Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức ủy ban nhân dân huyện đăk glei, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.44 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U

A PHƯƠNG

KI

N

H

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM



C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ SỐ: 834 04 10

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học với đề tài: "Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei,
tỉnh Kon Tum" là riêng của bản thân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học viên nào.

H

U

thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.




Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các

Kon Tum, ngày 02 tháng 7 năm 2018

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

Tác giả

i

A Phương


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

LỜI CẢM ƠN

Cho phép tôi được trân trọng và bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến Phó Giáo sưTiến sĩ Nguyễn Tài Phúc, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.



Tôi xin chân thành cám ơn các quý thầy, cô giáo và cán bộ, công chức, viên

U

chức của trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong quá

H

trình học tập và làm luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng, ban của UBND
huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. Cám ơn bạn bè lớp cao học Quản lý kinh tế

TẾ

K17A1, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng
vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn.
Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu

H

với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè, tiếp

N


tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

KI

Do trình độ còn hạn chế, có một số lỗi và câu từ sẽ là điều không thể tránh
khỏi, tác giả luận văn mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý vị, mong muốn

C

cho bản luận văn được hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng, tôi xin được cám ơn các đồng chí trong Ban Thường vụ, Thường



trực Huyện ủy và tập thể lãnh đạo UBND huyện Đăk Glei đã động viên, tạo điều

Kon Tum, ngày 02 tháng 7 năm 2018

ẠI

H

kiện cho tôi được đi học để nâng cao trình độ chuyên môn./.

Đ

Tác giả


A Phương

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

A PHƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN



CHỨC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

H

Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước là một trong
những nội dung quan trọng của công tác cải cách hành chính. Vì vậy, trong Chương

TẾ


trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước đây là một trong bảy chương trình hành
động có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong
sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại, xây dựng bộ máy nhà nước

H

hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Xuất phát từ nhận thức trên, tôi nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức Ủy ban nhân dân huyện Đăk

N

Glei, tỉnh Kon Tum”

KI

2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng

C

quan lý luận; tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp; Phương pháp thống
kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; Phương pháp so sánh;



3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

H


Kết quả nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức tại UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cho thấy: Công tác nâng cao chất

ẠI

lượng đội ngũ CBCC, VC tại UBND huyện tuy còn những hạn chế như: Bố trí,

Đ

sắp xếp và sử dụng CBCC, VC tại UBND huyện còn bất cập; Công tác đào tạo,
bồi dưỡng còn hạn chế; Chưa xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng nhân lực.
Bên cạnh đó, chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCC, VC tại UBND huyện. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ CBCC, VC tại UBND huyện trong thời gian tới.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCC, VC

Cán bộ công chức, viên chức


CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DTTS

Dân tộc thiểu số

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐND&UBND

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MTTQVN

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

QLNN

Quản lý nhà nước

UBND


Ủy ban nhân dân

U
H

TẾ

H

N
KI
C

H
ẠI
Đ

iv



BHXH


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv



MỤC LỤC...................................................................................................................v

U

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4

N

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6


KI

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN .............................................................6

C

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò cán bộ, công chức, viên chức ............................6
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6



1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức ..............................8

H

1.1.3. Vai trò, nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức .................11
1.2. Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện.........................................18

ẠI

1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ......................................18

Đ

1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện
...................................................................................................................................19

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức, viên chức .............25
1.3. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức .............28

1.3.1. Công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
...................................................................................................................................28

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.3.2. Công tác tuyển dụng đội ngũ công chức, viên chức .......................................30
1.3.3. Công tác sử dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức ..................................30
1.3.4. Công tác đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức...............................32
1.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức trong thi hành công vụ..............34
1.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của một số địa trong tỉnh và



bài học kinh nghiệm ..................................................................................................34

U

1.4.1. Kinh nghiệm của Đăk Hà, tỉnh Kon Tum .......................................................34

H

1.4.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức. ..........................................................................................................................36

TẾ

Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TẠI UBND HUYỆN ĐĂK GLEI, TỈNH KON TUM.......................38

2.1. Khái quát về tự nhiên, kinh tế - chính trị - văn hoá - xã hội huyện Đăk Glei....38

H

2.1.1. Về vị trí địa lý .................................................................................................38
2.1.2. Về kinh tế ........................................................................................................39

N

2.1.3. Về văn hóa, xã hội...........................................................................................41

KI

2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên về kinh tế xã hội .................................43
2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bô, công chức, viên chức của UBND huyện

C

Đăk Glei, tỉnh Kon Tum............................................................................................44
2.2.1 Tổ chức bộ máy về đội ngũ CBCC-VC của UBND huyện Đăk Glei..............44



2.2.2. Thực trạng phát triển về quy mô đội ngũ cán bộ, công chức các cơ quan

H

chuyên môn ...............................................................................................................46
2.2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan chuyên môn


ẠI

thuộc UBND huyện Đăk Glei ...................................................................................48

Đ

2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức tại UBND huyện Đăk Glei .......................................................................55
2.3.1. Thông tin chung về mẫu khảo sát ...................................................................55
2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức về công tác hiện tại....................57
2.3.3. Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức về công tác tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng, quản lý.....................................................................................................58

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.3.4. Đánh giá của cán bộ, công chức về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ
đãi ngộ .......................................................................................................................59
2.3.5. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác xây dựng văn hóa tổ chức..............60
2.3.6. Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức theo mức độ nhận thức và khả
năng thích nghi với sự thay đổi công việc ................................................................62



2.4. Đánh giá của cán bộ UBND xã, lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội, kinh tế

U

đối với cán bộ, công chức, viên chức huyện Đăk Glei .............................................63


H

2.5. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của
UBND huyện Đăk Glei .............................................................................................64

TẾ

2.5.1. Nhận xét chung ...............................................................................................64
2.5.2. Những nguyên nhân của của tồn tại hạn chế ..................................................66
2.5.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội

H

ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại UBND huyện Đăk Glei .................................68
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG

N

CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI UBND HUYỆN ĐĂK GLEI.........................................70

KI

3.1. Mục tiêu .............................................................................................................70
3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................70

C

3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................70
3.2. Các giải pháp chủ yếu ........................................................................................72




3.2.1. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức .......................72

H

3.2.2. Tuyển dụng, đổi mới chính sách chế độ cán bộ, công chức, viên chức ................76
3.2.3. Đổi mới công tác quản lý đánh giá, bố trí và luân chuyển cán bộ công chức 78

ẠI

3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị chất cần thiết cho cán bộ,

Đ

công chức, viên chức.................................................................................................80
3.2.5. Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
dựa trên việc thực thi công việc được giao ...............................................................80
3.2.6. Ban hành quy định chính sách thu hút, đãi ngộ sinh viên tốt nghiệp đại học về
công tác tại UBND huyện. ........................................................................................81
3.2.7. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, .......................................................82

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3.2.8. Nâng cao phẩm chất đạo đức, đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng trong
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức .......................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................85

1. Kết luận .................................................................................................................85
2. Kiến nghị ...............................................................................................................85



2.1. Đối với Chính phủ:.............................................................................................85

U

2.2. Đối với tỉnh Kon Tum:.......................................................................................86

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................87
PHỤ LỤC 1:..............................................................................................................89

TẾ

PHỤ LỤC 2:..............................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

H

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI


H



C

KI

N

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu ................................42

Bảng 2.2:

Tình hình CBCC, VC của UBND huyện Đăk Glei...............................46

Bảng 2.3:

Tình hình công chức lãnh đạo và công chức, viên chức hành chính của
UBND huyện Đăk Glei .........................................................................46

Bảng 2.4:


Quy mô cán bộ, công chức, viên chưc tại UBND huyện phân theo giới
tính, độ tuổi và số năm công tác ............................................................47

Bảng 2.5.

Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức .........48

Bảng 2.6:

Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ...49

Bảng 2.7:

Cơ cấu đội ngũ theo trình độ ngoại ngữ, tin học ...................................50

Bảng 2.8:

Tình hình CBCC-VC biết tiếng dân tộc thiểu số (Năm 2017) ..............51

Bảng 2.9:

Trình độ đội ngũ CBCC-VC về quản lý nhà nước................................52

Bảng 2.10:

Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.................53

Bảng 2.11:


Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức ......................55

Bảng 2.12:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá.............................................56

Bảng 2.13:

Đánh giá của CBCC, VC về công việc hiện tại.....................................57

Bảng 2.14:

Đánh giá về công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý CBCC,
VC..........................................................................................................59

Bảng 2.15:

Đánh giá về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ............60

Bảng 2.16:

Đánh giá về công tác xây dựng văn hóa tổ chức...................................61

Bảng 2.17:

Đánh giá về nhận thức và khả năng thích nghi với thay đổi công việc
trong tương lai .......................................................................................62




C

KI

N

H

TẾ

H

U



Bảng 2.1.

Đánh giá về kiến thức chuyên môn, phẩm chất đạo đức, tinh thần trách
nhiệm trong phối hợp trong thực thi nhiệm vụ......................................64

Đ

ẠI

H

Bảng 2.18:

ix



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bộ máy hành chính của UBND huyện Đăk Glei...................................45

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U




Sơ đồ 2.1:

x


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức nhà là một trong những
nội dung quan trọng của công tác cải cách hành chính. Vì vậy, trong chương trình



tổng thể cải cách hành chính nhà nước, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán

U

bộ, công chức là một trong bảy chương trình hành động có ý nghĩa quan trọng góp

H

phần xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp,
từng bước hiện đại, xây dựng bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.

TẾ

Huyện Đăk Glei là huyện phía Bắc của tỉnh Kon Tum, trình độ dân trí đang
còn thấp. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại UBND huyện
đã mang lại hiệu quả, vì vậy nó là yêu cầu cấp thiết của cả hệ thống chính trị, chính


H

quyền và nhân dân huyện Đăk Glei.

Xã hội ngày càng phát triển, vai trò của nguồn nhân lực càng được nâng cao,

N

ứng dụng khoa học kỹ thuật- công nghệ mới, thì nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là

KI

chìa khóa để đáp ứng nhu cầu phát triển. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức đang có những tác động tích cực đến việc định hướng và thúc

C

đẩy quá trình phát triển kinh tế- xã hội huyện. Trong nền kinh tế chuyển đổi của nước
ta hiện nay, quản trị nguồn nhân lực sao cho có hiệu quả là một vấn đề cấp thiết và



thách thức đối với hầu hết các tổ chức. Sự biến đổi mạnh mẽ, thường xuyên của môi

H

trường, tính chất của sự cạnh tranh và hội nhập, yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của cán bộ công chức trong nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra sức ép


ẠI

lớn, đòi hỏi các nhà quản lý phải có những thay đổi và chính sách thích ứng với môi

Đ

trường hoạt động, đặc biệt là các chính sách về nguồn nhân lực điều này quyết định đến
sự ổn định, tồn tại và phát triển của các tổ chức.
Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức huyện lại càng có vai trò quan trọng. Bởi lẽ, đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức huyện là lực lượng giữ vai trò nòng cốt, điều hành hoạt động
của bộ máy tổ chức huyện. Vì vậy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của hệ

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
thống chính trị các huyện là một trong những nhân tố có ý nghĩa chiến lược, quyết
định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Bộ máy chính
quyền huyện trực tiếp đưa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước vào cuộc sống, góp phần đắc lực vào việc phát triển kinh tế - xã hội, ổn
định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Để giúp chính quyền



huyện thực hiện được nhiệm vụ cao cả đó, không ai khác họ chính là đội ngũ cán bộ,

U

công chức, viên chức của huyện, những người đóng vai trò quan trọng trong sự phát


H

triển của cả xã hội.

Chính vì vậy, trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

TẾ

đòi hỏi phải xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức vừa “Hồng ” vừa
“Chuyên”, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Để đảm bảo cho sự nghiệp
đó ngày càng thắng lợi, chúng ta phải quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ có phẩm

H

chất, năng lực đủ sức hoàn thành tốt nhiệm vụ của chính quyền cơ sở trong tình
hình mới.

N

Tuy những năm qua Uỷ ban nhân dân huyện đã có những giải pháp hợp lý

KI

nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức nhưng trước nhu cầu về chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngày càng cao, nguồn cán bộ, công

C

chức, viên chức còn chưa phát huy hết hiệu quả làm việc, bố trí sắp xếp và sử dụng

đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan còn bất cấp, công tác đào tạo, bồi



dưỡng còn hạn chế, chưa xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

H

công chức. Do đó, việc xây dựng đội ngũ lao động tại UBND huyện Đak Glei cả về
số lượng lẫn chất lượng và sự ổn định của nó phải được quan tâm hàng đầu.

ẠI

Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, là cán bộ đang

Đ

công tác trong UBND huyện với những kiến thức đã được học và kinh nghiệm qua
công tác thực tế, tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên
chức UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích đánh giá đúng thực trạng về chất
lượng đội ngũ cán bộ công chức và công tác nâng cao chất lượng cán bộ công chức ,

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
viên chức tại UBND huyện Đak Glei, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Đăk Glei, tỉnh KonTum

Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đánh giá đúng thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức



-

U

và công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức của UBND huyện

-

H

Đăk Glei giai đoạn 2015-2017.

Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,

TẾ

viên chức của UBND huyện đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến nâng cao chất


H

lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Đăk Glei.

N

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu qua thực tiễn tại các

KI

cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Đăk Glei.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại huyện Đăk Glei,

C

tỉnh Kon Tum.

+ Thời gian: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2015 đến 2017; giải pháp đến 2020



và định ướng đến năm 2025.

H

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu

ẠI


- Thông tin thứ cấp: được thu thập từ các nguồn bên trong và bên ngoài,

Đ

bao gồm:

+ Nguồn dữ liệu bên trong: Luận văn tham khảo từ các Nghị định, Thông

tư và các văn bản liên quan của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ Kon Tum; các
báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của UBND huyện
Đăk Glei từ năm 2015 đến năm 2017; niên giám thống kê huyện Đăk Glei năm
2015, 2016, 2017.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
+ Nguồn dữ liệu bên ngoài: Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các thông tin thu
thập được từ các sách, báo, Tạp chí nghiên cứu khoa học và các trang thông tin điện
tử có liên quan đến nội dung luận văn nghiên cứu.
- Thông tin sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng câu hỏi.
Số liệu được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra 95 phiếu của cán bộ lãnh đạo và



cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND

U


huyện Đăk Glei. Nội dung điều tra là những vấn đề về: công việc hiện tại, công tác

H

tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý CBCC, điều kiện làm việc, cơ sở vật chất,
chế độ đãi ngộ, công tác xây dựng văn hóa tổ chức, nhận thức và khả năng thích

TẾ

nghi với thay đổi công việc trong tương lai. Bên cạnh đó, số liệu sơ cấp của đề tài
được thu thập trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra trực tiếp 35 phiếu của lãnh đạo
UBND xã, lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội, lãnh đạo tổ chức kinh tế xã hội về nội

H

dung: Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC, VC; thủ tục trong quá trình giải
quyết công việc; những văn bản, quy định mới để phục vụ công tác; phẩm chất, đạo

N

đức tốt; thái độ khi giao tiếp, làm việc của CBCC,VC; tinh thần trách nhiệm trong phối

KI

hợp thực thi nhiệm vụ và thời gian giải quyết công việc.
4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp

C

Được sử dụng trong toàn bộ quá trình thực hiện luận văn nhằm phân tích và

tổng hợp thành những kết luận về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức



các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Đăk Glei, xác định rõ những nguyên

H

nhân để làm cơ sở đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức tại UBND huyện Đăk Glei.

ẠI

4.3 Công cụ xử lý dữ liệu:

Đ

Số liệu sau khi được điều tra, thu thập, tổng hợp và phân theo mục đích

nghiên cứu; xử lý phân tích các số liệu điều tra. Tùy từng mục tiêu mà phương pháp
phân tích khác nhau.
5. Kết cấu của luận văn
Phần I. Phần mở đầu
Phần II. Nội dung nghiên cứu

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng CBCC, VC cấp huyện

Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
UBND huyện Đăk Glei
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tại
UBND huyện Đăk Glei

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Phần III. Kết luận và kiến nghị


5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò cán bộ, công chức, viên chức



1.1.1. Một số khái niệm

U

1.1.1.1. Khái niệm cán bộ

H

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà

TẾ

nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, thành phố, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách


H

nhà nước (Luật cán bộ, công chức 2008, Điều 4, Khoản 1)

Căn cứ xác định cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ

N

chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ. Hoạt động của cán bộ luôn gắn với quyền lực

KI

chính trị được nhân dân, các thành viên trong tổ chức trao cho và chịu trách nhiệm
chính trị trước Đảng, Nhà nước và nhân dân. Cán bộ trong cơ quan của Đảng, Mặt

C

trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội do cơ quan có thẩm quyền của Đảng
quy định. Cán bộ trong cơ quan nhà nước do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc



hội và Chính phủ quy định thông qua các văn bản luật và dưới luật.

H

Vậy cán bộ theo nghĩa cơ bản nhất, đó là những người lãnh đạo, dẫn dắt
quần chúng, tổ chức điều hành công việc, là hạt nhân của một tổ chức, là nòng cốt

ẠI


của một phong trào. Cán bộ không chỉ là khâu then chốt trong công tác xây dựng

Đ

Đảng mà còn là mắt xích trọng yếu trong toàn bộ hoạt động của Đảng ta, là nhân
tố quyết định sự thành công của cách mạng. Vì: “Cán bộ là người đem chính sách
của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời
đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ để đặt
chính sách cho Đảng. Cán bộ là cái gốc của mọi công việc nên huấn luyện cán bộ
là công việc gốc của Đảng” (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, tr.269).

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.1.1.2. Khái niệm công chức
Công chức: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm
vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên



nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà

U

không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý


H

của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế

TẾ

và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản
lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” (Luật cán bộ, công chức 2008, Điều 4,

H

Khoản 2).

Theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy

N

định những người là công chức, theo đó công chức được hiểu là “Công chức là

KI

công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh,
trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ

C

lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này”.




Theo quy định tại Khoản 2, điều 6, Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày

H

25/01/2010 của Chính phủ, Ở cấp huyện công chức cơ quan hành chính là:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng,

ẠI

Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận,

Đ

huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân;
- Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong Văn

phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.1.1.3. Khái niệm viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ

quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức



1.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của cán bộ, công chức

U

Cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện

H

trước hết cũng phải hội tụ đủ những điều kiện là cán bộ, công chức, nhưng làm
việc trong bộ máy hành chính nhà nước ở cấp huyện. Do tính chất đặc thù của

huyện có những đặc điểm cơ bản sau đây:

TẾ

công việc, cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp

Thứ nhất, cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp

H

huyện là những người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và phải chấp
hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước: Luật Cán bộ, công chức; Bộ luật Lao

N


động; Bộ luật Dân sự,... Trong đó, cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn

KI

thuộc UBND cấp huyện vừa là người chấp hành luật và các văn bản Quy phạm
pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên vừa là người thực thi và bảo vệ pháp luật;

C

đồng thời họ là đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trực tiếp của Luật cán bộ,
công chức và hệ thống luật pháp có liên quan, như Luật Hành chính, Luật Phòng



chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí...

H

Cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện là
người thực hiện quyền lực của nhà nước, giám sát, kiểm tra đối với các lĩnh vực

ẠI

hoạt động trên địa bàn huyện, từ phát triển kinh tế, văn hóa, y tế, xã hội, xây dựng

Đ

chính quyền địa phương, phát triển dịch vụ công đáp ứng tốt nhu cầu của người
dân trên địa bàn huyện. Do đó, việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức có

tính pháp lý cao và phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
Thứ hai, địa bàn hoạt động của cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện không rộng nhưng thường rất phức tạp, đòi hỏi sự
sâu sát của cán bộ, công chức. Trên địa bàn một địa phương thường có rất nhiều tổ

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
chức, ngành nghề cùng hoạt động, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cũng rất đa dạng.
Thành phần dân cư sinh sống tại các địa phương cũng rất phức tạp, là điều kiện dễ
nảy sinh các tệ nạn xã hội, gây mất trật tự an toàn trên địa bàn.
Thứ ba, về trình độ, năng lực và kỹ năng làm việc của cán bộ, công chức
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: là những người trực tiếp



đưa đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật Nhà nước vào cuộc

U

sống. Địa phương có phát triển hay không, chính quyền có giải quyết tốt các nhu

H

cầu của người dân trên địa bàn hay không, trật tự an toàn trên địa bàn có được ổn
định hay không phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng, trình độ, năng lực của đội ngũ

TẾ


cán bộ, công chức.

Thứ tư, cán bộ, công chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện có mối quan hệ công tác phức tạp với cơ quan nhà nước các cấp; mối quan

H

hệ công tác với các lãnh đạo UBND cấp huyện, các đơn vị thuộc UBND cấp
huyện và các đơn vị trên địa bàn đó. Như vậy, khi thực thi công vụ cán bộ, công

N

chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đồng thời giải quyết

KI

nhiều mối quan hệ khác nhau nên đòi hỏi sự khéo léo và có kỹ năng chính.
Thứ năm, về tính chất công việc của cán bộ, công chức các cơ quan chuyên

C

môn thuộc UBND cấp huyện, đòi hỏi phải đề cao đạo đức công vụ. Cán bộ, công
chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện quản lý các lĩnh vực



của đời sống kinh tế - xã hội của địa phương, thường xuyên phải giải quyết các

H


yêu cầu của người dân. Vì vậy, cán bộ, công chức của UBND cấp huyện luôn phải
đề cao phẩm chất đạo đức công vụ, không ngừng nâng cao tinh thần, trách nhiệm,

ẠI

sâu sát quần chúng nhân dân, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của

Đ

nhân dân, kiên định, vững vàng trong mọi tình huống, giữ vững uy tín của những
người cán bộ, công chức, đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết.
1.1.2.2. Đặc điểm cơ bản của viên chức
Thứ nhất, phải là công dân Việt Nam.
Thứ hai, về chế độ tuyển dụng: Viên chức phải là người được tuyển dụng

theo vị trí việc làm. Theo đó, căn cứ đầu tiên để tuyển dụng viên chức là vị trí

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
việc làm. Ngoài ra, Điều 20 Luật Viên chức năm 2010 quy định cụ thể hơn về

chế độ tuyển dụng như sau:“Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu
công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của
đơn vị sự nghiệp công lập”.
Vị trí việc làm được hiểu là “công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh




nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lí tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người

U

làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lí viên

H

chức trong đơn vị sự nghiệp công lập”. Vị trí việc làm có thể có một hoặc nhiều
công việc, có tính thường xuyên, liên tục chứ không bao gồm những công việc thời

TẾ

vụ, tạm thời. Để được tuyển dụng vào vị trí việc làm thì phải thông qua một trong
hai phương thức tuyển dụng Viên chức: thi tuyển hoặc xét tuyển.
Thứ ba, về nơi làm việc: Viên chức làm việc tại Đơn vị sự nghiệp công

H

lập. Đơn vị sự nghiệp công lập theo khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức năm

N

2010 được hiểu là “…tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư

KI

cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”. Đơn vị sự


nghiệp công lập bao gồm:

C

- Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện



nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công
lập được giao quyền tự chủ);

H

- Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực

ẠI

hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao quyền tự chủ)

Đ

Thứ tư, về thời gian làm việc: Thời gian làm việc của viên chức được tính kể

từ khi được tuyển dụng, Hợp đồng làm việc có hiệu lực cho đến khi chấm dứt hợp
đồng làm việc hoặc đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động
Thứ năm, về chế độ lao động: viên chức làm việc theo chế độ Hợp đồng làm
việc và hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật. Điều đó có nghĩa giữa viên chức và bên tuyển dụng có sự thỏa thuận về


10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên… Hợp
đồng làm việc là cơ sở pháp lí để sau này xử lí các việc liên quan đến việc vi phạm
quyền hay các vấn đề khác phát sinh giữa hai bên. Lương của Viên chức được nhận
từ quỹ của Đơn vị sự nghiệp công lập nơi họ làm việc chứ không phải từ Nhà nước.
Do vậy, tiền lương mà viên chức nhận được phụ thuộc vào sự thỏa thuận của viên



chức và bên tuyển dụng, Nhà nước hầu như không can thiệp vào vấn đề này.

U

1.1.3. Vai trò, nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức

H

1.1.3.1. Vai trò của cán bộ, công chức, viên chức

Cán bộ, công chức, viên chức có vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội

TẾ

cũng như của hệ thống chính trị. Cán bộ, công chức, viên chức là trung tâm của
bộ máy hành chính. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy “Cán bộ là cái gốc của
mọi công việc”, vì thế, cán bộ, công chức như bộ xương sống của nền hành


chắc chắn, khỏe mạnh.

H

chính, muốn cho nền hành chính phát triển vững mạnh thì bộ xương này phải

N

Tất cả các hoạt động của nền hành chính đều gắn với hoạt động của cán bộ,

KI

công chức, từ khâu hoạch định, tổ chức vận hành đến kiểm tra. Như vậy vai trò của
cán bộ, công chức vô cùng quan trọng và được thể hiện trong các mối quan hệ sau:

C

Thứ nhất, Cán bộ, công chức, viên chức trong mối quan hệ với chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước



Cán bộ, công chức, viên chức chính là chủ thể hoạch định ra chủ trương,

H

đường lối, chính sách để định hướng phát triển đất nước. Cán bộ, công chức cũng là
bộ phận xây dựng và ban hành pháp luật để quản lý xã hội. Để có được chủ trương

ẠI


đường lối đúng đắn, hệ thống pháp luật toàn diện và đi vào đời sống của nhân dân

Đ

một cách hiệu quả cần phải có đội ngũ cán bộ, công chức giỏi về chuyên môn, am
hiểu sâu sắc về tình hình kinh tế xã hội của đất nước và có tầm nhìn, có chiến lược,
có định hướng phù hợp đúng đắn. Như vậy, có thể nói, cán bộ, công chức là bộ
phận quyết định sự thành bại của đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của nhà nước.

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Thứ hai, Cán bộ, công chức, viên chức trong mối quan hệ với bộ máy nhà nước
Cán bộ, công chức là người thiết lập nên tổ chức bộ máy nhà nước, tổ chức
bộ máy hành chính từ Trung ương đến địa phương. Đây cũng là đội ngũ vận hành
bộ máy hoạt động. Một bộ máy được tổ chức một cách khoa học, cơ cấu chặt chẽ,
linh hoạt thì mới hoạt động thông suốt và hiệu quả. Và một bộ máy tốt phải là kết



quả của quá trình nghiên cứu, tư duy nghiêm túc, sâu sắc, logic và hợp thời.

U

Cán bộ, công chức, viên chức là chủ thể của tổ chức bộ máy nhà nước đồng

H


thời tổ chức là môi trường để con người hoạt động và phát triển. Cán bộ, công chức khi
thực hiện công vụ phải gắn liền với tổ chức, nhân danh tổ chức và đại diện nhà nước để

TẾ

quản lý xã hội. Cán bộ, công chức, viên chức chỉ mang quyền lực nhà nước khi gắn
liền tổ chức, đại diện nhà nước. Như vậy, để có một bộ máy nhà nước hoạt động hiệu
quả vai trò của một đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giàu năng lực, kiến thức,

H

kinh nghiệm kỷ năng rất quan trọng.

Thứ ba, Cán bộ, công chức, viên chức trong mối quan hệ với hoạt động thực thi

N

công vụ.

KI

Việc làm của cán bộ, công chức, viên chức là hoạt động thực thi công vụ.
Người cán bộ có nhiệm vụ thể chế hóa các chủ trương đường lối của Đảng, kế

C

hoạch chính sách pháp luật của nhà nước thành hiện thực đi vào đời sống xã hội.
Người cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ phục vụ nhân dân, phục vụ đất




nước, công việc của họ phải thường xuyên liên tục để định hướng cho hoạt động

H

của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, khoa học, văn hóa xã hội phát triển
nhanh mạnh và đúng hướng. Cán bộ, công chức, viên chức cũng là người cùng nhân

ẠI

dân, giúp đỡ nhân dân, giải đáp những khó khăn, vướng mắc của nhân dân về

Đ

những vấn đề trong cuộc sống. Bên cạnh đó, cán bộ, công chức thường xuyên kiểm
tra và kịp thời phát hiện những sai phạm của công dân để điều chỉnh đúng hướng và
bảo vệ công bằng cho con người.
Thứ tư, Cán bộ, công chức, viên chức trong mối quan hệ với phong trào cách
mạng quần chúng nhân dân.

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Cán bộ, công chức, viên chức phải xuất thân từ quần chúng nhân dân, gắn bó
với phong trào cách mạng của nhân dân. Người cán bộ là người đi trước, người noi
gương và tiên phong trong tất cả các hoạt động. Trong một xã hội hiện đại, vai trò
của người cán bộ vô cùng quan trọng, những người đó phải là những con người giàu
tri thức, tài năng và bản lĩnh lãnh đạo nhân dân tiến lên chinh phục đỉnh cao của tri




thức và văn minh. Cán bộ, công chức, viên chức là đại diện của nhân dân, thay mặt

U

nhân dân nói lên tiếng nói và khát vọng của nhân dân, là chiếc cầu nối giữa nhân
dân với Đảng.

H

Tóm lại: Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan chuyên môn

TẾ

thuộc UBND cấp huyện có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi địa phương. Nếu đội ngũ này có số lượng hợp lý, chất lượng tốt, cần cù,
chịu khó, năng động sáng tạo, tích cực lao động, công tác, đáp ứng được yêu cầu

H

nhiệm vụ thì đường lối chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà
nước được thực hiện tốt và nhanh chóng đi vào cuộc sống, góp phần xây dựng phát

N

triển kinh tế - xã hội địa phương

KI


1.1.3.2. Nghĩa vụ và quyền của cán bộ, công chức, viên chức
Nghĩa vụ và quyền của cán bộ, công chức, viên chức là những vấn đề cơ bản

C

của chế độ công vụ, được quy định trong Luật cán bộ, công chức. Nghĩa vụ và quyền
của cán bộ, công chức, viên chức thể hiện mối quan hệ giữa cán bộ, công chức, viên



chức với Nhà nước, nhân dân trong quá trình thực thi công vụ. Đây là những chế định

H

quan trọng để điều chỉnh hành vi của cán bộ, công chức, viên chức trong hoạt động
công vụ. Mặt khác, nó còn là căn cứ để Nhà nước thực hiện trách nhiệm của mình đối

ẠI

với cán bộ, công chức, nhằm bảo đảm các điều kiện cần thiết để cán bộ, công chức

Đ

thực thi công vụ.
Nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức nói chung, cán bộ, công chức, viên

chức của UBND cấp huyện nói riêng được quy định trong Luật Cán bộ, công chức,
và Luật Viên chức cụ thể:
* Nghĩa vụ của cán bộ, công chức:

- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
+ Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
+ Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
+ Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của
nhân dân.



+ Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và

U

pháp luật của Nhà nước.

H

- Nghĩa vụ của cán bộ trong thi hành công vụ (Luật cán bộ, công chức năm
2008, Điều 9)

TẾ

+ Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.


+ Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ

H

quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.

N

+ Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết

KI

trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

+ Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.

C

+ Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó
là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định;



trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và

H

người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc
thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra


ẠI

quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Đ

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu (Luật cán bộ, công chức

năm 2008, Điều 10)
Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Luật này, cán bộ,
công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa
vụ sau đây:

14


×