Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía bắc đường trục trung tâm đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới phố nối hưng yên (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỒNG TRỌNG KHÁNH

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ
THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM KHU ĐÔ
THỊ PHÍA NAM QUỐC LỘ 5 THUỘC KHU ĐÔ THỊ
MỚI PHỐ NỐI- HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỒNG TRỌNG KHÁNH
KHÓA 2016-2018

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUÂT KHU ĐÔ
THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM KHU ĐÔ
THỊ PHÍA NAM QUỐC LỘ 5 THUỘC KHU ĐÔ THỊ
MỚI PHỐ NỐI- HƯNG YÊN


Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý đô thị và công trình
: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. VŨ ANH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỒNG TRỌNG KHÁNH
KHÓA 2016-2017

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ
THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM KHU ĐÔ
THỊ PHÍA NAM QUỐC LỘ 5 THUỘC KHU ĐÔ THỊ
MỚI PHỐ NỐI – HƯNG YÊN
Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý đô thị và công trình

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
. TS. VŨ ANH

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới cô giáo – TS. Vũ
Anh - người đã tận tình hướng dẫn động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của thành phố tỉnh Hưng Yên,
UBND huyện Mỹ Hào, đã cung cấp số liệu, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
để tôi thực hiện hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Kiến
trúc Đô thị, đơn vị công tác, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực hiện luận văn tốt
nghiệp.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại
học, các thầy, cô giáo và cán bộ của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá học này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Học viên


Đồng Trọng Khánh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn, các thông tin trích dẫn là trung thực và được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
TÁC GIẢ

Đồng Trọng Khánh


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................ 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................... 3
Cấu trúc luận văn............................................................................................................. 4
Các Khái niệm và thuật ngữ dùng trong đề tài luận văn............................................. 4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 6
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM QUỐC LỘ 5 THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI PHỐ NỐI –HƯNG YÊN... 6
1.1. Khái quát công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật của huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng
Yên. .................................................................................................................................... 6

1.1.1. Giới thiệu chung về huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên .......................... 6
1.1.2 Thực trạng HTKT huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên ......................... 13
1.2. Giới thiệu chung về khu đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía
Nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối- Hưng Yên ......................................... 16
1.2.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 16
1.2.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 18
1.2.3. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................ 20


1.3.

Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung

tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối Hưng Yên ....... 22
1.3.1. Thực trạng giao thông .................................................................... 22
1.3.2. Thực trạng hệ thống cấp, thoát nước ............................................... 25
1.3.3. Thực trạng công tác thu gom rác thải .............................................. 29
1.4. Thực trạng và đánh giá chung công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật... 30
1.4.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật .................... 30
1.4.2. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ....................................................................................................... 33
1.5.

Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

thuật 34
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC
TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ PHÍA NAM QUỐC LỘ 3 THUỘC KHU ĐÔ THỊ
PHỐ NỐI- HƯNG YÊN ................................................................................................... 35

2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ............................ 35
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ................. 35
2.1.2. Các yêu cầu về cở bản trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. ....... 36
2.1.3 Các Nguyên tắc cơ bản quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới ....... 46
2.1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. .............................................................. 52
2.1.5 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật. ...................................................................................................... 55
2.2. Các cơ sở pháp lý về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.......................................... 57
2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn Quản lý hệ thống HTKT đô thị do
nhà nước ban hành. ................................................................................. 57
2.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành
............................................................................................................... 61


2.3. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị. .................................................................................................................................... 62
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới............ 62
2.3.2 Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật của một số địa phương tại Việt
Nam. ....................................................................................................... 67
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM
KHU ĐÔ THỊ PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ PHỐ NỐI
HƯNG YÊN ....................................................................................................................... 69
3.1. Đề xuất giải một số giải pháp quản lý kỹ thuật quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trên địa bàn khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm
khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng
Yên ........................................................................................................ 69
3.1.1. Khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong, ngoài ranh giới Đô thị phía
Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị

mới Phố Nối – Hưng Yên. ....................................................................... 69
3.1.2. Đề xuất giải pháp tổ chức đường đây, đường ống ngầm (hệ thống hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung) ................................................................... 73
3.1.4. Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn khu Đô
thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu
đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên ............................................................... 78
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phia Bắc
đường trục trung tâm khu đô thị phia Nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố
Nối- Hưng Yên ............................................................................................................... 83
3.2.1. Các giải pháp, chính sách đổi mới tổ chức quản lý, cải cách hành
chính ...................................................................................................... 83
3.2.3. Đề xuất đổi mới nâng cao năng lực, quyền hạn cho cán bộ địa phương.
............................................................................................................... 90


3.2.4 Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật của khu đô thị ............................................................................ 95
PHẦN KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ............................................................................... 97
Kết luận ........................................................................................................................... 97
Kiến nghị ......................................................................................................................... 98


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

QLDA

Quản lý dự án

T. P

Thành phố

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng 1.1

Cơ cấu sủ dụng đất

Bảng 1.2

Thống kê các chỉ tiêu chính

23;24

Bảng 1.3

Thống kê số lượng ống nước

25;26

Bảng 1.4

số liệu cấp nước

26


Bảng 1.5

chỉ tiêu cấp nước

26

Bảng 1.6

Tổng hợp khối lượng thoát nước bẩn

Bảng 2.1

Quy định các loại đường trong đô thị

35

Bảng 2.2

Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị-

39

Bảng 2.3

Độ sâu chôn ống cấp nước

41

Bảng 2.4


21

Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và các đường ống
khác

42

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình

Hình 1.1

Hình 1.2

Tên hình
Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng huyện Mỹ Hào – Tỉnh Hưng
Yên
Định hướng phát triển không gian huyện Mỹ Hào đến năm 2030

Trang

7

10


Hình 1.3

Hình 1.4


Hình 1.5

Quy hoạch giao thông huyện Mỹ Hào – tỉnh Hưng Yên
Phối cảnh tổng thể khu đô thị khu đô thị phía Nam quốc lộ 5
thuộc khu đô thị mới Phố Nối- Hưng Yên
Sơ đồ không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị phía Nam quốc
lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối- Hưng Yên

14

17

18

Hình 1.6

Bản Đồ quy hoạch giao thông

24

Hình 1.7

Bản đồ quy hoạch cấp nước

25

Hình 1.8

Bản đồ quy hoạch thoát nước thải


37

Hình 2.1

Giao thông ở Singapore[ Ashui .com

62

Hình 2.2

Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, TP Hồ Chí Minh

79

Hình 2.3

Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, TP Hồ Chí Minh

80

Hình 3.1

Bản đồ quy hoạch kỹ thuật chuẩn bị san nền

66

Hình 3.2

Bản đồ các vị trí kết nối giao thông


67

Hình 3.3

Hình 3.4

Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 2 bên đường với các tuyến
đường có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn 10m
Đề xuất đặt đường ống thoát nước ở 1 bên đường với các tuyến
đường có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn 10 m

69

70

Hình 3.5

chi tiết bố tri cống cáp

71

Hình 3.6

Bố trí hào kỹ thuật trên tuyến đường

72

Hình 3,7


Minh họa điểm tập trung rác trong khu đô thị

76


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Sơ đô 1.1

Tên hình

Trang

Mô hình ban quản lý xây dựng hiện tại

30

Sơ đồ 3.1

Mô hình thu gom chất thải rắn

77

Sơ đồ 3,2

Sơ đồ đề xuất cơ cấu ban quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật

82


Sơ đồ 3.3

Sự phối hợp giữa ba chủ thể

87

Sơ Đồ 3.4

Mô hình quản lý thi công XD các công trình HTKT

89


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự tăng trưởng, phát triển kinh tế của
đất nước tốc độ đô thị hoá nhanh chóng. Đến nay, các đô thị Việt Nam đã và
đang khẳng định vai trò là động lực phát triển kinh tế, là hạt nhân thúc đẩy
chuyển dịch kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi vùng và cả nước,
cùng với sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng của đô thị, các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị được quan tâm đầu tư cải tạo, xây dựng mới, góp phần
đắc lực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, từng bước cải
thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư đô thị, tạo lập một nền tảng phát
triển đô thị bền vững.
Được sự quan tâm chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, các ngành và các địa
phương cùng với huy động các nguồn lực của xã hội nên nhiều công trình hạ
tầng kỹ thuật như hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, thu

gom và sử lý chất thải rắn, nghĩa trang… đã dược đầu tư xây dựng tại các đô thị.
Mặc dù vậy, những năm qua công tác quản lý đầu tư xây dựng và phát triển hạ
tầng kỹ thuật đô thị ở Việt Nam còn nhiều bất cập, chưa được chú trọng, quan
tâm một cách đúng mức, chưa đáp ứng là cơ sở, là động lực khai thác, sử dụng
các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.
Hưng Yên là tỉnh có tốc độ đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn
tỉnh, nhu cầu về nhà ở đặc biệt là Trung tâm thương mại, Khách sạn, nhà ở liền
kề là đòi hỏi cấp thiết trong quá trình phát triển Kinh tế- xã hội. Đô thị hoá đi đôi
với nâng cao chất lượng đời sống người dân. Tỉnh Hưng Yên đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung tại quyết định số 2111/QĐ-TTG ngày
28/11/2011, trong đó đã xác định phát triển các khu đô thị mới của tỉnh Hưng
Yên. Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5
thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên thuộc huyện Mỹ Hào, tiếp giáp quốc


2

lộ 39A thuận lợi về giao thông, vị thế, có nhiều yếu tố hấp dẫn và thu hút đầu tư
trong việc tạo lập dự án.
Do vậy quản lý xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải
đồng bộ, hiện đại và đi trước một bước là tiền đề vật chất quan trọng để phát
triển đô thị bền vững. Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía
nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên là một trong những
khu đô thị điển hình, được quy hoạch hệ thống hạ tầng khá đồng bộ. Công tác
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được quan tâm đầu tư đúng mức, tuy nhiên
trong quá trình thực hiện còn nhiều bất cập vì vậy đề tài nghiên cứu “Quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị
phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên” là cần thiết và
có ý nghĩa thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới đồng bộ, văn minh và hiện đại, góp phần phát triển bền

vững đô thị và có thể làm bài học kinh nghiệm cho các khu đô thị mới khác tại
địa phương và trong khu vực.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý HTHTKT Khu Đô thị phía Bắc đường trục
trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng
Yên
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị
phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm:
Hệ thống giao thông; hệ thống cấp nước; hệ thống thoát nước’ thu gom, vận
chuyển rác thải
- Phạm vi nghiên cứu:


3

+ Phạm vi về không gian nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc
khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên
+ Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Theo định hướng phát triển của Tỉnh
Hưng Yên đến năm 2030
Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật của Khu Đô thị phía Bắc
đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố
Nối – Hưng Yên.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5
thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên.

- Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị
phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị
mới Phố Nối – Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh,
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm,
- Phương pháp kế thừa kết quả những nghiên cứu đã được công bố
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hoá lý luận về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của một khu đô thị mới, nằm trong khu vực có nhiều nhà máy, khu công
nghiệp.


4

- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp trong
công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung
tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên.
Kết quả nghiên cứu có thể làm bài học kinh nghiệm cho các khu đô thị
mới khác tại địa phương và trong khu vực.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật của Khu Đô thị phía Bắc
đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố
Nối – Hưng Yên.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5

thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của Khu Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5
thuộc khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên.
Các Khái niệm và thuật ngữ dùng trong đề tài luận văn
Hệ thống Hạ tầng kỹ thuật
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khoá 13 thông qua
năm 2014, hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng cấp nước, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và
xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
Cộng đồng


5

Theo từ điển tiếng Việt “Cộng đồng là toàn thể những người sống thành
một xã hội nói chung có những đặc điểm giống nhau, gắn bó thành một khối”.
Sự tham gia của cộng đồng: là tìm và huy động các nguồn lực của cộng
đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu
quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho nhà nước.
Hệ thống cấp nước:
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-1-2016/BXD “Các công trình hạ
tầng kỹ thuật – công trình cấp nước”: Hệ thống cấp nước là tập hợp các công
trình khai thác, xử lý nước, điều hòa, vận chuyển và phân phối nước tới các đối
tượng dùng nước
Hệ thống thoát nước:
Theo tiêu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-1-2016/BXD “Các công
trình hạ tầng kỹ thuật – công trình thoát nước: Hệ thống thoát nước là một tổ hợp
các thiết bị, công trình kỹ thuật, mạng lưới thu gom nước thải từ nơi phát sinh
ñến các công trình xử lý và xả nước thải ra nguồn tiếp nhận.

Quản lý chất thải rắn
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về “Quản lý chất thải
rắn” định nghĩa Quản lý chất thải rắn: là hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm
các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn,
các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử
lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi
trường và sức khoẻ con người.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


97

PHẦN KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Kết luận
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật là một trong những tiền đề, điều kiện nền
tảng hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, vùng
lãnh thổ. Sự thiếu hụt, lạc hậu, yếu kém về hạ tầng kỹ thuật là yếu tố kìm hãm sự phát
triển xã hội đó chính là thách thức đặt ra cho những người quản lý. Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật chiếm vai trò quan trọng trong đô thị nói chung, các khu đô thị mới nói riêng; nó
bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau. Vì vậy, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần

tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong các giai đoạn xây dựng công trình, từ lập dự án quy
hoạch; thiết kế thầm định; thực hiện xây dựng và quá trình khai thác sử dụng mới đảm
bảo được hiểu quả của hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị cần sự phối hợp của các bên tham gia với chính quyền sở tại và người dân; tuân
thủ theo các văn bản pháp luật của chính phủ và địa phương; các tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành.
Hiện nay, công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị là vô cùng cấp
thiết. Nhiều khu đô thị đưa vào sử dụng hoặc trong quá trình xây dựng đã bị xuống cấp
hoặc không khớp nối với hạ tầng kỹ thuật xung quanh do không có bộ phận quản lý
một cách chặt chẽ. Chính vì những lí do trên nên việc đầu tư xây dựng khu Đô thị phía
Bắc đường trục trung tâm khu đô thị phía nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối
– Hưng Yên đòi hỏi cấp thiết về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm góp
phần xây dựng một khu đô thị hiện đại, bền vững và phát triển.
Việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo được tính hiệu quả kinh
tế, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và
thỏa mãn nhu cầu cho đối tượng sử dụng là người dân trong khu đô thị. Từ sự tiếp thu
những kinh nghiệm cũng như những bài học của sự quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của các khu đô thị mới trong nước và nước ngoài, trên cơ sở lý thuyết những khoa học
kỹ thuật và chính sách phát triển của hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Nhà nước, Luận văn


98

đưa ra một giải pháp quản lý phù hợp nhằm xây dựng nên một khu đô thị phát triển bền
vững tránh sự khập khiễng mà các khu đô thị khác trên địa bàn huyện Mỹ Hào đã gặp
phải.
Luận văn đề xuất các nhóm giải pháp: giải quản lý kỹ thuật; giải pháp pháp
quản lý trong đó gồm giải pháp cơ cows, chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện, giải
pháp nâng cao năng lực cán bộ quản lý, giải pháp trong cơ chế giữa chủ đầu tư - cơ
quan quản lý Nhà nước - người dân, tăng cường sự tham gia của cộng đồng,. Với các

giải pháp trên cán bộ và cộng đồng tham gia quản lý sẽ mang tính chuyên nghiệp và
trực tiếp quản lý hệ thống HTKT tại Khu đô thị mới và là đầu mối liên kết chặt chẽ
giữa các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia
dự án về HTKT.
Kiến nghị
a. Đối với chính quyền đô thị.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức
cộng đồng, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có chuyên môn
cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định vấn đề cấp thiết của công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, cần ưu tiên nghiên cứu bổ sung, hoàn chỉnh và sớm áp dụng vào công tác
quản lý hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới trên địa bàn huyện Mỹ Hào và làm
bài học tham khảo cho nhiều khu đô thị mới trên địa bàn Tỉnh Hưng Yên
- Nghiên cứu đổi mới quy trình cung cấp thông tin rộng rãi cho mọi
đối tượng. Công khai hoá các thông tin quy hoạch, áp dụng các công nghệ tin
học về thông tin để xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật.
- Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới nhất thiết phải xây dựng
được phương án thống nhất quản lý.
b. Đối với Chủ đầu tư dự án các khu đô thị mới


99

Các đề xuất giải pháp về kỹ thuật trong quản lý cấp thoát nước, xây dựng
hào kỹ thuật và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cần được áp dụng vào
thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị. Các giải pháp tác giả
đưa ra, chủ đầu tư hoàn toàn có thể vận dụng thực hiện ngay để công tác quản lý
xây dựng hệ thống HTKT khu đô thị được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt

các giải pháp này sẽ là tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa công
trình hạ tầng vào khai thác sử dụng được thuân lợi, dễ dàng, hiệu quả và là hình
mẫu cho các khu đô thị khác học tâp.
c. Đối với cộng đồng dân cư sống trong khu đô thị mới
Cần hiểu biết các chủ trương đường lối chính sách của đảng, pháp luật
của nhà nước để tham gia tích cực vào công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật giúp đảm bảo cho kết quả khai thác, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị được tốt hơn. Đồng thời người dân đô thị phải biết chia sẻ những khó khăn
với chính quyền đô thị, chủ đầu tư để cùng nhau tham gia quản lý xã hội.


100


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Nguyễn

Việt

Anh,

(2010)

“Thoát

nước

đô


thị

bền

vững”,

Tạp chí môi trường.
2.. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
3. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng đô thị ở trên
thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
4. Bộ Tài nguyên Môi trường, (2011), Báo cáo môi trường quốc gia 2011 - Chất thải rắn,
Công ty cổ phân in và thương mại Hưng Đạt.
5. Bộ Xây dựng (2012), “Tìm giải pháp đa dạng hoá nguồn lực đầu tư và nâng cao hiệu
quả quản lý đô thị” Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, (số 60/2012).
6. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.
7. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây dựng, Hà Nội.
8. THS. Lê Cường, (2011), “Mô hình quản lý chất thải rắn đô thị quận
Hà Đông theo hướng xã hội hóa”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng,
(Số 6/2011).
9. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trường ĐH Kiến trúc
Hà Nội.
10. Phạm Ngọc Đăng (2004), Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
11. Nguyễn Viết Định, (2013), “Quản lý chất thải rắn tại các đô thị Việt Nam”, Tạp chí
khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013).
12. Mai Liên Hương (2013), “Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ thống thoát nước đô
thị


Việt

Nam

đến

Kiến trúc - Xây dựng, (Số 10/2013).

năm

2020”,

Tạp

chí

khoa

học


13. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển, Trường ĐH Kiến
trúc Hà Nội.
14. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
15. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), “Mô hình tổ chức quản lý hệ thống thoát nước tỉnh lỵ
đồng bằng sông Hồng đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số
4/2011).
16. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị, Trường ĐH Kiến
trúc Hà Nội.

17. Nguyễn Hồng Tiến (2006), “Đô thị kiểu mẫu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật đô thị”,
Tạp chí người xây dựng, (số 9).
18. Nguyễn Hồng Tiến (2010), “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị - Thực
trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến trúc - Xây dựng, (số 3/2010).
19. Nguyễn Hồng Tiến, Nguyễn Hoàng Lân (2004), Quản lý xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ

tầng

kỹ

thuật

đô

thị,

Vụ

Hạ

tầng

kỹ

thuật

đô

thị,


Bộ Xây dựng.
20. UBND thành phố Hà Nội (2005): “Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ
1/2000”, Quyết định số 225/QĐ/2005/QĐ-UB.
21. UBND thành phố Hà Nội (2005): “Phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ”, Quyết định số 1360/QĐ-UBND.
22. Vũ Thị Vinh (2001), “Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển
đô thị bền vững”, Tạp chí Xây dựng, (số 12).
23. Mai Vũ, (2011), Nghiên cứu giải pháp ứng dụng tuynen kỹ thuật trong khu đô thị mới,
Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
24. Quy hoạch chi tiết 1/500 khu đô thị phia Bắc đường trục trung tâm, khu đô thị phia
nam quốc lộ 5 thuộc khu đô thị mới Phố Nối Hưng Yên


×