Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Xây dựng bài giảng tích hợp cho mô đun 20 trang bị điện i theo hướng năng lực thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DƯƠNG QUỲNH NGA

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TÍCH HỢP
CHO MÔ ĐUN 20 TRANG BỊ ĐIỆN
THEO HƯỚNG NĂNG LỰC THỰC HIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN

HÀ NỘI - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DƯƠNG QUỲNH NGA

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TÍCH HỢP
CHO MÔ ĐUN 20 TRANG BỊ ĐIỆN
THEO HƯỚNG NĂNG LỰC THỰC HIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐIỆN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN


TS. NGUYỄN TIẾN LONG
HÀ NỘI - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Dương Quỳnh Nga

1


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thày giáo hướng dẫn :
TS. Nguyễn Tiến Long - Viện Sư phạm kỹ thuật trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới:
Các thầy, cô trong viện Sư phạm kỹ thuật trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Các thầy, cô đã tham gia giảng dạy lớp cao học SPKT 2015B; các bạn bè trong lớp.
Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo trong khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng công
nghiệp Bắc Ninh, đã tạo mọi điều kiện, động viên, giúp đỡ, chia sẻ để tác giả hoàn
thành luận văn tốt nghiệp
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Dương Quỳnh Nga


2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
MỤC LỤC ...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................7
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ..............................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................9
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ..............................................................11
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................12
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................. 12
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................... 14
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................................... 14
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................... 14
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 14
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................................. 15
7. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................... 15
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.......................................................................... 15
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn....................................................................... 15
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................................ 15
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP THEO HƯỚNG NĂNG
LỰC THỰC HIỆN ....................................................................................................17
1.1. Tổng quan về dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực hiện ........................... 17
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................................... 17
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước........................................................................................ 19
1.2. Một số khái niệm ............................................................................................................... 20
1.2.1. Dạy học .......................................................................................................................... 20
1.2.2. Tích hợp và dạy học tích hợp........................................................................................ 21

1.2.3. Năng lực (ability) ......................................................................................................... 24

3


1.2.4. Năng lực thực hiện (Competency) ................................................................................ 25
1.2.5. Năng lực trong học nghề ............................................................................................... 27
1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực hiện ................................................ 29
1.3.1. Bản chất của dạy học theo định hướng phát triển NLTH nói chung ......................... 29
1.3.2. Những nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực hiện .............. 30
1.3.3. Dạy học mô đun Trang bị điện I theo định hướng phát triển NLTH ......................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................41
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VỀ DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP BẮC NINH............................................43
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh ................................................. 43
2.2 Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên, giảng viên nhà trường ........................ 46
2.2.1. Đội ngũ cán bộ giảng viên, giáo viên, công nhân viên của nhà trường ..................... 46
2.2.2. Cơ sở vật chất trang thiết bị của trường........................................................................ 47
2.2.3. Quy mô đào tạo của nhà trường.................................................................................... 49
2.2.4. Nội dung chương trình và các tài liệu phục vụ cho giảng dạy.................................... 50
2.3. Chủ trương và biện pháp của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy học .......... 51
2.3.1. Chủ trương của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy học................................... 51
2.3.2. Một số biện pháp của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy học ......................... 51
2.3.3. Nội dung và kế hoạch đào tạo toàn khoá nghề điện công nghiệp .............................. 52
2.4. Mô đun trang bị điện 1 .................................................................................................... 54
2.4.1. Vị trí và tính chất mô đun.............................................................................................. 54
2.4.2. Mục tiêu của mô đun ..................................................................................................... 54
2.4.3 .Nội dung mô đun ........................................................................................................... 55
2.5. Thực trạng về dạy học mô đun trang bị I điện tại Trường Cao đẳng Công Nghiệp Bắc
Ninh........................................................................................................................................... 56

2.5.1. Đối với giáo viên, giảng viên ........................................................................................ 56
2.5.2. Đối với học sinh sinh viên đang học tại trường ........................................................... 62
2.6. Khả năng ứng dụng những kiến thức cơ bản của Mô đun Trang bị điện I vào thực tế.
................................................................................................................................................... 64

4


2.6.1. Đánh giá sự phù hợp của nội dung giảng dạy mô đun Trang bị điện I với người học
................................................................................................................................................... 65
2.6.2. Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học Mô đun Trang bị điện I tại
trường........................................................................................................................................ 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................72
CHƯƠNG III THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TÍCH HỢP THEO HƯỚNG NĂNG LỰC
THỰC HIỆN VÀ TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM DẠY HỌC MÔ ĐUN 20
TRANG BỊ ĐIỆN I TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP BẮC NINH ...74
3.1. Phân tích mục tiêu và nội dung của mô đun Trang bị điện I ......................................... 74
3.1.1. Mục tiêu.......................................................................................................................... 74
3.1.2. Đặc điểm của nội dung mô đun Trang bị điện I .......................................................... 75
3.2. Cấu trúc lại nội dung mô đun Trang bị điện I theo định hướng dạy học phát triển năng
lực thực hiện ............................................................................................................................. 76
3.3. Thiết kế bài giảng mô đun Trang bị điện I theo định hướng phát triển năng lực thực
hiện ............................................................................................................................................ 79
3.3.1. Nguyên tắc thiết kế bài giảng mô đun Trang bị điện I theo định hướng phát triển
năng lực thực hiện .................................................................................................................... 79
3.3.1.1. Nguyên tắc 1: Bài giảng đáp ứng mục tiêu đào tạo nghề điện ....................79
3.3.1.2. Nguyên tắc 2: Bài giảng phù hợp với điều kiện, phù hợp với cơ sở vật chất
hiện có. ......................................................................................................................80
3.3.2. Quy trình thiết kế bài giảng dạy học theo định hướng phát triển NLTH............. 81
3.4. Thiết kế một số bài giảng mô đun Trang bị điện I theo định hướng phát triển năng lực

thực hiện ................................................................................................................................... 85
3.4.1. Giáo án 1 ........................................................................................................................ 85
3.4.2. Giáo án 2 ...................................................................................................................... 104
3.5. Tổ chức thực nghiệm sư phạm....................................................................................... 104
3.5.1. Mục đích và đối tượng thực nghiệm sư phạm ........................................................... 104
3.5.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm.................................................................................. 104
3.5.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................................ 105

5


3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................................................................... 106
3.6.1. Kết quả định tính.......................................................................................................... 106
3.6.2. Kết quả định lượng ...................................................................................................... 107
3.7. Đánh giá qua phương pháp chuyên gia ..................................................................... 108
3.7.1. Mục đích, quy mô và nội dung đánh giá ............................................................... 108
3.7.2. Tiến trình thực hiện...................................................................................................... 109
3.7.3 Kết quả đánh giá ........................................................................................................... 109
KẾT LUẬN CHƯƠNG III......................................................................................114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................115
1. Kết luận............................................................................................................................... 115
2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................117
PHỤ LỤC ................................................................................................................120

6


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

TT Cụm từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ
Công nghệ thông tin

1

CNTT

2

DH

3

KĐB

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6


ND

Nội dung

7

NLTH

8

PP

Phương pháp

9

PT

Phương tiện

10

PTDH

Phương tiện dạy học.

11

SPKT


Sư phạm kỹ thuật

12

SV

13

TĐKC

14

TN

15

DHTH

16

NH

17

OBC

Outcomes Based Curriculum (Định hướng đầu ra)

18


OBE

Outcomes Based Education ( kết quả đầu ra)

19

CBT

Competency Based Training (Đào tạo theo năng lực thực hiện)

20

KH

Khoa học

21

NLHD

Năng lực hành động

22

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

23


CTT

24

GQVĐ

Dạy học
Không đồng bộ

Năng lực thực hiện

Sinh viên
Tự động khống chế
Thực nghiệm
Dạy học tích hợp
Người học

Công tắc tơ
Giải quyết vấn đề

7


25

ĐHHĐ

Định hướng hoạt động


26

CTĐT

Chương trình đào tạo

27

THHT

Tình huống học tập

28

CN

Công nghệ

8


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. So sánh dạy học tích hợp và dạy học truyền thống .................................24
Bảng 1.2. So sánh dạy học truyền thống và dạy học theo NLTH ............................38
Bảng 2.1: Bảng thống kê số liệu giáo viên, giảng viên .............................................46
Bảng 2.2: Bảng thống kê trình độ giáo viên, giảng viên ...........................................47
Bảng 2.3: Bảng thống kê số liệu đầu tư trang thiết bị đào tạo của trường ................49
Bảng 2.4. Danh mục MH, mô đun đào tạo bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian
...................................................................................................................................54
Bảng 2.5. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian của mô đun trang bị điện I ......55

Bảng 2.6. Bảng điều tra thâm niên và tuổi đời giáo viên ngành Điện - Điện tử ..................57
Biểu đồ 2.1. Độ tuổi của đội ngũ giáo viên ngành Điện - Điện tử .....................................57
Biểu đồ 2.2.Thâm niên giảng dạy của đội ngũ giáo viên ngành Điện - Điện tử ..................57
Bảng 2.7. Trình độ chuyên môn giáo viên ngành Điện – Điện tử.....................................59
Biểu đồ 2.3: Trình độ chuyên môn giáo viên ngành Điện – Điện tử..................................59
Bảng 2.8. Bảng điều tra trình độ sư phạm của đội ngũ giáo viên ngành Điện Công nghiệp 60
Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ trình độ sư phạm của đội ngũ giáo viên ................................................60
Bảng 2.9. Bảng điều tra giáo viên sử dụng phương tiện dạy học ......................................61
Biểu đồ 2.5. Tỉ lệ sử dụng phương tiện dạy học của giáo viên .................................61
Bảng 2.10. Kết quả điều tra mức độ sử dụng phương pháp dạy học tích cực ....................62
Biểu đồ 2.6. Mức độ sử dụng phương pháp dạy học tích cực ..................................62
Bảng 2.11. Điều tra về số lượng Học sinh, Sinh viên nghề Điện công nghiệp ...................63
Biểu đồ 2.7. Sự thay đổi số lượng HSSV nghề ĐTCN ....................................................63
Bảng 2.12. Kết quả điều tra khả năng ứng dụng Mô đun Trang bị điện I vào thực tế .........64
Biểu đồ 2.8. Mức độ ứng dụng của Mô đun Trang bị điện I trong thực tế..........................64
Bảng 2.13. Kết quả điều tra sự phù hợp của nội dung giảng dạy Mô đun trang bị điện I ....65
Biểu đồ 2.9. Mức độ phù hợp của nội dung Mô đun trang bị điện I ..................................65
Bảng 2.14. Tổng hợp các xưởng, phòng học của ngành Điện Công Nghiệp .....................66

9


Bảng 2.15. Tổng hợp số lượng và chủng loại trang thiết bị dạy học các môn lý thuyết
chuyên môn ngành Điện - Điện tử .................................................................................70
Bảng 3.1: Nội dung tổng quát và phân bố thời gian mô đun Trang bị điện I ..............75
Bảng 3.2: Chương trình mô đun Trang bị điện I được cấu trúc lại ...........................78
Bảng 3.3: Trang thiết bị dùng cho học thực hành .....................................................90
Bảng 3.4: trình tự thực hiện lắp ráp và nối dây mạch điện điều khiển động cơ KĐB
3 pha rôto lồng sóc quay 1 chiều. ..............................................................................92
Bảng 3.5: Một số sai hỏng thường gặp nguyên nhân và biện pháp khắc phục. ........93

Bảng 3.6: Giáo án bài lắp ráp và nối dây mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha
rôto lồng sóc quay 1 chiều. .....................................................................................103
Bảng 3.7: Bảng kết quả bài kiểm tra. ......................................................................107
Bảng 3.8: Ý kiến đánh giá của GV tham gia thực nghiệm sư phạm ......................109
Bảng3.9: Kết quả khảo sát ý kiến HS lớp thực nghiệm ..........................................110
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính phù hợp và tác dụng của dạy học
mô đun Trang bị điện I theo định hướng phát triển NLTH. ( Phụ lục số 7). ..................... 111
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính khả thi của việc dạy học mô
đun Trang bị điện I theo định hướng phát triển NLTH( Phụ lục số 9). ..................112
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về tính cần thiết dạy học mô đun
Trang bị điện I theo định hướng phát triển NLTH. ( Phụ lục số 8). .......................112

10


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1-1. Mối quan hệ đa môn .................................................................................22
Hình 1.2. Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện ...............................................26
Hình 2.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà trường (Nguồn lấy từ phòng tổ chức cán bộ)
...................................................................................................................................45
Hình 3.1: Quy trình thiết kế bài giảng theo định hướng phát triển NLTH ...............82
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điện điề u khiể n đô ̣ng cơ KĐB 3 pha 1 chiề u ......88
Hình 3.3. Sơ đồ nối dây mạch điện điề u khiể n đô ̣ng cơ KĐB 3 pha 1 chiề u ..........89

11


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghiệp hoá hiện và đại hoá đất nước là sứ mạng của nhân dân trong đó

tỉnh Bắc Ninh đang trong lộ trình trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2030 với
những bước đi đáng kể, sự ra đời hàng loạt các doanh nghiệp trong và ngoài nước,
liên doanh với nước ngoài. Để đáp ứng một đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật
phải có trình độ, kiến thức và tay nghề tương ứng việc đào tạo một đội ngũ nhân lực
có chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động đang trở thành một
vấn đề cấp bách. Trong khi đó, chất lượng đào tạo nghề hiện nay chưa đáp ứng
được xu thế phát triển chung của kinh tế xã hội nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói
riêng, đào tạo chưa gắn với nhu cầu của doanh nghiệp sử dụng, phần lớn là đào tạo
theo cái mà nhà trường có, chưa đào tạo theo cái mà khách hàng cần, do vậy chất
lượng đào tạo thấp. Điều đó dẫn đến nhiều học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp kỹ
năng nghề còn chưa đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp, phương pháp tư duy khoa
học, tác phong công nghiệp còn yếu, thiếu năng động nên không xin được việc làm
hoặc nếu được nhận thì nơi sử dụng lao động thường phải đào tạo lại gây lãng phí
về thời gian và tiền bạc.
Nguyên nhân cơ bản của tồn tại trên là nội dung chương trình chưa phù hợp
chưa gắn với thực tiễn sản xuất, phương pháp giảng dạy chưa phát huy được tính
chủ động sáng tạo của người học.
Trong những năm gần đây đổi mới giáo dục được đặt lên như một nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu ở nước ta, trong đó đòi hỏi sự đổi mới đồng bộ cả mục đích,
nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học. Việc đổi mới phương pháp dạy học
là một trong những yếu tố mang tính quyết định. Điều 4, mục tiêu dạy nghề của
quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 10 số 76/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 có
ghi: “Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều

12


kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc

làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”. Về đổi mới Giáo dục - Đào tạo trong giai đoạn hiện
nay, nghị quyết 29 của Đảng đã xác định rõ: Giáo dục Việt Nam cần chuyển đổi từ
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực và phẩm chất người học.
Đào tạo theo NLTH (Competency based training) chú trọng vào kết quả đầu
ra để sau khi học xong chương trình đào tạo, người học có NLTH được tất cả các
công việc của nghề, đạt chuẩn quy định nên có nhiều cơ hội để tìm được việc làm.
Mặt khác, đào tạo theo NLTH, dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, thực
hiện được nguyên lý giáo dục: “học đi đôi với hành”, nhờ vậy nâng cao được chất
lượng đào tạo. Với những ưu điểm nêu trên, đào tạo theo NLTH đang ngày càng
được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.
Ở Việt nam, Luật Giáo dục 2005 cũng đã nêu rõ: "Phương pháp giáo dục nghề
nghiệp phải kết hợp rèn luyện kỹ năng thực hành với giảng lý thuyết để giúp người
học có khả năng hành nghề và phát triển nghề nghiệp theo yêu cầu của từng công
việc" . Để thực hiện chủ trương này, Tổng cục dạy nghề đã tổ chức biên soạn và ban
hành chương trình khung đào tạo theo mô đun. Tuy nhiên sự nhận thức về mặt lý
luận về phương thức đào tạo mới theo mô đun và “ năng lực thực hiện” còn nhiều
hạn chế, do vậy các trường dạy nghề đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc biên
soạn chương trình chi tiết đào tạo theo NLTH cũng như tổ chức dạy học theo NLTH.
Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đã và đang cố gắng đẩy mạnh triển
khai việc đổi mới chương trình, giáo trình và các phương pháp dạy học trong tất cả
các môn học và trong tất cả các hệ đào tạo của nhà trường để bảo đảm phù hợp với
mục tiêu đào tạo của nhà trường và nhu cầu của xã hội. Để hỗ trợ cho việc đổi mới
phương pháp giảng dạy, nhà trường đã đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ quá trình
giảng dạy, các thiết bị dạy học hiện đại, khuyến khích ứng dụng CNTT và các
phương pháp giảng dạy mới vào quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy
học. Tuy nhiên, việc triển khai đào tạo theo mô đun và NLTH hiện nay đang thiếu
kinh nghiệm và gặp nhiều khó khăn. Do vậy tác giả đã chọn đề tài “ Xây dựng bài

13



giảng tích hợp cho mô đun 20 trang bị điện I theo hướng năng lực thực hiện .”
làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo của trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Dạy học tích hợp theo hướng năng lực thực hiện để dạy học mô đun 20 Trang
bị điện I với sự tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nghề nhằm nâng cao chất
lượng dạy và học tại Trường cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy học mô đun 20 Trang bị điện I theo
hướng năng lực thực hiện.
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học mô đun 20 trang bị điện I cho
sinh viên học nghề Điện công nghiệp hệ Cao đẳng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài hướng tới giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Cơ sở lý luận về dạy học tích hợp theo hướng năng lực thực hiện.
- Thực trạng dạy học mô đun 20 trang bị điện I ở Trường cao đẳng công
nghiệp Bắc Ninh.
- Xây dựng bài giảng và soạn giáo án tích hợp theo hướng NLTH cho 2 bài
học của mô đun trang bị điện I.
- Lấy ý kiến chuyên gia và thực nghiệm sư phạm 2 bài giảng nêu trên và đánh giá
chất lượng, hiệu quả của dạy học tích hợp theo hướng năng lực thực hiện.
5. Phạm vi nghiên cứu
Biên soạn 2 bài giảng nằm trong chương trình Mô đun “mô đun 20 trang bị
điện I” tại Trường cao đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh.
Do điều kiện thời gian nên luận văn chỉ biên soạn một bài giảng tích hợp theo
hướng NLTH và giảng thử 2 bài đó tại trường đó là:
Bài 1: 2.1.Lắp ráp và sửa chữa mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha rôto lồng
sóc quay 1 chiều.

Bài 2: 2.3.Lắp ráp và sửa chữa mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha rôto lồng
sóc mở máy Y-

14


6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay chất lượng dạy học mô đun 20 Trang bị điện I của nghề điện công
nghiệp trình độ cao đẳng ở Trường cao Công Nghiệp Bắc Ninh chưa cao là do chưa
vận dụng được những phương pháp dạy học hiện đại vào quá trình dạy học. Nếu
xây dựng bài giảng và thực hiện dạy học tích hợp theo hướng NLTH thì sẽ nâng cao
được chất lượng dạy học.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết được một cách có hiệu quả các nhiệm vụ nghiên cứu trên, tác
giả tiến hành sử dụng tổng hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu, văn bản, sách, báo có liên quan đến dạy học tích hợp theo
năng lực thực hiện, phân tích, tổng hợp, so sánh để hệ thống hoá cơ sở về lý luận về
đào tạo nghề theo NLTH.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu hỏi để thăm dò ý kiến
chuyên gia, đồng nghiệp và học sinh về thực trạng vận dụng các phương pháp dạy
học ở trường và về hiệu quả của việc thực nghiệm sư phạm các bài học nêu trên
theo NLTH.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn, thu thập thông tin
- Phương pháp toạ đàm: Đàm thoại, thảo luận, trao đổi rút kinh nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm để minh chứng
cho tính khả thi của việc dạy học mô đun 20 Trang bị điện I của nghề điện công
nghiệp trình độ cao đẳng ở Trường Công Nghiệp Bắc Ninh theo hướng năng lực
thực hiện và minh chứng cho giả thuyết khoa học đã đề ra.

- Phương pháp thống kê.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn chia làm 3 phần chính:
* Phần mở đầu: Trình bày mục đích, lý do chọn đề tài, nhiệm vụ và phương
pháp nghiên cứu…

15


* Phần nội dung: Gồm 3 chương.
- Chương 1. Cơ sở lý luận của dạy học tích hợp theo hướng năng lực thực hiện.
- Chương 2. Thực trạng về dạy học mô đun 20 trang bị điện I tại Trường cao
đẳng Công Nghiệp Bắc Ninh.
- Chương 3: Thiết kế bài giảng tích hợp theo hướng năng lực thực hiện và
triển khai thực nghiệm dạy học cho mô đun 20 trang bị I điện tại Trường cao đẳng
Công Nghiệp Bắc Ninh.
* Phần kết luận và kiến nghị

16


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP THEO HƯỚNG NĂNG LỰC
THỰC HIỆN
1.1. Tổng quan về dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực hiện
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, đào tạo theo NLTH đã được xuất hiện từ những năm 60 của thế
kỷ trước cùng với sự ra đời của thuyết hành vi trong dạy học. Năm 1970 trường Đại
học Ohio của Mỹ đã có những nghiên cứu triển khai trong việc xây dựng các bộ mô
đun đào tạo giáo viên dạy nghề dựa trên sự thực hiện. Cuối của thế kỷ 20, đào tạo

đào tạo theo NLTH đã trở thành một xu thế phổ biến trong giáo dục nghề nghiệp
trên thế giới và được nhiều nhà khoa học quan tâm. Ở Úc có công trình "Thiết kế
chương trình đào tạo theo NLTH" của Bruce Markenzie [2]. Ở Mỹ có công trình
"Sổ tay thiết kế chương trình đào tạo theo NLTH" của W.E.Blank, ở Anh có công
trình "Thiết kế đào tạo theo NLTH" của S. Fletcher [19]. Tổ chức Lao động thế giới
đã khuyến cáo đào tạo nghề theo "Mô đun kỹ năng hành nghề" (MES), đã biên soạn
gần 100 bộ chương trình đào tạo nghề ngắn hạn theo MES tích hợp giữa lý thuyết
và thực hành, học xong mỗi mô đun người học được cấp chứng chỉ để hành nghề và
nhiều công trình khác [24],...
Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh, đòi hỏi con người phải tập
trung trí tuệ, nỗ lực học tập, nghiên cứu để lĩnh hội kiến thức khoa học một cách
hiệu quả nhất; lao động trí thức ngày nay đóng vai trò chủ đạo trong quá trình sản
xuất và con người cần phát triển nhiều về trí tuệ trong đó chủ yếu về phát triển năng
lực.
Năng lực được hình thành khi con người thường xuyên lao động sản xuất.
Tuy nhiên việc hình thành năng lực cho người học cũng như người lao động còn
chậm và mất nhiều thời gian. Khi khoa học phát triển đòi hỏi người lao động phải
có năng lực nhất định mới có thể đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất. Điều đó đã
thúc đẩy nhiều nhà nghiên cứu, giáo dục chuyên tâm nghiên cứu về năng lực
Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học như A.Pojoux, F.Skinner đã

17


đề cập đến việc tổ chức huấn luyện các kỹ năng thực hành giảng dạy cho sinh viên
(SV) dựa trên cơ sở các thành tựu tâm lý học hành vi và tâm lý học chức năng [8].
Nhóm “Phi Delta kapkar” thuộc Đại học StanFort (Mỹ) đã dưa ra báo cáo “Khoa
học và nghệ thuật của các thầy giáo”, phân tích công việc của thầy giáo thành các
bộ phận, những hành động có thể dạy và đánh giá được cho người thầy giáo tương
lai [14]

Việc phát triển nguồn nhân lực được rất nhiều giới, nghành, các nhà chính trị,
kinh doanh giáo dục quan tâm nghiên cứu. Điểm trung tâm của những nỗ lực phát
triển nguồn nhân lực được mọi người nhất trí và chú trọng tập trung vào “học tập và
nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp”. Bằng việc chú
trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, tiếp cận dựa trên năng
lực là rất phổ biến trên toàn thế giới.
Trong phong trào đào tạo nghề dựa trên việc thực hiện nhiệm vụ, các tiếp cận
về năng lực đã phát triển một cách mạnh mẽ trên một nấc thang mới năm 1990 với
hàng loạt các tổ chức có tầm cỡ quốc gia như ở Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, Xứ
Wales…
Việc đầu tiên của phát triển các chương trình giáo dục và đào tạo theo NLTH
là cần phải xác định các tiêu chuẩn năng lực từ các đòi hỏi của hoạt động nghề
nghiệp. Chuẩn năng lực được xác định dựa trên kết quả của phân tích nghề, phân
tích chỗ làm việc, các chuẩn mực này là kết quả đầu ra của quá trình đào tạo. Đó
cũng chính là một trong những mục tiêu dạy học của chương trình đào tạo.
Thuật ngữ đào tạo theo NLTH (Tiếng Anh: “Competency Based training”) đã
được sử dụng từ hơn nửa thế kỷ trước đây để mô tả một phương thức đào tạo rất
khác với phương thức đào tạo truyền thống. Phương thức tiếp cận “mới” này dựa
chủ yếu vào những tiêu chuẩn quy định cho một nghề và đào tạo theo các tiêu chuẩn
đó.
Trong đào tạo theo NLTH, các tiêu chuẩn theo kết quả hay đầu ra (chính là
các NLTH) luôn luôn được sử dụng làm cơ sở để lập kế hoạch, thực hiện và đánh
giá quá trình cũng như kết quả học tập. Đào tạo theo NLTH chứa đựng trong đó yếu

18


tố cải cách, thể hiện ở chỗ nó gắn rất chặt chẽ với yêu cầu của chỗ làm việc, của
người sử dụng lao động, của các nghành kinh tế (gọi chung là nghành nghề).
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước

Đào tạo theo NLTH đã xuất hiện ở nước ta khoảng vài chục năm gần đây.
Khái niệm về đào tạo theo mô đun và NLTH lần đầu tiên được Viện Khoa học Dạy
nghề đề cập đến từ năm 1986. Sau đó , đào tạo nghề ngắn hạn theo mô đun kỹ năng
hành nghề và NLTH đã được một số nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu. Nguyễn
Minh Đường đã có các công trình: “Mô đun kỹ năng hành nghề - Phương pháp tiếp
cận hướng dẫn biên soạn và áp dụng” (1993) [9], “Phương pháp đào tạo nghề theo
mô đun kỹ năng hành nghề” (1994) [10], “Đào tạo nghề theo NLTH” (2004) [8];
Nguyễn Đức Trí đã có công trình như: “Đào tạo nghề dựa trên NLTH khái niệm và
những đặc trưng cơ bản” (1995) [27], “Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên NLTH và
việc xây dựng tiêu chuẩn nghề (Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ năm 1996) [28].
Cũng đã có một số luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đào tạo
theo NLTH như: Luận án tiến sĩ “Các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành
theo tiếp cận NLTH cho sinh viên sư phạm kỹ thuât” của Nguyễn Ngọc Hùng
(2005)[14]; luận án “Dạy học thực hành trang bị điện theo tiếp cận NLTH đào tạo
giáo viên dạy nghề hệ Cao đẳng” (2006) của Nguyễn Thanh Hà; luận án “Đào tạo
học phần rèn luyện nghiệp vụ sư phạm - ngành SPKT công nghiệp – hệ Cao đẳng
theo NLTH” (2012) của Trịnh Xuân Thu ; luận văn thạc sĩ “Đổi mới dạy học thực
hành nghề kỹ thuật điện tại trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt may thời trang Hà
Nội theo NLTH” của Vũ Văn Thảo. v.v…
Trong những năm gần đây, việc áp dụng tiếp cận NLTH vào đào tạo nghề đã
tạo ra những chuyển biến tích cực về chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên vấn đề dạy học theo NLTH ở nước ta vẫn còn gặp khó khăn, chưa
được phổ biến và sâu rộng trong, các học phần, mô đun trong đào tạo nghề ở các
trường dạy nghề nói chung và trong đó trường Cao đẳng nghề Công nghiệpBắc
Ninh riêng .
Đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu về dạy học mô đun
Trang bị điện 1 theo định hướng phát triển NLTH.

19



1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Dạy học
Dạy là hoạt động của Giáo viên - Người dạy, trong quá trình dạy học.
Dạy là cách thức truyền đạt kinh nghiệm đã được tích luỹ của một người đi trước
cho thế hệ đi sau trong một tiến trình giáo dục. Với quan điểm dạy học lấy người
học làm trung tâm, dạy là sự tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn người học phương pháp
học, cách thức tìm hiểu, phát hiện và lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng và thái
độ để thay đổi nhân cách của mình.
Học là hoạt động của Học sinh - Người học, là sự tự giác, tích cực huy
động mọi chức năng tâm lý từ cảm giác, tri giác, trí nhớ, tưởng tượng, tư duy,
ngôn ngữ đến tình cảm ý chí và hoạt động để tìm tòi, khám phá và lĩnh hội kiến
thức, hình thành kỹ năng và thái độ, dẫn đến sự biến đổi bền vững về nhân cách
dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của người dạy.
Hoạt động học tập của HS học nghề phải kết hợp chặt chẽ giữa học tập
với lao động sản xuất, thực hành nghề nghiệp của mình để chuẩn bị trở thành
người công nhân, người thợ có tay nghề cao, góp phần vào công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước.
Dạy học là một thuật ngữ kép, bao gồm hai hoạt động là dạy và học. Hai
hoạt động này gắn liền với nhau một cách biện chứng. Không có dạy thì không
có học mà chỉ có thể tự học; ngược lại, không có học thì cũng không có dạy. Mặt
khác, dạy kiểu gì, bằng phương pháp nào thì học sẽ được tiến hành bằng
cách đó, bằng phương pháp đó. Bởi vậy, dạy học là một quá trình tương tác
thống nhất, biện chứng giữa người dạy và người học qua đó, các nhiệm vụ và
mục đích của giáo dục được thực hiện.
Trong lí luận dạy học có những quan niệm khác nhau về vai trò của GV và
vai trò của HS trong quá trình dạy học, nhưng tập trung lại có hai xu hướng là:
dạy học lấy GV làm trung tâm (GVLTT), tập trung vào vai trò hoạt động của GV
và dạy học lấy HS làm trung tâm (HSLTT), tập trung vào vai trò hoạt động của
HS. Cũng từ đó hình thành kiểu học thụ động, thiên về ghi nhớ, ít chịu suy nghĩ.


20


Tình trạng này ngày nay càng phổ biến, đã hạn chế chất lượng, hiệu quả dạy học,
không đáp ứng được yêu cầu của xã hội đối với sản phẩm của giáo dục nhà
trường. Để khắc phục tình trạng đó, người ta thấy cần phát huy tính tích cực chủ
động học tập của HS, và các phương pháp “dạy học tích cực”, “lấy người học làm
trung tâm” đã ra đời trong bối cảnh đó.
Những năm gần đây các tài liệu giáo dục và dạy học ở nước ngoài và
trong nước thường nói tới việc cần thiết phải chuyển từ dạy học GVLTT sang
dạy học HSLTT vì phương pháp dạy học truyền thống "lấy GV làm trung tâm"
đã xuất hiện nhiều bất cập và các nhà giáo dục đang chuyển dần từ dạy học lấy
người dạy làm trung tâm sang lấy người học làm trung tâm. Đây là một xu
hướng tất yếu có lí do lịch sử. Trong quá trình dạy học người học là đối tượng
trong hoạt động dạy học và là chủ thể của họat động học tập. Trong quá trình dạy
học, mặc dù GV dạy rất tốt, nhưng dưới sự chỉ đạo của GV, người học phải tích
cực chủ động học tập để n â n g c a o n h ậ n t h ứ c n h ằ m hoàn thiện nhân cách
của chính họ. Do vậy, ngày càng phát huy được tính tích cực, chủ động của HS
với tư cách là vai trò chủ thể trong hoạt động học tập thì chất lượng và hiệu quả
dạy học càng cao.
1.2.2. Tích hợp và dạy học tích hợp
1.2.2.1. Khái niệm tích hợp
Theo từ điển Tiếng Việt: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương
trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa
là sự thống nhất, sự hòa hợp, sự kết hợp”. Theo từ điển Giáo dục học: “Tích hợp là
hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh
vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học”.
Trong tiếng Anh, tích hợp được viết là “integration” một từ gốc Latin (integer)
có nghĩa là “whole” hay “toàn bộ, toàn thể”. Có nghĩa là sự phối hợp các hoạt động

khác nhau, các thành phần khác nhau của một hệ thống để bảo đảm sự hài hòa chức
năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống ấy. Quá trình DHTH bao gồm những hoạt
động tích hợp giúp NH biết cách phối hợp các kiến thức, kĩ năng và thao tác một

21


cách có hệ thống. Như vậy, có thể hiểu tích hợp bao hàm cả nội dung và hoạt động.
Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống các kiến thức thuộc các môn
học khác nhau thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối quan hệ về lý
luận và thực tiễn được đề cập trong các môn học đó”. Đây là quan niệm DHTH theo
hướng đa môn:

Hình 1-1. Mối quan hệ đa môn
Trong dạy học, tích hợp có thể được coi là sự liên kết các các đối tượng giảng
dạy, học tập trong cùng một kế hoạch hoạt động để đảm bảo sự thống nhất, hài hòa,
trọn vẹn của hệ thống dạy học nhằm đạt mục tiêu dạy học tốt nhất.
Theo quan điểm của chúng tôi: Tích hợp là sự kết hợp những yếu tố cần thiết
của nhiều đối tượng, bằng nhiều cách thức, nhiều phương tiện khác nhau nhằm giải
quyết một vấn đề, một công việc theo mục tiêu đề ra.
Qua các công trình nghiên cứu trên đã chỉ rõ tính ưu việt của vận dụng quan
điểm DHTH trong đào tạo nghề. Để người học có thể nhanh chóng hoà nhập thực tế
sản xuất, có năng lực hành nghề, đáp ứng với các tiêu chuẩn của doanh nghiệp, rút
ngắn thời gian đào tạo…đa phần các hệ thống dạy nghề trên thế giới hiện nay đều
chuyển sang dạy học theo quan điểm DHTH bằng cách dạy kiến thức, kỹ năng thái
độ cho từng mục tiêu nhằm hình thành NLTH của người học theo định hướng đầu
ra cụ thể của đối tượng học.
1.2.2.2. Dạy học tích hợp (Integrated Teaching/Instruction)
Đối với giáo viên dạy nghề, những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giảng
dạy, hướng dẫn cho sinh viên, thì câu hỏi quan trọng đầu tiên cần làm rõ là “DHTH

là gì?” DHTH có phải là sự kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành không?
Cách hiểu DHTH trong đào tạo nghề là “sự kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực

22


hành” đang mang lại nhiều lúng túng cho GV khi thực hiện DHTH. Vì địa điểm và
trang bị dạy học của dạy lý thuyết và dạy thực hành rất khác nhau (phòng học
chuyên môn hóa cho dạy lý thuyết và xưởng thực hành cho dạy thực hành); đơn vị
thời gian tính cho dạy lý thuyết và thực hành cũng khác nhau (tính theo 45’/tiết cho
dạy lý thuyết và tính theo giờ cho dạy thực hành); chương trình định thời gian cho
dạy lý thuyết riêng, thời gian cho dạy thực hành riêng .v.v. Vậy bố trí nơi dạy học,
phân bố thời gian bài học, tính toán thời gian và chế độ dạy học thế nào cho bài “kết
hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành”? Ngay việc phân bố thời gian để dạy lý
thuyết và thời gian để dạy thực hành trong một bài dạy tích hợp thế nào cũng là một
vấn đề dễ gây lúng túng cho giáo viên khi thiết kế bài dạy học. DHTH nhấn mạnh
dạy cách phát huy sáng tạo và cách vận dụng kiến thức vào các tình huống khác
nhau. DHTH là quá trình học tập trong đó toàn thể quá trình học tập góp phần hình
thành ở NH những năng lực rõ ràng, có dự tính trước, những điều cần thiết cho NH,
nhằm phục vụ cho các quá trình học tập tương lai, hoặc nhằm hòa nhập NH vào
cuộc sống lao động. Theo quan điểm tác giả: Dạy học theo quan điểm tích hợp là
quá trình dạy người học hình thành năng lực (NL) hành nghề của một hay một
nhóm công việc nào đó. Để có NL hành nghề người học cần có những hiểu biết các
kiến thức cần thiết để thực hiện công việc đó và có khả năng vận dụng vào quá trình
thực hiện công viêc. Ngoài ra người học phải có thái độ tích cực, chủ động, đam mê
học hỏi phát triển mở rộng năng lực hành nghề, tuân thủ các chuẩn mực nghề
nghiệp. Từ quan điển trên cho thấy để tổ chức DHTH, GV phải xác định được mục
tiêu người học cần đạt được bao gồm những kiến thức, kỹ năng, thái độ (năng lực)
để hành nghề và lựa chọn cách thức, phương án thực hiện bài dạy nhằm đạt mục
tiêu đó.


23


×