Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống lúa nếp tại Vị Xuyên Hà Giang (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.74 KB, 106 trang )

đại học Thái Nguyên
Trờng đại học nông lâm

Hoàng quang hùng

"Nghiên cứu khả năng sinh trởng - phát triển
của một số giống lúa nếp tại vị xuyên - hà giang"

chuyên ngành: Trồng trọt
m số: 60.62.01

luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

Ngời hớng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Hữu Hồng

Thái Nguyên 2006


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và cha hề
sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn chỉnh luận văn này đều đã đợc tác giả cảm ơn.
Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đều đã
đợc ghi rõ nguồn gốc./.
Tác giả

Hoàng Quang Hùng


Lời cảm ơn


Trong quá trình thực hiện đề tài "Nghiên cứu khả năng sinh trởng phát
triển của một số giống lúa nếp tại Vị Xuyên - Hà Giang" tôi đã nhận đợc sự
giúp đỡ quý báu của tập thể cán bộ, giáo viên Khoa sau Đại học, giáo viên giảng
dạy chuyên ngành của các bộ môn trờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Trung tâm KHKT giống cây trồng Đạo Đức - Vị Xuyên - Hà Giang, UBND thị
trấn Việt Quang, UBND xã Việt Vinh; Uỷ ban nhân dân xã Phú Linh, cán bộ
khuyến nông viên thôn bản, các chủ nhiệm Hợp tác xã và các trởng thôn bản,
các hộ gia đình và bà con nông dân đã đón tiếp và ủng hộ nhiệt tình, tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi trong suất thời gian thực tập.
Đặc biệt là sự quan tâm sâu sát, giúp đỡ tận tình chu đáo của thầy giáo
TS. Nguyễn Hữu Hồng - Ngời hớng dẫn khoa học đã giúp tôi hoàn thành
công trình khoa học này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả các
thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp, cơ quan và chính quyền các địa phơng,
các hộ gia đình đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả

Hoàng Quang Hùng


Mục lục
Trang
Mở đầu

1

1. Đặt vấn đề


1

2. Mục tiêu của đề tài

3

2.1. Mục tiêu tổng thể

3

2.2. Mục tiêu cụ thể

4

2.3. ý nghĩa của đề tài

4

Chơng 1: Tổng quan tài liệu

5

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

5

1.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và ở Việt Nam

7


1.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới

7

1.2.2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam

10

1.3. Tình hình nghiên cứu lúa trên thế giới và ở Việt Nam

12

1.3.1. Tình hình nghiên cứu lúa trên thế giới

12

1.3.1.1. Thu thập nguồn gen cho cây lúa và ứng dụng trong sản xuất

12

1.3.1.2. Tình hình nghiên cứu giống lúa có chất lợng trên thế giới

13

1.3.2. Tình hình nghiên cứu lúa ở Việt Nam

17

1.3.2.1. Sự đa dạng di truyền lúa ở Việt Nam và khu vực đông nam á


17

1.3.2.2. Thu thập nguồn gen cây lúa Việt Nam

19

1.3.2.3. Tình hình nghiện cứu cây lúa chất lợng cao ở Việt Nam

21

1.3.2.4. Đánh giá chung về tình hình sản xuất và nghiên cứu các

25

giống lúa có chất lợng, trong đó có lúa nếp ở Việt Nam
Chơng 2: Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cú

27

2.1. Đối tợng nghiên cứu

27

2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu

27

2.2.1. Địa điểm

27



2.2.2. Thời gian tiến hành

27

2.3. Nội dung và phơng pháp nghiên cứu

27

2.3.1. Nội dung nghiên cứu

27

2.3.1.1. Ngời tiêu dùng gạo

27

2.3.1.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu

28

2.3.2. Phơng pháp nghiên cứu

29

2.3.2.1. Nghiên cứu cơ bản tại trung tâm

29


2.3.3. Phơng pháp xử lý số liệu

37

Chơng 3: Kết quả và thảo luận

38

3.1. Đặc điểm thời tiết khí hậu vụ mùa năm 2005 tại Hà Giang

38

3.1.1. Nhiệt độ

38

3.1.2. Độ ẩm không khí

39

3.1.3. Lợng ma

39

3.1.4. Số giờ nắng

39

3.2. Kết quả điều tra nhu cầu và tình hình sản xuất lúa nếp tại Hà Giang


40

3.2.1. Nhu cầu về sử dụng gạo nếp của ngời dân

40

3.2.2. Thực trạng sử dụng lúa nếp ở Hà Giang

41

3.3. Những khó khăn và thuận lợi trong việc trồng lúa nếp

45

3.3.1. Khó khăn

45

3.3.2. Thuận lợi

46

3.3.3. Các giải pháp để phát triển các giống lúa nếp

50

3.4. Kết quả so sánh các giống lúa nếp tại Việt Nam

51


3.4.1. Thời gian sinh trởng và phát triển của cây mạ

51

3.4.2. Thời gian sinh trởng và phát triển của các giống lúa

52

3.4.3. Động thái sinh trởng chiều cao

53

3.4.4. Khả năng đẻ nhánh của các giống lúa

54

3.4.5. Chỉ số diện tích lá qua các thời kì sinh trởng - phát triển

56

3.4.6. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống lúa

58


3.4.7. Một số đặc tính nông học của các giống lúa thí nghiệm

63

3.4.8. Một số đặc điểm hình thái của các giống lúa thí nghiệm


65

3.4.9. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

67

3.4.10. Hiệu quả kinh tế trồng giống lúa tham gia khảo nghiệm

72

3.4.11. Chất lợng các giống lúa tham gia thí nghiệm

74

3.5. Kết quả sản xuất thử ở 4 điểm tại địa bàn tỉnh Hà Giang vụ mùa

75

năm 2005
Kết luận và đề nghị

77

1. Kết luận

77

2. Đề nghị


78

Tài liệu tham khảo

79

1. Tiếng Việt

79

2. Tiếng Anh

82


danh mục các bảng biểu
Biểu 1.1. Diện tích, năng suất và sản lợng lúa của toàn thế giới trong vài
thập kỷ gần đây ................................................................................................ 8
Biểu 1.2. Diện tích, năng suất và sản lợng lúa của 10 nớc có sản lợng
lúa hàng đầu thế giới ......................................................................................... 9
Biểu 1.3. Diện tích, năng suất và sản lợng lúa ở Việt Nam trong mấy thập
kỷ gần đây ....................................................................................................... 11
Sơ đồ 2.1: Bố trí thí nghiệm các giống lúa nếp vụ mùa 2005 ......................... 29
Bảng 3.1. Diễn biến thời tiết khí hậu vụ mùa 2005 ở Hà Giang ..................... 38
Bảng 3.2. Kết quả điều tra tình hình sử dụng gạo nếp tại Hà Giang............... 40
Bảng 3.3. Diễn biến diện tích, năng suất sản lợng cây lúa tại Hà Giang
những năm gần đây ......................................................................................... 42
Bảng 3.4. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lợng lúa nếp tại tỉnh Hà
Giang những năm gần đây............................................................................... 43
Hình 3.1. Diễn biến diện tích lúa nếp qua các năm ........................................ 44

Bảng 3.5. Những khó khăn trong sản xuất lúa nếp tại Hà Giang .................... 45
Bảng 3.6. Những thuận lợi trong sản xuất lúa nếp tại Hà Giang..................... 47
Bảng 3.7. Sức sinh trởng của cây mạ............................................................. 51
Bảng 3.8. Thời gian sinh trởng của các giống lúa thí nghiệm....................... 52
Bảng 3.9. Động thái tăng trởng chiều cao cây .............................................. 54
Bảng 3.10. Khả năng đẻ nhánh của các giống thí nghiệm .............................. 55
Bảng 3.11. Chỉ số diện tích lá ở các thời kỳ sinh trởng phát triển ............... 57
Bảng 3.12. Tình hình sâu, bệnh hại trên các giống lúa TN ............................. 60
Bảng 3.13. Một số đặc điểm nông học của các giống lúa thí nghiệm............. 63
Bảng 3.14. Các đặc điểm nông học của các giống thí nghiệm........................ 65
Bảng 3.15. Các yếu tố cấu thành năng suất .................................................... 69
Bảng 3.16. Năng suất của các giống lúa tham gia thí nghiệm ........................ 71
Hình 3.2. Năng suất lý thuỷết và năng suất thực thu của các giống lúa thí nghiệm ....... 72
Bảng 3.17. Hạch toán sơ bộ kinh tế cho 1ha ................................................... 73
Hình 3.3: Hạch toán kinh tế các giống lúa thí nghiệm ................................... 74
Bảng 3.18. Đánh giá chất lợng bằng cách nấu ăn thử và cho điểm............... 74
Bảng 3.19. Kết quả sản xuất thử ở 4 điểm tại Hà Giang vụ mùa 2005 76


Các danh mục viết tắt

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

Đ/C


: Đối chứng

T1; T2; T3; T4; T5; T6 : Giống mang số thứ tự trong thí nghiệm
TGST

: Thời gian sinh trởng

KHKT

: Khoa học kỹ thuật


1

Mở đầu
1. Đặt vấn đề
Cây lơng thực đóng vai trò quan trọng trong đời sống con ngời và
trong nền kinh tế quốc dân. Nhóm cây lơng thực bao gồm nhiều loại cây
nh: Lúa, ngô, khoai, sắn, lúa mì mạch, dong giềng... Trong đó lúa là cây
lơng thực chính của thế giới, là cây trồng có từ lâu đời và gắn liền với quá
trình phát triển của xã hội loài ngời, nhất là vùng châu á, trong đó Việt Nam
cũng đợc coi là nơi khởi nguyên của cây lúa.
Sản xuất lúa gạo trên Thế giới từ trớc đến nay vẫn liên tục phát triển.
Diện tích trồng lúa hiện nay trên thế giới khoảng 150 triệu ha. Tổng sản lợng
đạt 578,6 triệu tấn lúa gạo cung cấp lơng thực cho 1/2 dân số trên thế giới (Theo
thông báo của tổ chức Nông nghiệp và lơng thực Liên Hiệp Quốc (FAO STAT
2006)
Tại Việt Nam sản xuất lúa gạo gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế.
Nhân dân Việt Nam có truyền thống lao động cần cù, với những kinh nghiệm

quý báu của ông cha ta để lại và với trí thông minh sáng tạo đã tiếp thu và đa
các tiến bộ KHKT vào sản xuất. Đến nay nghề trồng lúa của Việt Nam vẫn
không ngừng phát triển. Từ một nớc nghèo, canh tác nông nghiệp lạc hậu, thiếu
đói triền miên, Việt Nam đã vơn lên cung cấp đủ gạo cho ngời dân và trở
thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới (sau Thái Lan). Trong 10 năm
qua, diện tích lúa của Việt Nam hầu nh không tăng (khoảng 7,4 triệu ha), nhng
sản lợng lúa không ngừng tăng lên từ 25 triệu tấn thóc năm 1995 lên 36,34
triệu tấn năm 2005.
Vì thế tuy diện tích đất canh tác lúa bình quân trên đầu ngời giảm (vì
dân số tăng) nhng bình quân lơng thực trên đầu ngời lại tăng. Năm 2000
sản lợng lơng thực đạt 36,34 triệu tấn và xuất khẩu đợc 5,2 triệu tấn gạo.
Việt Nam phấn đấu đến năm 2010 giảm diện tích sản xuất lúa xuống còn 7
triệu ha trong đó sản lợng lơng thực đạt trên 40 triệu tấn, xuất khẩu gạo đạt


2

trên 5 triệu tấn. Bình quân lơng thực trên đầu ngời

từ 400 - 500

kg/ngời/năm.
Hà Giang là một tỉnh miền núi nằm ở vùng Đông Bắc của Tổ quốc với
tổng diện tích đất tự nhiên 7.884,37 km2. Dân số năm 2005, theo số liệu thống
P

P

kê của tỉnh là 679.909 ngời, gồm 22 dân tộc anh em cùng chung sống. Mật độ
dân số bình quân 88 ngời/km2. Diện tích lúa nớc cả năm đạt 35.323,7 ha tập

P

P

trung chủ yếu ở các huyện Bắc Quang, Quang Bình,Vị Xuyên và Thị xã Hà
Giang chiếm tới 72% diện tích trong toàn tỉnh với điều kiện thời tiết khí hậu
thuận lợi, nhiệt độ trung bình giao động từ 16,6 - 28,40C, ẩm độ trung bình 79 P

P

86%, lợng ma hàng năm cao, các nguồn nớc tới tiêu chủ động. Vì thế đây
đợc coi là vùng trọng điểm lúa của tỉnh. Năm 2005 bình quân lơng thực đầu
ngời đạt 356 kg/ngời/năm.
Sở dĩ sản lợng lơng thực qua các năm đều tăng là do địa phơng đã
chọn lọc, bồi dục và phục tráng đợc một số giống tốt. Mặt khác chúng ta
cũng đã nhập nội một số giống lúa mới từ IRRI, ấn Độ, Trung Quốc... Các
giống nhập nội có u điểm là chịu thâm canh và cho năng suất rất cao, nhng
chất lợng của gạo thấp, ăn không ngon, bán không đợc giá trên thị trờng.
Trung bình giá gạo bán trên thị trờng từ 3.000 - 3.500 đ/kg. Ngợc lại các
giống lúa tẻ, lúa nếp truyền thống tuy năng suất không cao nhng chất lợng
tốt, giá bán gấp 2 - 3 lần giống lúa thờng.
Xu thế ở các nớc phát triển và đang phát triển có mức thu nhập cao,
đời sống ổn định và khá giả đòi hỏi nhu cầu chất lợng trong cơ cấu bữa ăn
cũng thay đổi. Nhu cầu gạo chất lợng cao trong đó có gạo nếp đang tăng lên
nhất là ở các đô thị.
Hà Giang là tỉnh miền núi có nhiều dân tộc sinh sống. Mỗi dân tộc có
một phong tục tập quán và nền văn hoá riêng. Mỗi dân tộc đều có các nghi lễ
độc đáo riêng của mình nhng tựu chung lại tất cả các thủ tục nghi lễ chung
hay riêng đều cần một thứ không thể thiếu đợc đó là gạo nếp để làm ra bánh
trái dâng lên tổ tiên. Bởi vậy việc nghiên cứu chọn lọc tập đoàn giống lúa nếp ở



3

một tỉnh miền núi nh Hà Giang là sự cần thiết vì hiện nay các giống lúa nếp
truyền thống, hay các giống lúa nếp đặc sản đang dần bị mai một, không đợc
quan tâm chú ý tuyển chọn, nhân giống và duy trì để phát triển thành những
vùng trồng nếp đặc sản.
Huyện Vị Xuyên nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh Hà Giang, nơi có một
Trung tâm KHKT giống cây trồng của tỉnh làm nhiệm vụ giúp tỉnh và ngành
nông nghiệp nghiên cứu, tuyển chọn, khảo nghiệm các giống cây trồng để từ
đó áp dụng vào sản xuất, giúp các huyện, thị xây dựng đợc các giống mang
đặc thù riêng của vùng mình gắn với địa danh.
Xuất phát từ tập quán canh tác của địa phơng và truyền thống bản sắc
văn hoá của từng vùng, chúng tôi khảo sát, thu thập giống lúa nếp từ các địa
phơng khác nhau đa về Trung tâm KHKT giống cây trồng Đạo Đức trồng,
khảo nghiệm và đa ra địa bàn khác trồng để so sánh tại các điểm Bắc Quang
và Thị xã Hà Giang vụ mùa 2005, để từ đó tuyển chọn và duy trì các giống
lúa nếp chất lợng cao, phẩm chất tốt. Với đề tài: "Nghiên cứu khả năng

sinh trởng - Phát triển của một số giống lúa nếp tại Vị Xuyên - Hà
Giang". Địa điểm thực hiện tại Trung tâm khoa học kỹ thuật giống cây trồng
Đạo Đức - Vị Xuyên.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng thể
- Xác định và tuyển chọn đợc những giống lúa nếp có chất lợng cao,
phẩm chất tốt, góp phần tham gia vào việc bổ xung thêm giống lúa mới cho
vùng, đáp ứng đợc nhu cầu của đồng bào trong việc sử dụng lúa nếp có chất
lợng tốt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt thờng xuyên cũng nh làm nguyên
liệu chế biến các loại bánh trong ngày lễ cổ truyền của dân tộc.

- Chọn ra đợc những giống lúa nếp có triển vọng để bổ xung cho cơ
cấu lúa của tỉnh.


4

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khả năng sinh trởng, phát triển của một số giống lúa nếp
đợc thu thập và gieo trồng tại Hà Giang.
- Đánh giá khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của các giống lúa nếp
thí nghiệm.
- Đánh giá khả năng cho năng suất của các giống.
- Tính hiệu quả kinh tế của việc trồng lúa nếp.
- Góp phần bảo tồn nguồn gen quý hiếm của các giống lúa nếp để phục
vụ cho công tác nghiên cứu lai tạo sau này.
- Đánh giá chất lợng để có cơ sở khuyến cáo cho sản xuất.
- Chọn ra đợc những giống lúa nếp có năng suất cao, phẩm chất tốt để
giới thiệu cho sản xuất.
2.3. ý nghĩa của đề tài
* ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu xác định đợc sinh trởng, phát triển khả năng thích ứng
và khả năng cho năng suất của các giống lúa nếp mới tại Hà Giang.
- Đóng góp những t liệu phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu về lúa nếp.
- Là cơ sở cho việc xây dựng về dự án phát triển các giống lúa nếp chất
lợng cao ở Hà Giang.
* ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu đã cung cấp đợc thông tin về tình hình sản xuất, đáp ứng
nhu cầu của ngời dân về định hớng phát triển lúa chất lợng cao. Đặc biệt là
lúa nếp.
- Giúp ngời dân xác định đợc triển vọng để phát triển các giống lúa

nếp tại địa phơng.


Luận văn đủ ở file: Luận văn full














×