Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tại mỏ mông dương đến chất lượng nước sông mông dương và đề xuất giải pháp giảm thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

Nguyễn Thị Thúy

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC THAN TẠI MỎ MÔNG DƢƠNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG MÔNG DƢƠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

Nguyễn Thị Thúy

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC THAN TẠI MỎ MÔNG DƢƠNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG MÔNG DƢƠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU

Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. ĐỒNG KIM LOAN
TS. PHẠM THỊ THU HÀ

Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin dành những lời đầu tiên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các
thầy, cô giáo trong khoa Môi trƣờng, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội đã
tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức bổ ích và vô cùng quý báu cho tác giả trong
suốt thời gian theo học tại trƣờng.
Luận văn này đƣợc hoàn thành ngoại sự nỗ lực làm việc của bản thân còn có
công rất lớn của hai cô giáo PGS.TS. Đồng Kim Loan và TS. Phạm Thị Thu Hà
(MCB: 1185), những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, đôn đốc, động viên và truyền
thụ kiến thức cho tác giả. Tác giả xin đƣợc gửi lời biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến các cô.
Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới PGS. TSKH. Nguyễn Xuân Hải,
TS. Dƣơng Ngọc Bách và tất cả các cán bộ nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu
Quan trắc và Mô hình hóa Môi trƣờng – nơi tác giả đang công tác, đã tạo điều kiện
và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt thời gian tác giả theo học cao học cũng nhƣ trong
quá trình thực hiện luận văn.
Trong suốt quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình
từ PGĐ. Đỗ Mạnh Dũng và các anh, chị Phòng Môi trƣờng của Công ty Cổ phân
Tin học, Công nghệ, Môi trƣờng – Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam. Tác giả xin trân trọng cảm ơn đến quý Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ.
Qua đây, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ thân tình của gia
đình, bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Khoa học Tự
nhiên.
Tác giả


Nguyễn Thị Thúy

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. vii
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chƣơng 1 – TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1. Tình hình khai thác và tiêu thụ than trên thế giới và tại Việt Nam ................. 3
1.1.1. Tình hình khai thác, tiêu thụ than trên thế giới ....................................... 3
1.1.2. Tình hình khai thác, tiêu thụ than ở Việt Nam ....................................... 7
1.2. Giới thiệu về khai thác than ở Quảng Ninh ................................................... 8
1.2.1. Khai thác than ở Quảng Nınh và các vấn đề môi trƣờng ........................ 8
1.2.2. Sơ lƣợc về mỏ than Mông Dƣơng ........................................................ 23
1.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI ..................... 26
1.3.1. Giới thiệu chung .................................................................................. 26
1.3.2. Các phƣơng pháp tính toán và ứng dụng chỉ số chất lƣợng nƣớc ......... 27
Chƣơng 2 – ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 33
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 33
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 33
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 34
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................. 34
2.3.2. Phƣơng pháp quan trắc và phân tích .................................................... 34
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc ............................................... 39

2.3.4. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu.................................................... 45
Chƣơng 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 46
3.1. Các nguồn thải vào suối H10 và sông Mông Dƣơng ................................... 46
3.2. Mạng lƣới thu gom và hệ thống xử lý nƣớc thải của khu vực Trung tâm mỏ
than Mông Dƣơng ............................................................................................. 47
3.2.1. Nƣớc thải sản xuất ............................................................................... 47

iii


3.2.2. Nƣớc rửa trôi ngoài mặt bằng .............................................................. 48
3.2.3. Nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................. 49
3.2.4. Hệ thống xử lý nƣớc thải ..................................................................... 49
3.3. Kết quả phân tích nƣớc thải khu vực Trung tâm mỏ than Mông Dƣơng ...... 50
3.3.1. Nƣớc thải sản xuất .............................................................................. 50
3.3.2. Nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................. 55
3.4. Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông, suối .......................................................... 56
3.4.1. Chất lƣợng nƣớc suối H10 và sông Mông Dƣơng đoạn qua khu vực mỏ
...................................................................................................................... 56
3.4.2. Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Mông Dƣơng bằng chỉ số chất lƣợng
nƣớc .............................................................................................................. 62
3.5. Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than Mông Dƣơng đối với chất
lƣợng nƣớc sông Mông Dƣơng .......................................................................... 71
3.6. Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ........................................................... 74
3.6.1. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ ............................................................. 74
3.6.2. Giải pháp quản lý ................................................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 81
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 83


iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sản lƣợng khai thác than của các quốc gia trên thế giới (triệu tấn) ........... 3
Bảng 1.2. Thị trƣờng than thế giới (triệu tấn)........................................................... 4
Bảng 1.3 Tổng sản lƣợng than nguyên khai đƣợc khai thác hầm lò giai đoạn 2005 –
2011 [8] ................................................................................................................... 9
Bảng 1.4. Tổng sản lƣợng than nguyên khai đƣợc khai thác lộ thiên giai đoạn 2005
 2011 [8].............................................................................................................. 10
Bảng 1.5. Nguồn gây tác động của quá trình khai thác than lộ thiên ...................... 11
Bảng 1.6. Các nguồn gây tác động của mỏ khai thác than hầm lò .......................... 13
Bảng 1.7. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải lộ thiên của một số mỏ than điển
hình trong TKV ở khu vực Quảng Ninh................................................................. 15
Bảng 1.8. Đặc tính nƣớc thải một số mỏ than hầm lò điển hình khu vực Quảng Ninh
thuộc TKV ............................................................................................................ 16
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu ........................................................................................ 35
Bảng 2.2. Phƣơng pháp bảo quản mẫu đối với các chỉ tiêu phân tích ..................... 37
Bảng 2.3. Phƣơng pháp đo nhanh một số chỉ tiêu tại hiện trƣờng........................... 37
Bảng 2.4. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm .................. 38
Bảng 2.5. Các giá trị qi, BPi .................................................................................. 40
Bảng 2.6. Giá trị BPi và qi đối với DO % bão hòa ................................................. 40
Bảng 2.7. Giá trị BPi và qi đối với thông số pH ..................................................... 41
Bảng 2.8. Bảng phân loại chất lƣợng nƣớc theo Tổng cục môi trƣờng ................... 42
Bảng 2.9. Bảng phân cấp đánh giá CLN phụ thuộc n ............................................. 45
Bảng 3.1. Kết quả phân tích nƣớc thải khu vực mỏ Mông Dƣơng đợt 1 [3] ........... 52
Bảng 3.2. Kết quả phân tích nƣớc thải khu vực mỏ Mông Dƣơng đợt 2 [3] ........... 53
Bảng 3.3. Kết quả phân tích nƣớc thải sinh hoạt khu trung tâm Mông Dƣơng ....... 55
Bảng 3.4. Chỉ số phụ qi của các thông số (đợt 1) tƣơng ứng với phân hạng B1 ...... 64
Bảng 3.5. Chỉ số phụ qi của các thông số (đợt 1) tƣơng ứng với phân hạng B2 ...... 64

Bảng 3.6. Chỉ số phụ qi của các thông số (đợt 2) tƣơng ứng với phân hạng B1 ...... 65
Bảng 3.7. Chỉ số phụ qi của các thông số (đợt 2) tƣơng ứng với phân hạng B2 ...... 65
Bảng 3.8. Trọng số của các thông số...................................................................... 66
v


Bảng 3.9. Thang phân cấp đánh giá chất lƣợng nƣớc ............................................. 66
Bảng 3.10. WQISI đối với thông số DO ................................................................. 69
Bảng 3.11. WQISI đối với một số thông số quan trắc đợt 1 .................................... 69
Bảng 3.12. WQISI đối với một số thông số quan trắc đợt 2 .................................... 70
Bảng 3.13. WQI tại các vị trí quan trắc ................................................................. 70

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện sản lƣợng than xuất khẩu (bên trái) và nhập khẩu (bên
phải) của các quốc gia đứng đầu thế giới ................................................................. 5
Hình 1.2. Biểu đồ sản lƣợng than Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014.......................... 7
Hình 1.3. Biểu đồ sản lƣợng than xuất nhập khẩu năm 2014 và 2015 ...................... 8
Hình 1.4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ và dòng thải từ hoạt động khai thác lộ thiên
[8] ......................................................................................................................... 10
Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ và dòng thải từ hoạt động khai thác hầm lò
[8] ......................................................................................................................... 12
Hình 2.1. Phạm vi không gian khu vực nghiên cứu ................................................ 33
Hình 2.2. Bản đồ các vị trí lấy mẫu........................................................................ 36
Hình 3.1. Đƣờng ống xả thải của các hộ gia đình cạnh suối ................................... 46
Hình 3.2. Đƣờng ống dẫn nƣớc thải từ trạm xử lý nƣớc thải ra suối H10 ............... 48
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải hầm lò ................................................ 49
Hình 3.4. Sông Mông Dƣơng tại thời điểm mùa khô (trái) và mùa mƣa (phải) ....... 56

Hình 3.5. Suối H10 tại thời điểm mùa khô (trái) và mùa mƣa (phải) ...................... 57
Hình 3.6. Nồng độ BOD5 và COD tại các điểm lấy mẫu trong đợt 1 ...................... 58
Hình 3.7. Nồng độ BOD5 và COD tại các điểm lấy mẫu trong đợt 2 ...................... 59
Hình 3.8. Nồng độ Amoni trong các mẫu nƣớc mặt ............................................... 59
Hình 3.9. Hàm lƣợng Cu trong các mẫu nƣớc đƣợc quan trắc ................................ 61
Hình 3.10. Hàm lƣợng Mn trong các mẫu nƣớc đƣợc quan trắc ............................. 61
Hình 3.11. Chỉ số chất lƣợng nƣớc tƣơng đối – Đợt 1............................................ 67
Hình 3.12. Chỉ số chất lƣợng nƣớc tƣơng đối – Đợt 2............................................ 68
Hình 3.13. Biểu đồ chỉ số WQI theo phƣơng pháp của Tổng cục môi trƣờng......... 71
Hình 3.14. Nƣớc từ suối H10 đổ ra sông Mông Dƣơng có màu đen ....................... 73
Hình 3.15. Lòng sông Mông Dƣơng bị bồi lấp bởi cặn than................................... 74
Hình 3.16. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt ............................ 76

vii


BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

CLN

: Chất lƣợng nƣớc

IEA

: Cơ quan năng lƣợng quốc tế (International Energy Agency)

Mtce

: Tỉ tấn cacbon tƣơng đƣơng (Metric Tons Carbon Equivalent)


NSF

: Quỹ vệ sinh môi trƣờng Hoa Kỳ (National Sanitation
Foundation)

OECD

: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for
Economic Co-operation and Development)

QCVN

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

RWQI

: Chỉ số chất lƣợng nƣớc tƣơng đối (Relative Water Quality
Index)

SMEWW

: Phƣơng pháp chuẩn xét nghiệm nƣớc, nƣớc thải (Standard
methods for Examination of Water and Wastewater)

TCMT

: Tiêu chuẩn môi trƣờng

TCCP


: Tiêu chuẩn cho phép

TKV

: Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

TWQI

: Chỉ số chất lƣợng nƣớc tổng cộng (Total Water Quality Index)

VINACOMIN : Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (Vietnam
National Coal – Mineral Industries Holding Coporation Limited
VITE

: Công ty Cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trƣờng (Vinacomin
Informatics Technology, Environment Joint Stock Company)

WQI

: Chỉ số chất lƣợng nƣớc (Water Quality Index)

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia có vị trí địa lý, địa chất độc đáo, là nơi giao cắt của hai
vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dƣơng và Địa Trung Hải, lại là nƣớc nhiệt đới
gió mùa phát triển mạnh các quá trình phong hoá thuận lợi cho sự hình thành
khoáng sản do đó ở Việt Nam có mặt hầu hết các khoáng sản quan trọng trên Trái

Đất.
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của cả nƣớc, các hoạt
động khai thác than và khoáng sản đã và đang góp phần to lớn vào công cuộc đổi
mới đất nƣớc. Ngành công nghiệp khai mỏ ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong
nền kinh tế của Việt Nam. Đi cùng với những lợi ích đem lại, hoạt động khai thác
than cũng làm phát sinh nhiều vấn đề nhƣ: gây sạt lở đất đá, suy thoái tài nguyên
rừng, bồi lắng lòng hồ, ô nhiễm nguồn nƣớc, làm phát sinh nhiều khói bụi và chất
thải rắn… tác động nghiêm trọng tới chất lƣợng môi trƣờng cũng nhƣ ảnh hƣởng
không nhỏ đến sức khỏe và đời sống của ngƣời dân.
Mỏ than Mông Dƣơng là một trong những mỏ khai thác quan trọng của tỉnh
Quảng Ninh. Trong những năm qua, mỏ than Mông Dƣơng đã đóng góp đáng kể
vào sản lƣợng khai thác chung của toàn ngành, đóng góp không nhỏ vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh. Song trong quá trình khai thác vẫn tồn
tại những hoạt động tác động xấu tới môi trƣờng xung quanh. Nƣớc thải do hoạt
động khai thác, chế biến than tác động tiêu cực tới nguồn nƣớc mặt do hiện tƣợng
bồi lắng lòng sông, suối làm thay đổi dòng chảy, hạn chế khả năng tiêu thoát nƣớc,
làm thay đổi chất lƣợng nƣớc, ảnh hƣởng lớn đến khả năng cung cấp nƣớc cho sinh
hoạt và sản xuất. Đặc biệt, hoạt động khai thác và chế biến than ở mỏ Mông Dƣơng
hiện đã đƣợc mở rộng hơn nhiều về quy mô nên mức tác động đến môi trƣờng
(trong đó có sông Mông Dƣơng là nơi tiếp nhận gần nhƣ toàn bộ nƣớc thải của hoạt
động khai thác) có thể cũng gia tăng.

1


Xuất phát từ những lý do đó, đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động
khai thác than tại mỏ Mông Dương đến chất lượng nước sông Mông Dương và đề
xuất giải pháp giảm thiểu” đƣợc thực hiện.
2. Mục đích
Xem xét thực trạng ô nhiễm và hiệu quả của hệ thống xử lý nƣớc thải tại mỏ

để đề xuất các giải pháp công nghệ và quản lý nhằm giảm thiểu tác động xấu đến
chất lƣợng nƣớc sông Mông Dƣơng.
3. Nội dung nghiên cứu
 Điều tra các nguồn thải đổ vào suối H10 ra sông Mông Dƣơng đoạn tiếp giáp
với mỏ than Mông Dƣơng, gồm: Các nguồn thải từ khu dân cƣ, từ các nhà
máy/xí nghiệp xung quanh và các nguồn thải từ mỏ than Mông Dƣơng;
 Điều tra mạng lƣới thu gom nƣớc thải mỏ, gồm: nƣớc thải sản xuất, nƣớc
thải sinh hoạt, nƣớc mƣa chảy tràn;
 Quan trắc, lấy mẫu và phân tích một số chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc;
 Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông theo chỉ tiêu riêng lẻ và chỉ tiêu tổng hợp;
 Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than Mông Dƣơng đối với chất
lƣợng nƣớc sông Mông Dƣơng;
 Đƣa ra các giải pháp kỹ thuật và quản lý để giảm thiểu.

2


Chƣơng 1 – TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình khai thác và tiêu thụ than trên thế giới và tại Việt Nam
1.1.1. Tình hình khai thác, tiêu thụ than trên thế giới
Trong cơ cấu sử dụng năng lƣợng, than đƣợc coi là nguồn năng lƣợng truyền
thống và cơ bản. Than đƣợc dùng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. 65,5% sản
lƣợng than toàn cầu đƣợc dùng để sản xuất điện và nhiệt; ở các quốc gia thuộc Tổ
chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Co-operation and
Development- OECD) là 82,7% (năm 2015) [16].
 Tình hình khai thác than trên thế giới
Tổng sản lƣợng ngành than toàn thế giới năm 2016 là 7268,6 triệu tấn, giảm
458,2 triệu tấn so với năm 2015, đây là mức giảm đáng kể nhất kể từ năm 1971.
Mức sụt giảm này thậm chí còn gấp đôi mức sụt giảm hồi năm 2015 (221 triệu tấn).
Tuy nhiên, mức giảm này vẫn lớn hơn sản lƣợng năm 2000 tới 56,7% (2,63 tỷ tấn

[16]. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này đó là do việc đặt hạn
ngạch khai thác than ở Trung Quốc, cũng nhƣ do sự phát triển của ngành dầu khí.
Bảng 1.1. Sản lƣợng khai thác than của các quốc gia trên thế giới (triệu tấn)

Trung Quốc
Ấn Độ
Hoa Kỳ
Úc

2014
3640,2
657,4
918,2
488,8

2015
3563,2
683,1
813,7
512,4

2016
3242,5
707,6
671,8
503,3

Indonesia

488,3


453,5

460,5

Nga
Nam Phi
Đức
Ba Lan

332,9
260,5
186,5
137,1

351,7
258,6
184,7
135,8

365,5
256,9
175,6
130,9

Kazactan
Các nƣớc khác
Thế giới

114,0

710,2
7934,1

107,3
662,8
7726,8

97,9
656,1
7268,6
(Nguồn: IEA, 2017) [16]

3


Trên thế giới, chỉ có 10 quốc gia có sản lƣợng khai thác lớn hơn 100 triệu
tấn/năm. Trong đó, Trung Quốc vẫn tiếp tục dẫn đầu thế giới về sản lƣợng khai thác
kể từ năm 1985. Năm 2016, sản lƣợng của Trung Quốc là 3242,5 triệu tấn, thấp hơn
năm 2015 là 320,7 triệu tấn (tƣơng ứng khoảng 9,0%). Tuy vậy, mức sụt giảm của
Trung Quốc thậm chí còn nhiều hơn toàn bộ sản lƣợng khai thác của Nam Phi, mức
sụt giảm sản lƣợng của Mỹ còn nhiều hơn toàn bộ sản lƣợng của Colombia (Nam
Phi và Colombia là hai quốc gia xuất khẩu than lớn thứ 4 và thứ 5 thế giới). Trong
lịch sử, sản lƣợng than của OECD chiếm tới 56,6% sản lƣợng toàn cầu (năm 1971)
nhƣng đến năm 2016, chỉ còn chiếm 23,7% [16].
Trong 10 quốc gia sản xuất than lớn nhất, chỉ có ba quốc gia có sản lƣợng
khai thác tăng trong năm 2016 là Ấn Độ (+24,5 triệu tấn), Nga (+13,8 triệu tấn) và
Indonesia (+7 triệu tấn). Indonesia, một trong những quốc gia đứng đầu thế giới về
sản xuất và xuất khẩu than đá.
 Thị trƣờng xuất nhập khẩu than
Mặc dù sản lƣợng khai thác than đá, than cốc, và than nâu đều giảm trong

năm 2016 nhƣng thị trƣờng thƣơng mại quốc tế năm 2016 lại có bƣớc phát triển đi
lên, với lƣợng nhập khẩu tăng 1,5% (lên 1313,3 triệu tấn).
Bảng 1.2. Thị trƣờng than thế giới (triệu tấn)
2014

2015

2016

Xuất khẩu than đá

1048,6

995,3

1010,4

Xuất khẩu than cốc

312,4

303,9

314,1

Xuất khẩu than nâu

8.4

8,9


9,0

Nhập khẩu than đá

1112,1

1038,5

1045,0

Nhập khẩu than cốc

295,3

267,9

282,1

Nhập khẩu than nâu

5,2

5,1

4,2

Tổng sản lƣợng xuất khẩu

1369,3


1308,1

1333,5

Tổng sản lƣợng nhập khẩu

1412,5

1311,5

1331,3

Cán cân thƣơng mại

43,2

3,4

-2,2

(Nguồn: IEA, 2017) [16]
4


Tính đến năm 2016 thì sản lƣợng than xuất khẩu tăng 21,7 % so với 2010,
và tăng gấp đôi (105,3%) kể từ năm 2000. Thị trƣờng xuất khẩu tất cả các loại than
năm 2016 tăng 1,9%; so với 2015 (1308,1 triệu tấn). Xuất khẩu than đá tăng 14,6
triệu tấn (1,5%), than cốc tăng 10,2 triệu tấn (3,4%).
Úc và Indonesia tiếp tục giữ vững vị trí là hai quốc gia xuất khẩu than lớn

nhất thế giới năm 2016, chiếm 29,2% và 27,7%. Liên bang Nga với mức xuất khẩu
171,1 triệu tấn (chiếm 12,8% thị phần) đứng thứ ba trong bảng xếp hạng. Nam Phi,
Colombia và Mongolia có bƣớc tăng kỷ lục trong năm 2016, với mức tăng lần lƣợt
1,3%; 7,1%; 78,3% với năm 2015 [16].
Năm 2016, sản lƣợng xuất khẩu của Indonesia tăng 0,9% (từ 365,7 triệu tấn
năm 2015 lên 368,9 triệu tấn). Sự gia tăng này một phần là do mức nhập khẩu lớn
của Trung Quốc. Mặc dù Trung Quốc tiếp tục cắt giảm nhu cầu tiêu thụ than, nhƣng
do sự sụt giảm sản lƣợng khai thác nội địa nên mức nhập khẩu vẫn tăng. Nhập khẩu
than của Trung Quốc chiếm 26,7% tổng lƣợng xuất khẩu của Indonesia năm 2016.

Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện sản lƣợng than xuất khẩu (bên trái) và nhập khẩu
(bên phải) của các quốc gia đứng đầu thế giới
(Nguồn: IEA, 2017) [16]

5


Tổng sản lƣợng than nhập khẩu năm 2016 là 1331,3 triệu tấn, tăng 1,5% so
với năm 2015. Quốc gia đóng góp lớn nhất cho sự gia tăng này chính là Trung
Quốc, với mức nhập khẩu tăng tới 25,2% đạt ngƣỡng 255,6 triệu tấn, trái ngƣợc
hẳn với mức sụt giảm 30,0% năm 2015 [16].
 Tình hình tiêu thụ than trên thế giới
Tổng lƣợng than tiêu thụ toàn cầu trong lĩnh vực năng lƣợng năm 2016 giảm
1,9% tƣơng đƣơng với 105,7Mtce (Million tonnes of carbon equivalent - triệu tấn
cacbon tƣơng đƣơng), tiêu thụ than của nhóm các quốc gia OECD giảm 70,8 Mtce
(tƣơng đƣơng 5,3%) và các quốc gia ngoài nhóm OECD giảm 34,9 Mtce (0,9%).
Mức tiêu thụ than của OECD là 1273,1 Mtce – mức thấp nhất kể từ năm 1979 và
nếu so sánh với mức tiêu thụ than lớn nhất của các quốc gia OECD năm 2007
(1665,3 Mtce) thì con số này thậm chí còn thấp hơn 23,5% [16].
Trong năm 2016, tiêu thụ than của Trung Quốc giảm 1,8% (tƣơng ứng với

51,2 Mtce). Nguyên nhân của hiện tƣợng này là do nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố
thay đổi mô hình tăng trƣởng kinh tế cũng nhƣ sự quan tâm nhiều hơn đối với vấn
đề ô nhiễm không khí.
Ngành sản xuất thép và xi măng là những ngành công nghiệp phụ thuộc rất
lớn vào than, trong khi đó Trung Quốc lại là nhà sản xuất lớn nhất thế giới trong
lĩnh vực này. Năm 2015, Trung Quốc sản xuất đƣợc 446 triệu tấn cốc lò cao (coke
oven coke) (chiếm 66,0% sản lƣợng toàn cầu), 804 triệu tấn thép nguyên khối
(chiếm 49,6% sản lƣợng toàn cầu), 696 triệu tấn gang (59,9% sản lƣợng toàn cầu)
và xấp xỉ 2,35 tỉ tấn xi măng (57,3% sản lƣợng toàn cầu) [16].
Đối với nhóm các quốc gia OECD, sự thay đổi trong sản lƣợng tiêu thụ của
Mỹ và Vƣơng quốc Anh là yếu tố then chốt làm thay đổi tổng sản lƣợng tiêu thụ.
Mỹ giảm tiêu thụ 41,6 Mtce; Vƣơng quốc Anh giảm 17,2 Mtce; 33 quốc gia còn lại
cắt giảm tiêu thụ than cho sản xuất điện, thay vào đó là chuyển sang sử dụng khí
thiên nhiên và tài nguyên tái tạo [16].

6


1.1.2. Tình hình khai thác, tiêu thụ than ở Việt Nam
Việt Nam vốn là quốc gia có truyền thống xuất khẩu than, nhƣng từ 2005 đã
trở thành quốc gia nhập khẩu than. Sản lƣợng nhập khẩu đạt ngƣỡng 13,3 triệu tấn
năm 2016, tăng 6,4 triệu tấn so với năm 2015.
Năm 2016, sản lƣợng than Việt Nam khai thác đƣợc khoảng 44 triệu tấn,
thấp hơn sản lƣợng năm 2015 khoảng 3%. Những năm trƣớc đây, do sản lƣợng khai
thác thƣờng lớn hơn nhu cầu tiêu thụ, nên Việt nam chủ yếu xuất khẩu than. Nhƣng
gần đây, do nhu cầu về điện tăng cao, Việt Nam chú trọng phát triển nhiệt điện nên
sản lƣợng xuất khẩu bắt đầu chững lại và nhanh chóng trở thành quốc gia nhâp khẩu
than ròng vào năm 2015. Lƣợng than nhập khẩu năm 2015 nhiều gấp đôi so với thời
kì trƣớc (lên con số 7,7 triệu tấn), trong khi sản lƣợng xuất khẩu giảm xuống còn
1,9 triệu tấn [18].

60000

nghìn tấn

50000
40000

Khai thác

30000

Tiêu thụ
Nhập khẩu

20000

Xuất khẩu

10000
0
2010

2011

2012

2013

2014


Hình 1.2. Biểu đồ sản lƣợng than Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014
(Nguồn: US.EIA, 2017) [18]
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, năm 2016 cả nƣớc nhập khẩu 13,3 triệu
tấn than – phải chi 927 triệu USD. Điều này khiến cho năm 2016 trở thành năm có
giá trị than nhập khẩu bằng nhiều năm trƣớc cộng lại và Việt Nam chính thức trở
thành nƣớc nhập khẩu than, trong đó nhập khẩu chủ yếu là than Antraxit và than
Bitum [9]. Các nƣớc xuất khẩu than lớn nhất sang Việt Nam lần lƣợt là Úc, Nga và
Trung Quốc.
7


8000
7000

nghìn tấn

6000
5000
4000

Xuất khẩu

3000

Nhập khẩu

2000

1000
0


2014

2015

Hình 1.3. Biểu đồ sản lƣợng than xuất nhập khẩu năm 2014 và 2015
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan, 2015-2017) [9]
1.2. Giới thiệu về khai thác than ở Quảng Ninh
1.2.1. Khai thác than ở Quảng Nınh và các vấn đề môi trường
Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế, một đầu tàu của vùng kinh tế trọng
điểm phía Băc, trong đó nổi bật là khai thác than và du lịch. Quảng Ninh xếp thứ 5
cả nƣớc về thu ngân sách nhà nƣớc (2014). Trữ lƣợng than ở Quảng Ninh chiếm
90% trữ lƣợng than của cả nƣớc. Tuyến mỏ than Quảng Ninh dài 150 km từ đảo Kế
Bào (Vân Đồn) tới Mạo Khê (Đông Triều) với tổng trữ lƣợng địa chất đã tìm kiếm
thăm dò có thể khai thác là 6,633 tỷ tấn, cho phép khai thác 30-40 triệu tấn /năm.
1.2.1.1. Hiện trạng khai thác than
Khai thác than tại Quảng Ninh đƣợc triển khai theo hai phƣơng thức: khai
thác hầm lò và khai thác lộ thiên. Hiện nay, tại vùng than Quảng Ninh có trên 30
mỏ hầm lò đang hoạt động, trong đó chỉ có 9 mỏ có trữ lƣợng huy động lớn, có
công nghệ và cơ sở hạ tầng tƣơng đối hoàn chỉnh, khai thác với sản lƣợng hầm lò từ
1,0 triệu tấn/năm trở lên bao gồm nhƣ mỏ: Mạo Khê (1,6 tr.tấn), mỏ Nam Mẫu (1,5
tr.tấn), mỏ Vàng Danh (3,1 tr.tấn), mỏ Hà Lầm (1,77 tr.tấn), mỏ Ngã Hai (Quang
Hanh, 1,05 tr.tấn), mỏ Khe Chàm (1,01 tr.tấn), mỏ Khe Tam (Dƣơng Huy 2,0
tr.tấn), mỏ Lộ Trí (Thống Nhất 1,59 tr.tấn) và mỏ Mông Dƣơng (1,5 tr.tấn) khai
thác trong năm 2009. Các mỏ còn lại sản lƣợng khai thác dƣới 1,0 triệu tấn/năm, kế
8


hoạch thăm dò, dây chuyền công nghệ và cơ sở hạ tầng chƣa đầy đủ bao gồm các
mỏ: Bắc Cọc Sáu (C.ty TNHH MTV than Hạ Long- Vinacomin), mỏ Tây Bắc Khe

Chàm (Tổng công ty Đông Bắc), mỏ Đồng Vông-Uông Thƣợng (C.ty TNHH MTV
than Uông Bí- Vinacomin) [8]. Bảng 1.3 dƣới đây trình bày về tổng sản lƣợng than
nguyên khai đƣợc khai thác hầm lò giai đoạn 2005  2011.
Bảng 1.3 Tổng sản lƣợng than nguyên khai đƣợc khai thác hầm lò giai đoạn
2005 – 2011 [8]
STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

2005

2006 2007 2008

2009

2010 2011

1

Than nguyên khai

Triệu
tấn

34,54

40,8


43,1

42,9

43,9

46,3

47,9

2

Trong đó : than hầm


Triệu
tấn

13,48

14,7

16,3

17,6

18,17

19,8


21,8

3

Tỉ trọng

%

36

36

38

41

41

42,8

45,5

4

Mét đào lò

km

22,8


26,9

27,5

28,5

31,9

36,2

37,1

Khai thác than lộ thiên luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc đáp ứng sản
lƣợng của ngành than. Theo thống kê, sản lƣợng khai thác lộ thiên trong những năm
qua chiếm khoảng 55 - 65% tổng sản lƣợng than khai thác của toàn ngành. Hiện
tại, ngành than có 5 mỏ lộ thiên lớn với công suất trên 2 triệu tấn/năm là: Cao Sơn,
Cọc Sáu, Đèo Nai, Hà Tu, Núi Béo; 15 mỏ lộ thiên vừa và một số công trƣờng khai
thác lộ thiên khác do các Công ty than hầm lò quản lý sản xuất với công suất từ 100
 700 ngàn tấn/năm và một số điểm khai thác mỏ nhỏ và lộ vỉa với sản lƣợng than
khai thác nhỏ hơn 100 ngàn tấn/năm. Tổng sản lƣợng than nguyên khai đƣợc khai
thác lộ thiên giai đoạn 2005  2011 trình bày trong bảng 1.4 sau:

9


Bảng 1.4. Tổng sản lƣợng than nguyên khai đƣợc khai thác lộ thiên giai đoạn
2005  2011 [8]
STT

Tên chỉ tiêu


1

Than nguyên khai
Trong đó : lộ
thiên
Tỉ trọng
Đất đá bóc
Hệ số đất đá bóc

2
3
4
5

Đơn vị 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Triệu
34,54 40,8 43,1 42,9 43,9 46,3 47,9
tấn
Triệu
22,06 24,5 26,79 25,33 25,76 26,5 26,1
tấn
%
64
64
62
59
59
47,2 54,5
3

Triệu m
165
192
211 216,4 208,7 228,7 274,5
3
m / tấn
7,5
7,8
7,9
8,48
8
8,62 8,74

1.2.1.2. Các tác động đến môi trường từ hoạt động khai thác, sàng tuyển và vận
chuyển
a. Các nguồn gây tác động
 Đối với hoạt động khai thác than lộ thiên
Các nguồn gây tác động đến môi trƣờng do khai thác lộ thiên đƣợc thể hiện
trong hình dƣới đây.

Hình 1.4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ và dòng thải từ hoạt động khai thác lộ thiên [8]

10


Bảng 1.5. Nguồn gây tác động của quá trình khai thác than lộ thiên
TT
I

1


Nguồn phát sinh

Nhân tố tác động

Nguồn tác động liên quan đến chất thải
Khí thải

Khí quyển và môi trƣờng không
khí xung quanh, sức khoẻ ngƣời
lao động.

Bụi

Môi trƣờng không khí, sức khoẻ
ngƣời lao động.

Chất thải rắn:
- Đất đá thải, xít thải, chất thải
nguy hại (dầu mỡ thải...)
- Chất thải sinh hoạt: thức ăn
thừa, giấy, gỗ...)

Bồi lắng dòng chảy; ô nhiễm
nƣớc mặt, đất; hệ sinh thái.

Nƣớc thải khai trƣờng

Môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc
ngầm, đất, hệ sinh thái


Nƣớc thải sinh hoạt

Môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc
ngầm, đất.

Nƣớc thải sản xuất trên mặt bằng
sân công nghiệp (dầu mỡ, kim
loại)

Môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc
ngầm, đất, hệ sinh thái.

- Khoan, nổ mìn- Bốc xúc
đất đá, than
- Vận chuyển và đổ thải
thải.
- Sửa chữa bảo dƣỡng
thiết bị, máy móc, phƣơng
tiện vận chuyển...
- Sàng phân loại than.

II

Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1

- Nổ mìn
- Bốc xúc đất đá, than

- Vận chuyển và đổ thải
- Sửa chữa bảo dƣỡng
thiết bị, máy móc, phƣơng
tiện vận chuyển...
- Sàng phân loại than
- Vận tải than và đất đá
thải
- Đổ thải.

2

Sử dụng nƣớc ngầm

3

Tổng hợp các hoạt động
của dự án và ảnh hƣởng
của tự nhiên

III

Đối tƣợng chịu tác động

Tiếng ồn và độ rung

Sức khoẻ ngƣời lao động

Lún đất, suy giảm mực nƣớc
ngầm...


Địa hình, đất đai, hệ sinh thái,
mực nƣớc ngầm...

Tăng trƣởng phát triển, cải thiện
chất lƣợng cuộc sống. Thay đổi
cơ cấu lao động trong vùng.

Nền kinh tế, cơ sở hạ tầng khu
vực, công nhân, dân cƣ trong
khu vực.

Các rủi ro, sự cố môi trƣờng

Trƣợt lở đất (bờ mỏ, bờ
1
bãi thải), sụt lún, nứt đất.

Bồi lấp đất đá, than, thay đổi địa
hình diện rộng.

Địa hình, đất đai, hệ sinh thái, hệ
thống thuỷ văn, ngƣời lao động
trong khu vực, kinh tế mỏ

2 Các rủi ro khác

Chập cháy điện, hở điện, sét
đánh, mất an toàn giao thông.

Ngƣời lao động, dân cƣ trong

khu vực.

11


 Đối với hoạt động khai thác hầm lò
Sơ đồ nguồn gây tác động đến môi trƣờng từ hoạt động khai thác hầm lò
đƣợc thể hiện trong hình 1.5 dƣới đây.

Hình 1.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ và dòng thải từ hoạt động khai thác
hầm lò [8]
Có thể phân loại các nguồn gây tác động và đối tƣợng chịu tác động theo
bảng 1.6 dƣới đây:

12


Bảng 1.6. Các nguồn gây tác động của mỏ khai thác than hầm lò
TT
I

Nguồn phát sinh
Nhân tố tác động
Nguồn tác động liên quan đến chất thải

Khí quyển và môi trƣờng không
khí xung quanh, sức khoẻ ngƣời
lao động
Môi trƣờng không khí, sức khoẻ
ngƣời lao động


Khí thải
Bụi
- Nổ mìn
- Bốc xúc đất đá, than. Vận
chuyển và đổ thải.
- Lắp đặt thiết bị trong hầm lò.
- Khấu than.
- Sửa chữa bảo dƣỡng thiết bị,
máy móc, phƣơng tiện vận
chuyển...

1

Chất thải rắn:
- Đất đá thải, chất thải
nguy hại (dầu mỡ thải,
bình ắc quy...).
- Chất thải sinh hoạt:
thức ăn thừa, giấy, gỗ...)

Bồi lắng lòng suối; ô nhiễm nƣớc
mặt, đất; hệ sinh thái.

Nƣớc thải sinh hoạt

Môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc
ngầm, đất.

Nƣớc thải sản xuất trên

mặt bằng công nghiệp
(dầu mỡ, kim loại) và
nƣớc thải hầm lò khai
thác than (thƣờng có pH
thấp, độ đục lớn).
Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Xói mòn, trƣợt lở, bồi
- Đào đắp, san gạt mặt bằng.
lắng lòng suối, sông hồ,
- Xây dựng đƣờng xá và các suy thoái biến đổi đa
công trình phụ trợ: nhà xƣởng, dạng sinh học...
nhà ở công nhân,...
Tiếng ồn và độ rung

II

1

2

3

III

Đối tƣợng chịu tác động

Đào lò, xây dựng các đƣờng lò

Lún đất
Tiếng ồn và độ rung


Tổng hợp các hoạt động của
dự án và của ảnh hƣởng của tự
nhiên

Tăng trƣởng phát triển,
cải thiện chất lƣợng cuộc
sống. Thay đổi cơ cấu
lao động trong vùng.
Rủi ro sự cố: trƣợt lở đất,
sụt lún, cháy nổ khí, bục
nƣớc....

Môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc
ngầm, đất, hệ sinh thái, sức khoẻ
ngƣời lao động

Địa hình, đất đai, hệ sinh thái, hệ
thống thuỷ văn, cơ sở hạ tầng của
khu vực, văn hoá xã hội, kinh tế
của địa phƣơng, sức khỏe ngƣời
lao động...
Địa hình, đất đai, hệ sinh thái,
mực nƣớc ngầm, sức khỏe ngƣời
lao động...
Nền kinh tế, cơ sở hạ tầng khu
vực, công nhân, dân cƣ trong khu
vực.
Ngƣời lao động trong khu vực,
địa hình, thảm thực vật, các công

trình, vật tƣ, kinh tế của mỏ.

Các rủi ro, sự cố môi trƣờng

1

Trƣợt lở đất, sụt lún

Bồi lấp lớn, sập hầm lò,
sụt lún địa hình diện
rộng.

2

Cháy nổ khí

Cháy ngầm, nổ khí

3

Bục nƣớc

4

Các rủi ro khác

Sập lò, ngập hầm lò do
nƣớc.
Chập cháy điện, hở điện,
mất an toàn giao thông...


13

Địa hình, đất đai, hệ sinh thái, hệ
thống thuỷ văn, ngƣời lao động
trong khu vực.
Ngƣời lao động, các công trình
mỏ, kinh tế của mỏ.

Ngƣời lao động, dân cƣ trong khu
vực.


b. Đặc trưng nước thải của ngành khai thác than
 Đối với nƣớc bơm thoát từ khai trƣờng
Trong than và đất đá ở mỏ có nhiều chất với thành phần hóa học khác nhau
nhƣ lƣu huỳnh, Fe, Mn… Quá trình nƣớc đƣợc lƣu trong moong, có các điều kiện
vật lý, hóa học, sinh học diễn ra đã hình thành một dạng nƣớc có những đặc tính cơ
bản cho nƣớc thải mỏ than lộ thiên đó là có độ pH thấp (3Mn, SO42-, TSS cao tùy thuộc vào đặc điểm nguồn nƣớc và thời điểm xả thải nƣớc
ra môi trƣờng.
Quá trình tạo axit của nƣớc thải mỏ nhƣ sau: Lƣu huỳnh trong than tồn tại ở
dạng vô cơ và hữu cơ, nhƣng ở dạng vô cơ chiếm tỷ trọng cao. Lƣu huỳnh vô cơ ở
dạng khoáng pyrit hay chalcopyrite, khi bị oxy hóa trong môi trƣờng có nƣớc sẽ tạo
thành axit theo các phản ứng:
FeS2 + 7/2 O2 + H2O = FeSO4 + H2SO4 (1)
2FeSO4 + ½ O2 + H2SO4 = Fe (SO4)3 + H2O (2)
FeS2 + Fe2(SO4)3 = 3 FeSO4 + 2S (3)
S + H2O + 3/2 O2 = H2SO4 (4)
Fe2(SO4)3 + 2H2O = 2Fe(OH)SO4 + H2SO4 (5)

Các vi sinh vật ƣa khí và sử dụng lƣu huỳnh làm chất dinh dƣỡng nhƣ chủng
Thiobacillus ferooxidans… hay tồn tại trong môi trƣờng nƣớc mỏ, khi tham gia
phản ứng có tác dụng nhƣ chất xúc tác, làm tăng cƣờng độ và phạm vi của phản
ứng.
Các phản ứng (1), (2), (4) xảy ra dƣới tác động của các vi sinh vật còn các
phản ứng (3), (5) là các phản ứng hóa học.
Bảng dƣới đây thể hiện kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải từ quá trình
khai thác lộ thiên của một số mỏ điển hình ở Quảng Ninh.

14


Bảng 1.7. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải lộ thiên của một số mỏ than
điển hình trong TKV ở khu vực Quảng Ninh
TT

Thông
số

Đơn
vị

Dƣơng
Huy

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

pH
BOD5
COD
NO2TSS
TDS
SO42Fe
Mn
Hg
Cd
Pb
As
Dầu mỡ
Coliform

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

6,9
155,33
240,18
0,053
357,5
131,3
101,0
2,81
0,76
0,00005
0,0061
0,00108
0,00066
0,53
9267

QCVN
40:2011/BTNMT (cột
B)
7,0

6,8
5,5 -9
55,56
85,5
50
92,74
125,44
150
0,105
0,052
86,8
130,0
100
125,3
262,5
262,4
36,2
1,06
3,45
5
0,49
0,22
1
0,00009 0,00005
0,01
0,0032
0,0053
0,01
0,00066 0,00082
0,5

0,0006
0,00036
0,1
0,19
0,29
10
5200
6175
5000
(Nguồn: Viện Khoa học mỏ, 2012)[13]
Mạo
Khê

Quang
Hanh

 Đối với nƣớc mƣa rửa trôi bề mặt khai trƣờng
Trên bề mặt đất khai trƣờng có nhiều chất với thành phần hóa học khác nhau
với hàm lƣợng nhỏ không đáng kể, tuy nhiên lƣợng đất đá bị rửa trôi theo bề mặt
lớn do khai trƣờng không có thảm thực vật. Mặt khác, tại khu vực sửa chữa cơ khí
có thể có hàm lƣợng dầu nhất định. Tại khu vực sinh hoạt, khi có chất thải sinh hoạt
nếu không đƣợc thu gom xử lý cũng làm cho nƣớc có hàm lƣợng BOD, coliform
cao…
 Đối với nƣớc thải nhà máy tuyển than
Nƣớc thải nhà máy sàng tuyển than mang nhiều hạt than mịn và các hạt
khoáng vật, sét lơ lửng, các dạng chất hòa tan khác. Tính chất ô nhiễm của nƣớc
thải nhà máy tuyền là hàm lƣợng chất rắn lơ lửng, hàm lƣợng các kim loại nhƣ Fe,
Mn và một số kim loại khác.
 Đối với nƣớc thải từ dƣới lò
Quá trình lƣu trong các đƣờng lò, hầm bơm, quá trình di chuyển đã kéo theo

các hợp chất trong lò, kết hợp với các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học đã hình
15


thành ra dạng nƣớc thải mỏ hầm lò. Nƣớc thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axit
hoặc trung tính, nhƣng đa phần nƣớc có chứa Fe, Mn, SO42- và TSS khá cao.
Nguyên nhân là do trong quá trình khai thác than, các hoạt động khai thác đã tạo
điều kiện cho các vi khuẩn hiếu khí có khả năng phân hủy pyrit và lƣu huỳnh dƣới
tác dụng của oxy không khí và độ ẩm. Vì vậy, trong quá trình khai thác, các đƣờng
lò tiếp xúc nhiều với than nhƣ lò xuyên vỉa, lò đi trong than thì nƣớc thải tại các
đƣờng lò này mang tính axit do nƣớc thải có điều kiện tiếp xúc với lƣu huỳnh trong
than để sinh axit, tính axit càng mạnh đối với các cửa lò có thời gian tồn tại lâu. Tại
các đƣờng lò đào trong đá, nếu ít liên hệ với các đƣờng lò than thì nƣớc thải ở đây
là trung tính, nhƣng chứa nhiều Fe, Mn do tiếp xúc với đất, đá.
Nƣớc thải mỏ ngoài đặc tính có độ pH thấp, hàm lƣợng cặn lơ lửng cao và
các kim loại độc hại, trong nƣớc thải có chứa bùn đất và than, khi thoát nƣớc mỏ,
bùn đất và than đƣợc bơm cùng nƣớc ra ngoài mỏ.
Nhƣ vậy, nƣớc thải mỏ than hầm lò có thể mang tính axit hoặc trung tính,
nhƣng đa phần nƣớc có chứa Fe, Mn, sunphat và TSS khá cao. Đối với nƣớc thải
hầm lò của các mỏ than tại khu vực Quảng Ninh, nƣớc thải có tính axit, hàm lƣợng
than và bùn đất trong nƣớc thải cao tùy thuộc vào đặc điểm nguồn nƣớc thải và thời
điểm xả thải nƣớc ra môi trƣờng. Thành phần và tính chất nƣớc thải hầm lò của một
số mỏ than thuộc TKV ở khu vực Quảng Ninh năm 2012 đƣợc nêu trong bảng dƣới
đây.
Bảng 1.8. Đặc tính nƣớc thải một số mỏ than hầm lò điển hình khu vực Quảng
Ninh thuộc TKV

Các
TT thông
số


1
2
3
4

Nhiệt
độ
pH
Độ
dẫn
điện
Độ
đục

Nƣớc
thải
mức -25
Công ty
Mạo
Khê

Lò +
122
Vàng
Danh

Cửa lò
+ 13 Lộ
Trí

Thống
Nhất

Hàm
bơm 10 Khe
Chàm

QCVN
40:2011/BTNMT
(cột B)

C

28,2

22,0

-

28

40

-

7,17

6,16

3,83


3,41

5,5 – 9

mS/cm

0,98

0,381

1,56

2,82

-

NTU

382

22

680

249

-

Đơn

vị

0

16


×