Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án GDCD 6 chuẩn kỹ năng , năng lực mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.71 KB, 99 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6- Bài 5 :
TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là tôn trọng kỷ luật.
- Ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật.
- Biết được tôn trọng kỷ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình, tập
thể và xã hội.
- Tích hợp tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tấm gương tôn trọng kỷ luật của Bác
Hồ : Dù ở cương vị chủ tịch nước, nhưng Bác vẫn luôn tôn trọng nội quy, quy định
chung.
- Biết được tôn trọng kỉ luật là cơ sở để hướng tới tôn trọng pháp luật
2. Kĩ năng:
- Tự đánh giá được ý thức tôn trọng kỷ luật của bản thân và bạn bè.
3. Thái độ:
- Tôn trọng kỷ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kỷ luật.có ý thức
tôn trọng pháp luật
4. Phát triển năng lực:
Năng lực tư duy phê phán, đánh giá, phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỷ luật
và không tôn trọng kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
HS: Học bài, chuẩn bị bài mới
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Động não, thảo luận nhóm/ lớp, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Khởi động:
Ổn định tổ chức (1'
Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.


- Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ ra chơi....
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông......GV dẫn dắt vào bài
2. Dạy bài mới : (35')
Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Nêu được
thế nào là tôn trọng kỷ
luật.
Giáo án GDCD 6

Hoạt động
của trò
- 1 HS đọc.

Nội dung
1. Tôn trọng kỉ luật:

1

Phát triển năng
lực
Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh hành vi tôn


- Cách tiến hành:

- GV: Gọi HS đọc
truyện.
- GV hướng dẫn hs
thảo luận câu hỏi gợi
ý trong sgk:
N1: Câu a. Qua truyện
trên, em thấy Bác Hồ
đã tôn trọng những
quy định chung như
thế nào ?
(- Bác Hồ bỏ dép
trước khi vào chùa.
- Đi theo sự hướng
dẫn của vị sư.
- Bác đến mỗi gian
thờ và thắp hương.
- Qua ngã tư gặp đèn
đỏ, Bác bảo chú lái xe
dừng lại.
Khi đèn xanh bật lên
mới đi.)
N2: Câu b.Việc thực
hiện đúng những quy
định chung nói lên
đức tính gì của Bác
Hồ ?( Tôn trọng
những luật lệ
chung, tôn trọng kỷ
luât.)
-GV; Bác Hồ : Dù ở

cương vị chủ tịch
nước, nhưng Bác vẫn
luôn tôn trọng nội quy,
quy định chung.Bác
nói" Phải gương mẫu
tôn trọng luật lệ giao
thông"
- Gv hướng dẫn HS
thảo luận các câu hỏi;
-N1: Trong nhà
trường, nơi công cộng,
ở gia đình có những
quy định chung nào?
(Ở nhà trường: Có
Giáo án GDCD 6

- Thảo luận
nhóm.

trọng kỷ luật và
không tôn trọng
kỷ luật.

- Đại diện
nhóm trình
bày

- Đại diện
nhóm trình
bày


Thảo luận
nhóm
Đại diện
nhóm trình
bày

2


nội quy : Đi học đúng
giờ , trong lớp chăm
chú nghe giảng,
không mất trật tự, làm
bài, học bài đầy đủ
trước khi đến lớp...
- Ở nơi công cộng :
Giữ trật tự nơi hội
họp, trên tầu xe, đổ
rác đúng nơi quy
định, không vượt đèn
đỏ, không đi xe hàng
3...
- Ở gia đình : Để dép
đúng nơi quy định, đổ
rác, sách vở học tập,
đồ dùng cá nhân đúng
nơi quy định...)
N2: Theo em kỉ luật là
gì?(Kỷ luật là những

quy đinh do 1 tổ chức,
cơ quan, đơn vị, gia
đình...đề ra buộc mọ
người phải tuân
theo) .
? Em hãy trình bày ý
hiểu của em về tôn
trọng kỉ luật
- GV: Chốt lại

Đại diện
nhóm trình
bày

- Là biết tự giác chấp
hành những quy định
chung của tập thể,
của các tổ chức xã
hội ở mọi nơi, mọi
lúc, chấp hành mọi
sự phân công của tập
thể như lớp học, cơ
quan, doanh nghiệp.

Đại diện
nhóm trình
bày
HS ghi

HS nghe

- Ví dụ:Thực hiện
đúng nội quy trường
học( đi học đúng giờ,
xếp hàng vào lớp có
trật tự, trong lớp
chăm chú học tập,
không làm việc
riêng); tôn trọng quy
định nơi công
cộng( giữ trật tự nơi
hội họp, trên tầu xe,
đổ rác đúng nơi quy
định...)

Độc lập trả
lời

-GV: Tôn trọng kỉ luật
chính là cơ sở để
hướng tới tôn trọng
pháp luật. Mọi HS
HS nghe
chúng ta phải tôn
trọng kỷ luật và có ý
thức tôn trọng pháp
luật
- Em hãy lấy ví dụ về Độc lập trả
Giáo án GDCD 6

- Trái với kỷ luật : Là

vô kỷ luật. Ví dụ : Nói
3


tôn trọng kỷ luật ?

lời

chuyện, hoặc làm việc
riêng trong giờ học,
trốn tiết, làm ồn nơi
công cộng, đi xe vượt
đèn đỏ...)
2. Ý nghĩa của tôn
trọng kỷ luật:

- GV : Bất cứ 1 nước,
1 tổ chức xã hội, gia
đình đều phải có kỷ
luật để tạo ra sự thống
nhất trong công
việc...nhằm hoạt động
có hiệu quả...
-GV: Trái với tôn
trọng lỉ luật là gì? Cho
ví dụ.

*Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Nêu được
ý nghĩa của tôn trọng

kỷ luật.
- Cách tiến hành:
? Tôn trọng kỉ luật có
ý nghĩa gì trong cuộc
sống ?

-Thảo luận
Lớp
- HS trình
bày, các HS
khác bổ
xung

+ Đối với bản
thân:Tôn trọng và tự
giác tuân theo kỷ
luật, con người sẽ
cảm thấy thanh thản,
vui vẻ, sáng tạo trong
học tập, lao động.
* Đối với gia đình và
xã hội : Nhờ tôn
trọng kỷ luật, gia
đình và xã hội mới có
nề nếp, kỉ cương, mới
có thể duy trì và phát
triển.

HS nghe


:
- GV : Tôn trọng kỷ
luật là trách nhiệm của
mỗi thành viên, của
gia đình, của tập thể,
xã hội.Vì vậy chúng ta HS bộc lộ
phải chấp hành tốt kỉ
HS bổ xung
luật, tôn trong kỉ luật.
Giáo án GDCD 6

3. Cách rèn luyện :

- Biết chấp hành tốt
nề nếp trong gia đình,
4

Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích


Luôn vui vẻ, tự
nguyện khi nhận sự
phân công của tập thể,
cũng như thoải mái
khi chấp hành những
quy định chung….có
thái độ tôn trọng
những người biết chấp

hành kỉ luật như :
Đánh giá cao, tán
thành việc làm của họ.
*Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Biết được
tôn trọng kỷ luật là
trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia
đình, tập thể và xã hội.
- Cách tiến hành:
?Em phải rèn luyện
tính kỷ luật như thế
nào?

nội quy của trường và
những quy định
chung của đời sống
cộng đồng và nhắc
nhở bạn bè, anh chị
em cùng thực hiện.
4. Luyện tập:
HĐ độc lập
Độc lập trả
lời
- Bài tập a:
Đánh dấu X Vào hành
vi : Đi học đúng giờ,
Viết đơn …, Đi xe
đạp…
- Bài tập b:Không. Vì

kỉ luật tôn trọng kỉ
luật là cách xử xự có
văn hóa…giúp ta cảm
thấy thoải mái, tự
do…

Độc lập trả
lời

HS trả lời,
bổ xung
* Hoạt động 4:
- Mục tiêu:
Thông qua bài tập
giúp hs củng cố nội
dung bài học, nắm
chắc bài hơn
- Cách tiến hành:
GV: Hướng dẫn HS
Làm bài tập trong sgk:
- Bài tập a :

1. đất có lề, quê có
thói.
2. Nước có vua, chùa
có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi
có độ.
4. Ao có bờ, sông có
bến.

6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ
làng.

- Bài tập b: Có người
cho rằng….

- Em hãy nêu một số
câu thành ngữ nói về
Giáo án GDCD 6

5


tôn trọng kỉ luật ?
3. Hoạt động luyện tập (Củng cố ): (1’)
- Thế nào là kỷ luật, ý nghĩa của kỷ luật?
4. Hoạt động vận dụng
- Cách rèn luyện tính kỷ luật
- GV khái quát nội dung toàn bài.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- dặn dò: Về làm các bài tập còn lại trong SGK, làm các bài tập trong SBT..
-Xem trước bài mới;" Biết ơn "
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7- Bài 6 :

Giáo án GDCD 6


6


BIẾT ƠN
I. Mục tiêu cần đạt;
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là biết ơn.
- Nêu được ý nghĩa của lòng biết ơn.
* Mọi tổ chức xã hội, cá nhân có trách nhiệm vận động, chăm sóc, giúp đỡ người
có công với cách mạng và thân nhân của họ bằng nhiều hình thức, nội dung thiết
thực.
* Lòng biết ơn của Bác Hồ với những người có công với nước.
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và
bạn bè xung quanh.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện sự biết ơn trong các tình huống cụ thể.
- Biết thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh hùng, liệt sĩ…của
bản thân bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quý trọng người đã quan tâm, giúp đỡ mình
- Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn.
4. Phát triển năng lực:
Năng lực tư duy phê phán, đánh giá, phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỷ luật
và không tôn trọng kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
HS: Học bài, chuẩn bị bài mới
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Động não, thảo luận nhóm/ lớp, trình bày 1 phút.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Ổn định tổ chức: (1'): Sĩ Số
Kiểm tra bài cũ (5'):
1. Ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật ?
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật ?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
1. Khởi động (2'):
- Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau : Ngày 10-3 ( al); ngày
8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước;
Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và
công lao của bà, của mẹ.
Giáo án GDCD 6

7


- Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung,
trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp
của truyền thống ấy.
Từ xưa đến nay sức khỏe luôn luôn là vấn đề quan tâm của mọi người, ai cũng
mong muốn có được sức khỏe tốt. vậy làm thế nào để có sức khỏe tốt chúng ta
cùng nhau đi tìm hiểu
2. Dạy bài mới : (35')
Hoạt động của thầy

Hoạt
Kết quả cần đạt
Phát triển năng
động của
lực
trò
*Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Nêu được
thế nào là biết ơn.
- Cách tiến hành:
GV: Gọi HS đọc truyện
sgk.
? Thầy giáo Phan đã
giúp chị Hồng những
việc gì ?
(- Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ
là nết người")
- Chị Hồng đã có những
việc làm và ý nghĩ gì
đối với thầy ? (- Ân hận
vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay
phải.
- Luôn nhớ lời dạy của
thầy.
- Sau 20 năm chị tìm
được thầy và viết thư
thăm hỏi và mong có
dịp được đến thăm

thầy)
a.Vì sao chị Hồng đã
không quên người thầy
giáo cũ dù đã hơn hai
mươi năm ?(Vì thầy đã
giúp đỡ chị Hồng viết
bằng tay phải)
* Ý nghĩ và việc làm
của chị Hồng nói lên
đức tính gì ? (Thể hiện
Giáo án GDCD 6

1. Biết ơn :
- 1 HS
đọc.
- HS trả
lời
- HS bổ
sung

- HS trả
lời
- HS bổ
sung

- HS trả
lời
- HS bổ
sung
- HS trả

lời
- HS bổ
sung

- Là sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm
và những việc làm
đền ơn đáp nghĩa đối
8

Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh lòng biết ơn
và không biết ơn


lòng biết ơn.)
b. Chị Hồng đã có
những việc làm và ý
định gì để tỏ lòng biết
ơn thầy Phan như thế
nào?(Viết thư thăm thầy
và mong có dịp được
đến thăm thầy…)
- N 1: Theo em biết ơn
là gì ?

- HS trả
lời

- HS bổ
sung

- N2: 1.Chúng ta cần
biết ơn những ai ? Vì
sao ?( Biết ơn ông bà,
cha mẹ, thầy cô, gia
đình có công với cách
mạng...)

- Đại diện
nhóm
trình bày,
nhận xét,
bổ xung.

với những người đã
giúp đỡ mình, những
người có công với
dân tộc, đất nước.

- Thảo
luận nhóm
- HS trả
lời
- HS bổ
sung

- HS trả
N3:Trái với biết ơn là lời

gì? (Trái với biết ơn là - HS bổ
vô ơn, bạc tình, bạc sung
nghĩa)
- Em thử đoán xem điều HS bộc lộ
gì có thể xảy ra đ/v
những người vô ơn, bội
nghĩa ?
HS bộc lộ
- Em hãy kể những việc
làm của em thể hiện sự
biết ơn
? ( ông bà, cha mẹ,
Thầy cô giáo, những
người đã giúp đỡ mình, HS nghe
các anh hùng liệt sỹ.....)

2. Biểu hiện của lòng
biết ơn:
Năng lực tư duy
phê phán, đánh
- Lòng biết ơn thể giá, phân tích
hiện ở thái độ, tình
cảm, lời nói, cử chỉ,
hành động đền ơn
đáp nghĩa, quan tâm,
giúp đỡ, làm những
điều tốt đẹp cho
người mà mình biết
ơn.Ví dụ: Thăm hỏi
thầy cô giáo cũ, hiếu

thảo với cha mẹ, giúp
đỡ gia đình thương
binh, liệt sĩ, gia đình

-GV nhấn mạnh: Pháp
luật nước ta quy định
mọi tổ chức xã hội, cá
nhân có trách nhiệm
vận động, chăm sóc,
giúp đỡ người có công
với cách mạng và thân
Giáo án GDCD 6

9


nhân của họ bằng nhiều
hình thức, nội dung
thiết thực.
*Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Nêu được
biểu hiện của lòng biết
ơn.
- Cách tiến hành:
? Vậy biết ơn được biểu
hiện qua những khía
cạnh nào ?

-Thảo luận
lớp.

- HS trình
bày, bổ
xung.

có công với cách
mạng, tháp hương
tưởng nhớ các anh
hùng liệt sĩ vv.
3. Ý nghĩa của lòng
biết ơn:
Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích
- Tạo nên mối quan
hệ tốt đẹp giữa người
với người.

Độc lập
trả lời
4. Cách rèn luyện
lòng biết ơn:
*Hoạt động 3:
HS nghe
- Mục tiêu: Nêu được ý
nghĩa của lòng biết ơn.
- Cách tiến hành:
Em hãy cho biết ý nghĩa
của lòng biết ơn ?
- GV chốt lại: Lòng biết
ơn là truyên thống tốt

đẹp của dân tộc ta. Nó
thể hiện sự quan tâm HS bộc lộ
của mình đối với người
đã giúp đỡ mình, nó tạo
nên mối quan hệ tốt đẹp
giữa người với người…
*Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Nêu được
cách rèn luyện lòng biết
ơn.
- Cách tiến hành:
HS nghe
? Em phải làm gì để thể
hiện lòng biết ơn của
mình với bố mẹ, thầy
cô, những người có
Giáo án GDCD 6

- Biết ơn người đã
giúp đỡ mình, chăm
sóc bố mẹ khi bố mẹ
bị ốm, gặp thầy cô
giáo cũ phải chào,
thăm hỏi động viên
những gia đình
thương binh, liệt sĩ,
chăm ngoan, học giỏi
để không phụ lòng
của thầy cô...


10

Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích


công vớicách mạng...?
5. Luyện tập:
- GV; Bác Hồ là một
tấm gương điển hình về
lòng biết ơn: Bác xót xa
trước các thương binh,
kính cẩn trước vong
linh liệt sĩ. Bác gương
mẫu thực hiện và vận
động nhân dân biết ơn,
giúp đỡ thương bệnh
binh, gia đình liệt sĩ.
Tháng 6-1947, Bác đề
nghị chính phủ chọn
một ngày trong năm là "
Ngày thương binh"
chính phủ đã lấy ngày
27/7 hằng năm là "Ngày
thương binh liệt sĩ"
* Hoạt động 4:
- Mục tiêu:
Thông qua bài tập giúp
hs củng cố nội dung bài

học, nắm chắc bài hơn
- Cách tiến hành:
+ GV: Hướng dẫn HS
Làm bài tập trong sgk:
Trong những câu ca dao
tục ngữ sau câu nào nói
về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây.
3. Công cha như núi
Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước
trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ
nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều
tranh
Giáo án GDCD 6

* Đáp án đúng:
2,3,4,5,6,
HĐ độc
lập
- Cá nhân
trình bày.

11



Sớm thăm tối viếng mới
đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn
Xấu người đẹp nết còn
hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
* GV hướng dẫn hs làm
bài tập a,b,c trong SGK.
( nếu còn thời gian gv
đọc truyện " Có 1 HS
như thế" ( sbt/19) cho
cả lớp nghe.
3. Hoạt động luyện tập (Củng cố )
- Thế nào là biết ơn, ý nghĩa của biết ơn ?
4. Hoạt động vận dụng
- GV khái quát nội dung toàn bài.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- dặn dò: Về học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK, làm các bài tập trong
SBT.Tiết sau kiểm tra 15'
-Xem trước bài mới; " Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên"
-----------------------------------------------*-*-*----------------------------------------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8- Bài 7 :

YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Giáo án GDCD 6


12


1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên
- Hiểu được vì sao phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên
- Nêu được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên.
- Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là biểu hiện
yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.
- Tích hợp môi trường: Hiểu được thiên nhiên là một bộ phận của môi trường tự
nhiên.Hiểu được các yếu tố của thiên nhiên, vai trò quan trọng của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con người, tác hại của việc phá hoại thiên nhiên, những việc cần
làm để bảo vệ thiên nhiên.
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và của người khác đối với thiên
nhiên.
- Biết cách sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên
- Biết bảo vệ thiên nhiên và tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi
người bảo vệ thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, tích cực bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoaiju
thiên nhiên.
4. Phát triển năng lực:
Năng lực tư duy phê phán, đánh giá, phân tích, so sánh hành vi tôn trọng kỷ luật
và không tôn trọng kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
HS: Học bài, chuẩn bị bài mới
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:

- Động não, thảo luận nhóm/ lớp, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Ổn định tổ chức (1'): Sĩ Số;
Kiểm tra (5'):
? Em sẽ làm gì nếu ở gần nhà em có một bà mẹ Việt Nam anh hùng sống neo đơn,
không có người chăm sóc ?
1. Khởi động (2'):
- GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dắt vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

*Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Nêu được
thế nào là yêu và sống
hòa hợp với thiên nhiên.
- Tích hợp môi trường:
Hiểu được thiên nhiên là
một bộ phận của môi
Giáo án GDCD 6

Kết quả cần đạt
1. Yêu thiên nhiên,
sống hòa hợp với
thiên nhiên:

13


Phát triển năng
lực
Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh


trường tự nhiên.Hiểu
được các yếu tố của
thiên nhiên, vai trò quan
trọng của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con
người, tác hại của việc
phá hoại thiên nhiên,
những việc cần làm để
bảo vệ thiên nhiên.
- Cách tiến hành:
GV: Gọi HS đọc truyện
và trả lời câu hỏi phần
gợi ý sgk:
a. Qua truyện trên, cảnh
đẹp được mưu tả như thế
nào ?(- Dãy núi Tam
Đảo hùng vĩ mờ trong
sương.
- Cây xanh nhiều.
-Mây trắng như khói
đang vờn quanh.
- Không khí trong

lành...)
b. Em có suy nghĩ và
cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?(Yêu thiên nhiên hơn,
muốn sống hòa hợp với
thiên nhiên hơn )
c.Thiên nhiên cần thiết
cho cuộc sống con người
như thế nào?(- cung cấp
cho con người những
thứ cần thiết, đáp ứng
nhu cầu tinh thần của
con người... )
-? Thiên nhiên có phải là
bộ phận của môi trường
tự nhiên không?
( có)
-Thiên nhiên bao gồm
các yếu tố nào ? ( không
khí, bầu trời, sông suối,
rừng cây, đồi núi, độngthực vật)
Giáo án GDCD 6

- 1 HS đọc.
- HS trả
lời-bổ xung

- HS trả
lời-bổ xung


- HS trả
lời-bổ xung

Thảo luận
lớp
-HS trình
bày, bổ
xung
HS trình
bày, bổ
xung
* Là sống gần gũi,
gắn bó với thiên
nhiên, tôn trọng và
bảo vệ thiên nhiên,
không làm những
điều có hại cho thiên
nhiên, biết khai thác
từ thiên nhiên những
những gì có lợi cho

HS trình
bày, bổ
xung

14


- Thế nào là yêu thiên
nhiên, sống hòa hợp với

thiên nhiên ? Nêu ví dụ ?

con người và khắc
phục hạn chế những
tác hại do thiên
nhiên gây ra.
- Ví dụ: Bảo vệ rừng,
ngăn chặn hành vi
phá rừng, trồng và
chăm sóc cây xanh.
khai thác thủy hải
sản, khai thác rừng
có kế khoạch...
2. Phải yêu và sống
hòa hợp với thiên
nhiên vì:
Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh
- Thiên nhiên cung
cấp cho con người
những thứ cần thiết
cho cuộc sống, đáp
ứng nhu cầu của con
người, thiên nhiên
chính là môi trường
của con người,
không có thiên
nhiên, con người

không thể tồn tại
được.
- Thiên nhiên bị tàn
phá sẽ làm ô nhiễm
môi trường, mất cân
bằng sinh thái, gây
ra hậu quả nặng nề
mà con người phải
gánh chịu..

HS trình
*Hoạt động 2:
bày, bổ
- Mục tiêu: Hiểu được vì xung
sao phải yêu và sống hòa
hợp với thiên nhiên.
- Cách tiến hành:
? Vì sao phải yêu thiên
nhiên , sống hòa hợp với
thiên nhiên ?
HS trình
bày, bổ
xung

- Em hãy cho biết tác hại
của việc phá hoại thiên
nhiên mà con người phải
gánh chịu?
( Gây ra lũ lụt, hạn hán,
ảnh hưởng đến tính

mạng, tài sản, sự mất đi
của các giống loài...)
- GV chốt lại
*Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Nêu được
một số biện pháp cần
làm để bảo vệ thiên
HS trình
nhiên.
bày, bổ
- Chấp hành pháp luật về xung
Giáo án GDCD 6

3. Một số biện pháp
cần làm để bảo vệ
thiên nhiên:

15

Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh


bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên là
biểu hiện yêu thiên
nhiên, sống hòa hợp với
thiên nhiên.

- Cách tiến hành:
? Vậy chúng ta phải làm HS nghe
gì để bảo vệ thiên nhiên?

-GV: Pháp luật quy định
mọi công dân phải Chấp
hành pháp luật về bảo vệ
môi trường và tài
nguyên thiên nhiên. Bảo
vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên là
biểu hiện yêu thiên
nhiên, sống hòa hợp với
thiên nhiên.
* Hoạt động 4:
- Mục tiêu:
Thông qua bài tập giúp
hs củng cố nội dung bài
học, năm chắc bài hơn
- Cách tiến hành:
GV: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập a sgk .

- Trồng và chăm sóc
cây xanh, khai thác
rừng có kế hoạch,
kết hợp giữa khai
thác và trồng rừng,
bảo vệ loài động vật,
không đánh bắt hải

sản bằng phương
tiện hủy diệt (Nổ
mìn, xung điện)..

HĐ độc
lập.
4. Luyện tập:
HS trình
bày
- Bài tập a
- Kịp thời phản ánh,
phê phán những việc
làm sai trái phá hoại
thiên nhiên.

Gv: Em hãy kể những
việc làm của em thể hiện
yêu thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên?
Gv: Học sinh cần có
trách nhiệm gì?

Giáo án GDCD 6

16

Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh



Năng lực tư duy
phê phán, đánh
giá, phân tích, so
sánh
4. Củng cố : (1’)
- Thế nào là biết ơn, ý nghĩa của biết ơn ?
- GV khái quát nội dung toàn bài.
- GV hệ thống nội dung bài học
5. Hoạt động tiếp nối(1'):
- dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập trong SBT.
- Về ôn lại toàn bộ các bài dã học từ đầu năm đến nay để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------

Giáo án GDCD 6

17


Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày giảng: 6A2: 20/10/2014

6A3: 20/10/2014

6A1: 23/10/2014

TIẾT 9:

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh từ bài 1
đến bài 7.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra theo
yêu cầu của giáo viên.Kĩ năng trình bày, động não
3. Thái độ:
- Cố gắng, tích cực phát huy khả năng của bản thân vào làm bài kiểm tra, tự lập,
trung thực trong giờ kiểm tra.
II. Tài liệu, phương tiện kiểm tra:
- Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án + biểu điểm.
- Học sinh: Ôn các bài đã học từ đầu năm đến nay- giấy, bút
III. Các kỹ năng sống được hình thành trong bài:
Kĩ năng trình bày, động não
IV. Phương pháp và kỹ thuật dạy học :
- Kiểm tra viết.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: ( 1')Sĩ Số;
6a1 :
6a2:
6a3 :
2. kiểm tra:
a. Đề kiểm tra:(45')
( Theo đề của nhà trường)
b. Thu bài, nhân xét giừ kiểm tra:(1')
- GV nhận xét ưu, nhược điểm tiết kiểm tra : Thái độ, hành vi...
3. Củng cố : (1’)
- GV: Nhận xét tiết kiểm tra
4. Hoạt động tiếp nối:
- HS chuẩn bị bài 8" Sống chan hòa với mọi người"
------------------------------------------------*-*-*--------------------------------------------Giáo án GDCD 6


18


Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày giảng: 6A2: 27/10/2014

6A3: 27/10/2014

6A1: 30/10/2014

Tiết 10- Bài 8:
SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt;
1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hòa với mọi người.
- Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người.
2. Kỹ năng:
- Biết sống chan hòa với bạn bè và mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người.
II. Tài liệu, phương tiện dạy học:
- sgk, sbt, bảng phụ
III. Các kỹ năng sống được hình thành trong bài:
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp ứng xử, phản hồi, thể hiện sự cảm
thông với người khác.
IV.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
- Động não, thảo luận nhóm, đóng vai, nghiên cứu điển hình, chúng em biết 3.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức (1'): Sĩ Số;

6a1 :
6a2:
6a3 :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới (42'):
* Khởi động: (2')
GV: kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai
giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
Dạy bài mới (40'):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Kết quả cần đạt
trò
*Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Nêu được thế
1. Sống chan hoà với mọi
nào lá sống chan hòa với mọi
người:
người
- Cách tiến hành:
- GV: Hướng dẫn HS đọc
- 1 HS đọc.
Giáo án GDCD 6

19


truyện, thảo luận và trả lời
câu hỏi phần gơi ý:
N1.Câu a: Trong truyện trên,

những cử chỉ, lời nói nào của
Bác Hồ chứng tỏ Bác sống
chan hòa, quan tâm tới mọi
người ?(Bác tranh thủ thời
gian thăm hỏi đồng bào ở
mọi nơi
- Bác quan tâm tới tất cả mọi
người, từ cụ già đến em nhỏ.
- Bác cùng ăn, cùng làm việc,
cùng vui chơi và tập thể dục,
thể thao với các đồng chí
trong cơ quan.)
N2. câu b: Thế nào là sống
chan hòa với mọi người ?( Là
sống vui vẻ, hòa hợp với mọi
người, sẵn sàng tham gia vào
các hoạt động chung có ích.)
N3. câu c: Vì sao học sinh
cần sống chan hòa với mọi
người ? Biết sống chan hòa
với mọi người thì có lợi ích gì
?(Được bạn bè quý mến.
-Tạo nên mối quan hệ xã hội
tốt đẹp)
? Em hãy trình bày ý hiểu của
em về sống chan hòa với mọi
người ?

Thảo luận nhóm:
- Nhóm 1 trả lời,

nhóm khác bổ
xung

- Nhóm 2 trả lời,
nhóm khác bổ
xung
- Nhóm 3 trả lời,
nhóm khác bổ
xung

HĐ độc lập
HS trả lời, bổ
xung

*Hoạt động 2:
- Mục tiêu:
Nêu được các biểu hiện cụ
thể của sống chan hòa với
mọi người.
- Cách tiến hành:
? Em hãy cho biết những biểu HS trả lời, bổ
hiện của sống chan hòa với
xung
mọi người ? nêu một vài ví
dụ ?

Giáo án GDCD 6

20


Sống chan hoà là sống
vui vẽ, hoà hợp với mọi người
và sẵn sàng tham gia vào
những hoạt động chung có
ích.
2. Biểu hiện của sống chan
hòa với mọi người:

- Là sống gần gũi, quan tâm
đến mọi người, không xa
lánh, không tạo ra sự cách
biệt với mọi người.
- Có thái độ vui vẻ khi tiếp
xúc với mọi người, cùng học


- Trái với sống chan hòa là
gì ? cho ví dụ ?(- Là sống
tách biệt, khép kín, xa lánh
mọi người. Ví dụ: Ngại tiếp
xúc, không có nhu cầu chia
sẻ, không quan tâm đến mọi
người.)

HS trả lời, bổ
xung

tập, làm việc với mọi người,
sẵn sàng chia sẻ niềm vui, nỗi
buồn, giúp đỡ nhau trong

cuộc sống…

HS nghe
- GV: Sống chan hòa cũng
không có nghĩa là luôn làm
theo ý mọi người, không có
chủ kiến, đánh mất bản sắc
riêng của mình.
*Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa
của việc sống chan hòa với
mọi người.
- Cách tiến hành:
HS trả lời, bổ
? Sống chan hoà với mọi
xung
người sẽ mang lại những lợi
ích gì ?

* Hoạt động 4:
- Mục tiêu:
Giáo dục hs kỹ năng Biết
sống chan hòa với bạn bè và
mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
? Để rèn luyện đức tính sống
chan hòa với mọi người thì ta
phải rèn luyện như thế nào?

- Đối với bản thân : Được

mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Đối với xã hội : Góp phần
xây dựng mối quan hệ xã hội
tốt đẹp.
4. Cách rèn luyện:

HS trả lời, bổ
xung
- Phải luôn có thái độ vui vẻ,
cởi mở, cùng học, cùng chơi
với các bạn, không phân biệt
nam, nữ, dân tộc, học giỏi
hay học kém, giàu hay nghèo
- Chia sẻ vui buồn cùng bạn
bè và những người xung
quanh....
5. Luyện tập :

* Hoạt động 5:
- Mục tiêu:
Thông qua bài tập giúp hs
Giáo án GDCD 6

3. Ý nghĩa của việc sống
chan hòa với mọi người:

21


củng cố nội dung bài học,

năm chắc bài hơn
- Cách tiến hành:
Gv: HD học sinh làm bài tập
a, b, c sgk tr 20

-HĐ độc lập
-HS trình
bày,nhân xét và
bổ xung

HS: Đọc truyện " Chút quà
thơm thảo" SBT GDCD 6 tr
33
- việc làm của Liên thể hiện
đức tính gì ?

1 hs đọc

- Em đã bao giờ có suy nghĩ
và hành động thơm thảo như
Liên chưa ? hãy kể lại trường
hợp đó.
- GV nhận xét, chốt lại...

-HS liên hệ bản
thân

Bài tập a: Đáp án đúng:
1,2,3,4,7
Bài tập b: …

Bài tập c: …

hs trả lời, nhận
xét bổ xung
-Thể hiện đức tính sống chan
hòa với mọi người.

HS lắng nghe
………….

4. Củng cố : (1’)
- Thế nào là sống chan hòa với mọi người?, cách rèn luyện của bản thân?
- GV khái quát nội dung toàn bài.
5. Hoạt động tiếp nối(1'):
- dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Xem trước nội dung bài 9: " Lịch sự, tế nhị "
-----------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------

Giáo án GDCD 6

22


Ngày soạn: 25/10/2014
Ngày giảng: 6A2: 31/10/2014

6A3: 31/10/2014
Tiết 11 - Bài 9:

6A1: 31/10/2014


LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với
mọi người xung quanh.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị, Biết giao
tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
II. Tài liệu, phương tiện dạy học:
Những tấm gương lịch sự, tế nhị trong giao tiếp, Sgk, sbt, bảng phụ.
III. Các kỹ năng sống được hình thành trong bài:
: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử, kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp, kĩ năng tư
duy, phê phán, đánh giá hành vi lịch sự, tế nhị và hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
IV. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
- Động não, xử lí tình huống, dự án, chúng em biết 3.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức (1'): Sĩ Số;
6a1 :
6a2:
6a3 :
2. Kiểm tra bài cũ (5'):
- Thế nào là sống chan hòa với mọi người ?
- Em sẽ thể hiện mình là người sống chan hòa với mọi người như thế nào ?
3. Dạy bài mới (37'):
* Khởi động (2'):
- GV: Một người khi nói chuyện chuyên văng tục hoặc cắt lời người khác khi giao
tiếp thì gọi người đó là gì ? …GV dẫn dắt vào bài

* Dạy bài mới (35'):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Kết quả cần đạt
trò
*Hoạt động 1:
1.Thế nào là lịch sự, tế nhị:
- Mục tiêu: Nêu được thế
- 1 HS đọc.
nào là lịch sự, tế nhị
- HĐ độc lập.
- Cách tiến hành:
* GV: Hướng dẫn HS tìm
hiểu tình huống trong sgk:
a. Em đồng ý với cách cư xử - HS trả lời, bổ
Giáo án GDCD 6

23


nào trong tình huống trên ?
sung.
Vì sao?Vì sao ?( Em xin lỗi
thầy, em đến muộn. Xin thầy
cho em vào lớp ạ.)
Vì: (Khi thầy đang nói mà
chạy vào không xin phép là
là thiếu lễ độ, không tôn
trọng thầy giáo. Còn chào to,
ngắt lời người khác là không

lịch sự, tế nhị…)
b. Nếu em là thầy Hùng, em HS trả lời, bổ
sẽ có thái độ như thế nào
sung.
trước hành vi của các bạn vào
lớp muộn ?
( HS có thể đưa ra 1 số
phương án:
- Phê bình gay gắt trước lớp
trong giờ sinh hoạt.
-....... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan
học.
- Coi như không có chuyện gì
xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà
trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu
chuyện về lịch sự, tế nhị để hs
tự liên hệ.....)
GV: Phân tích ưu nhược điểm
của từng biểu hiện?
? Em hãy trình bày ý hiểu của - HĐ độc lập
em về lịch sự, tế nhị ? Cho ví - HS trình bày,
dụ ?.
bổ sung

Giáo án GDCD 6

24


- Lịch sự, tế nhị thể hiện ở
thái độ, lời nói và hành vi
giao tiếp ( nhã nhặn, từ tốn )
- Thể hiện ở sự hiểu biết
những phép tắc, những quy
định chung của xã hội trong
quan hệ giữa người với
người.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người
xung quanh.
Ví dụ : Biết chào hỏi, giới
thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn,
xin lỗi, nói lời yêu cầu, đề


nghị, thể hiện lời nói hành vi
nhã nhặn, từ tốn, khéo léo ở
nơi công cộng...
*Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hiểu được ý
nghĩa của lịch sự, tế nhị trong
gia đình, với mọi người xung
quanh.
- Cách tiến hành:
HS trình bày, bổ
? Em hãy cho biết ý nghĩa của sung
việc cư xử lịch sự, tế nhị
trong gia đình, với mọi người

xung quanh ?

2. Ý nghĩa của lịch sự, tế
nhị:

+ Giao tiếp lịch sự, tế nhị
thể hiện là người có văn hóa,
có đạo đức, được mọi người
quý mến.
+ Góp phần xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp giữa người
với người , làm cho mọi
người cảm thấy dễ chịu, giúp
bản thân dễ hòa hợp, cộng
tác với mọi người.

hs trình bày, bổ
xung

? Trái với lịch sự, tế nhị là gì.
( Trái với lịch sự, tế nhị là
thô lỗ, vụng về trong giao
tiếp
Ví dụ: Nói to át tiếng người
khác,nói thầm với người bên
cạnh khi có mặt người thứ 3.
Chen lấn, xô đẩy người khác
ở nơi công cộng...)
* Hoạt động 3:
- Mục tiêu:

Giáo dục hs kỹ năng biết giao
tiếp lịch sự, tế nhị trong cuộc
sống hàng ngày.
- Cách tiến hành:
hs động não
? Em cần phải học cách giao HS bộc lộ
tiếp lịch sự, tế nhị như thế
nào ?

* Hoạt động 4:
Giáo án GDCD 6

3. Cách rèn luyện:

- Phải có thái độ tôn trọng
mọi người, cử chỉ thân thiện,
ăn nói nhẹ nhàng, không nói
tục, không nói thầm với
người bên cạnh khi có người
thứ 3, không chen lấn, xô đẩy
người khác ở nơi công
cộng....
4. Luyện tập :

25


×