Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn phường Phú Xá – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.84 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CAO HẰNG ANH

Tên đề tài :
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN PHƢỜNG PHÚ XÁ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN TỪ GIAI ĐOẠN 2014-2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Lớp

: KHMT-N01-K45

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2013- 2017

Thái Nguyên – Năm 2017




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CAO HẰNG ANH
Tên đề tài :
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN PHƢỜNG PHÚ XÁ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN TỪ GIAI ĐOẠN 2014-2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trƣờng
Lớp:
: KHMT-N01-K45
Khóa học
: 2013 - 2017
Giảng viên hƣớng dẫn
:TS Trần Hải Đăng
Khoa học môi trƣờng – Trƣờng ĐH Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên –Năm 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một quá trình giúp cho bản thân sinh viên áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tế, từ đó giúp chop sinh viên hoàn

thiện bản thân và cung cấp kiến thức thiết thực cho công việc sau này.
Với ý nghĩa thực tiễn đó, đƣợc sự đồng ý của ban giám hiệu, ban chủ
nhiệm khoa Tài nguyên và môi trƣờng – Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, em tiến hành thực tập tại UBND Phƣờng Phú Xá với đề tài ” Đánh
giá công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn phƣờng Phú Xá –
thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016”
Để đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành tới Ban chủ nhiệm khoa,cùng các thầy cô giáo Khoa Môi
Trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho em
những kiến thức cũng nhƣ tạo mọi điều kiện học tập và giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo TS TrầnHải Đăngđã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp
đỡ tận tình em trong suốt quá trình thực hiện đề tài để em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh, chị đang công
tác tại UBND phƣờng Phú Xá đã hết lòng tận tình, chỉ bảo hƣớng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè
những ngƣời thân đã động viên và khuyến khích em trong suốt quá trình
học tập để em có thể hoàn thành tốt 4 năm học vừa qua của mình.
Do thời gian, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của
em còn những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến và bổ
sung của các thầy, cô giáo để bản khóa luận này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Cao Hằng Anh


ii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

CHXHCNVN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CTR

: Chất thải rắn

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

KHCN

: Khoa học công nghệ

KPH

: Không phát hiện

KPT

: Không phân tích


LHQ

: Liên hợp quốc

MT & ĐT

: Môi trƣờng và đô thị

NĐ - CP

: Nghị định – Chính phủ



: Nghị định

Nxb

: Nhà xuất bản

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

QCVN


: Quy chuẩn Việt Nam

SXSH

: Sản xuất sạch hơn

CCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TP

: Thành phố

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VSMT

: Vệ sinh môi trƣờng


iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công tác quản lý môi trƣờng của Việt Nam ....... 14

Hình 4.1: Bộ máy quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng phƣờng Phú Xá ........ 31
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện chất lƣợng nƣớc dùng cho sinh hoạt cửa ngƣời
dân .......................................................................................................... 31
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ mắc bệnh của ngƣời dân khi sử dụng nƣớc
sinh hoạt .................................................................................................. 32


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 phƣờng Phú Xá ................... 23
Bảng 4.2. Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – thƣơng mại
dịch vụ qua các năm phƣờng Phú Xá........................................................ 26
Bảng 4.3. Hiện trạng dân số và lao động của phƣờng Phú Xá năm 2016 .. 26
Bảng 4.4. Các tác nhân ô nhiễm không khí............................................... 34
Bảng 4.5. Nhân lực trong công tác thu gom chất thải của phƣờng Phú Xá 40
Bảng 4.7. Khối lƣợng chất thải phát sinh của phƣờng Phú Xá .................. 43
Bảng 4.8. Thành phần rác thải của phƣờng Phú Xá .................................. 43
Bảng 4.9. Địa điểm tập kết rác thải của phƣờng Phú Xá ........................... 44
Bảng 4.10. Các khoản chi tiêu từ quỹ vệ sinh môi trƣờng ........................ 46
Bảng 4.11. Một số văn bản phƣờng đã tiếp nhận và triển khai ................. 47


v
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2

1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................ 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................. 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý môi trƣờng ................................ 4
2.1.1. Khái niệm môi trƣờng và quản lý môi trƣờng ................................... 4
2.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trƣờng ............................................. 5
2.1.3. Cơ sở Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệcủaquản lý môi trƣờng........ 6
2.1.4. Cơ sở luật pháp quản lý môi trƣờng.................................................. 8
2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trƣờng ............................................... 9
2.2. Nội dung của công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng .................... 10
2.2.1. Nội dung của Công tác quản lý môi trƣờng theo luật bảo vệ môi
trƣờng .......................................................................................................12
2.3. Khái quát về tình hình của Công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
trên thế giới và Việt Nam ......................................................................... 13
2.3.1. Tình hình quản lý môi trƣờng trên thế giới ..................................... 13
2.3.2. Công tác quản lý môi trƣờng ở Việt Nam ...................................... 14
2.3.3. Công tác quản lý môi trƣờng ở tỉnh Thái Nguyên ........................... 17
Phần 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................... 19
3.2. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện ......................................... 19


vi
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 19
3.4.1. Nghiên cứu các văn bản pháp luật trong công tác quản lý và bảo vệ
môi trƣờng ............................................................................................... 19
3.4.2. Phƣơng pháp kế thừa ...................................................................... 20
3.4.3. Phƣơng pháp Xử lý số liệu ............................................................. 20

Phân tích đánh giá các số liệu có sẵn, các số liệu phân tích đƣợc. Tổng hợp
các số liệu đố để đƣa ra các nhận xét, đánh giá một cách đầy đủ, chính xác.
................................................................................................................. 20
3.4.4. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ..................................... 20
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 21
4.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Bắc
Giang ....................................................................................................... 21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 21
4.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 25
4.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................ 27
4.2. Thực trạng môi trƣờng của phƣờng Phú Xá ....................................... 33
4.2.1 Môi trƣờng không khí ...................................................................... 34
4.2.2. Môi trƣờng nƣớc ............................................................................ 35
4.2.3. Môi trƣờng đất ............................................................................... 37
4.3. Công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng của phƣờng Phú Xá ........ 38
4.3.1. Bộ máy quản lý môi trƣờng của phƣờng ......................................... 38
4.3.2. Nhhan lực công tác thu gom rác thải .............................................. 40
4.3.3. Cở sở vật chất phục vụ công tác bảo vệ môi trƣờng........................ 41
4.3.4. Công tác thu gom rác thải ............................................................... 42
4.3.5. Đầu tƣ tài chính trong công tác bảo vệ môi trƣờng ......................... 45


vii
4.3.6. Công tác triển khai thực hiện văn bản chỉ thị của cấp trên có liên
qian đến công tác môi trƣờng. .................................................................. 47
4.3.7. Công tác tuyên truyền, giáo dục, phát động các phong trào bảo vệ
môi trƣờng ............................................................................................... 48
4.3.8. Công tác kiểm tra chấp hành luật bảo vệ môi trƣờng ...................... 50
4.3.9. Việc xử phạt các vi phạm về bảo vệ môi trƣờng ............................. 50
4.3.10. Việc xử lý khiếu nạn các tranh chấp về môi trƣờng ...................... 51

4.4. Đánh giá chung và một số giải pháp khắc phục ................................. 51
4.4.1. Đánh giá chung .............................................................................. 51
4.4.2. giải pháp khắc phục ........................................................................ 53
PHẦN 5 ................................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 57
5.1. Kết luận ............................................................................................. 57
5.2. Kiến nghị........................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 60


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Môi trƣờng có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển
của đời sống con ngƣời, vi sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
của đất nƣớc, sự thay đổi một số thành phần môi trƣờng sẽ tác động đáng
kể đối với hệ sinh thái.Tuy nhiên môi trƣờng sống của chúng ta đang bị ô
nhiễm và ngày càng trầm trọng, nó xuất phát từ nhiều nguyên nhân những
chủ yếu nhất là hoạt động của con ngƣời.
Những năm gần đây, sự phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta đã đạt
đƣợc những thành tựu đáng kể, các nhà máy các khu công nghiệp đƣợc xây
dựng và mở rộng, các khu đô thị, các ngành sản xuất, kinh doanh dịch vụ
phát triển nhanh chóng. Nhƣng sự phát triển mạnh mẽ đó đã gây ra những
ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng. Trƣớc thực trạng đó, nhiệm vụ bảo
vệ môi trƣờng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc hiện
nay đang đƣợc đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm. Công tác quản lý môi
trƣờng đƣợc coi trọng. Hệ thống cơ cấu tổ chức quản lý môi trƣờng từ
trung ƣơng đến địa phƣơng từng bƣớc đƣợc hoàn thiện. Cùng với đó là
hàng loạt các chính sách,

Môi trƣờng trong các cấp các ngành và cộng đồng dân cƣ đƣợc chú trọng,
mức dộ gia tăng ô nhiễm đã từng bƣớc đƣợc hạn chế,
Nhƣng bên cạnh đó, công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng hiện
nay còn nhiều yếu kém, hạn chế…chủ yếu là chƣa nhận thức đúng đắn về
tầm quan trọng về tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trƣờng. Sự phối
hợp của các cấp, các ngành còn nhiều vƣớng mắc. Chƣa đảm bảo sự hài
hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng…quản lý môi trƣờng ở


2
các địa phƣơng gặp nhiều khó khăn, bộc lộ nhiều yếu kém và bất cập, đội
ngũ cán bộ chuyên trách công tác bảo vệ môi trƣờng chƣa đƣợc đào tạo
một cách toàn diện…xuất phát từ thực tế trên, đƣợc sự đồng ý của Ban
giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trƣờng,
trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực hiện đề tài “
Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn phƣờng
Phú Xá – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 –
2016”
1.2. Mục đíchnghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trên
địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn 2014 - 2016.
- Giúp cho mọi ngƣời có những hiểu biết về công tác quản lý Nhà
nƣớc về môi trƣờng nói chung và thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về
môi trƣờng tại phƣờng Phú Xá nói riêng.
- Xác định đƣợc những thuật lợi và khó khăn trong công tác quản lý
Nhà nƣớc về môi trƣờng tại phƣờng Phú Xá, phát hiện những mặt tích cực
đã làm đƣợc cần phải phát huy, những hạn chế trong công tác quản lý Nhà
nƣớc về môi trƣờng của phƣờng từ đó giúp các nhà quản lý có sự điều
chỉnh phù hợp, đƣa ra các biện pháp, quy định quản lý thích hợp hơn.
- Đề xuất các giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm nâng cao công tác quản

lý nhà nƣớc về môi trƣờng tại phƣờng Phú Xá.
1.3. Mụctiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng ở
phƣờng, xã thông qua các công cụ quản lý môi trƣờng đã học nhƣ: công cụ
kinh tế, công cụ pháp luật…


3
- Tìm hiểu các hoạt động về bảo vệ môi trƣờng nhƣ : Tuyên truyền,
giáo dực ý thức bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời dân sinh sống trên địa bàn
phƣờng. Tìm hiểu việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trƣờng...
- Đƣa ra các giải pháp nhằn nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi
trƣờng tại phƣờng Phú Xá – thành phố Thái Nguyên.
- Giúp cộng đồng nhận thức đúng đắn về chất lƣợng môi trƣờng sống
của mình, khuyến khích họ có ý thức quản lý môi trƣờng sống của chính
mình.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu đề tài giúp chúng em củng cố kiến thức và lý luận thực tiễn
về đánh giá, phân tích và quản lý môi trƣờng phục vụ cho công tác sau này.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng tại địa
bàn phƣờng trong thực tế. So sánh đối chiếu với kiến thức đã đƣợc trang bị
trong nhà trƣờng từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân trong thực tiễn.
- Đánh giá vai trò của cấp phƣờng, xã trong công tác quản lý Nhà
nƣớc về môi trƣờng.


4
Phần 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý môi trƣờng
2.1.1. Khái niệm môi trường và quản lý môi trường
* Khái niệm môi trường :
Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo quanh
con ngƣời có ảnh hƣởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của
con ngƣời và sinh vật.
Môi trƣờng sống của con ngƣời theo chức năng đƣợc chia thành các
loại sau:
+ Môi trƣờng tự nhiên: Bao gồm các yếu tố tự nhiên nhƣ các yếu tố vật
lý, hóa học và sinh học, tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con ngƣời.
+ Môi trƣờng xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa ngƣời và ngƣời tạo
nên sự thuận lợi hoặc sự trở ngại cho sự tồn tại và phát triển các cá nhân và
cộng đồng loại ngƣời.
+ Môi trƣờng nhân tạo: là tất cả các yếu tố tự nhiên xã hội do con
ngƣời tạo nên và sự chi phối của con ngƣời.
+ Môi trƣờng theo nghĩa rộng là tổng thể các nhân tố nhƣ không khí,
nƣớc đất, ánh sáng, âm thanh, cảnh quan xã hội… có ảnh hƣởng tới cuộc
sống của con ngƣời và các tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho sinh sống
và sản xuất của con ngƣời. Môi trƣờng theo nghĩa hẹp là các cá nhân tố
nhƣ: không khí, đất, nƣớc, ánh sáng… liên quan tới chất lƣợng cuộc sống
của con ngƣời không xét tới tài nguyên. ( Trƣơng Thanh Nam, 2006) [4]
Quản lý môi trƣờng là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có
tác động điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời trên sự tiếp cận có hệ
thống và các kỹ năng điều phối thông tin đối với các vấn đề môi trƣờng có


5
liên quan tới con ngƣời, xuất phát từ quan điểm định lƣợng, hƣớng tới sự
phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên (PGS.TS Nguyễn Ngọc

Nông và cs, 2006)[5].
Quản lý Nhà nƣớc về BVMT xác định rõ chủ thể là Nhà nƣớc, bằng
chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đƣa ra các biện pháp, pháp
luật, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ môi trƣờng
sống và pháp triển bền vững kinh tế quốc gia (PGS.TS Nguyễn Thế Chinh,
2003)[2]
2.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môitrường
Sự phát triển mạnh mẽ liên tục mạnh mẽ của các công nghiệp, cách
mạng khoa học và công nghệ cùng với quá trình công nghiệp hóa trong thế
kỷ vừa qua đã làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc bộ mặt của xã hội loài
ngƣời và môi trƣờng tự nhiên.
Để có các công cụ hiệu quả trong quản lý môi tƣờng, chúng ta phải có
cái nhìn bao quát, sâu sắc và toàn diện mối quan hệ giữa con ngƣời, xã hội
và tự nhiên, hiểu biết đƣợc bản chất, diễn biến các mối quan hệ đó trong
quá trình lịch sử.
- Nguyên lý về tính thống nhất vật chất thế giới gần tự nhiên, con
ngƣời và xã hội thành một hệ thống rộng lớn “Tự nhiên - Con ngƣời - Xã
hội”, trong đó yếu tố con ngƣời giữ một vai trò rất quan trọng.
- Tính thống nhất của hệ thống “tự nhiên – con ngƣời – xã hội”đòi hỏi
việc giải quyết vấn đề môi trƣờng và thực hiện công tác quản lý môi trƣờng
phải toàn diện hệ thống. Con ngƣời nắm bắt cội nguồn sự thống nhất đó,
phải đƣa ra các phƣơng sách thích hợp để giải quyết các mâu thuẫn nảy
sinh trong hệ thống đó. Vì chính con ngƣời đã góp phần quan trọng vào
việc phá vỡ tất yếu khách quan là sự thống nhất giữa tự nhiên – con ngƣời
– xã hội. Sự hình thành những chuyên ngành khoa học nhƣ quản lý môi


6
trƣờng, sinh thái nhân văn là sự tìm kiếm của con ngƣời nhằm nắm bắt và
giải quyết các mâu thuẫn, tính thống nhất của hệ thống “tự nhiên – con

ngƣời – xã hội”.
- Sự phụ thuộc của mối quan hệ con ngƣời và tự nhiên vào trình độ
phát triển của xã hội. Tự nhiên và xã hội đều có một quá trình lịch sử phát
triển lâu dài và phức tạp. Con ngƣời xuất hiện trong giai đoạn cuối của quá
trình tiến hóa lâu dài của tự nhiên.
- Sự điều khiển một cách có ý thức mối quan hệ giữa con ngƣời và tự
nhiên: sự phát triển của xã hội loài ngƣời ngày nay đang hƣớng tới các mục
tiêu cơ bản là phồn thịnh về kinh tế, bình đẳng và công bằng về hƣởng thụ
vật chất và môi trƣờng trong sạch, duy trì và phát triển các di sản văn hóa
của nhân loại. Để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải tiến hành điều khiển
có ý thức quan hệ giữa xã hội và tự nhiên.
2.1.3. Cơ sở Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệcủaquản lý môi trường
* Cơ sở khoa học
- Việc hình thành các bộ môn khác nhau của khoa học môi trƣờng,
công nghệ môi trƣờng, thông tin môi trƣờng, kỹ thuật môi trƣờng. Kết quả
nghiên cứu ứng dụng của các nhà khoa học thuộc lĩnh vực hóa học, sinh
học, địa học, toán học, tin học. Tuy nhiên, vấn đề môi trƣờng thông thƣờng
khá phức tạp, liên quan tới nhiều ngành khoa học tự nhiên nên không thể
giải quyết bằng một số giải pháp riêng biệt của một ngành khoa học nào đó.
Do vậy, quản lý môi trƣờng với tƣ cách là một lĩnh vực khoa học ứng dụng
có chức năng phân tích, đánh giá và áp dụng các thành tựu của khoa học,
công nghệ quản lý xã hội để giải quyết tổng thể các vấn đề môi trƣờng do
sự phát triển đặt ra.
- Sự nâng cao và hiểu biết của con ngƣời về các tác động của hoạt
động phát triển kinh tế, về hệ sinh thái, các chu trình sinh địa hóa, các biến


7
đổi môi trƣờng quy mô hành tinh: biến đổi khí hậu, suy thoái tầng ozon,
dâng cao mực nƣớc biển, ô nhiễm biển, tất cả nhận thức thu đƣợc trên cho

phép kết luận:Hoạt động của con ngƣời đang gây ra những tác động vƣợt
quá khả năng chịu tải của trái đất, và để duy trì cuộc sống của loài ngƣời,
cần phải sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trƣờng sống trên trái đất.
- Sự hình thành các công cụ tính toán, phƣơng pháp khoa học riêng để
đánh giá chất lƣợng môi trƣờng, đánh giá tài nguyên thiên nhiên, tiêu
chuẩn môi trƣờng… cho phép con ngƣời có thể đánh giá, dự báo và kiểm
soát tác động tiêu cực của phát triển đến môi trƣờng (Nguyễn Ngọc Nông
và cs, 2006)[6].
* Cơ sở kỹ thuật - Công nghệ
Sự phát triển của công nghệ môi trƣờng trong lĩnh vực xử lý chất thải
(xử lý chất thải rắn, lỏng, khí, nƣớc) đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật, máy móc xử lý, đo đạc, đánh
giá các thông số môi trƣờng hiện nay.Nhƣng do nhiều nguyên nhân, giá
thành của kỹ thuật và thiết bị thƣờng thay đổi. Trong khi đó, hoạt động của
sản xuất thƣờng phát triển theo xu thế thị trƣờng dẫn đến chỗ chỉ các loại
công nghệ lạc hậu và thiết bị mang lại hiệu quả kinh tế thuần túy mới đƣợc
sủ dụng. Vì vậy cần có hoạt động quản lý môi trƣờng để điều tiết khả năng
ứng dụng công nghệ và thiết bị có lợi cho môi trƣờng sống của toàn nhân
loại hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai.
Sự phát triển các ứng dụng thông tin dự báo môi trƣờng: GIS, mô
hình hóa, quy hoạch môi trƣờng, EIA, kiểm toán môi trƣờng. Các ứng dụng
trên không nằm trong một hệ thống các ngành khoa học và công nghệ đã
có, liên quan tới nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội khác. Các giải
pháp tối ƣu có đƣợc từ các nghiên cứu trên, chỉ có thể triển khai thực tế


8
thông qua các biện pháp quản lý tổng hợp môi trƣờng của địa phƣơng,
ngành, quốc gia, khu vực và quốc tế (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)[5].

2.1.4. Cơ sở luật pháp quản lý môi trường
Cơ sở luật pháp về môi trƣờng là các văn bản về luật quốc tế và luật
quốc gia về lĩnh vực môi trƣờng.
Luật quốc tế môi trƣờng là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế
điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ chức quốc tế
trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trƣờng của từng
quốc gia và môi trƣờng ngoại phạm vi tàn phá quốc gia. Các văn bản luật
quốc tế về môi trƣờng đƣợc hình thành một cách chính thức từ thế kỉ XIX
và đầu thế kỉ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ và châu Phi.Từ hội
nghị quốc tế về “môi trƣờng và con ngƣời” tổ chức năm 1972 tại Thụy
Điển và sau hội nghị thƣợng đỉnh Rio 92 có rất nhiều văn bản luật quốc tế
đƣợc soạn thảo và ký kết. (PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông và cs,2006) [6].
- Cho đến nay đã có hàng ngàn các văn bản luật quốc tế và môi
trƣờng, trong đó có nhiều văn bản đã đƣợc chính phủ Việt Nam tham gia
ký kết.
- Trong phạm vi quốc tế, vấn đề môi trƣờng đƣợc đề cập trong nhiều
bộ luật, gần đây nhà nƣớc ta đã ban hành rất nhiều văn bản mới về lĩnh vực
bảo vệ môi trƣờng.
- Luật bảo vệ môi trƣờng năm 2014
- Nghị định 19/2015/NĐ – CP ngày 14/02/2015 của chính phủ về việc
quy định chi tiết và hƣớng dẫn một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng 2014
- Nghị định 15/2015/NĐ – CP ngày 12/2/2015 của chính phủ về việc
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc,
đánh giá tác động môi trƣờng, kết hoạch bảo vệ môi trƣờng.


9
- Nghị định 155/2016/NĐ – CP ngày 15/11/2016 của chính phủ về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Quyết định số 1216/NĐ – TTg ngày 05/09/2012 của thủ tƣớng chính

phủ quy định chiết về phê duyệt chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến
năm 2020 tấm nhìn 2030
- Nghị định 139/2016/NĐ – CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết về
biện pháp thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng
- QCVN 08 – môi trƣờng :2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lƣợng nƣớc mặt.
- QCVN 09 – môi trƣờng :2015/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lƣợng nƣớc ngầm.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềchất lƣợng
không khí xung quanh.
- Bộ luật hình sự, hàng loạt thông tƣ, quy định, Quyết định của các
ngành chức năng về thực hiện luật môi trƣờng đã đƣợc ban hành. Một số
tiêu chuẩn môi trƣờng chủ yếu đƣợc soạn thảo và thông qua. Nhiều khía
cạnh bảo vệ môi trƣờng đƣợc đề cập trong văn bản khác nhƣ luật khoáng
sản, luật dầu khí, luật hàng hải, luật lao động, luật đất đai. Luật phát triển
và bảo vệ rừng, luật bảo vệ sức khỏe nhân dân, pháp lệnh về đê điều, pháp
lệnh về việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản, pháp luật bảo vệ các công trình
giao thông.
Các văn bản tren cùng với các văn bản về luật quốc tế đƣợc Nhà nƣớc
Việt Nam phê duyệt là cơ sở quan trọng để thực hiện công tác quản lý Nhà
nƣớc về bảo vệ môi trƣờng.
2.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường
Cơ sở của quản lý môi trƣờng đƣợc hình thành trong bối cảnh của nền
kinh tế thị trƣờng và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế.


10
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động phát triển và sản xuất của cải
vật chất diễn ra dƣới sức ép của thị trƣờng cạnh tranh về chất lƣợng và loại
giá trị. Loại hàng hóa có chất lƣợng tốt và giá thành rẻ sẽ đƣợc tiêu thụ

nhanh. Trong khi đó hàng hóa loại kém chất lƣợng và đắt sẽ không có chỗ
đứng. Đôi khi giá cả thị trƣờng không phản ánh hoạt động của những ngƣời
sản xuất hay những ngƣời tiêu dùng, do tồn tại những ngoại ứng và hàng
hóa công cộng.
Ngoại ứng là những tác động đến lợi ích và chi phí nằm ngoài thị
trƣờng. Ngoại ứng có thể là tích cực khi tạo ra lợi ích cho các bên, hoặc
tiêu cực khi áp đặt các chi phí cho bên. Hàng hóa công cộng là hàng hóa
đƣợc tiêu dùng cho nhiều ngƣời, khi chúng đƣợc cung cấp cho một số
ngƣời thì ngƣời khác có thể sử dụng đƣợc chúng. Môi trƣờng là loại hàng
hóa công cộng, có hai loại thuộc tính không cạnh tranh và không ngoại trừ.
Vì vậy chúng ta có thể dùng các phƣơng pháp và công cụ kinh tế để đánh
giá và định hƣớng hoạt động phát triển sản xuất có lợi ích cho công tác bảo
vệ môi trƣờng (Đặng Thị Hồng Phƣơng, 2011)[7].
Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm loại thuế, phí và lệ phí, cota ô
nhiễm, quy chế có đóng góp có bồi hoàn, trợ cấp kinh tế, nhãn sinh thái, hệ
thống và các tiêu chuẩn ISO (PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2006)[6].
Một số ví dụ về phân tích kinh tế trong quản lý tài nguyên và môi
trƣờng nhƣ lựa chọn sản lƣợng tối ƣu cho một hoạt động sản xuất sinh ra ô
nhiễm Q nào đó, hoặc xác định mức khai thác hợp lý tài nguyên tái tạo…
2.2. Nội dung của công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng
2.2.1. Nội dung của Công tác quản lý môi trường theo luật bảo vệ môi
trường ban hành năm 2014
Nội dung quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng đƣợc quy định trong điều 37 Luật
bảo vệ môi trƣờng năm 2014 (Quốc hội NCHXHCNVN, 2014 [8]bao gồm:
1- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi
trƣờng, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trƣờng;


11
2- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, chính sách bảo vệ môi

trƣờng, kế hoạch, phòng chống, khắc phục suy thoái môi trƣờng, ô
nhiễm môi trƣờng, sự cố môi trƣờng;
3- Xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trƣờng, công trình có
liên quan đến bảo vệ môi trƣờng;
4- Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc,định kỳ đánh giá
hiện trạng môi trƣờng, dự báo diễn biến môi trƣờng;
5- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của các dự án và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh;
6- Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trƣờng;
7- Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ
môi trƣờng; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi
trƣờng; xủ lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trƣờng;
8- Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trƣờng; giáo dục, tuyên
truyền. phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trƣờng;
9- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong
lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng
10- Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
2.2.2.Nội dung của công tác quản lý nhà nước về môi trường theo luật
bảo vệ môi trường ban hành năm 2014
Luật bảo vệ môi trƣờng năm 2014 đã quy định cụ thể, bổ sung một
số chính sách mới về bảo vệ môi trƣờng so với luật bảo vệ môi trƣờng năm
1993. Các chính sách này thể hiện rõ quan điểm cảu Đảng và Nhà nƣớc về
phát triển bền vững, bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. đồng thời từng bƣớc thực hiện xã hội
hóa công tác bảo vệ môi trƣờng.
Chính sách của Nhà nƣớc về môi trƣờng đƣợc quy định trong điều 5
Luật

bảo


vệ

môi

trƣờng

ban

hành

NCHXHCNVN,2014)[9]. Bao gồm 9 nội dung:

năm

2014

(Quốc

hội


12
1. Khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng đồng
dân cƣ, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động bảo vệ môi trƣờng.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động, kết hợp áp dụng các
biện pháp hành chính, kinh tế và các biện pháp khác để xây dựng ý
thức tự giác, kỷ cƣơng trong hoạt động bảo vệ môi trƣờng.
3. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phát triển năng
lƣợng sạch, năng lƣợng tái tạo; đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng và
giảm thiểu chất thải.

4. Ƣu tiên giải quyết các vấn đề môi trƣờng bức xúc; tạp trung xử lý
các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng; phục hồi môi
trƣờng ở các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; chú trọng bảo vệ môi
trƣờng đô thị, khu dân cƣ.
5. Đầu tƣ bảo vệ môi trƣờng là đầu tƣ phát triển; đa dạng hóa các
nguồn vốn đầu tƣ cho bảo vệ môi trƣờng và bố trí khoản chi riêng
cho sự nghiệp môi trƣờng trong ngân sách nhà nƣớc hằng năm.
6. Ƣu đãi về đất đai, thuế, hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ
môi trƣờng và các sản phẩm thân thiện với môi trƣờng; kêt hợp hài
hòa giữa bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các thành phần môi trƣờng
cho phát triển.
7. Tăng cƣờng đào tạo nguồn nhân lực, khuyến khích nghiên cứu, áo
dụng và chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ về bảo
vệ môi trƣờng;hình thành phát triển ngành công nghiệp môi trƣờng.
8. Mở rộng nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế; thực hiện đầy đủ các
cam kết quốc tế về bảo vệ môi trƣờng; khuyến khích tổ chức,cá
nhân tham gia thực hiện hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trƣờng.
9. Phát triển kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trƣờng; tăng cƣờng, nâng cao
năng lực quốc gia về bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng chính quy hiện
đại.


13
2.3. Khái quát về tình hình của công tác quản lýNhà nƣớc về môi
trƣờng trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình quản lý môi trường trên thế giới
Trong báo cáo tổng quan về môi trƣờng toàn cầu năm 2000, chƣơng
trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc (UNDP) cho biết bƣớc sang thế kỷ XXI,
khi thế giới đang giải quyết vấn đề truyền thống về ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc, đất, không khí, gia tăng chất thải, suy thoái rừng, tổn thất đa dạng

sinh học, suy giảm tầng ozon, biến đổi khí hậu thì các vấn đề mới vẫn tiếp
tục nảy sinh, sự hạn chế về giải quyết hậu quả do tiếp xúc với hóa chất tổng
hợp độc tính bức xạ tổng hợp độc hại. Báo cáo “Triển vọng môi trƣờng và
nhấn mạnh sự cần thiết thì phải ngăn chặn nguy cơ khủng hoảng môi
trƣờng. Những vấn đềƣu tiên là: Sự biến đổi khí hậu, suy giảm chất và
lƣợng tài nguyên nƣớc, suy thoái đất, nạn phá rừng và sa mạc hóa. Tiếp
theo là các vấn đề xã hội: sự gia tăng dân số và biến đổi về giá trị xã hội.
Nhiều nhà khoa học nhấn mạnh mối tƣơng tác phức tạp của hệ thống khí
quyển, sinh quyển và đại dƣơng, sự dịch chuyển của các hải lƣu (UNDP),
2000) [3].
Quốc tế thừa nhận về đặc thù của vấn đề môi trƣờng là không có tính
chất biên giới Quốc gia và tuân thủ theo hệ thống mở đã dẫn đến việc phát
triển Công pháp Quốc tế - Luật Quốc tế vè môi trƣờng. Việc ô nhiễm môi
trƣờng biển, môi trƣờng nƣớc trên đất liền, ô nhiễm không khí, nạn mƣa
axit, suy thoái tầng ozon, sa mạc hóa, biến đổi khí hậu toàn cầu, không một
quốc gia nào hay khu vực nào có đủ tiềm lực để giải quyết vấn đề, mà là
những vấn đề của toàn thế giới.
Chính vì vậy, vấn đề môi trƣờng đang đƣợc thế giới quan tâm và các
hoạt động về môi trƣờng diễn ra đều nhằm mang lại cho chúng ta một môi
trƣờng tố đẹp hơn.


14
2.3.2. Công tác quản lý môi trường ở Việt Nam
Việt Nam là một nƣớc có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và
có tính đa dạng cao. Do hậu quả của chiến tranh để lại cộng với mặt trái
của sự phát triển kinh tế đã có tác động tiêu cực đến nguồn tài nguyên thiên
nhiên, giảm đa dạng sinh học mất cân bằng sinh thái và gây ô nhiễm môi
trƣờng. Song ngay từ đầu Đảng và Nhà nƣớc ta đã nhận rõ đƣợc tầm quan
trọng của việc bảo vệ môi trƣờng, nên đã chú trọng nhiều đến công tác

quản lý, đƣa công tác bảo vệ môi trƣờng vào cuộc sống, xây dựng hệ thống
pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân, tăng cƣờng đầu tƣ cho
công tác quản lý bảo vệ môi trƣờng.
Với sự giúp đỡ của UNDP và UNEP vào tháng 12 năm 1991, Việt
Nam đã đăng cai tổ chức thành công Hội nghị quốc tế về môi trƣờng và
phát triển bền vững. Hội nghị đã đƣa ra bản thảo kế hoạch Quốc gia về môi
trƣờng và phát triển lâu bền 1991 – 2000 với mục tiêu chủ yếu là tạo ra
bƣớc phát triển tuần tự của khuôn khổ quốc gia về quy hoạch và quản lý
môi trƣờng gồm các nội dung: tổ chức, xây dựng chính sách pháp luật môi
trƣờng…đặc biệt vào tháng 12 năm 1993, Luật bảo vệ môi trƣờng đầu tiên
ở nƣớc ta đã ra đời gồm 7 chƣơng với 55 điều khoản, có ý nghĩa rất lớn
trong công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng giúp công tác này đạt đƣợc
những hiệu quả tích cực. Song cùng với quá trình phát triển, luaath bảo vệ
môi trƣờng đã bộc lộ những điểm thiếu xót, bất cập chƣa phù hợp với phát
triển trong nƣớc, khu vực và trên thế giới. Để phù hợp với những điều kiện
khách quan, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng,
2014 luật bảo vệ môi trƣờng đƣợc sửa đổi, bổ sung đã đƣợc quốc hội thông
qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2015. Luật bao gồm 20 chƣơng và
170điều khoản.Cùng với các hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong nƣớc, Việt
Nam còn tham gia các công ƣớc quốc tế có liên quan đến môi trƣờng.


15
Công tác quản lý môi trƣờng là một công việc không thể thiếu trong lĩnh
vực bảo vệ môi trƣờng đối với Việt Nam nói riêng và đối với tất cả các
quốc gia nói chung. Vì vậy tổ chức công tác quản lý môi trƣờng là nhiệm
vụ quan trọng nhất của công tác bảo vệ môi trƣờng.Bao gồm những mảng
công việc sau đây (Nguyễn Ngọc Nông và cs,2006 [5]
- Bộ phận nghiên cứu, đề xuất kế hoạch, chính sách, các quy định của
luật pháp dùng trong công tác bảo vệ môi trƣờng.

- Bộ phận quan trắc, giám sát đánh giá định kỳ chất lƣợng môi trƣờng
- Bộ phận thực hiện công tác kỹ thuật, đào tạo cán bộ môi trƣờng
- Các bộ phận nghiên cứu, giám sát kỹ thuật và đào tạo cho các địa
phƣơng ở các cấp các ngành.


16
Uỷ ban nhân dân tỉnh

Sở Tài
Nguyên
& Môi
trƣờng

Các sở
khác

Chi cục BVMT

Uỷ
bannhâ
ndân
huyện

Tổng
cục môi
trƣờng

Cục BVMT


Phòng
TN& MT

Các
phòng
chuyên
môn

Bộ tài nguyên & Môi trƣờng

TT
Quan
trắc môi
trƣờng

Cáctổng
cụckhác

Các bộ khác

Vụ
KHCN
& MT

Các phòng chuyên môn

UBND
các xã

Cán bộ

địa chính

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức công tác quản lý môi trƣờng của Việt Nam

Các vụ
khác


×