nái đang nuôi con và heo con theo mẹ
từ lúc sơ sinh đến cai sữa.

Số lượng heo nái các nhóm giống và số lứa đẻ khảo sát được trình bày ở bảng 3.1
Bảng 3.1: Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của nhóm giống khảo sát.
Nhóm Số
giống nái
(con)

Lứa đẻ (nái)
1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng
cộng
(ổ)

D.D

7


7

7

5

0

0

0

0

0

19

L.L

22

22

18

11

9


3

2

1

1

67

Y.Y

10

10

6

7

6

5

1

0

0


35

L.D

2

2

0

0

0

0

0

0

0

2

P.D

2

2


0

0

0

0

0

0

0

2

L.Y

82

82

59

37

29

19


9

5

2

242

Y.L

58

58

44

31

16

13

6

1

0

168


L.YD

5

5

5

4

2

2

0

0

0

18

Y.LD

4

4

4


4

4

4

4

0

0

24

Tổng

192

191

143

99

66

46

22


7

3

577

10


 
3.4. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC ĐÀN HEO NÁI
3.4.1. Chuồng trại
Trại gồm có 13 dãy chuồng, mỗi dãy cách nhau khoảng 4-7m. Cấu trúc chung
của mỗi dãy chuồng là có mái đôi lộp bằng tôn; nền chuồng xi măng có độ nhám nhất
định không gây trơn trợt cho heo, độ dốc khoảng 3-5% để thoát nước dễ dàng; tường
bao quanh có độ cao khác nhau tuỳ vào đặc điểm nuôi heo giai đoạn nào; đầu mỗi dãy
chuồng đều có hố sát trùng; hệ thống điện thắp sáng và quạt mát cũng được bố trí phù
hợp;có tủ để thuốc và dụng cụ điều trị riêng; heo sử dụng núm uống tự động; có 2 vòi
nước máy lớn để tắm cho heo hay rửa chuồng hằng ngày. Nước thải mỗi dãy thì được
đổ vào hệ thống cống chung chạy qua 2 đầu của mỗi dãy chuồng, rồi đổ về bể chứa
lọc, được xây phía cuối trại. Giữa các dãy chuồng trồng cây xanh che bóng mát. Các
dãy chuồng được phân bố như sau:
Dãy A và B: nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ. Tường bao quanh dãy chuồng xây
cao khoảng 1,4m. Trong dãy này có 4 dãy nhỏ khác nhau, cứ 2 dãy quay đầu vào nhau,
mỗi dãy có 25 ô chuồng nuôi mỗi cá thể nái đẻ và heo con sơ sinh (Hình 2.2). Ô
chuồng được làm bằng sắt, sàn chuồng cách nền khoảng 30cm, heo nái nằm giữa ngăn
cách heo con ở 2 bên bằng các thanh sắt để giảm tình trạng heo con bị mẹ đè. Mỗi ô
chuồng khi heo con được đẻ ra công nhân đặt một tấm nhựa dẻo ở cuối ô chuồng, bên
trên treo đèn hồng ngoại sưởi ấm cho heo con. Trên nền chuồng có 4 rãnh thoát nước

nhỏ chảy về 2 cống lớn ở mỗi đầu dãy. Ở cuối dãy B có 4 ô chuồng nuôi heo nái trên
sàn, nhằm nhốt những nái bầu sắp đẻ được đưa lên nhưng bị đau chân hay bị stress
không thể nhốt trên ô chuồng riêng được.

Hình 2.2: ô chuồng nuôi heo nái đẻ và nuôi con
11


 
Dãy C và D: nuôi nái mang thai (một phần chuồng dãy D nuôi nái khô chờ phối).
Mỗi dãy cũng có 4 dãy nhỏ, mỗi dãy nhỏ cũng có khoảng 50 ô chuồng. Chuồng cho
nái mang thai là chuồng cá thể được làm bằng sắt, có máng ăn núm uống riêng (Hình
2.3). Heo được nuôi trên sàn xi măng. Có 4 rãnh nước chảy qua bên dưới của 4 dãy
chuồng, có những tấm xi măng có khe trống đậy lên trên rãnh nước, để cho heo đi
phân thoát xuống rảnh được dễ dàng. Nơi cổng vào dãy và cuối dãy thì tường được
xây cao khoãng 1,4m, dọc theo chiều dài dãy chuồng thì được rào bằng những thanh
sắt song song nhau cũng cao 1,4m, tao độ thông thoáng cho chuồng nái han chế nái bị
stress nhiệt. Dọc theo dãy chuồng có hệ thống xáo để che mưa và gió lùa vào mùa
lạnh.

Hình 2.3: Ô chuồng nuôi heo nái mang thai
Dãy E và F: nuôi heo đực giống. Chuồng được xây khép kín. Chuồng được làm
mát bằng hệ thống phun sương hiện đại, có quạt hút không khí nóng ra ngoài đặt cuối
dãy, nhằm tạo ra tiểu khí hậu tốt nhất cho nọc giống. Mỗi đực giống được nhốt trong
một ô riêng, ngăn cách nhau bằng những song sắt lớn, diện tích mỗi ô khoãng
2,5x2,5m, thức ăn được cho ăn trực tiếp trên sàn, có núm uống tự động đặt cao khoảng
50cm phù hợp khi nọc đứng uống (Hình 2.4). Trong mỗi dãy E và F có 20 ô chuồng
nhốt đực giống, phân thành 2 dãy. Có rãnh thoát nước chạy qua cuối mỗi ô chuồng,
được đậy bằng tấm xi măng có khe hở, thường thì đực giống sẽ đi phân ở đó.


12


×