Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện minh hoá, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

TẾ

H

ĐINH THANH PHƯỢNG

U



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

KI

N

H

HUYỆN MINH HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH

H




C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 83 40 410

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2018
1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Trần Văn Hòa. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả
nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân



tích, đánh giá, nhận xét được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác

U


nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng một số

H

nhận xét, đáng giá cũng như số liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác và cũng đã

TẾ

được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.

Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2018

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

Tác giả


i

Đinh Thanh Phượng


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế, Khoa Đào
tạo sau đại học đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian



học tập tại trường.

U

Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học của tôi –

cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.

H

PGS.TS Trần Văn Hòa đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu,

TẾ

Tuy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hoàn thiện luận văn
nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý

kiến quý báu của Quý thầy cô và các bạn.

H

Để đáp lại tấm chân tình đó, tôi sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức mà mình đã
được trang bị vào thực tiễn công việc một cách có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi ích

N

cho mình và cộng động.

C

KI

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2018

H



Tác giả

Đ

ẠI

Đinh Thanh Phượng


ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U




Họ và tên học viên: ĐINH THANH PHƯỢNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Niên khoá: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước ta đang đẩy
mạnh quá trình CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn đòi hỏi cần phải có một lực lượng
lao động đông đảo, có chất lượng, có tay nghề, chuyên môn và tính kỷ luật cao. Do đó,
đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một yêu cầu
cấp thiết trong quản lý nhà nước về lao động hiện nay. Là huyện nông nghiệp trong
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển mạnh công nghiệp, công
tác đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa vẫn còn tồn tại nhiều bất cập: Năng lực đào tạo
chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng và cơ cấu của thị trường lao động; đào tạo chưa thu
hút đông đảo học viên; công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề còn nhiều tồn tại,
hạn chế; việc sử dụng nguồn vốn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020” chưa hiệu quả. Vì vậy, nhều lao động nông thôn ở địa
phương vẫn chưa được đào tao, thiếu kỹ năm tham gia thị trường lao động một cách
hiệu quả. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng
Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích thống kê kinh tế, so sánh, mô tả,
kiểm định và thu thập số liệu thứ cấp thông qua điều tra người lao động và doanh
nghiệp sử dụng lao động tại địa phương, sử dụng công cụ xử lý số liệu bằng phần

mềm EXCEL, để rút ra những kết luận có tính bản chất và trọng tâm nhất về những
vấn đề đã được thảo luận nhằm đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận và thực tiến liên quan đến công tác đào tạo
nghề nói chung và đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng.
- Mô tả và khái quát được tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước
về công đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Minh Hóa. Qua đó chỉ ra
những ưu điểm cũng như những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của chúng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
: Ban chấp hành

BLĐ

: Bộ Lao Động

CN

: Công nhân

CNH

: Công nghiệp hóa


CP

: Chính phủ

DN

: Doanh nghiệp

HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHKT

: Khoa học kỹ thuật



: Lao động

LĐNT

: Lao động nông thôn

H


TẾ

H

U



BCH

LĐTB&XH : Lao động Thương Binh và Xã Hội
: Nghị Định

NN

: Nông nghiệp

NQ

: Nghị quyết

PTNT

: Phát triển nông thôn

KI

C




N



: Quyết định
: Quản lý Nhà Nước



QLNN

H

THCS
THPT

: Trung học phổ thông

TTLT

: Thông tư liên tịch

UBND

: Ủy ban nhân dân

XH


: Xã hội

ẠI
Đ

: Trung học cơ sở

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.................................................................. iii
Danh mục các chữ cái viết tắt.........................................................................................iv



Mục lục ............................................................................................................................v

U

Danh mục bảng biểu .......................................................................................................ix

H

Danh mục biểu đồ............................................................................................................x
PHẦN I - MỞ ĐẦU .......................................................................................................1


TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Cấu trúc luận văn.........................................................................................................3

N

PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

KI

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ...........................4

C

1.1. Lao động và lao động nông thôn ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4



1.1.2. Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn ...........................................................5

H


1.2. Đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề............................................................7
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................7

ẠI

1.2.2. Vai trò của đào tạo nghề ........................................................................................7
1.2.3. Phân loại Đào tạo nghề..........................................................................................8

Đ

1.2.4. Đặc trưng và tính chất của đào tạo nghề ...............................................................9
1.2.5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................10
1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................10
1.3.1. Các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................10
1.3.2. Khảo sát nhu cầu và thị trường lao động.............................................................13
1.3.3. Chuẩn bị nguồn lực cho đào tạo nghề .................................................................13

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.3.4. Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn .......................................................................................................................15
1.3.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định và xử lý vi phạm quy định
về đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề ................................................16




1.5. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số địa phương trong

U

nước ...............................................................................................................................20

H

1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị.........................................................................20
1.5.2. Kinh nghiệm của Bắc Cạn ...................................................................................22

TẾ

1.5.3. Kinh nghiệm của tỉnh Đắk Lắk ...........................................................................23
1.5.4. Bài học cho huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG

H

THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH ................26
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến quản lý nhà nước

N

về đào tạo nghề huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................................................26

KI

2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Minh Hoá ...................................................................26
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Minh Hóa .........................................................28


C

2.2. Thực trạng nguồn lao động nông thôn huyện Minh Hóa .......................................33
2.2.1. Xây dựng và ban hành các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động



nông thôn .......................................................................................................................34

H

2.2.2. Thực trạng công tác khảo sát nhu cầu và thị trường ...........................................35
2.2.3. Thực trạng năng lực đào tạo ................................................................................36

ẠI

2.2.4. Thực trạng tổ chức đào tạo ................................................................................38
2.2.5. Thực trạng kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo..................................................43

Đ

2.3. Kết quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng bình ....................................................................................................44
2.3.1. Các ngành nghề và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................44
2.3.2 Kinh phí đầu tư cho đào tạo nghề.........................................................................45
2.3.3. Hoạt động phát triển giáo viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề .............................46
2.3.4. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã....................................47

vi



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.3.5. Hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn... 50
2.3.6 Các nguồn lực, chế độ, chính sách phát triển đào tạo nghề .................................50
2.4. Các nhân tố tác động đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ..........................................................................................53
2.5 Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề ..............................................................................60



2.5.1. Đánh giá về chất lượng đào tạo của các trung tâm đào tạo nghề tại Huyện Minh

U

Hóa Tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................61
2.5.2. Đánh giá chất lượng đào tạo so với yêu cầu đào tạo của doanh nghiệp..............62

H

2.6. Đánh giá chung công tác đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa trong thời gian qua ....63
2.6.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................63

TẾ

2.6.2. Những hạn chế, tồn tại.........................................................................................65
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.........................................................67
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO

H


LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HOÁ TỈNH

N

QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 ...............................................................................68
3.1. Định hướng phát triển đào tạo nghề của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình........68

KI

3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội của huyện đến năm 2020.........................68
3.1.2. Quan điểm phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn...............................69

C

3.1.3. Định hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Minh Hóa......70



3.1.4. Định hướng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đào tạo nghề ở huyện Minh Hoá
đến năm 2020.................................................................................................................72

H

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nưóc đối với đào tạo nghề huyện Minh
Hoá.................................................................................................................................73

ẠI

3.2.1. Các giải pháp từ phía nhà nước và chính quyền địa phương ..............................73

3.2.2 Đánh giá chất lượng đầu vào để có phương án đào tạo cụ thể.............................74

Đ

3.2.3 Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đào tạo nghề và cán bộ quản lý .........74
3.2.4 Tăng cường nguồn lực về tài chính đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất, phương
tiện phục vụ cho giảng dạy, học tập ..............................................................................75
3.2.5 Phân luồng số lao động có nhu cầu học nghề, mở rộng hình thức và ngành nghề
đào tạo phù hợp với từng đối tượng, và đổi mới nội dung đào tạo phù hợp với tình hình
phát triển hiện nay và trong tương lai của huyện .........................................................76

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3.2.6 Gắn kết giữa học nghề, đào tạo nghề và sử dụng lao động qua đào tạo ..............77
3.2.7. Tiếp tục thực hiện chủ trương xã hội hóa việc đào tạo nghề gắn công tác đào tạo
nghề với công tác giải quyết việc làm sau đào tạo ........................................................79
3.2.8. Hỗ trợ đào tạo nghề theo chiến lược xuất khẩu lao động....................................82
3.2.9. Đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình và phương pháp giảng dạy; đẩy



mạnh liên kết đào tạo, nâng cao chất lượng tuyển sinh đầu vào học nghề. ..................83

U

3.3.10. Đổi mới chính sách huy động vốn đầu tư cho đào tạo nghề .............................84

H


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................87
I. Kết luận ......................................................................................................................87

TẾ

II. Kiến nghị...................................................................................................................89
1. Với Nhà nước ............................................................................................................89
2.Với cơ sở đào tạo nghề ...............................................................................................89

H

3. Kiến nghị với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...............................................90
4. Đối với các doanh nghiệp ..........................................................................................90

N

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................91

KI

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

C

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1




NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Minh Hoá, tỉnh
Quảng Bình trong 3 năm 2015 - 2017 .......................................................37

Bảng 2.2 . Kết quả đào tạo nghề theo ngành nghề của huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng

Kết quả thực hiện kinh phí đào tạo nghề của huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng

U

Bảng 2.3.




Bình trong 3 năm 2015 – 2017 ..................................................................44

Bảng 2.4.

H

Bình trong 3 năm 2015 – 2017 ..................................................................45
Tổng dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đào tạo nghề cho lao động

Bảng 2.5.

TẾ

nông thôn (toàn tỉnh)..................................................................................52
Đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ...................................................................................................57
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trung tâm dạy nghề huyện Minh Hoá, tỉnh

H

Bảng 2.6.

Quảng Bình năm 2017 ...............................................................................58
Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện

N


Bảng 2.7.

Quan hệ liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp ......................78

Đ

ẠI

H



C

Bảng 3.1.

KI

Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình ......................................................................59

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1

Chất lượng đào tạo nghề của Huyện Minh Hóa Tỉnh
Quảng Bình............................................................................................61

Chất lượng đào tạo so với yêu cầu đào tạo của doanh nghiệp ..............63

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Biểu đồ 2.2

x



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, ở nước ta, có tới 70% dân số trong độ tuổi lao động đang sinh sống và
làm việc tại khu vực nông thôn. Đây là nguồn nhân lực dồi dào có vai trò quan trọng
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, nhìn chung lực



lượng lao động nông thôn có chất lượng thấp và chưa qua đào tạo. Vì vậy, khả năng tự

U

tạo việc làm, tìm việc làm hay tham gia thị trường lao động khá hạn chế. Bên cạnh đó,
nếu tham gia cũng có năng suất lao động thấp do thiếu kỹ năng tay nghề, chuyên môn

H

kỹ thuật và các yếu tố kỹ năng khác.

Nhận thức được thực tế trên, chính phủ đã có nhiều chương trình hành động và

TẾ

chính sách khác như chương trình đào tạo nghề cho thanh niên, cho lao động nông thôn,
chính sách hỗ trợ khác để người lao động có thể tham gia thị trường lao động một cách
hiệu quả, từ đó nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của họ. Nhờ những chính

H


sách trên, chất lượng lao động nói chung và lao động nông thôn đã từng bước được cải

N

thiện, có đóng góp tích cực vào quá trình đổi mới.

KI

Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình là địa phương thuộc diện huyện nghèo và
nằm trong chương trình 30a của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo. Phát triển nguồn nhân lực được huyện xác định là một

C

trong những hướng đột phá của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội tại các huyện miền



núi trong những năm tới. Trong định hướng đó, đào tạo nghề tại huyện Minh Hóa đã
từng bước đổi mới và phát triển đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực cho xã

H

hội, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn đóng góp tích cực
vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện nói riêng và cả tỉnh nói chung.

ẠI

Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa vẫn còn tồn tại nhiều bất


Đ

cập: Năng lực đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng và cơ cấu của thị trường lao
động; đào tạo chưa thu hút đông đảo học viên; công tác quản lý nhà nước về đào tạo
nghề còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc sử dụng nguồn vốn theo Quyết định số 1956/QĐTTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” chưa hiệu quả. Vì vậy, nhiều
lao động nông thôn ở địa phương vẫn chưa được đào tao, thiếu kỹ năm tham gia thị
trường lao động một cách hiệu quả.
1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung



Trên cơ sở đánh giá thực trạng đào tạo nghề lao động cho nông thôn tại địa

U

phương, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trong thời gian tới.

H


2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiển về đào tạo nghề và đào tạo

TẾ

nghề cho lao động nông thôn.

- Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Minh Hóa
giai đoạn 2015-2017.

H

- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông

N

thôn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

KI

- Đối tượng nghiên cứu:

+ Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

C

- Phạm vi nghiên cứu:




+ Về không gian: Trên địa bàn huyện Minh Hoá
+ Về thời gian: từ năm 2015-2017, giải pháp đên 2020

H

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

ẠI

Số liệu thứ cấp: Báo cáo và thống kê của các cơ quan và ban ngành như phòng

Đ

thống kê, phòng lao động thương binh xã hội, UBND huyện
Số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra người lao động ở nông thôn:
Để thực hiện đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn

trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình tác giả tiến hành khảo sát 50 học viên,
sinh viên, học sinh tham gia các khoá đào tạo nghề của các Trung tâm đào tạo nghề
trên địa bàn Huyện Minh Hóa Tỉnh Quảng Bình để đánh giá chất lượng đào tạo của
các trung tâm đào tạo nghề và 50 doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Minh Hóa Tỉnh
2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Quảng Bình để đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo nghề so với nhu cầu của các
doanh nghiệp.

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
-Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả các vấn đề theo các chỉ số
-Thống kê so sánh:So sánh giữa các đối tượng, các địa bàn, các lĩnh vực khác nhau



-Thống kê kiểm định: Kiểm định để xác định độ tin cậy của các so sánh

U

5. Cấu trúc luận văn

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn được kết cấu thành 3 chương:

TẾ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đào tạo nghề và
đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

Chương 2: Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Minh Hóa,

H

tỉnh Quảng Bình.

Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường công tác nâng cao chất lượng


Đ

ẠI

H



C

KI

N

đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa đến năm 2020.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Để hoàn thành việc nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình, Tác giả nhận thấy



cần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản dưới đây:


U

1.1. Lao động và lao động nông thôn

H

1.1.1. Khái niệm

Theo Các Mác “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự

TẾ

nhiên, một quá trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian
điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”[5]. Vì vậy có thể nói, lao động
là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành của

H

cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất con người sử

vụ cho lợi ích của con người.

N

dụng các công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm phục

KI

Đối với các nước khác nhau thì có cách tiếp cận không giống nhau về nguồn lao
động. Có quốc gia coi nguồn lao động là toàn bộ người lao động dưới dạng tích cực


C

(đang tham gia lao động) và dạng tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham
gia lao động vì những lý do khác nhau). Một số quốc gia nhất là những quốc gia có



nền kinh tế phát triển quan niệm nguồn lực lao động được giới hạn trong số những

H

người đang tham gia lao động và những người có nhu cầu việc làm nhưng chưa tìm
được việc làm, không bao gồm những người có khả năng làm việc nhưng không có

ẠI

nhu cầu tìm việc làm. Những nước khác nhau cũng có sự khác nhau về quy định độ
tuổi lao động căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế của từng giai đoạn và sức khỏe người

Đ

dân. Nhiều nước lấy tuổi tối thiểu là 15 tuổi, còn tuổi tối đa vẫn còn có sự khác nhau.
Có nước quy định là 60, có nước là 65 thậm chí có nước là 70. Đặc biệt ở Úc không có
quy định về tuối nghỉ hưu nên không có giới hạn trên.
Theo Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) thì: “Lực lượng lao động là một bộ
phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những người
không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm”.
4



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Tại Việt Nam, theo khoản 1 điều 3 Bộ luật lao động năm 2012 thì: “Người lao
động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao
động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động”.
Từ những vấn đề trên có thể hiểu lao động nông thôn theo các cách sau:
Theo nghĩa rộng thì nguồn lao động nông thôn là một bộ phận của nguồn nhân



lực quốc gia, bao gồm toàn bộ những người có khả năng lao động (lao động đang làm

U

việc trong nền kinh tế quốc dân và những người có khả năng lao động nhưng chưa
tham gia lao động) thuộc khu vực nông thôn (khu vực địa lý bao trùm toàn bộ dân số

H

nông thôn).

Theo nghĩa hẹp thì lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm

TẾ

việc ở nông thôn có khả năng lao động và được giới hạn trong độ tuổi lao động theo
quy định của pháp luật (ở Việt Nam: nam từ 15 đến 60 và nữ từ 15 đến 55 tuổi).
Khái niệm về lao động nông thôn này có tính ưu việt là khống chế được sự lạm

H


dụng lao động trẻ em (dưới 15) theo quy ước quốc tế. Tuy nhiên trên thực tế ở các nước

N

đang phát triển trong đó có Việt Nam, nền kinh tế còn kém phát triển, đời sống người

KI

dân còn khó khăn đặc biệt là ở nông thôn thì lao động trẻ em dưới 15 tuổi hoặc những
người trên độ tuổi lao động tham gia lao động, sản xuất còn chiếm tỷ lệ khá lớn. Từ đó
ta có thể thấy nguồn lao động ở nông thôn rất dồi dào. Đây là nguồn lực quan trọng nhất

C

để phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nhưng đồng thời cũng chính là thách thức trong



việc giải quyết việc làm ở nông thôn.
1.1.2. Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn

H

Người nông dân và lao động nông thôn nước ta có ưu điểm là cần cù, chịu khó,

ẠI

nhiều kinh nghiệm trong quá trình sản xuất, luôn sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới để cải
tạo thiên nhiên, giúp ích cho hoạt động nông nghiệp của mình. Người nông dân và lao


Đ

động nông thôn chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp có đặc
điểm khác với đặc điểm của các ngành khác. Vì vậy, lao động nông thôn cũng có những
đặc điểm khác với lao động ở các ngành kinh tế khác và được biểu hiện ở các mặt sau:
Thứ nhất: Lao động nông thôn làm việc có tính chất thời vụ, chưa có việc làm
thường xuyên. Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu lao động trong từng thời kỳ, đời sống
sản xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp.

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khu vực nông thôn hiện nay, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Nét điển
hình của sản xuất nông nghiệp là tính thời vụ cao vì quá trình sản xuất nông nghiệp là
quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ nhau
song lại không hoàn toàn trùng khớp nhau, hơn nữa do diễn biến phức tạp của thời tiết,
mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện thời tiết cũng làm nên các



mùa vụ khác nhau. Do tính chất thời vụ cao nên lao động ở nông thôn thiếu việc làm

U

thường xuyên. Thất nghiệp ở nông thôn chủ yếu là bán thất nghiệp. Tính thời vụ trong

H


nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được trong quá trình sản xuất, chúng ta chỉ
có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề

TẾ

cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng
lao động nông thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.

Thứ hai: Chất lượng nguồn lao động nông thôn chưa cao thể hiện ở trình độ văn

H

hóa, khoa học - kỹ thuật cũng như trình độ tiếp cận thị trường thấp. Đặc điểm này ảnh
hưởng không ít đến khả năng tự tạo việc làm của người lao động.

N

Trình độ của lao động nông thôn thấp, khả năng tổ chức sản xuất kém, trong

KI

thực tế ngay cả những người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với
lao động trong các ngành kinh tế khác. Nguồn lao động nông thôn của nước ta đông về

C

số lượng nhưng hạn chế về chất lượng, chưa phát huy hết tiềm năng do trình độ
chuyên môn của lao động thấp, kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một nguồn lao động với




trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì nhà nước cần phải có chính sách đào tạo bồi

H

dưỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ cho phát triển đất nước.
Thứ ba: Do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên

ẠI

tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của lao động

Đ

nông thôn.

Đối với các khu công nghiệp tuy nguồn lao động ở nông thôn dồi dào nhưng

tính hấp dẫn đối với người sử dụng lao động thấp. Nguyên nhân là do tính chất tùy
tiện, kỷ luật lao động kém, tính chịu trách nhiệm cá nhân thấp, không có tinh thần làm
việc nhóm xuất phát từ lối sống và phương thức lao động tiểu nông đã ăn sâu vào tiềm
thức của đa số lao động nông thôn, cần có thời gian và dày công giáo dục mới có thể
có được một tác phong công nghiêp thực thụ đối với lao động nông thôn.
6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Thứ tư: Lao động nông thôn có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ rất
khác nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp được tham gia bởi nhiều người ở nhiều độ
tuổi khác nhau trong đó có cả những người ở ngoài độ tuổi lao động.

1.2. Đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề
1.2.1. Khái niệm



Có thể nói, đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ

U

năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết, đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,

H

dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện

TẾ

cho người học nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sơ cấp có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

H

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thì: “Đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan đến

N

công việc, nghề nghiệp được giao”.


KI

Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 đưa ra khái niệm:“ Đào tạo nghề nghiệp là
hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết

C

cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa
học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.



1.2.2. Vai trò của đào tạo nghề

H

Mục tiêu chung của Đào tạo nghề là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có

ẠI

đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với
môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất,

Đ

chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Nói đến nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế, xã hội, người ta thường cho


rằng đó là nguồn nhân lực (human resource). Nguồn nhân lực có chất lượng cao về trí
tuệ và kỹ năng đã trở thành lợi thế quyết định đối với mỗi quốc gia. Do vậy, việc đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng những đòi hỏi của yêu cầu phát triển kinh tế,

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
xã hội trở thành quốc sách hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới. Việc hình thành
các kỹ năng lập nghiệp được coi là sự chuẩn bị hết sức cần thiết cho tất cả những
người lao động bất kể họ sẽ tự tạo việc làm hay người làm công ăn lương. Đào tạo về
lập nghiệp được coi là một công cụ hữu ích để thúc đẩy động cơ, tính sáng tạo và sự
đổi mới. Bên cạnh đó, các kỹ năng lập nghiệp cũng được cho là sẽ giúp trang bị cho



người học khả năng tạo ra các cơ hội việc làm thông qua việc thành lập các doanh

U

nghiệp mới.
1.2.3. Phân loại Đào tạo nghề

H

- Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ
thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có

TẾ


đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (gọi chung là cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
- Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc tự

H

học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao

N

đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác, được thực hiện linh hoạt về

KI

chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của
người học.

* Có ba hình thức đào tạo nghề như sau:

C

- Đào tạo trình độ sơ cấp: mục tiêu đào tạo nghề trình độ sơ cấp để người học



có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề.
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm

H


học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có

ẠI

trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
- Đào tạo trình độ trung cấp: mục tiêu đào tạo nghề trình độ trung cấp để người

Đ

học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được
một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng
kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc
nghề đào tạo.

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín
chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương
trình đào tạo.
Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên
trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung học phổ



thông.


U

- Đào tạo trình độ cao đẳng: mục tiêu đào tạo nghề trình độ cao đẳng để người

H

học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết
được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng

người khác trong nhóm thực hiện công việc.

TẾ

tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được

Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03

H

năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo

N

đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt

KI

nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức

văn hóa trung học phổ thông.

C

1.2.4. Đặc trưng và tính chất của đào tạo nghề
Đào tạo nghề là hoạt động đào tạo đặc thù, khác với các loại hình dạy học và



đào tạo hàn lâm khác ở những đặc điểm chủ yếu sau:

H

- Đào tạo nghề gắn chặt với với sản xuất, với doanh nghiệp, với việc làm, đặc
biệt trong điều kiện kinh tế thị trường. Mục tiêu của đào tạo nghề là đào tạo để người

ẠI

học trở thành người lao động trong các doanh nghiệp.
- Là hoạt động đào tạo nghề nghiệp mang tính thực hành kỹ thuật cao, chiếm

Đ

khoảng 80% thời gian học tập, có những nghề chiếm tới 90-100%.
- Đối tượng học nghề là những người đã trưởng thành, thậm chí đã lớn tuổi, trừ

một số trường hợp khác pháp luật quy định.
- Hình thức đào tạo nghề rất phong phú và đa dạng, bao gồm: Đào tạo nghề dài
hạn; đào tạo nghề ngắn hạn; đào tạo nghề theo modul; đào tạo nghề kèm cặp; đào tạo
nghề lưu động.

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.2.5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho người lao
động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho người lao động nông thôn có thể
thực hiện thành công nghề đã được đào tạo.



Hiện nay, lao động nông thôn có khoảng 37.203 triệu người chiếm tới 69,9% dân

U

số trong độ tuổi lao động của cả nước. Đây là lực lượng lao động có vai trò quan trọng

H

trong quá trình thực hiện sự nghiệp CNH - HĐH của đất nước. Song thực tế, lực lượng
lao động nông thôn được đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về nghề nghiệp chiếm tỷ lệ rất

TẾ

thấp, hầu hết các kiến thức, kinh nghiệm người lao động sử dụng đều thông qua sự đúc
rút kinh nghiệm trong quá trình làm việc và sự truyền dạy lại của các thế hệ trước.
Để đạt được mục tiêu đến năm 2020 nước ta còn khoảng 30% lao động làm

H


nông nghiệp, còn lại phải chuyển sang ngành nghề phi nông nghiệp, không còn con
đường nào khác là chúng ta phải đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

N

Bên cạnh đó Đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ huy động được tối đa lực

KI

lượng lao động của xã hội và phát triển kinh tế, xã hội. Phát triển lực lượng lao động
thông qua đào tạo sẽ phát huy được năng lực, sở trường của từng người lao động và

C

nhờ vậy hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh ngày một nâng cao.
Không những thế đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ khai thác tốt nhất các



nguồn lực có thể. Hiện nay, cả nước có khoảng trên 90% hộ nghèo sinh sống ở các khu

H

vực nông thôn vì vậy đào tạo nghề cho lao động nông thôn quyết định sự thành công
của các chương trình xóa đói, giảm nghèo mà Đảng và Nhà nước đã đặt ra. Góp phần

ẠI

khai thác có hiệu quả các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học công

nghệ, làm cho kinh tế nông thôn phát triển hơn.

Đ

1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.3.1. Các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn là các sách lược và kế hoạch
cụ thể, là tập hợp các chủ trương và hành động về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn do Chính phủ đề ra, trong đó bao gồm các mục tiêu mà Chính phủ muốn đạt được
và cách làm để thực hiện các mục tiêu đó. Đây là tập hợp các biện pháp được Chính
10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
phủ xây dựng, trong đó tạo sự ưu đãi đối với một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích
vào động cơ hoạt động của họ nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra trong chiến lược phát
triển của xã hội.
Xây dựng chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn là nội dung không
thể thiếu trong QLNN về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Bởi nếu không có



chính sách, Chính phủ sẽ không thể đưa ra tập hợp các chủ trương và hành động nhằm

U

nâng cao chất lượng nguồn lao động của nông thôn, tạo đà cho nông thôn phát triển.

H


Để đào tạo nghề cho lao động nông thôn đạt kết quả cao, nhà nước đã ban hành
nhiều chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, bao gồm:

TẾ

* Chính sách đối với người học: lao động nông thôn khi học nghề, nhất là lao
động nông thôn được hưởng chính sách người có công, quân nhân xuất ngũ, người dân
tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, người tàn tật, khuyết tật… được hỗ trợ chi phí học

H

nghề, sau khi học nghề được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia về việc làm để tìm việc làm, tự tạo việc làm, lập thân, lập nghiệp.

N

Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp lý nêu rõ về các chính sách trên như:

KI

Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 về chính sách hỗ trợ giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp…

C

* Chính sách đối với giáo viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề: chính sách đối với
giáo viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề từng bước được quan tâm. Hiện nay, họ được




hưởng các chính sách chung đối với nhà giáo trong hệ thống giáo dục quốc dân. Ngoài

H

ra, còn có một số chế độ, chính sách riêng đối với giáo viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề
như: chế độ làm việc, chế độ sử dụng, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ; chính

ẠI

sách về phụ cấp cho giáo viên khi dạy thực hành các nghề nặng nhọc, độc hại, nguy

Đ

hiểm và phụ cấp đặc thù cho giáo viên đào tạo nghề cho người tàn tật, khuyết tật.
* Chính sách đối với cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn: nhà nước có

chính sách đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở đào tạo nghề, nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, góp phần bảo đảm cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ sự
nghiệp CNH - HĐH đất nước nói chung và nông nghiệp, nông thôn nói riêng; tạo điều
kiện phổ cập nghề cho thanh niên nông thôn và đáp ứng nhu cầu học nghề của lao
động nông thôn.

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Ngày 23/5/2014, Thủ tướng cũng đã ban hành Quyết định số 761/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020, trong đó nêu rõ
nhưng ưu đãi về đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phát triển hệ thống
trường này, góp phần đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ, có

kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp cao, trên cơ sở đó tăng cường năng lực



cạnh tranh của người lao động và của đất nước trong bối cảnh hội nhập, thúc đẩy quá

U

trình CNH - HĐH đất nước.

Nhà nước cũng có chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào

H

tạo nghề cho các trung tâm đào tạo nghề; hỗ trợ cho các tỉnh tập trung nhiều làng nghề
truyền thống để tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

TẾ

Thực hiện xã hội hóa hoạt động đào tạo nghề, khuyến khích tổ chức, cá nhân
Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thành
lập cơ sở đào tạo nghề và tham gia hoạt động đào tạo nghề. Khuyến khích nghệ nhân

H

và người có tay nghề cao tham gia đào tạo nghề; khuyến khích, hỗ trợ dạy các nghề

N

truyền thống và ngành nghề ở nông thôn. Các cơ sở đào tạo nghề bình đẳng trong hoạt

động đào tạo nghề và được hưởng ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng theo quy định của

KI

pháp luật.

Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đào tạo nghề cho lao động

C

nông thôn là hết sức cần thiết nhằm giúp nhà nước quản lý tốt công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn. Bởi nhờ có hệ thống văn bản này mà nhà nước có thể điều tiết



những vấn đề thực tiễn trong công tác đào tạo nghề, giúp quá trình quản lý, điều hành

H

công tác đào tạo nghề đi vào quỹ đạo ổn định.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật cũng giúp thể chế hóa và bảo đảm thực

ẠI

hiện các chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Những năm qua, nhà
nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đào tạo nghề nói

Đ

chung và cho lực lượng lao động nông thôn nói riêng, có thể kể đến các văn bản sau:

- Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 27/11/2014 là văn bản pháp lý quan
trọng và đầy đủ nhất quy định về nội dung đào tạo nghề cho người lao động nói chung.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2015 quy
định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Theo đó, Nghị định quy định

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
chi tiết một số điều, bao gồm: thẩm quyền và nội dung QLNN về giáo dục nghề
nghiệp; hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp; quyền và trách nhiệm của doanh
nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Nghị quyết đã làm rõ trách nhiệm quyền
hạn của các cơ quan QLNN, tránh được sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa
Bộ LĐTB&XH và Bộ Giáo dục vào Đào tạo.



- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê

U

duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Theo Đề án này,
đến năm 2020, bình quân mỗi năm sẽ đào tạo cho hơn một triệu lao động nông thôn.

H

Trong đó, nhấn mạnh đến việc nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm tạo
việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao


TẾ

động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn.
1.3.2. Khảo sát nhu cầu và thị trường lao động

Qua khảo sát thực tế để xác định cụ thể nhu cầu học nghề của lao động nông thôn,

H

nhu cầu sử dụng lao động của xã hội, của doanh nghiệp và năng lực đào tạo của cơ sở

N

dạy nghề; từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo nghề hàng năm sát thực tế, đồng thời có định

KI

hướng cho phát triển đào tạo nghề ở nông thôn những năm tiếp theo. Cùng với đó, trong
quá trình khảo sát đã tuyên truyền, vận động người lao động thay đổi xác định lựa chọn
nghề phù hợp nhóm tuổi, phù hợp định hướng phát triển kinh tế của giai đình và phù

C

hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo từng địa phương.



1.3.3. Chuẩn bị nguồn lực cho đào tạo nghề
1.3.3.1. Nguồn lực con người


H

Thời gian qua, việc thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn luôn được nhà nước và các cơ

ẠI

quan chức năng chú trọng, tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ này được chuẩn hoá
góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bộ LĐTB&XH đã ra Quyết định số

Đ

57/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/5/2008 về việc sử dụng, bồi dưỡng giáo viên đào tạo
nghề nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ. Theo đó, khuyến khích đội
ngũ này tham gia học tập nghiên cứu, nâng cao trình độ quản lý và trình độ chuyên
môn, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, đạt chuẩn trình độ đào tạo về lý
thuyết và thực hành, nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề, có trình độ tin học, ngoại
ngữ để áp dụng vào giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Tiếp theo, Bộ LĐTB&XH đã ban hành Thông tư số 30/2010/TT- BLĐTBXH
ngày 29/9/2010 quy định chuẩn giáo viên, giảng viên đào tạo nghề, trong đó quy định
rõ bốn tiêu chí: phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống; năng lực chuyên
môn; năng lực sư phạm đào tạo nghề; năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu
khoa học, làm cơ sở để xây dựng mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo, bồi dưỡng




nhằm nâng cao chất lượng giáo viên, giảng viên đào tạo nghề, giúp đội ngũ này tự

U

đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ

H

chuyên môn nghiệp vụ. Nhà nước bảo đảm việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng chuẩn hoá, đủ

TẾ

về số lượng; có cơ cấu hợp lý theo nghề và trình độ đào tạo. Huy động các nhà khoa
học, cán bộ kỹ thuật, nghệ nhân, người lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất
giỏi tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

H

Đồng thời, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo nghề. Xây dựng nội dung,

N

chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý đào tạo nghề; hình thành đội ngũ cán

KI

bộ quản lý đào tạo nghề có tính chuyên nghiệp.

1.3.3.2 . Nguồn lực cơ sở vật chất và tài chính
Để thực hiện nội dung này, nhà nước đã quan tâm cấp nguồn tài chính, đầu tư

C

phát triển và nâng cấp các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Cùng với cung



cấp nguồn tài chính, nhà nước còn đầu tư hợp lý về cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ,
trang thiết bị kỹ thuật cho các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

H

Đối với việc đào tạo nghề, nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước đóng vai trò

chủ đạo trong các nguồn lực tài chính cho đào tạo nghề để thực hiện được mục tiêu đổi

ẠI

mới và phát triển đào tạo nghề, về nguồn đầu tư, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước. Nhà nước khuyến khích để huy động tối đa sự tham gia của doanh

Đ

nghiệp, làng nghề trong việc phát triển đào tạo nghề dưới các hình thức như tổ chức đào
tạo tại doanh nghiệp, đầu tư cơ sở đào tạo nghề.
Ngành LĐTB&XH thực hiện cơ chế phân cấp quản lý ngân sách, các nguồn đầu
tư khác đảm bảo tính thống nhất từ cao xuống thấp; phát huy tính chủ động, sáng tạo,
trách nhiệm của bộ máy quản lý tại từng đơn vị thuộc ngành Lao động thương binh và

xã hội, phục vụ cho việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
14


×