Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện phục hòa tỉnh cao bằng trong giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.96 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ CẨM VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI HUYỆN PHỤC HÕA, TỈNH CAO BẰNG TRONG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ CẨM VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI HUYỆN PHỤC HÕA, TỈNH CAO BẰNG TRONG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Nguyễn Quý Ly


Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Thực hiện phƣơng châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế”.
Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu tại
trƣờng có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là giai
đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh viên các trƣờng đại học nói chung và
sinh viên Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn
Qúy Ly đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lí tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo UBND huyện Phục Hòa, Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng huyện Phục Hòa, Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh
Phục Hòa, các cán bộ đang công tác tại Phòng tài nguyên và môi trƣờng và các
nhân viên đang công tác Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Phục Hòa đã giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh khích lệ, động viện em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập và làm chuyên đề, em đã cố gắng hết mình
nhƣng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp

ý kiến của các thầy cô và bạn bè để chuyên đề đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2017.
Sinh viên

Trần Thị Cẩm Vân


BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

QSD

Quyền sử dụng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

QSDĐ

Quyền sử dụng đất



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục Hòa năm 2016. ............... 32
Bảng 4.2. Kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại huyện ................... 38
Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 38
Bảng 4.3. Kết quả cho thuê quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa .............. 40
giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................... 40
Bảng 4.4. Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................. 41
Bảng 4.5. Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa .............. 42
giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................... 42
Bảng 4.6. Kết quả thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất tại huyện
Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 44
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại huyện
Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 theo số trƣờng hợp ..................................... 46
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại huyện ................. 47
Bảng 4.9: Sự hiểu biết của cán bộ quản lý tại huyện Phục Hòa ..................... 50
về chuyển quyền sử dụng đất .......................................................................... 50
Bảng 4.10: Sự hiểu biết của ngƣời dân huyện Phục Hòa về chuyển
quyền sử dụng đất ............................................................................................ 51


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Hiê ̣n tra ̣ng sƣ̉ du ̣ng đấ t của huyê ̣n Phu ̣c Hòa năm 2016 ...................................... 33
Hình 4.2 Tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại huyện ....................................... 46
Hình 4.3. Tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa trong giai đoạn
2014 - 2016 theo diện tích ................................................................................................... 48


i


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3
1.3. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 5
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 6
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 8
2.2. Khái quát chung về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ................... 9
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ............................................... 9
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất.......................... 13
2.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tại
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng ................................................................... 17
2.3. Sơ lƣợc tình hình chuyển quyền sử dụng đất của tỉnh Cao Bằng............... 24
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG ............................................................. 25
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 25
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 25
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................. 25
3.3. Nội dung nghiên cứu và các tiêu chí nghiên cứu ..................................... 25
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
3.4.1. Phƣơng pháp nội nghiệp ...................................................................... 26
3.4.2. Phƣơng pháp ngoại nghiệp .................................................................... 26



ii

3.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và thống kê số liệu ............................... 27
3.4.4. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 27
3.4.5. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý và sử dụng đất .... 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 28
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30
4.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng: ...................................................................... 31
4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục Hòa ........................................ 32
4.1.5. Sơ lƣợc về thực trạng quản lý đất đai của huyện Phục Hòa ................. 34
4.2. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa giai đoạn
2014 - 2016....................................................................................................... 37
4.2.1. Đánh giá kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa
giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................... 37
4.2.2. Đánh giá kết quả chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất tại huyện Phục
Hòa giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 37
4.2.3. Đánh giá kết quả cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất tại
huyện Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................... 39
4.2.4. Đánh giá kết quả thừa kế quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................. 41
4.2.5. Đánh giá kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................. 42
4.2.6. Đánh giá kết quả thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất tại huyện
Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 43
4.2.7. Đánh giá kết quả góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại huyện
Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 45
4.2.8. Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện các hình thức chuyển quyền sử
dụng đất tại huyện Phục Hòa giai đoạn 2014 - 2016 ..................................... 45



iii

4.3. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý tại huyện Phục Hòa về chuyền
quyền sử dụng đất ........................................................................................... 50
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân huyện Phục Hòa về chuyền quyền sử
dụng đất ........................................................................................................... 51
4.5. Đánh giá những thuận lợi , khó khăn trong công tác chuyển quyền sử
dụng đất tại huyện Phục Hòa giai đoạn 2014-2016. ....................................... 52
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 52
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 53
4.6. Một số nguyên nhân và giải pháp khắc phục công tác chuyển quyền sử
dụng đất tại huyện Phục Hòa giai đoạn 2014-2016. ....................................... 53
4.6.1. Một số nguyên nhân .............................................................................. 53
4.6.2.Một số giải pháp khắc phục ................................................................... 54
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 55
5.1. Kết luận .................................................................................................... 55
5.1.1. Kết quả về chuyển QSDĐ tại địa phƣơng ............................................. 55
5.1.2. Công tác chuyển QSDĐ tại huyện qua sự hiểu biết của cán bô ̣ quản lý
và ngƣời dân cho thấy ..................................................................................... 55
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề

Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy
định “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất quản lý”. Điều
đó cũng đƣợc khẳng định trong khoản 1 điều 5 của Luật Đất đai 2003. Đất đai
là tài sản chung của quốc gia, mọi công dân đều có quyền sinh sống và làm
việc trên đất đó theo quy định của pháp luật. Về mặt chính trị xã hội đất đai
tạo nên lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, tạo nên dân tộc và cộng đồng dân tộc
với những nét văn hóa đặc trƣng. Về mặt kinh tế đất đai là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là tƣ liệu sản suất đặc biệt không gì thay
thế đƣợc. Trong thực tế đất đai còn đƣợc coi là một hàng hóa đặc biệt đƣợc
trao đổi từ ngƣời này sang ngƣời khác thông qua các hình thức chuyển quyền.
Chuyển quyền sử dụng đất là một trong những quyền lợi cơ bản của
ngƣời sử dụng đất. Trên thực tế, chuyển quyền sử dụng đất là một hoạt động
diễn ra từ xƣa đến nay và tồn tại dƣới nhiều hình thức đa dạng. Tuy nhiên, chỉ
đến Luật Đất đai 1993 chuyển quyền sử dụng đất mới đƣợc quy định một
cách có hệ thống về các hình thức chuyển quyền, cũng nhƣ trình thủ tục thực
hiện các quyền đó. Theo Luật Đất đai 1993, ngƣời sử dụng đất có thẻ tham
gia 5 hình thức chuyển quyền sử dụng đất đó là: chuyển đổi, chuyển nhƣợng,
cho thuê, thừa kế và thế châó quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện và
2 lần sửa đổi, bổ sung (vào năm 1998, 2001) hoạt động chuyển quyền sử dụng
đật thu đƣợc nhiều thành tựu đánh kể góp phần hoàn thiện công tác quản lý
nhà nƣớc về đất đai, thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Nền kinh tế
ngày càng phát triển đặc biệt là trong lĩnh vực đất đai diễn ra ngày một sôi
động và đa dạng mà Luật Đất đai 1993 bộc lộ nhiều điểm không phù hợp.
Chính vì vậy, Luật Đất đai 2003 ra đời nhằm khắc phục những tồn tại của
Luật Đất đai 1993. Vấn đề về chuyển quyền sử dụng đất đƣợc quy định cụ


2

thể, chặt chẽ hơn cả về số hình thức chuyển quyền (thêm 3 hình thức chuyển

quyền sử dụng đất: tặng cho, góp vốn và bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng
đất) và thủ tục chuyển quyền cũng nhƣ nhiều vấn đề liên quan.
Huyện Phục Hòa là một huyện cách trung tâm thành phố Cao Bằng 80
km. Huỵên Phục Hòa sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất chính. Trong
những năm qua huyện đã đẩy mạnh các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã
hội nông thôn nhƣ chƣơng trình bê tông háo kênh mƣơng, làm đƣờng giao
thông liên xóm, xây dựng trƣờng học, trạm y tế và các thiết chế văn hóa, thể
dục thể thao, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng vật nuôi, phát triển làng
nghề... theo hƣớng xây dựng nông thôn mới. Mặc dù đã cơ nhiều cố gắng
nhƣng kết quả đạt đƣợc vấn còn khiêm tốn, cơ sở hạ tầng của huyện vẫn còn
nhiều bất cập và xây dựng thiếu quy hoạch, kinh tế của huyện vẫn là thuần
nông, sản xuất hàng háo chƣa phát triển, đời sống nhân dân còn hết sức khó khăn.
Việc chuyển quyền sử dụng đất là một hình thức điều phối đất đai, làm
cho đất đai đƣợc sử dụng hiệu quả hơn, tạo ra mối quan hệ đất đai mới mà
chủ yếu là những ngƣời cho nhu cầu sử dụng đất thật sự. Bên cạnh đó công
tác chuyển quyền sử dụng đất cũng gây nên nhiều bất cập nhƣ: tạo nên những
cơn sốt giá đất, tình trạng đầu cơ tích lũy đất... dẫn đến đất đai tập trung vào
một số ngƣời sử dụng không hiệu quả. Họ muốn thu lợi nhuận từ việc chuyển
quyền sử dụng đất cho ngƣời khác. Chính những thực trạng trên đã tạo nên
những khó khăn cho việc quản lý nhà nƣớc về đất đai. Do vậy, để thấy đƣợc
những mặt còn tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý đất đai nói chung và
trong việc chuyển quyền sử dụng đất nói riêng ta cần đánh giá một cách
khách quan những kết quả đạt đƣợc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm nhằm
quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ vấn đề trên, đƣợc sự nhất trí của bạn giám hiệu trƣờng ĐH
Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên, dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Qúy Ly, em tiến hành thực hiện đề tài:


3


Đánh giá kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa,
tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2014 - 2016.
1.2. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá việc chuyển quyền sử dụng đất nhằm nắm bắt đƣợc thực trạng
công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Phục Hòa, tỉnh Cao bằng trong
giai đoạn 2014 – 2016, thông qua đó, thấy đƣợc thực trạng về công tác quản
lý Nhà nƣớc về đất đai nói chung và công tác chuyển quyền sử dụng đất nói
riêng tại địa phƣơng nơi đề tài đƣợc thực hiện. Và từ đó đề xuất các phƣơng
hƣớng, giải pháp nhằm khắc phục và giải quyến các tồn tại đó.
1.3. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc kết quả của từng hình thức chuyển quyền đƣợc thực
hiện tại địa bàn huyện nhằm chỉ ra đƣợc những mặt tích cực và những tồn tại
khi thực hiện các hình thức chuyển quyền; từ đó đề ra các giải pháp nhằm
khắc phục những hạn chế trong công tác chuyển QSDĐ tại huyện Phục Hòa.
-Thu thập tài liệu, số liệu điều tra có liên quan đến đề tài nghiên cứu một
cách khoa học, đảm bảo tính trung thực, khách quan.
- Từ các văn bản, tài liệu và số liệu thu thập đƣa ra những thuận lợi khó
khăn trong công tác chuyển QSDĐ và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác chuyển QSDĐ.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa về học tập: giúp sinh viên tiếp cận với công việc thực tế tại địa
phƣơng nhằm áp dụng đƣợc các kiến thức đã học đƣợc tại nhà trƣờng, đồng
thời làm phong phú hơn các kiến thức thực tế đặc biệt là xung quanh các vấn
đề nghiên cứu. Từ đó làm tốt các công việc sau khi tốt nghiệp ra trƣờng.
Ý nghĩa thực tiễn: Việc đánh giá kết quả chuyển QSDĐ sẽ giúp sinh
viên hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng, từ đó
có thể đƣa ra những giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn, hạn chế
còn tồn đọng và hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai góp phần



4

nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong công tác chuyển QSDĐ tại địa
phƣơng.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
Hiến pháp năm 2013;
Bộ luật Dân sự 2005;
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Luật thuế sử dụng đất và nhà ở;
Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai năm 2013;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ về giá đất;
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất;
Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nƣớc;
Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ
địa chính;
Thông tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ
địa chính;
Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính Hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Thông tƣ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6
năm 2006 của Bộ Tƣ pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngƣời sử
dụng đất (gọi tắt là Thông tƣ số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT);


6

Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao
Bằng ban hành bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh
Cao Bằng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh
Cao Bằng ban hành Quy định về diện tích tối thiểu đƣợ tách thửa đối với đất
ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất
đối với đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng
cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí
trƣớc bạ;
Thông tƣ số 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ tài chính hƣớng
dẫn về lệ phí trƣớc bạ;
Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của UBND tỉnh Cao
Bằng v/v công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và

Môi trƣờng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng về việc hƣớng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2012/NĐ –
HĐND tỉnh Cao Bằng về ban hành mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất
đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trƣớc tới nay luôn luôn có sự biến
động do chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987 Nhà nƣớc chỉ quy


7

định một phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển QSDĐ nhƣ chỉ quy định cho
phép chuyển quyền sử dụng đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyển
đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất khác hầu nhƣ
bị cấm đoán; nhƣng thực tế các quyền này diễn ra rất sôi động và trốn tránh
sự kiểm soát của Nhà nƣớc.
Đến Luật Đất đai 1993, Nhà nƣớc đã ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ
đất đai rất toàn diện. Nhà nƣớc đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và coi nó
là một loại hàng hoá đặc biệt, cho phép ngƣời sử dụng đƣợc quyền chuyển
quyền khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dƣới các hình thức chuyển đổi,
chuyển nhƣợng, cho thuê, thế chấp và thừa kế QSDĐ. Các quyền này đƣợc nêu
tại Điều 73 Luật Đất đai 1993. Tuy vậy luật đất đai 1993 đã đƣợc soạn với tinh
thần đổi mới của hiến pháp 1992 và trong quá trình thực hiện đã đƣợc bổ sung
hai lần (vào năm 1988 và năm 2001) cho phù hợp; sau 10 năm thực hiện đã thu
đƣợc nhiều kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào công tác quản lý đất đai của
nhà nƣớc trong thời kì đổi mới, thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Song,
trong quá trình thực hiện Luật đất đai năm 1993 cũng còn bộc lộ nhiều điểm
còn chƣa phù hợp với sự đổi mới và phát triển của đất nƣớc trong thời kì Công

nghiệp hoá - Hiện đại hóa. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993,
đồng thời tạo hành lang pháp lý điều chỉnh các quan hệ về đất đai, tại kỳ họp
thứ 4, Quốc hội khóa XI thông qua Luật đất đai 2003. Luật Đất đai năm 2013
vừa tiếp tục kế thừa, luật hóa những quy định còn phù hợp đã và đang đi vào
cuộc sống của Luật Đất đai năm 2003, nhƣng đồng thời đã sửa đổi, bổ sung
một số quy định định mới nhằm tháo gỡ những hạn chế, bất cập của Luật Đất
đai năm 2003.
Nhƣ vậy, việc thực hiện các quyền năng cụ thể không chỉ đối với đất
nông nghiệp mà còn đối với mọi loại đất. Nhà nƣớc chỉ không cho phép
chuyển quyền sử dụng đất trong 3 trƣờng hợp sau:
- Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp;


8

- Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không đƣợc chuyển
quyền sử dụng;
- Đất đang có tranh chấp.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Cùng với sự phát của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới với xu
thế hiện đại hoá đất nƣớc. Xã hội ngày càng phát triển, thị trƣờng đất đai ngày
càng sôi động vì vậy nhu cầu chuyển QSDĐ của ngƣời sử dụng cũng nhƣ
công tác quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan nhằm
đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của ngƣời sử dụng cũng nhƣ của toàn xã hội.
Huyện Phục Hòa nằm về phía Đông của tỉnh Cao Bằng, một huyện biên
giới giáp với Trung Quốc, có cửa khẩu quốc gia Tà Lùng, nên phần nào đó đã
làm cho mọi hoạt động kinh tế, xã hội diễn ra sôi động hơn. Vì vậy đất đai của
huyện cũng trở lên có giá hơn, nhu cầu đất sử dụng cho các mục đích về an
ninh quốc phòng, cho phát triển các ngành cũng tăng nhanh chóng. Chính nhu

cầu thực tiễn này mà chuyển QSDĐ đã trở thành vấn đề quan tâm lớn không
chỉ của ngƣời dân mà còn của các cấp, các ngành nhất là cơ quan quản lý đất
đai tại địa phƣơng. Thực tế cho thấy rằng trong thời gian qua, kể từ khi Luật
đất đai 2003 ra đời và có hiệu lực, đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản
lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất
đai cũng nhƣ hoàn thiện điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai. Các cấp lãnh
đạo cũng nhƣ UBND huyện Phục Hòa cùng các ngành liên quan đã xây dựng
nhiều kề hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt
động chuyển QSDĐ tại địa phƣơng, từ đó góp phần vào sự nghiệp phát triển
kinh - tế xã hội nói chung cũng nhƣ sự phát triển thị trƣờng đất đai nói riêng.


9

2.2. Khái quát chung về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
Luật đất đai 2013 quy định có 7 hình thức chuyển QSDĐ đó là: chuyển
đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế
chấp, góp vốn bằng giá trị QSDĐ.
2.2.1.1 Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi QSDĐ là phƣơng thức đơn giản nhất của việc chuyển
QSDĐ. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể sử
dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc
phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp phải
là ngƣời cùng một xã, phƣờng, thị trấn với ngƣời chuyển đổi ( điều 179 Luật
đất đai năm 2013).
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do đƣợc Nhà nƣớc giao
đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho
QSDĐ hợp pháp từ ngƣời khác thì đƣợc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp đó cho

hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phƣờng, thị trấn để thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp
- Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp theo chủ trƣơng
chung về “Dồn điền đổi thửa” thì không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển
QSDĐ, lệ phí trƣớc bạ, lệ phí địa chính .
2.2.1.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhƣợng QSDĐ là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển
QSDĐ. Nó là việc chuyển QSDĐ cho ngƣời khác trên cơ sở có giá trị. Trong
trƣờng hợp này ngƣời đƣợc nhận đất phải trả cho ngƣời chuyển quyền sử dụng
một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có đƣợc
quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tƣ làm tăng giá trị của đất đó.


10

Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhƣợng QSDĐ rộng rãi
khi đất có đủ 4 điều kiện, cụ thể:
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng QSDĐ
trừ các trƣờng hợp quy định nhƣ sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận
tặng cho QSDĐ đối với trƣờng hợp mà pháp luật không cho phép chuyển
nhƣợng, tặng cho QSDĐ.
+ Tổ chức kinh tế không đƣợc nhận chuyển nhƣợng QSDĐ chuyên
trồng lúa nƣớc, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá
nhân, trừ trƣờng hợp đƣợc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã đƣợc xét duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không
đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho QSDĐ chuyên trồng lúa nƣớc.
+ Hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng
cho QSDĐ ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu

phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ nếu
không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận chuyển nhƣợng
QSDĐ trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2.2.1.3. Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất nhƣờng
QSDĐ của mình cho ngƣời khác theo sự thoả thuận trong một thời gian nhất
định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà ngƣời sử dụng nhƣờng quyền sử
dụng cho ngƣời khác là đất không phải có nguồn gốc từ thuê còn đất mà
ngƣời sử dụng cho thuê lại là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai
1993 thì việc cho thuê lại chỉ diễn ra với đất mà ngƣời sử dụng đã thuê của


11

Nhà nƣớc trong một số trƣờng hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2013 thì
không cấm việc này.
2.2.1.4. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của
mình cho ngƣời khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhƣợng,
nội dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa
chính trị xã hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nƣớc thừa nhận QSDĐ có giá trị và
cho phép ngƣời sử dụng đƣợc chuyển QSDĐ rộng rãi theo quy định của
pháp luật. Từ đó, QSDĐ đƣợc coi nhƣ một tài sản dân sự đặc biệt nên
ngƣời sử dụng đất có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền này chủ yếu tuân
theo quy định của Bộ luật Dân sự về thừa kế. Dƣới đây là một vài quy
định cơ bản về thừa kế:

- Nếu những ngƣời đƣợc hƣởng thừa kế QSDĐ của ngƣời đã mất mà
không tự thoả thuận đƣợc thì cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phải căn cứ
vào di chúc mà chia.
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc.
- Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần nào
không hợp pháp thì chỉ chia những phần không hợp pháp theo pháp luật.
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, ngƣời trong cùng một
hàng đƣợc hƣởng nhƣ nhau, chỉ khi không còn ngƣời nào hàng trƣớc thì
những ngƣời ở hàng sau mới đƣợc hƣởng.
- Hàng 1 gồm: Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi của ngƣời đã chết.
- Hàng 2 gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em
ruột của ngƣời đã chết.


12

- Hàng 3 gồm: Cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, gì ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, gì ruột.
2.2.1.5. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho ngƣời khác theo
quan hệ tình cảm mà ngƣời chuyển QSDĐ không thu lại tiền hoặc hiện vật
nào cả. Nó thƣờng diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng
không loại trừ ngoài quan hệ này.
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển quyền không phải là mới nhƣng
trƣớc đây không có quy định trong luật nên khi thực tiễn phát sinh ngƣời ta cứ áp
dụng các quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhƣợng quyền sử dụng

đất mà ngƣời chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để
tránh lợi dụng trƣờng hợp này để trốn thuế nên Nhà nƣớc quy định cụ thể
những trƣờng hợp nào thì đƣợc phép tặng cho không phải chịu thuế trƣớc bạ
hoặc thuế thu nhập và những trƣờng hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.
2.2.1.6. Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất
Thế chấp QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất mang QSDĐ của mình đến thế
chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nào đó theo quy
định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hàng hoá trong một thời gian nhất
định theo thoả thuận. Vì vậy, ngƣời ta còn gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhƣng chỉ quy
định là chỉ đƣợc thế chấp tại các tổ chức tín dụng đƣợc phép hoạt động tại
Việt Nam. Riêng ngƣời sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc thì
phạm vi đƣợc thế chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đƣợc
phép hoạt động tại Việt Nam.
Thế chấp QSDĐ trong quan hệ tín dụng là một quy định đã giải quyết
đƣợc một số vấn đề cơ bản sau:


13

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá nhân đƣợc vay vốn
để phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của ngƣời lao động.
- Tạo cơ sở pháp lí và cơ sở thực tế cho ngân hàng và tổ chức tín dụng
cũng nhƣ những ngƣời cho vay khác thực hiện đƣợc chức năng và quyền lợi
của họ.
2.2.1.7. Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất có quyền
coi giá trị quyền sử dụng đất của mình nhƣ một tài sản dân sự đặc biệt để góp
với ngƣời khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể xảy ra
giữa 2 hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền,

hoặc góp cái khác nhƣ sức lao động, công nghệ, máy móc... theo thoả thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển. Đồng thời,
các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó tạo thành sức
mạnh tổng hợp dễ nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh
doanh nói chung.
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.2.1. Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất:
- Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
1. Có Giấy chứng nhận, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 186
và trƣờng hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
2. Đất không có tranh chấp;
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
4. Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định nêu trên, ngƣời sử dụng đất khi thực
hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng


14

quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189,
190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013.
2.2.2.2. Thời điểm thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
Thời điểm mà ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền của mình
cũng đƣợc quy định tại Điều 168 Luật Đất đai 2013 nhƣ sau:
1. Thời điểm ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển
nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất do

Nhà nƣớc giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê, cho phép chuyển mục đích
sử dụng phải nộp tiền sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất không đƣợc phép chậm thực hiện
nghĩa vụ tài chính hoặc không đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì chỉ đƣợc
thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất kể từ khi thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật;
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
quyết định cho chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc cho ghi nợ nghĩa vụ
tài chính thì đƣợc thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất kể từ khi có
quyết định đó;
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc chậm thực hiện nghĩa vụ tài
chính hoặc đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì
đƣợc thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất kể từ khi có quyết định giao
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất.
2. Thời điểm hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện các quyền chuyển
đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, góp vốn
bằng QSDĐ theo qui định của pháp luật về đất đai đối với đất nông nghiệp do
Nhà nƣớc giao không thu tiền sử dụng đất đƣợc xác định từ khi quyết định
giao đất có hiệu lực thi hành.


15

3. Thời điểm ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển
nhƣợng, cho thuê, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ
theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất chuyển hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất đƣợc xác định từ khi thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
4. Thời điểm ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển
nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, góp vốn

bằng QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trƣờng hợp đƣợc
miễn nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đƣợc xác định từ khi có
quyết định giao đất, ký hợp đồng thuê đất.
5. Thời điểm ngƣời thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán
và cho thuê đƣợc chuyển nhƣợng QSDĐ thực hiện nhƣ sau: Tổ chức kinh tế,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài
sử dụng đất thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho
thuê chỉ đƣợc phép chuyển nhƣợng QSDĐ đối với diện tích đất đã hoàn thành
việc đầu tƣ xây dựng nhà ở theo dự án đƣợc xét duyệt; trƣờng hợp dự án đầu tƣ
xây dựng nhà ở có dự án thành phần thì đƣợc phép chuyển nhƣợng QSDĐ sau
khi đã hoàn thành việc đầu tƣ theo dự án thành phần của dự án đầu tƣ đƣợc xét
duyệt; không cho phép chuyển nhƣợng QSDĐ dƣới hình thức bán nền mà chƣa
xây dựng nhà ở.
2.2.2.3. Một số quy định về nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 168 Luật đất đai 2013 quy định về ngƣời nhận chuyển quyền sử
dụng đất nhƣ sau:
1) Ngƣời nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận QSDĐ nông nghiệp thông qua chuyển
đổi QSDĐ quy định tại khoản 2 điều 114 của Luật Đất đai và điều 102 của nghị
định này;
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển QSDĐ thông
qua nhận chuyển nhƣợng QSDĐ trừ trƣờng hợp quy định tại điều 103 của nghị


16

định này; ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận QSDĐ thông qua
nhận chuyển nhƣợng QSDĐ trong khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận QSDĐ
thông qua nhận tặng cho QSDĐ theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 101 và

khoản 6 điều 113 của Luật Đất đai năm 2013 trừ trƣờng hợp hợp đƣợc quy định
tại điều 103 của Nghị định này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận QSDĐ
thông qua nhận thừa kế QSDĐ;
e) Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc trƣờng hợp quy định tại
Điều 121 của Luật Đất đai năm 2013 đƣợc nhận QSDĐ thông qua mua nhà ở,
nhận thừa kế nhà ở, đƣợc tặng cho nhà ở gắn liền với QSDĐ ở;
f) Tổ chức kinh tế là pháp nhân mới đƣợc hình thành thông qua góp vốn
bằng giá trị QSDĐ đƣợc nhận QSDĐ từ ngƣời tham gia góp vốn;
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nƣớc
giao đất;
h) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài đƣợc nhận QSDĐ thông qua việc
nhà nƣớc cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
đƣợc nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nƣớc công nhận QSDĐ đối với đất
đang đƣợc sử dụng ổn định;
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài
đƣợc nhận QSDĐ theo kết quả hoà giải về tranh chấp đất đai đƣợc UBND cấp
có thẩm quyền công nhận; thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý
nợ, quyết định hành chính của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về giải quyết
tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; quyết định hoặc bản án của toà án


×