Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án vật lí 6 định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.27 KB, 80 trang )

Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày soạn: 30/08/2017
Ngày dạy: 01/09/2017
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1-2: ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách đo độ dài một vật chính xác.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
* NL chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Năng lực tính toán.
* Năng lực chuyên biệt :
NhómNLT
M.tả
Năng lực thành phần
P
m.độ
Nhóm
- K1: Trình bày được KT về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí VL cơ
NLTP liên bản, các phép đo, các hằng số VL.
quan đến - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức VL.
sử dụng


- K3: Sử dụng được KT VL để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
kiến thức - K4: Vận dụng ‘giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,
vật lý
…’ KTVL.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện VL.
Nhóm
- P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ VL và chỉ ra các quy luật
NLTP về VL trong hiện tượng đó.
phương
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
pháp ‘tập quyết vấn đề trong học tập VL.
trung vào - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng KTVL.
năng lực - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập VL.
thực
- P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng VL.
nghiệm và - P7: Đề xuất được giả thuyết, suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
năng lực - P8 : Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả TN và
mô hình
rút ra n.xét.
hóa’
- P9 : Biện luận tính đúng đắn của kết quả TN và tính đúng đắn các k.luận được
khái quát hóa từ kquả TN này.
Nhóm
- X1: Trao đổi KT và ứng dụng VL bằng ngôn ngữ VL và các cách diễn tả đặc thù
NLTP trao của VL.
đổi thông - X2: Phân biệt được những mô tả các ht tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn
tin
ngữ VL.
- X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
- X4: Mô tả được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật, công

nghệ.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động VL của mình ‘ nghe giảng, tìm
1


kiếm thông tin, TN, làm việc nhóm…’ một cách phù hợp.
- X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập VL của mình mọt cách phù
hợp.
- X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới
góc nhìn VL.
- X8 : Tham gia hoạt động nhóm trong học tập VL.
C1: XĐ được trình độ hiện có về KT, kỹ năng, thái độ của cá nhân trong học tập
VL.
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập VL
nhằm nâng cao trình độ bản thân.
Nhóm
- C3: Chỉ ra được vai trò ‘cơ hội’ và hạn chế của các quan điểm vật lý đối với các
NLTP liên
trường hợp cụ thể trong môn VL và ngoài môn VL.
quan đến
- C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh VL - các giải pháp kỹ thuật khác
cá thể
nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- C5: Sử dụng được KTVL để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của TN, của
các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.
- C6: Nhận ra được ảnh hưởng VL lên các mqh xã hội và lịch sử.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
+ Mỗi nhóm: 1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

- Học sinh: SGK và vở ghi chép
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra kiến thức cũ .5’
I. Đơn vị đo độ dài
ĐVĐ
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ - Quan sát
trả lời câu hỏi đầu bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và chốt lại vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. 10’
II. Đo độ dài
- Thông báo: người ta đo độ dài - Lắng nghe
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
bằng thước.
C4: + Thợ mộc dùng thước - Yêu cầu học sinh quan sát hình - Quan sát hình1.1/sgk, đọc
dây
1.1/sgk, đọc và thực hiện C4
và thực hiện C4
+ Học sinh dùng thước kẻ
+ Người bán vải dùng
thước mét (thẳng).
-GHĐ của thước là độ dài - Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào - Lắng nghe
lớn nhất ghi trên thước
ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN
- ĐCNN của thước là độ dài của nó.

giữa hai vạch chia liên tiếp GHĐ của thước là gì?
trên thước.
ĐCNN của thước là gì?
C5: GHĐ :
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá -Hoạt động cá nhân -Trả
ĐCNN :
nhân đọc và thực hịên câu hỏi lời C5,C6,C7
C6: 1. Dùng thước thẳng có C5,C6,C7
GHĐ 1m và ĐCNN 1cm - c; -Tại sao chúng ta phải dùng -Hs trả lời.

NLHT

K1,
P1
P3
K2;C1

X5

C1;C2;
X3;K3
2


2- a; 3- b
nhiều loại thước đo khác nhau ?
=> vì thước đó sẽ cho kết quả
đo chính xác .Làm như thế
thì giảm được sai số.
2. Đo độ dài:

- Đọc sgk và hoạt động theo -Hoạt động nhóm.
nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết
quả vào bảng 1.1/sgk
III. Cách đo độ dài.

- Cách đo độ dài:
C6.(1)độ dài
(2) GHĐ; (3) ĐCNN
(4)dọc theo; (5) ngang
(6) vuông góc; (7) gần
nhất

P3;P8;
X8

Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo độ dài. 10’
- Yêu cầu học sinh dựa vào kết - Hoạt động cá nhân, thực
quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện hiện các câu hỏi C1,C2,
các câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5
C3,C4,C5
- Gọi học sinh lần lượt trả lời các - Trả lời các câu hỏi:
câu C1 → C5
-Gọi học sinh rút ra kết luận về
-Rút ra kết luận về cách
cách đo độ dài bằng cách điền
đo độ dài
từ thích hợp vào C6

Hoạt động 4: Vận dụng. 10’
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá -Trả lời C7, C8, C9

nhân trả lời câu C7, C8, C9

IV. Vận dụng
- C7: C
- C8: C
- C9: a. l=7cm; b. l=7cm
c. l=7cm
3. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá. (9')
a.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(MĐ1)
(MĐ2)

Vận dụng
(MĐ3)

K3

X5

K3

Vận dụng cao
(MĐ4)

C1
C2
C3

C4
C1. Trên lốp xe đạp người ta ghi : 650mm. Con số đó chỉ gì?
C2. Hãy ghép tên dụng cụ đo với tên các vật cần đo cho thích hợp nhất trong các trường hợp sau:
1. Chiều dài cuốn sách vật lý 6
a. Thước thẳng 100cm có ĐCNN 1mm
2. Chiều dài vòng cổ tay
b. Thước thẳng 300mm có ĐCNN 1mm
3. Chiều dài khăn quàng đỏ
c. Thước dây 300cm có ĐCNN 1cm
4. Độ dài vòng nắm tay
d. Thước dây 10dm có ĐCNN 1mm
5. Độ dài bảng đen
e.Thước dây 500mm có ĐCNN 3mm
C3. Hãy tìm cách xác định chính xác chiều cao của mình bằng hai thước thẳng có GHĐ và ĐCNN lần
lượt: 100cm - 1mm ; 50cm - 1mm
C4. Hãy tìm cách xác định đường kính của một quả bóng nhựa bằng các dụng cụ gồm: 2 viên gạch,
giấy và thước thẳng dài 200mm, chia tới mm.
b. Dặn dò.
-Học thuộc phần ghi nhớ sách giáo khoa .
-BTVN:1-2.1 đến 1-2.10 sbt.
- Xem trước nội dung bài 3 “ Đo thể tích chất lỏng ”
Tuần: 02
Ngày soạn: 04/09/2017
3


Tiết: 02

Ngày dạy: 06/09/2017
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
2. Kĩ năng: Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ.
4. Nội dung trọng tâm của bài.
Đo thể tích chất lỏng có thể dung bình chia độ, ca đong…
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- NL chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích, một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm 3
III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: (5')
- C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao - 1 học sinh lên trả lời,các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét
trước khi đo độ dài ta cần phải ước
lượng độ dài cần đo?
3. Bài mới:
Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

NLHT


Đặt vấn đề. 3’
ĐVĐ: - Để đo độ dài ta Lắng nghe và suy P1: Đặt ra những câu hỏi về một
dùng thước. Vậy để đo nghĩ tìm phương án sự kiện VL.
thể tích chất lỏng ta sử trả lời
dụng dụng cụ đo nào? Và
cách đo được thực hiện
như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng. 10’
II. Đo thể tích - Quan sát hình 3.1 và -Ca đong to: GHĐ: - P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chất lỏng.
cho biết tên dụng cụ đo, 1(l) và
ĐCNN: chọn và xử lí thông tin từ các
1. Tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN của 0,5l.
nguồn khác nhau để giải quyết
dụng cụ đo thể những dụng cụ trong Ca đong nhỏ: GHĐ vấn đề trong học tập VL.
tích
hình ?
và ĐCNN: 0,5 l.
- X3: Lựa chọn, đánh giá được
Can nhựa: GHĐ: các nguồn thông tin khác nhau.
0,5 lít và ĐCNN: 1 C1: XĐ được trình độ hiện có về
lít
KT, kỹ năng, thái độ của cá nhân
trong học tập VL.
Nếu không có ca đong -Dùng chai hoặc lọ - K2: Trình bày được mối quan
thì dùng d/cụ nào để đo đã biết sẵn dung hệ giữa các kiến thức VL.
thể tích chất lỏng ?
tích như: chai; xô:
4



Cho học sinh quan sát
bình chia độ và hình vẽ
3.2/sgk
? Hãy xác định GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ
trong hình vẽ.
Những dụng cụ đo -Gv yêu cầu hs thảo luận
thể tích chất lỏng nhóm rút ra kết luậnC5.
là: chai, lọ, ca
đong,bình chia độ,
bơm tiêm…

- Hs xác định GHĐ - K3: Sử dụng được KT VL để
và ĐCNN của bình thực hiện các nhiệm vụ học tập.
chia độ.
C1: XĐ được trình độ hiện có về
KT, kỹ năng, thái độ của cá nhân
trong học tập VL.

-Hs hoạt động - K3: Sử dụng được KT VL để
nhóm rút ra kết thực hiện các nhiệm vụ học tập.
luận.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ
các hoạt động VL của mình ‘
nghe giảng, tìm kiếm thông tin,
TN, làm việc nhóm…’ một cách
phù hợp.
-Gv yêu cầu hs hoạt -Hs hoạt động cá - K3: Sử dụng được KT VL để

động cá nhân trả lời nhân
trả
lời thực hiện các nhiệm vụ học tập.
C6;C7;C8;C9.
C6;C7;C8 và kết - X5: Ghi lại được các kết quả từ
luận C9.
các hoạt động VL của mình ‘
nghe giảng, tìm kiếm thông tin,
TN, làm việc nhóm…’ một cách
phù hợp.

2.Tìm hiểu cách
đo thể tích chất
lỏng
C9: Cách đo thể
tích chất lỏng
băng bình chia độ:
(1) thể tích ; 2)
GHĐ ;3) ĐCNN
(4) thẳng đứng 5)
ngang;
(6) gần nhất
Hoạt động3: Thực hành đo thể tích chất lỏng.15’
3. Thực hành
- Y/cầu HS tiến hành TN -Hoạt động nhóm.
theo các bước như sgk
rồi ghi kết quả vào bảng
3.1sgk.

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa

chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải quyết
vấn đề trong học tập VL.
- X8 : Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập VL.
- P8 : Xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử
lý kết quả TN và rút ra n.xét.

4. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá. 11’
a.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu (MĐ2)
Vận dụng
Vận dụng cao
(MĐ1)
(MĐ3)
(MĐ4)
C1
C2
C1. Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
C2. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi
kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A. V1 = 20,2cm3
B. V2 = 20,5cm3
C. V3 = 20,5cm3
D. V4 = 20cm3
b. Dặn dò.
- Học bài và làm bài 3.1 → 3.7/ sbt. - Chuẩn bị bài 4.

Tuần: 03

Ngày soạn: 10/09/2017
5


Tiết: 03

Ngày dạy: 13/09/2017
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì
- Tuân thủ các qui tắc đo
2. Kĩ năng: Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ.
4. Nội trọng tâm của bài.
Đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dung bình chia độ, bình tràn.
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giả quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức.
+ Năng lực về phương pháp.
+ Năng lực trao đổi thông tin.
+ Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
- Học sinh: sgk và vở ghi chép
III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- CH 1: Để đo thể tích chất lỏng em - TL: + Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai
dùng dụng cụ gì? Nêu cách đo.
lọ có ghi sẵn dung tích… (3 điểm)
+ Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn
dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng
đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia
gần nhất. (4 điểm)
- CH 2: Cho học sinh chữa bài tập - một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn lại chú ý
3.2 và 3.5 ở sbt
theo dõi và nhận xét. (3 điểm)
3. Bài mới:
Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học


Năng lực hình thành
6


sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (2 phút)
- Dùng bình chia độ có thể
đo thể tích chất lỏng.Vậy có - Lắng nghe, suy
những vật rắn không thấm nghĩ tìm câu trả lời
nước như hòn đá, đinh sắt
thì làm thế nào xác định thể
tích của chúng?
Để biết được chúng ta sang - Ghi bài
bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. (7 phút)
I. Cách đo thể tích - Giới thiệu cho học sinh
vật rắn không thấm dụng cụ đo thể tích vật rắn -Hoạt động nhóm
nước.
không thấm nước là bình thực hiện C1; C2.
1. Dùng bình chia độ
tràn và bình chia độ
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ 4.2;4.3 và hoạt động
theo nhóm mô tả cách đo thể
tích hòn đá trong từng
trường hợp.

- P1: Đặt ra những câu
hỏi về một sự kiện VL.


- X8: Tham gia hoạt
động nhóm trong học
tập VL.
- P8: Xác định mục
đích, đề xuất phương
án, lắp ráp, tiến hành xử
lý kết quả TN và rút ra
n.xét.
- K2: Trình bày được
mối quan hệ giữa các
kiến thức VL.
C3.(1) thả chìm
-Yêu cầu hs hoạt động cá -Hs hoạt động cá - X5: Ghi lại được các
(2) dâng lên
nhân rút ra kết luận C3
nhân rút ra kết luận kết quả từ các hoạt
(3) thả chìm
C3
động VL của mình ‘
(4) tràn ra
nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, TN, làm việc
nhóm…’ một cách phù
hợp.
- C1: XĐ được trình độ
hiện có về KT, kỹ năng,
thái độ của cá nhân
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn. (20 phút)
3. Thực hành đo thể - Yêu cầu đại diện các nhóm - Thảo luận nhóm về - X8: Tham gia hoạt
tích vật rắn.

nêu phương án thí nghiệm phương án thực động nhóm trong học
thực hành.
hành.
tập VL.
- Yêu cầu học sinh tiến hành - Ghi kết quả đo - P8: Xác định mục
thực hành và đo 3 lần rồi lấy được vào bảng 4.1
đích, đề xuất phương
giá trị trung bình.
án, lắp ráp, tiến hành xử
lý kết quả TN và rút ra
n.xét.
- C1: XĐ được trình độ
hiện có về KT, kỹ năng,
thái độ của cá nhân
- K3: Sử dụng được KT
VL để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
7


Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút)
II. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc và Độc lập suy nghĩ và - C1: XĐ được trình độ
C4: cần chú ý:
trả lời câu hỏi C4
trả lời câu hỏi C4
hiện có về KT, kỹ năng,
- Lau khô bát trước khi
thái độ của cá nhân.
dùng

- P4: Vận dụng sự
- Khi nhấc ca ra không
tương tự và các mô
làm đổ nước ra bát
hình để xây dựng
- Đổ hết nước trong
KTVL.
bát vào bình chia độ
- K4: Vận dụng ‘giải
thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp,
đánh giá giải pháp,…’
KTVL.
4. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá. (5 phút)
a.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung

Nhận biết
(MĐ1)

Thông hiểu
(MĐ2)

Vận dụng
(MĐ3)

Vận dụng cao
(MĐ4)

C1

C2
C3
C1. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
C2.. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi
thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả
nào là đúng?
A. V = 86cm3
B. V = 55cm3
C. V = 31cm3
D. V = 141cm3
C3. Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích của rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
b. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập C5; C6 sgk và 4.3 →4.5/SBT
- Chuẩn bị trước bài 5sgk.

8


Tuần: 04
Tiết: 04

Ngày soạn: 17/09/2017
Ngày dạy: 20/09/2017
Bài 5. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì?
- Biết được khối lượng quả cân 1 kg
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân
- Xác định được khối lượng của một vật bằng cân.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
4. Nội trọng tâm của bài.
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
- Đơn vị khối lượng là kg.
- Dụng cụ đo khối lượng là cân.
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giả quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo
+Nang lực tự quản lí.
+Năng lực giao tiếp.
+Năng lực hợp tác.
+Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
+Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+Năng lực lien quan đến sử dụng kiến thức.
+Năng lực về phương pháp.
+Năng lực trao đổi thông tin.
+Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
+ Cả lớp: tranh phóng to các loại cân
+ Mỗi nhóm: một cân đồng hồ, vật để cân, một số quả cân

III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Câu1: Để đo thể tích vật rắn không - TL1: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng
thấm nước ta dùng những phương pháp bình chia độ hoặc bình tràn. (2 đ)
nào?
- Câu2: Nêu cách đo thể tích vật rắn - TL2: +Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật
bằng bình chia độ? Bình tràn?
vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng
lên chính là thể tích vật rắn. (4 đ)
+ Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình
tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn. (4 đ)
2. Bài mới:
9


Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
Hoạt động1: Đặt vấn đề - TL: HS trả lời
(2 phút)
theo thực tế
- CH: Hãy cho biết em - TL: Để biết được
cân nặng bao nhiêu?
chính
xác
khối
- CH: Làm thế nào để em lượng em cân
biết được chính xác điều - Lắng nghe
đó?

- Ghi bài
- Tiết học hôm nay ta sẽ
tìm hiểu về khối lượng
và đo khối lượng
Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (13 phút)
I. Khối lượng. Đơn
vị đo khối lượng
1. Khối lượng
- Cho học sinh quan sát - Quan sát và đọc số
số chỉ khối lượng trên ghi trên bao bì .
một số túi đựng.
- Yêu cầu học sinh đặt
lên cân để cân và so sánh - Tiến hành đo thử
xem thử kết quả đó có và so sánh kết quả.
bằng với số ghi trên vỏ - vì khi cân ta đã
- Kết luận: Mọi vật
bao bì không.
tính luôn khối lượng
đều có khối lượng.
- Vì sao lại có sự chênh của bao bì.
Khối lượng của vật là lệch đó?
-Đó là khối lượng
lượng chất chứa trong - Vậy con số ghi trên bao chất chứa trong bao
vật đó.
bì nói lên điều gì?
bì.
2. Đơn vị đo khối
- Yêu cầu thực hiện câu - Trả lời câu hỏi
lượng
C1,C2,C3, C4, C5, C6

C1,C2,C3, C4, C5, C6
- Đơn vị đo khối
-Gv chốt lại kết luận.
-Hs ghi nhớ kiến
lượng thường dùng
-Yêu cầu hs đọc thông thức.
là: kilôgam (kg)
báo sgk về đơn vị khối -Ghi nhớ đơn vị
Ngoài ra còn có các
lượng.
chính và các đơn vị
đơn vị đo khác như:
khác của khối lượng
tấn,tạ, yến, g,lạng…
và mối tương quan
giữa các đơn vị.
Hoạt động 2: Đo khối lượng (15 phút)
II. Cách đo khối
lượng
1.Tìm hiểu cân đồng -Thông báo:Người ta đo -Hs ghi nhớ kiến
hồ
khối lượng bằng cân.
thức.
-Yêu cầu học sinh nhận C7: -Hs nhận biết
biết các bộ phận của cân. các bộ phận: Đòn
-Gv hướng dẫn hs cách cân, đĩa cân, kim
xác định GHĐ và ĐCNN cân, hộp quả cân, ốc
từ đó yêu cầu hs xác định điều chỉnh và con
GHĐ và ĐCNN cân Rô mã.
béc van của nhóm mình. C8: Em hãy cho biết

Nội dung

Năng lực được hình thành
- P1: Đặt ra những câu hỏi về
một sự kiện VL

- K2: Trình bày được mối
quan hệ giữa các kiến thức
VL.
- X3: Lựa chọn, đánh giá
được các nguồn thông tin
khác nhau.
- X6: Trình bày các kết quả từ
các hoạt động học tập VL của
mình mọt cách phù hợp.
- C1: XĐ được trình độ hiện
có về KT, kỹ năng, thái độ
của cá nhân trong học tập VL.
- X5: Ghi lại được các kết quả
từ các hoạt động VL của
mình.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập
VL.

- K3: Sử dụng được KT VL
để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập
VL.
C1: XĐ được trình độ hiện có
10


GHĐ và ĐCNN của
cân Rô béc van.
-Yêu cầu các nhóm học -Hs
hoạt
động
sinh thảo luận thực hiện nhóm.
C9.
-Hoàn thành câu
-Hướng dẫn hs chốt câu C10.
trả lời.
-Cho các nhóm học sinh
thực hiện cân một vật
bằng cân Rô béc van của
nhóm mình.

về KT, kỹ năng, thái độ của
cá nhân trong học tập VL.
- K3: Sử dụng được KT VL
để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- P8 : Xác định mục đích, đề

xuất phương án, lắp ráp, tiến
hành xử lý kết quả TN và rút
ra n.xét.
- X8 : Tham gia hoạt động
nhóm trong học tập VL.

2. Cách sử dụng cân
Rô béc van:
C9:
(1) Điều chỉnh số 0.
(2)Vật đem cân. ;
(3)Quả cân.
(4) Thăng bằng. ;
(5)Đúng giữa.
(6)Quả cân. ; (7)Vật
đem cân.
3. Các loại cân khác
-Yêu cầu hs hoạt động cá -Hoạt động cá nhân - X5: Ghi lại được các kết quả
- Có các loại cân như: nhân C11.
C11.
từ các hoạt động VL của mình
cân tạ, cân đòn, cân
‘ nghe giảng, tìm kiếm thông
tiểu li, cân y tế, cân
tin, TN, làm việc nhóm…’
đồng hồ..
một cách phù hợp.
C1: XĐ được trình độ hiện có
về KT, kỹ năng, thái độ của
cá nhân trong học tập VL.

Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút)
III. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc - Trả lời câu hỏi C13 - X5: Ghi lại được các kết quả
- C13: 5T có nghĩa là và thực hiện câu hỏi C13
từ các hoạt động VL của mình
xe có khối lượng trên
‘ nghe giảng, tìm kiếm thông
5tấn không dược qua
tin, TN, làm việc nhóm…’
cầu
một cách phù hợp.
C1: XĐ được trình độ hiện có
về KT, kỹ năng, thái độ của
cá nhân trong học tập VL.
4. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá. (5 phút)
a.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(MĐ1)
(MĐ2)
(MĐ3)
(MĐ4)
C1
C2
C1. trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp mứt.
B. thể tích của hộp mứt.

C. khối lượng của hộp mứt.
D. sức nặng của hộp mứt.
C2. Khối lượng của một chiếc cặp có chứa sách vào cỡ bao nhiêu?
A. vài gam
B. vài trăm gam
C. vài kilôgam
D. vài chục kilôgam
b. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập 5.1→ 5.4/sbt
- Chuẩn bị bài 6.

11


Tuần: 05
Tiết: 05

Ngày soạn: 24/09/2017
Ngày dạy: 26/09/2017
Bài 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia
- Chỉ ra được phương chiều của lực đó
2. Kĩ năng:
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng
- Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
4.Nội trọng tâm của bài.

- Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương, ngược chiều và cùng tác dụng vào một
vật.
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giả quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức.
+ Năng lực về phương pháp.
+ Năng lực trao đổi thông tin.
+ Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc
treo, một giá đỡ.
- Học sinh: sgk và vở ghi chép
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút):
- CH: Thế nào là khối lượng - TL: + Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. (2 đ)
của một vật?Trên vỏ hộp mứt + Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa
có ghi 250g, con số đó cho ta trong hộp. (2 đ)

biết điều gì?
- TL: + Đo khối lượng ta dùng cân. (2 đ)
- CH: Đo khối lượng của một + Cách dùng cân Robecvan: “Điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân
vật ta dùng dụng cụ đo nào? thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0.
Nêu cách dùng cân Robecvan Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả
12


để cân vật

cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng
giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật
đem cân”. (4 đ)

2.Bài mới:
Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

ĐVĐ. (2 phút): - Gọi học
sinh đọc phần tình huống
ở đầu bài
- CH: Tại sao gọi là lực
đẩy, hay lực kéo? Làm thế
nào để biết được nó?
- Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta giải quyết vấn đề
này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực. (10 phút)
I. Lực

- Hướng dẫn hs làm thí
1. Thí nghiệm
nghiệm và quan sát hiện
C4: (1) lực đẩy
tượng, thảo luận nhóm để
(2) lực ép
thống nhất trả lời câu hỏi.
(3)lực kéo
(4)lực kéo
(5) lực hút

Hoạt động của
học sinh

Năng lực được hình thành

- P1: Đặt ra những câu hỏi
- Đọc phần tình về một sự kiện VL.
huống ở đầu bài
- Suy nghĩ tìm
câu trả lời

- Học sinh làm 3
thí nghiệm và
quan sát hiện
tượng để rút ra
nhận xét.

- K3: Sử dụng được KT VL
để thực hiện các nhiệm vụ

học tập.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông tin từ
các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập
VL.
- X8 : Tham gia hoạt động
nhóm trong học tập VL.
2. Kết luận:
- Gv tổ chức cho hs điền - Học sinh dùng - K1: Trình bày được KT về
- Khi vật này đẩy hoặc từ vào chỗ trống và tổ từ thích hợp điền các hiện tượng, đại lượng,
kéo vật kia ta nói vật chức hợp thức hóa kết vào chỗ trống.
định luật, nguyên lí VL cơ
này tác dụng lực lên vật luận.
- Từ thí nghiệm
bản, các phép đo, các hằng
kia.
rút ra kết luận.
số VL.
- X5: Ghi lại được các kết
quả từ các hoạt động VL của
mình một cách phù hợp.
Hoạt động 2: Nhận xét về phương, chiều của lực
II. Phương và chiều - Gv thông báo kiến thức Xác
định - P4: Vận dụng sự tương tự
của lực.
sgk từ đó yêu cầu hs trả phương và chiều và các mô hình để xây dựng
C5: Lực có phương dọc lời C5.
của lực C5.
KTVL.

theo trục nam châm, có - Gv thông báo: mỗi lực - Hs ghi nhớ kiến - K3: Sử dụng được KT VL
chiều từ trái sang phải.” có phương và chiều xác thức.
để thực hiện các nhiệm vụ
- Mỗi lực đều có phương định.
học tập.
và chiều xác định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng
III. Hai lực cân bằng
C8: (1): Cân bằng
- Yêu cầu học sinh quan - Hs trả lời câu - K2: Trình bày được mối
(2): Đứng yên
sát hình vẽ 6.4/sgk và trả hỏi C6;C7.
quan hệ giữa các kiến thức
(3): Chiều.
lời câu hỏi C6 ;C7.
VL.
13


(4): Phương;
- Yêu cầu học sinh hoạt - Hs trả lời câu - X5: Ghi lại được các kết
(5): Chiều.
động cá nhân điền vào chỗ hỏi C8
quả từ các hoạt động VL của
*Hai lực cân bằng là hai trống ở câu C8
- Hs ghi nhớ.
mình một cách phù hợp.
lực mạnh như nhau có - Gv hướng dẫn hs chốt lại
cùng phương nhưng kết luận về 2 lực cân
ngược chiều (đặt vào bằng.

cùng một vật).
Hoạt động 4: Vận dụng
IV. Vận dụng
- K3: Sử dụng được KT VL
C9: a) lực đẩy
- Yêu cầu học hoạt động - Học sinh trả để thực hiện các nhiệm vụ
b) lực kéo
cá nhân trả lời câu hỏi C9, lời câu hỏi C9, học tập.
C10: Một em bé dùng C10
C10
- C1: XĐ được trình độ hiện
tay giữ chặt 1 đầu dây - Gv gợi ý hs trả lời câu
có về KT, kỹ năng, thái độ
làm cho diều không bay hỏi C10
của cá nhân trong học tập
xa được, khi đó diều
VL.
chịu tác dụng của hai
lực cân bằng. Đó là lực
đẩy của gió và lực giữ
dây của em bé
IV. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá.
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(MĐ1)
(MĐ2)

(MĐ3)
(MĐ4)
C1
C2
C3
C1. Nêu nhận xét về phương, chiều của lực? Thế nào là hai lực cân bằng?
C2. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay
lên lò xo và của lò xo lên ngón tay. Chọn câu trả lời đúng.
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dung lên ngón cái là hai lực cân bằng.
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng
C. Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng
D. Các câu trả lời A,B,C đều đúng.
C3.Dùng các từ thích hợp như lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ
trống trong các câu sau đây:
a) Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một
…………
b) Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một …………
c) Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành
cậy một ………… (H 6.1c)
d) Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một …….. (H 6.1b)
2. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập 6.3→ 6.5sbt
- Chuẩn bị bài 7.

14


Tuần: 06
Tiết: 06


Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày dạy: 04/10/2017
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
4. Nội trọng tâm của bài:
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giả quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực lien quan đến sử dụng kiến thức.
+ Năng lực về phương pháp.
+ Năng lực trao đổi thông tin.
+ Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:

+ Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8
+ Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
- Học sinh: sgk và vở ghi chép
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp. (1 phút): Sĩ số, vệ sinh.
2. Kiểm tra 15 phút:
- CH 1: Lực là gì? cho ví - TL1: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. (2 điểm)
dụ?
Ví dụ: Khi bắt đầu ném quả tạ, người lực sĩ tác dụng lên quả tạ 1 lực đẩy.
- CH 2: Thế nào là hai lực (2 điểm)
cân bằng ? Cho ví dụ thực - TL2: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng
tế về 2 lực cân bằng.
ngược chiều và đặt vào cùng một vật. (3 điểm)
Ví dụ: quyển sách để trên bàn. Các lực tác dụng vào vật gồm: trọng lực
và phản lực của mặt bàn là các lực cân bằng. (3 điểm)
3. Bài mới:
Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Năng lực được
hình thành
15


Hoạt động 1: ĐVĐ. (2 phút):
- Yêu cầu các nhóm học sinh

- Quan sát và tìm
- P1: Đặt ra
quan sát hình vẽ đầu bài và trả
phương án
những câu hỏi về
lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết
một sự kiện VL.
trong 2 người đó ai giương
cung”
- Nêu phương án của
- Nhận xét và thông báo cho học mình
sinh biết: muốn xác định ý kiến
đó cần phải nghiên cứu và phân
tích hiện tượng xảy ra khi có lực - Lắng nghe
tác dụng vào. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu kết quả tác
- Ghi bài
dụng lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. (5 phút)
- P3: Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lí
thông tin từ các
I. Những hiện tượng cần
nguồn khác nhau
chú ý quan sát khi có lực
để giải quyết vấn
tác dụng.
đề trong học tập
1. Những sự biến đổi

VL.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin - Hs nắm được dấu
chuyển động.
- K3: Sử dụng
sgk để nắm được dấu hiệu của sự hiệu của sự biến đổi
(SGK)
được KT VL để
biến đổi chuyển động và biến chuyển động và biến
C1:
thực hiện các
dạng.
dạng.
2. Những sự biến dạng
nhiệm vụ học
- Yêu cầu hs lấy ví dụ về sự biến - Trả lời C1;C2.
- Đó là những sự thay đổi
tập.
đổi chuyển động và biến dạng.
hình dạng của một vật.
- X2: Phân biệt
C2:
được những mô
tả các ht tự nhiên
bằng ngôn ngữ
đời sống và ngôn
ngữ VL.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. (13 phút)
II. Những kết quả tác
Yêu cầu nhóm học sinh làm thí
dụng của lực

nghiệm như hình 6.1 ,7.1, 7.2
1. Thí nghiệm
Sgk-và lực ép của tay lên 2 đầu
C3:
lò xo =>nhận xét về kết quả của
C4:
lực tác dụng
- Hs hoạt động
C5:
-Yêu cầu hs hoạt động cá nhân
nhóm, thảo luận và
C6:
trả lời câu hỏi C7, C8
trả lời.
2. Kết luận
C7: (1) Biến đổi chuyển
động
(2) Biến đổi chuyển
động
- Cá nhân trả lời câu
(3) Biến đổi chuyển
hỏi C7, C8

- X8 : Tham gia
hoạt động nhóm
trong học tập
VL.
- K3: Sử dụng
được KT VL để
thực hiện các

nhiệm vụ học
tập.
- P2: Mô tả được
các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn
ngữ VL và chỉ ra
16


các quy luật VL
trong hiện tượng
đó.
- X5: Ghi lại
được các kết quả
từ các hoạt động
VL của mình một
cách phù hợp.

động
(4) Biến dạng
C8: (1) Biến đổi chuyển
động.
(2) Biến dạng
Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút)
III. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc và thực - Trả lời câu hỏi các
C9: Kéo bàn ghế, đẩy
hiện các câu C9, C10, C11
câu C9, C10, C11
xe….

- Hướng dẫn hs thống nhất câu
C10: Đá bóng, bóp méo
trả lời.
cái chai….
C11: khi cầu thủ đá quả
bóng thì cầu thủ đã tác
dụng lên quả bóng một
lực làm nó biến dạng đồng
thời biến đổi chuyển động
4. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá. ( 4 phút)
a. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung

Nhận biết
(MĐ1)

Thông hiểu
(MĐ2)

Vận dụng
(MĐ3)

C1

- K4: Vận dụng
‘giải thích, dự
đoán, tính toán,
đề ra giải pháp,
đánh giá giải
pháp,…’ KTVL.


Vận dụng cao
(MĐ4)

C2

C1. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra
những kết quả gì? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
C2. Trong các sự vật và hiện tượng sau, em hãy chỉ ra vật tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra cho
vật bị nó tác dụng:
Một tấm bê tông làm nắp bể nước mới đổ xong còn chưa đông cứng, trên mặt in hằng lõm các vết chân
gà (h.7.1a sbt)
b. Dặn dò.
- Học bài. Làm các bài tập 7.2→ 7.5/Sbt
- Chuẩn bị bài 8.

17


Tuần: 07
Tiết: 07

Ngày soạn: 09/10/2017
Ngày dạy: 11/10/2017
Bài 8: TRỌNG LỰC


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
2. Kĩ năng:- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới.
- Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
- Đơn vị của trọng lực là Niutown(N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giả quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực lien quan đến sử dụng kiến thức.
+ Năng lực về phương pháp.
+ Năng lực trao đổi thông tin.
+ Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:

+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 thước eke
- Học sinh: Sgk và vở ghi chép
III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút):
- CH: Hãy nêu kết quả tác dụng lực. - TL: lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động
Cho ví dụ.
của vật hoặc làm vật biến dạng. (3 điểm)
Ví dụ: +dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng sẽ bị
- Chữa bài tập 7.2 và 7.3/ Sbt
méo. (2 điểm)
+khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe chuyển động chậm
lại. (2 điểm)
- học sinh chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi và nhận
xét. (3 điểm)
18


3. Bài mới:
Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Hoạt động 1: ĐVĐ. (4
phút):
- Trái đất hình cầu
- Em hãy cho biết Trái đất

hình gì?
- Con người ở trên Trái
- Hãy đoán xem vị trí của
đất
con người trên Trái đất như
thế nào?
- Đọc mẩu đối thoại và
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu suy nghĩ tìm phương án
đối thoại ở đầu bài và tìm
giải quyết
phương án để giải quyết
- Đưa ra phương án
- Thông báo: “Để hiểu được
lời giải thích của bố Nam
cần phải biết lực mà Trái
đất tác dụng lên mọi vật có
đặc điểm gì?” Bài học hôm
nay của chúng ta sẽ tìm
hiểu về vấn đề này.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. (10 phút)
I. Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm
- Yêu cầu nhóm học sinh
- Hs hoạt động nhóm,
C3. (1) cân bằng
làm thí nghiệm như hình
thảo luận và trả lời.
(2)trái đất
8.1/sgk và thí nghiệm “cầm - Trả lời C3.
(3)biến đổi

viên phấn trên tay đưa lên
- Hs nêu được trọng lực
(4)lực hút
cao rồi buông tay ra”-Thảo là gì? Đơn vị và độ lớn?
(5)trái đất
luận nhóm trả lời C1;C2.
2. Kết luận (Sgk/ 28)
- Gv tổ chức cho hs hợp
thức hóa câu trả lời C3.
- Yêu cầu hs đọc phần kết
luận ở sgk.

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực. (10 phút)
II. Phương và chiều
của trọng lực
1. Phương và chiều
- Giới thiệu cho học sinh về
của trọng lực
dây dọi và thí nghiệm hình
C4: (1) cân bằng
8.2 Sgk
(2) dây dọi
- Yêu cầu học sinh làm thí
- Làm thí nghiệm như
(3) thẳng đứng
nghiệm như hình 8.2 Sgk và hình 8.2 Sgk
(4) từ trên xuống làm câu C4
- Trả lời câu hỏi C4
2. Kết luận
- Gọi học sinh trả lời câu

-Hoạt động nhóm C5.
C5. (1) phương.
hỏi C4
(2) từ trên xuống
- Yêu cầu học sinh thảo
dưới
luận nhóm điền từ thích hợp

Năng lực được
hình thành
P1: Đặt ra những
câu hỏi về một sự
kiện VL.

P1: Đặt ra những câu
hỏi về một sự kiện
VL.
X8 : Tham gia hoạt
động nhóm trong học
tập VL.
K3: Sử dụng được
KT VL để thực hiện
các nhiệm vụ học
tập.
X5: Ghi lại được các
kết quả từ các hoạt
động VL của mình
một cách phù hợp.
P3: Thu thập, đánh
giá, lựa chọn và xử

lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để
giải quyết vấn đề
trong học tập VL.
K3: Sử dụng được
KT VL để thực hiện
các nhiệm vụ học
tập.
X5: Ghi lại được
các kết quả từ các
19


vào chỗ trống ở câu C5
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực. (5 phút)
III. Đơn vị lực.
- Yêu cầu học sinh đọc
- Đơn vị lực là Niutơn
thông tin sgk.
(N)
Trọng lực của quả cân:
+ 100g là 1N; 1kg là
10N
Hoạt động 5: Vận dụng. (5 phút)
IV. Vận dụng
C6: Phương thẳng đứng - Yêu cầu nhóm học sinh
và mặt nằm ngang tạo
thực hiện câu C6
thành 1 góc vuông.


hoạt động VL của
mình một cách phù
hợp.
-Hs nắm được đơn vị
lực.

- Tìm mối liên hệ giữa
phương thẳng đứng và
mặt nằm ngang.

P3: Thu thập, đánh
giá, lựa chọn và xử
lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để
giải quyết vấn đề
trong học tập VL.
K4: Vận dụng ‘giải
thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải
pháp,…’ KTVL.

4. Câu hỏi - Bài tập kiểm tra đánh giá. (5 phút)
a. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung

Nhận biết
(MĐ1)

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng
(MĐ3)

Vận dụng cao
(MĐ4)

C1

C2

C1. Trọng lực là gì? Phương chiều, đơn vị của trọng lực? Em hiểu thế nào là trọng lượng ?
C2. Hãy mô tả hiện tượng thực tế, trong đó ta thấy trọng lượng của một vật bị cân bằng bởi một lực
khác.
b. Dặn dò.
- Học bài. Làm các bài tập 8.1; 8.3; 8.4 Sbt
- Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

20


Tuần: 10
Tiết: 10

Ngày soạn: 30/10/2017
Ngày dạy: 01/11/2017
Bài 9. LỰC ĐÀN HỒI

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi, trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
2. Kĩ năng: - Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Nhận biết được biến dạng đàn hồi, trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học.
+ Năng lực giả quyết vấn đề.
+ Năng lực sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực lien quan đến sử dụng kiến thức.
+ Năng lực về phương pháp.
+ Năng lực trao đổi thông tin.
+ Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+Cả lớp: bảng 9.1 Sgk
+Mỗi nhóm: 1cái giá treo, 1 thước chia độ đến mm, 1 chiếc lò xo, 1 hộp 4 quả nặng giống nhau (mỗi
quả 50g)
- Học sinh: Sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức. (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút):
Câu 1. Lực là gì? Lấy ví dụ
Câu 2. Treo 1 vật nặng vào một lò xo theo phương thẳng đứng, khi vật nặng đứng yên thì có lực tác
dụng lên quả nặng không? Lực này có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Đáp án:
Câu 1. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. (2 điểm)
Ví dụ: Gió tác dụng lên buồm 1 lực đẩy, đầu tàu tác dụng lên toa tàu 1 lực kéo, ..... (3 điểm)
Câu 2. – Lò xo tác dụng lên quả nặng 1 lực kéo, lực này có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên.
Quả nặng vẫn đứng yên vì trọng lực tác dụng lên quả nặng đã cân bằng với lực kéo của lò xo. (5 điểm)
3. Bài mới:
21


Nội dung

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐVĐ. (2 phút):
- Đọc câu hỏi ở đầu bài
- Gọi học sinh đọc câu hỏi ở và suy nghĩ tìm câu trả
lời
đầu bài
- Nội dung bài học của chúng - Lắng nghe
ta hôm nay sẽ nghiên cứu để
- Ghi bài
trả lời câu hỏi trên
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi (23 phút)
I. Biến dạng đàn hồi.
- Yêu cầu học sinh nghiên

- Đọc sgk và lắp thí
Độ biến dạng
cứu tài liệu sgk và hoạt động nghiệm theo nhóm.
1. Biến dạng của một lò theo nhóm lắp thí nghiệm
- Làm thí nghiệm theo
xo
- Hướng dẫn học sinh từng
sự hướng dẫn của giáo
a. Thí nghiệm
bước làm thí nghiệm như:
viên:
+ đo chiều dài của lò xo lúc +đo l0
ghi kết quả
chưa treo quả nặng (l0)
vào bảng 9.1 ở cột 3
+ tính trọng lượng của quả
+đo l1
ghi kết quả
nặng và đo chiều dài của lò
vào cột3 của bảng 9.1
xo khi treo 1 quả nặng (l1)
+tính P
ghi kết quả
+ bỏ quả nặng ra và đo lại
vào cột 2 của bảng 9.1
chiều dài của lò xo
+đo l2
ghi kết quả
- CH: Em có nhận xét gì về
vào bảng 9.1

chiều dài l0, l1 của lò xo?
- TL: chiều dài l1 lớn
- CH: Khi bỏ quả nặng ra thì hơn chiều dài l0
chiều dài lò xo lúc này có gì
- TL: chiều dài lò xo khi
thay đổi so với chiều dài của bỏ quả nặng ra bằng
lò xo khi chưa treo vật
chiều dài của lò xo lúc
không?
ban đầu khi chưa treo
- Yêu cầu học sinh làm tương quả nặng.
tự như vậy đối với việc mắc
- Làm tương tự với việc
hai, ba quả nặng
mắc 2, 3 quả nặng và
- Yêu cầu HS điền từ thích
ghi kết quả vào bảng 9.1
hợp vào chỗ trống ở câu C1
- Trả lời câu hỏi C1
b. Kết luận
- Gọi học sinh trả lời câu C1
- TL: Lò xo có tính chất
(C1 / Sgk)
- CH: Lò xo có tích chất gì?
đàn hồi
2. Độ biến dạng của lò - Thông báo: “Khi treo quả
- Lắng nghe
xo
nặng vào, lò xo dài hơn ban
đầu. Chiều dài lò xo lúc đó bị

- Độ biến dạng của lò xo biến dạng. Để tính độ biến
là hiệu giữa chiều dài
dạng của lò xo ta lấy chiều
- Ghi bài
khi biến dạng và chiều
dài của lò xo lúc biến dạng
dài tự nhiên của lò xo
trừ đi chiều dài của lò xo lúc - Tính độ biến dạng của
ban đầu chưa treo vật.”
lò xo khi treo 1, 2, 3 quả
- Yêu cầu học sinh thực hiện nặng
câu C2 tính độ biến dạng của
lò xo khi treo 1, 2, 3, quả
- Lên bảng điền kết quả
nặng
vào bảng 9.1
- Gọi học sinh lên bảng điền
kết quả vào bảng 9.1

NLHT
P1: Đặt ra
những câu hỏi
về một sự kiện
VL.

P1: Đặt ra
những câu hỏi về
một sự kiện VL.
X8 : Tham gia
hoạt động nhóm

trong học tập
VL.
K3: Sử dụng
được KT VL để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập.
X5: Ghi lại
được các kết
quả từ các hoạt
động VL của
mình một cách
phù hợp.

22


Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. (7 phút)
II. Lực đàn hồi và đặc - Yêu cầu học sinh đọc tài
- Đọc tài liệu sgk
P1: Đặt ra
điểm của nó
liệu sgk và xem lại kết quả thí
những câu hỏi về
1. Lực đàn hồi
nghiệm trên.
- TL: lực mà lò xo khi
một sự kiện VL.
- Khi lò xo biến dạng thì - CH: Em hãy cho biết lực
biến dạng tác dụng vào P3: Thu thập,

nó tác dụng lực lên vật
đàn hồi là gì?
quả nặng gọi lực đàn hồi đánh giá, lựa
tiếp xúc với hai đầu của
chọn và xử lí
nó. Lực này gọi là lực
- Đọc và làm C3
thông tin từ các
đàn hồi
- Yêu cầu học sinh đọc và
nguồn khác
- C3: Khi quả nặng đứng làm C3
- Trả lời câu hỏi C3
nhau để giải
yên thì lực đàn hồi mà
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
quyết vấn đề
lò xo tác dụng lên nó đã C3 .
trong học tập
cân bằng với trọng
- Cho học sinh quan sát lại
- Quan sát lại bảng kết
VL.
lượng quả cân.
toàn bộ bảng 9.1/sgk
quả thí nghiệm
K3: Sử dụng
Cường độ của lực đàn
- Yêu cầu học sinh làm C4
- Đọc và làm C4

được KT VL để
hồi của lò xo bằng trọng - Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi C4
thực hiện các
lượng của quả cân.
C4
nhiệm vụ học
2. Đặc điểm của lực
- Nhận xét và đưa ra kết luận - Lắng nghe
tập.
đàn hồi
về đặc điểm của lực đàn hồi: - Ghi bài
- Độ biến dạng của lò
“độ biến dạng của lò xo càng
xo càng lớn thì lực đàn
lớn thì lực đàn hồi càng lớn”
hồi càng lớn
Hoạt động 3: Vận dụng . (3 phút)
III. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh hoạt động - Đọc và làm C5, C6,
K4: Vận dụng
C5: (1)tăng gấp đôi
cá nhân đọc và làm C5, C6
‘giải thích, dự
(2)tăng gấp ba
- Gọi học sinh lần lượt trả lời - Trả lời câu hỏi C5, C6
đoán, tính toán,
C6: Sợi dây cao su và câu hỏi C5, C6
- Ghi bài
đề ra giải pháp,
chiếc lò xo cùng có tính

đánh giá giải
chất đàn hồi
pháp,…’
KTVL.
4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. (4 phút)
a. Củng cố:
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức.
Nội dung

Nhận biết
(MĐ1)

Thông hiểu
(MĐ2)

Vận dụng
(MĐ3)

Vận dụng cao
(MĐ4)

C1, C2
C3
C4
C1. Độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào?
C2. Thế nào là lực đàn hồi?
C3. Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
C4. Đặt 1 lò xo nằm ngang. Cố định đầu bên trái của lò xo, dùng tay kéo đầu bên phải cho lò xo dãn ra.
Lực mà lò xo tác dụng lên tay trong trường hợp này gọi là gì? Nó có phương và chiều như thế nào?
b. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài. Làm bài tập 9.1
9.4 / Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau.

23


Tuần: 11
Tiết: 11

Ngày soạn: 06/11/2017
Ngày dạy: 08/11/2017
Bài 10. LỰC KẾ, PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biết cấu tạo của lực kế, xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được lực kế để đo lực.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng
của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
- Nhận biết cấu tạo của lực kế, xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế
- Sử dụng được lực kế để đo lực.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng
của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại.
5. Định hướng phát triển năng lực HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học; Năng lực giả quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lí; Năng lực giao

tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn
ngữ; Năng lực tính toán;
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức; Năng lực về phương pháp; Năng lực trao đổi thông tin;
Năng lực liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Cả lớp: bảng phụ có bài tập vận dụng công thức P=10m
+Mỗi nhóm: 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên, 1xe lăn, 1vài quả nặng
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- CH: Lò xo bị kéo dãn thì lực mà - TL: Lò xo bị kéo dãn tác dụng lên vật tiếp xúc với nó một lực
lò xo tác dụng lên vật tiếp xúc với đàn hồi. Lực này có phương dọc theo trục lò xo, có chiều từ
nó gọi là gì? Và nó có phương dưới lên. (4 điểm)
chiều như thế nào?
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng
Độ biến dạng của lò xo được tính và chiều dài tự nhiên của lò xo. (3 điểm)
như thế nào?
- TL: Lực đàn hồi có đặc điểm là: lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ
- CH: Lực đàn hồi có đặc điểm gì? biến dạng. (3 điểm)
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
NLHT

24


ĐVĐ (2 phút):

- Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát tranh vẽ ở đầu
tranh vẽ ở đầu bài
bài
- Làm thế nào để đo được
lực mà dây cung tác dụng - Suy nghĩ và đưa ra
vào mũi tên?
phương án
- Giới thiệu: Lực kế là một
dụng cụ dùng để đo lực. Bài
học hôm nay chúng ta tìm - Lắng nghe
hiểu về lực kế và xây dựng
công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng
- Ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế. (10 phút)
I.Tìm hiểu lực kế
- Thông báo: như đã giới - Lắng nghe
1.Lực kế là gì?
thiệu lực kế là một dụng cụ
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Có nhiều
dùng để đo lực
loại lực kế khác nhau. Ở bài
2.Mô tả lực kế lò xo học này chúng ta sẽ tìm
đơn giản
hiểu về lực kế lò xo là loại
- C1: (1) lò xo
lực kế hay dùng.
(2) kim chỉ thị
- Yêu cầu học sinh quan sát - Hoạt động theo nhóm
(3) bảng chia độ

lực kế của nhóm mình và quan sát lực kế và điền vào
- C2: GHĐ
điền vào chỗ trống ở câu C1 chỗ trống ở C1
ĐCNN
- Gọi học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi C1
hỏi C1
- Ghi bài
- Nhận xét và thống nhất
câu trả lời
- Yêu cầu học sinh đọc và - Đọc và làm C2
làm C2 tìm GHĐ và ĐCNN - Trả lời câu hỏi C2
của lực kế
- Ghi bài
- Gọi học sinh trả lời C2
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10 phút)
II. Đo lực bằng lực kế - Sử dụng lực kế để đo - Quan sát và lắng nghe
1. Cách đo lực
trọng lượng 1 vật. Qua đó
giới thiệu cho học sinh biết
(C3 / Sgk)
cách sử dụng lực kế để đo
lực
2.Thực hành đo lực
- Yêu cầu học sinh đọc và - Đọc và làm câu C3
trả lời câu hỏi C3
- C5: Khi đo cần phải - Gọi học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi C3
cầm lực kế sao hỏi C3
- Ghi bài
cho lò xo của - Yêu cầu học sinh đọc và - Đọc và thực hiện C4
lực kế nằm ở tư trả lời câu hỏi C4

- Trả lời kết quả đo
thế thẳng đứng - Gọi học sinh trả lời câu
vì lực cần đo là hỏi C4
trọng lực có - Yêu cầu học sinh đọc và - Đọc và thực hiện C5
phương thẳng trả lời câu hỏi C5
đứng
- Gọi học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi C5

P1:
Đặt
ra
những câu hỏi
về một sự kiện
VL.

P1: Đặt ra những
câu hỏi về một sự
kiện VL.
X8 : Tham gia
hoạt động nhóm
trong học tập VL.
K3: Sử dụng
được KT VL để
thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
X5: Ghi lại được
các kết quả từ
các hoạt động
VL của mình
một cách phù

hợp.

P1: Đặt ra những
câu hỏi về một sự
kiện VL.
P3: Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lí
thông tin từ các
nguồn khác
nhau để giải
quyết vấn đề
trong học tập
VL.
K3: Sử dụng
được KT VL để
thực hiện các
nhiệm vụ học
25


×