Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại bộ nội vụ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HIẾU THỌ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ NỘI VỤ
Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HIẾU THỌ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ NỘI VỤ
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS PHAN HUY ĐƢỜNG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ đang công tác tại Bộ Nội
vụ.
Xin trân trọng cảm ơn GS.TS Phan Huy Đƣờng, ngƣời hƣớng dẫn
khoa học của Luận văn, đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡtôi về mọi mặt để
hoàn thành Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế Chính Trị,
Khoa Sau Đại Học đã hƣớng dẫn và giúp đỡtôi trong quá trình thực hiện Luận
văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong Hội Đồng chấm Luận Văn
đã có những góp ý về những thiếu sót của Luận văn này, giúp Luận văn hoàn
thiện hơn.
Và sau cùng, để có đƣợc kiến thức nhƣ ngày hôm nay, cho phép tôi gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc

Gia Hà nội trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU .......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC .......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nƣớc ............................................................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 5
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nƣớc ........................................................................................................... 9
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN . 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc ................................................................................ 21
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31
2.1. Tài liệu nghiên cứu............................................................................... 31
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 31
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 31
2.2.3. Phƣơng pháp thống kê .................................................................. 31
2.3. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 32



TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ NỘI VỤ Ở VIỆT NAM ..... 34
3.1. Giới thiệu về Bộ Nội vụ ....................................................................... 34
3.1.1. Thông tin sơ lƣợc về Bộ Nội vụ.................................................... 34
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 34
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Bộ Nội vụ ........................................ 35
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ ...................................................... 35
3.1.5. Các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN tại Bộ Nội vụ.. 37
3.2. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam .......................................................... 39
3.2.1. Lập kế hoạch vốn .......................................................................... 39
3.2.2. Triển khai thực hiện ...................................................................... 41
3.2.3. Kiểm tra giám sát .......................................................................... 45
3.2.4. Thanh, quyết toán vốn................................................................... 50
3.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam ......................... 52
3.3.1. Chỉ tiêu về sử dụng vốn đầu tƣ đúng mục đích ............................ 52
3.3.2. Hệ số huy động tài sản cố định (TSCĐ) ....................................... 53
3.3.3. Cơ cấu thành phần của vốn đầu tƣ ................................................ 54
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam ................ 54
3.4.1. Nhân tố bên trong.......................................................................... 54
3.4.2. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 57
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam ............................................................... 59
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 59



3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 60
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 61
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TẠI BỘ NỘI VỤ Ở VIỆT NAM ..................................................... 62
4.1. Phƣơng hƣớng và nhiệm vụ của Bộ Nội vụ trong những năm tới ....... 62
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam .............................. 62
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn .......................................... 62
4.2.2. Hoàn thiện công tác triển khai thực hiện quản lý vốn .................. 63
4.2.3. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện............................................ 64
4.2.4. Đảm bảo tiến độ xây dựng bằng việc cung đúng và đủ vốn cho
công trình ................................................................................................ 64
4.2.5. Nâng cao hiệu quả cơ chế điều hành quản lý vốn ........................ 65
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BNV


Bộ Nội vụ

2



Nghịđịnh

3

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

4

TT

Thông tƣ

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Các dự án đã đầu tƣ từ vốn NSNN tại Bộ Nội vụ .......................... 38
Bảng 3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tại Bộ Nội vụ .... 39
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện về vốn ĐTXDCB từ NSNN tại Bộ Nội vụ ....... 43
Bảng 3.4. Tình hình giải ngân chậm do kiểm tra phát hiện ra tại các Dự án
DTXDCB từ NSNN tại Bộ Nội vụ ................................................................. 49

Bảng 3.5. Giá trị quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam ...................................................................... 51
Bảng 3.6. Kết quả sử dụng vốn đúng mục đích tại Bộ Nội Vụ ...................... 52
Bảng 3.7. Hệ số huy động TSCĐ từ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam .............................................................. 53
Bảng 3.8. Cơ cấu thành phần vốn đầu tƣ ........................................................ 54

ii


DANH MỤC BIỂU
Biểu 3.1. Các dự án đã đầu tƣ từ vốn NSNN tại Bộ Nội vụ ........................... 38
Biểu 3.2. Kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tại Bộ Nội vụ ..... 40
Biểu 3.3. Kết quả thực hiện về vốn ĐTXDCB từ NSNN tại Bộ Nội vụ ........ 43
Biểu 3.4. Tình hình giải ngân chậm do kiểm tra phát hiện ra tại các Dự án
DTXDCB từ NSNN tại Bộ Nội vụ ................................................................. 49

iii


DANH MỤCHÌNH
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu luận văn ........................................................ 32
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ ........................................................ 35
Hình 3.2. Bộ máy triển khai thực hiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN tại Bộ Nội vụ ....................................................................................... 41

iv


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc đối với ngành nội vụ giữ
một vai trò rất quan trọng để hỗ trợ ngành nội vụ hoàn thành tốt chức năng nhiệm
vụ quản lý về nhân lực và tổ chức cán bộ, ổn định kinh tế chính trị của đất nƣớc.
Do đó, để ngành nội vụ làm tốt vai trò chức năng của mình thì Nhà nƣớc và Bộ
Nội vụ phải có những hoạt động đầu tƣ nhằm đảm bảo và nâng cao nhu cầu làm
việc của cán bộ.Hoạt động đầu tƣ quan trọng này chính là đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Mặt khác, do Bộ là cơ quan Chính phủ nên nguồn vốn cấp cho hoạt động đầu tƣ
xây dựng của Bộ Nội vụlà từ Ngân sách Nhà nƣớc.
Hàng năm, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản mà Nhà nƣơc cấp cho Bộ
nhằm cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao năng lực làm việccủa ngành nội vụ.
Trong những năm qua, công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
Bộ Nội vụ có nhiều tích cực, kiểm soát chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch vốn,
triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát cũng nhƣ thanh quyết toán các công
trình hoàn thành. Tuy nhiên, bên cạnh đó, công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam còn bộc lộ một
số khuyết điểm, hạn chế cần khắc phục, chƣa nắm chắc đƣợc tình hình thực
hiện, giải ngân vốn, hiệu quả đầu tƣ còn thấp,... Do đó, để quản lý tốt hơn
nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở
Việt Nam, cần phải có những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ
để nâng cao hiệu quả đầu tƣ. Xuất phát từ thực tế này, Tôi chọn đề tài “Quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Bộ Nội vụ ở Việt
Nam” nhằm góp một phần nhỏ vào việc khắc phục những hạn chế, hơn nữa
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội
vụ.
1


2. Câu hỏi nghiên cứu

1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
là gì?
2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam như thế nào?
3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam là gì?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng,luận văn đề xuất
một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích này, luận văn thực hiện
một số nhiệm vụ sau:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc .
Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam, cụ thể là công tác lập kế
hoạch, triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát và thanh quyết toán vốn.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về mặt không gian: Không gian đƣợc lựa chọn để nghiên cứu
tại Bộ Nội vụ.
Thời gian nghiên cứu: Thời gian đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu luận văn
làkhoảng thời gian 2014-2016.
2



5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Chuơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tácquản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh của tác giả Lê Xuân Kình về "Tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ở Bộ Công an", 2013.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của tác giả Nguyễn Thái Hòa về
"Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB tạiBộ Nông nghiệp", 2013.
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính của tác giả Dƣơng Cao
Sơn về "Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN tạiBộ Giáo dục và Đào tạo", 2013.
Tuy nhiên các công trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài
chính, hoặc về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa

phƣơng. Do đó, các đề tài ít đề cập đến giác độ tổng thể của quản lý vi mô và
vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia vận hành vốn, nghiên cứu
cơ chế tác động với tất cả các yếu tố chi phí sử dụng vốn với các chỉ tiêu xem
xét, phân tích đánh giá phù hợp hơn trong cơ chế mới. Mặt khác, đề tài này
vận dụng các lý luận khoa học để nghiên cứu hẹp, mặt bằng chung về quản lý
và kinh tế hội không cao nhƣng đang xuất hiện nhiều nhân tố, nhiều dự án lớn
mà nguồn ngân sách sẽ đầu tƣ. Qua nghiên cứu có thể thấy rằng các công
trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là khá đa dạng, Tuy
nhiên, chƣa có một đề tài nào nghiên cứu cụ thể: Quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước đối với Bộ Nội vụ.Do vậy, đề tài “Quản lý vốn

4


đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Bộ Nội vụ ở Việt Nam”
vẫn có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Khái niệm về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc
“Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước là nguồn vốn đầu
tư do Nhà nước cấp cho các đơn vị, cơ quan trực thuộc Nhà nước nhằm phát
triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội”.
Nhà nƣớc của bất kỳ quốc gia nào cũng đặc biệt quan tâm đến hoạt động
đầu tƣ trong lĩnh vực này vì nó có tính hệ thống, vốn rất lớn chỉ có Nhà nƣớc
mới có khả năng (đảm bảo 100% hoặc hỗ trợ…).
Nhƣ vậy, theo nghĩa rộng, đầu tƣ có thể hiểu là quá trình bỏ vốn (tiền,
nguồn lực và công nghệ) để đạt đƣợc mục đích nhất định. Mục đích có thể là
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… Các khía cạnh khác nhau của hoạt động đầu
tƣ bao gồm:

Thứ nhất: Đầu tƣ là việc đƣa một lƣợng vốn nhất định vào quá trình
hoạt động kinh tế nhằm thu lại một lƣợng lớn hơn sau một khoảng thời gian
nhất định. Đây là điểm phân biệt giữa hoạt động đầu tƣ và hoạt động mua sắm
tiêu dùng (cũng là hành động bỏ tiền tích lũy đƣợc).
+ Chi phí cho các hoạt động thƣờng xuyên nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất đƣợc duy trì gọi là hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí nhằm vào mục đích nâng cao năng lực sản xuất (số lƣợng, chất
lƣợng) là hoạt động đầu tƣ.
Thứ hai: có thể hiểu khái niệm đầu tƣ theo quan điểm tái sản xuất mở
rộng. Đầu tƣ thực tế là quá trình chuyển hóa vốn thành các yếu tố cần thiết

5


cho việc tạo ra năng lực sản xuất, tạo ra các yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá
trình phát triển sản xuất.
Thứ ba: Hoạt động đầu tƣ đƣợc tiến hành dƣới 2 hình thức: đầu tƣ gián
tiếp và đầu tƣ trực tiếp.
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem
lại hiệu quả nhƣng ngƣời có vốn không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động
đầu tƣ nhƣ: mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, tín dụng …
Đây là loại hình khá phát triển hiện nay: cá nhân ngƣời có vốn không
trực tiếp kinh doanh; Chính phủ một số nƣớc cũng thông qua hình thức này
cho vay ƣu đãi để kích thích kinh tế.
- Đầu tƣ trực tiếp là hoạt động đầu tƣ mà ngƣời có vốn tham gia trực tiếp
vào hoạt động và quản lý hoạt động đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ này có thể dƣới
nhiều hình thức khác nhau nhƣ: hợp đồng liên danh, các công ty cổ phần,
trách nhiệm hữu hạn…
Đầu tƣ trực tiếp có thể chia thành 2 nhóm: đầu tƣ chuyển dịch và đầu tƣ
phát triển.

+ Đầu tư chuyển dịch: là sự chuyển dịch vốn đầu tƣ từ một ngƣời này
sang ngƣời khác theo cơ chế thị trƣờng. Ví dụ việc mua cổ phần trong một
doanh nghiệp, xí nghiệp, công ty. Việc chuyển dịch sở hữu các cổ phần không
làm thay đổi vốn nhƣng có khả năng tạo ra một năng lực quản lý mới, năng lực
xã hội mới.
+ Đầu tư phát triển: là hình thức đầu tƣ quan trọng và chủ yếu. Ngƣời có
vốn đầu tƣ gắn liền với hoạt động kinh tế của đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ trong
trƣờng hợp này nhằm nâng cao năng lực của các cơ sở sản xuất hiện có, tạo ra
năng lực sản xuất mới. Đây là hình thức tái sản xuất mở rộng. Hình thức đầu
tƣ này tạo ra việc làm mới, sản phẩm mới và thúc đẩy kinh tế phát triển.

6


Vốn đầu tƣ là vốn của Nhà nƣớc, của tổ chức hoặc của cá nhân nhằm
thực hiện đầu tƣ phát triển nói chung và trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ
bản nói riêng.
Nếu chỉ dừng lại ở phạm vi vốn tích lũy theo khái niệm thông thƣờng thì
ít quốc gia nào trên thế giới có khả năng đầu tƣ lớn. Vốn đầu tƣ bao gồm vốn
tích lũy, vốn tự có và vốn đi vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta,
hình thức đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc chủ yếu dành cho các
công trình văn hóa, xã hội, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội… không có khả năng
thu hồi vốn hoặc thu hồi rất chậm nhƣng nó tạo điều kiện cho các ngành khác
phát triển.
Đầu tƣ từ nguồn vốn của Nhà nƣớc là quá trình Nhà nƣớc sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ vào phát triển kinh tế xã hội. Phần đầu tƣ này
chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Ngân sách Nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự
toán đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện

trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nƣớc.
Ngân sách nhà nƣớc bao gồm ngân sách Nhà nƣớc và ngân sách địa
phƣơng. Ngân sách Nhà nƣớc là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng. Ngân sách địa
phƣơng bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân.
Nguồn vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc có ý nghĩa quyết định để
thực hiện tốt nhất các chủ trƣơng, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Nhà
nƣớc. Đối với nƣớc ta, đây là điều kiện vật chất để ổn định và củng cố chế độ
chính trị, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nƣớc cũng nhƣ không
ngừng cải thiện đời sống nhân dân.

7


Đầu tƣ xây dựng cơ bản phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu
kinh tế - xã hội nhất định. Vậy hoạt động đầu tƣ trong các lĩnh vực đều phải
xác định đƣợc mục tiêu cụ thể về thời gian và không gian trên cơ sở phân tích,
tính toán để đảm bảo hoạt động đầu tƣ mang lại hiệu quả ngày càng cao.
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nƣớc
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là tổng thể
các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nƣớc tác động vào quá trình hình
thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ Ngân sách Nhà
nƣớc để đạt các mục tiêu kinh tế- xã hội đề ra trong từng giai đoạn.
Đối với dự án sử dụng vốn Ngân sách thì Nhà nƣớc quản lý toàn bộ
quá trình đầu tƣ xây dựng, từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án,
quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng
đến khi nghiệm thu, bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Từ khái niệm nêu trên có thể rút ra một số đặc điểm của quản lý vốn

đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc nhƣ sau:
Thứ nhất,đối tƣợng quản lý ở đây là vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc là nguồn vốn đƣợc cấp phát theo kế hoạch ngân sách với
quy trình rất chặt chẽ. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB là một vấn đề nằm trong
nội dung quản lý thu chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của
quá trình xây dựng cơ bản (quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên chỉ tập
trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm nhƣ: lập kế hoạch vốn đầu tƣ;
phân bổ vốn đầu tƣ; thanh quyết toán vốn đầu tƣ; kiểm tra và thanh tra các
khâu từ hình thành đến thanh toán vốn đầu tƣ.
Quan hệ giữa vốn đầu tƣ và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tƣ chỉ
đƣợc giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tƣ đƣợc

8


cấp có thẩm quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB chỉ khi dự
án đƣợc nghiệm thu và bàn giao đƣa vào sử dụng.
Thứ hai, chủ thể quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nƣớc bao gồm các cơ quan chính quyền, các cơ quan chức năng đƣợc phân
cấp quản lý vốn đầu tƣ công. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng
khâu trong quy trình quản lý vốn. Ví dụ nhƣ tại Bộ Nội vụ:
Vụ Kế hoạch tài chính chịu trách nhiệm quản lý khâu phê duyệt chủ trƣơng
đầu tƣ, phân bổ kế hoạch vốn và quản lý điều hành nguồn vốn và quyết toán
vốn đầu tƣ.
Ban Quản lý Dự án ADB của Bộ là cơ quan chịu trách nhiệm phê duyệt
dự án, quản lý về kỹ thuật công trình xây dựng cơ bản.
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nƣớc
1.2.2.1. Lập kế hoạch vốn
Lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là

chức năng đầu tiên của công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nƣớc của các cơ quan đơn vị hành chính Nhà nƣớc, dựa vào kế
hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản mà đơn vị có cơ sở để đầu tƣ đúng mục
đích, đúng với chỉ tiêu vốn đầu tƣ. Thông thƣờng công tác lập kế hoạch vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc phải dựa vào các nội dung
nhƣ sau:
Nhu cầu của Bộ, địa phƣơng và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản nguồn Ngân sách Nhà nƣớc của Bộ, Ban ngành.Kế hoạch đầu tƣ
công giai đoạn 05 năm phải căn cứ nhiệm vụ chính trị của đơn vị trong giai
đoạn trung hạn, tiêu chuẩn định mức đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực
lực hiện có, quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch có liên quan đã đƣợc phê
duyệt, khả năng khai thác đáp ứng nguồn, đánh giá tình hình thực hiện kế

9


hoạch đầu tƣ công trung hạn giai đoạn trƣớc. Kế hoạch đầu tƣ công hàng năm
căn cứ nhiệm vụ chính trị của đơn vị trong năm tới, kế hoạch đầu tƣ công
trung hạn, các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát sinh chƣa có trong kế
hoạch đầu tƣ công trung hạn, nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn lực,
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tƣ năm đã qua, 6 tháng đầu năm và
ƣớc thực hiện cả năm của năm đang thực hiện.
Kế hoạch đầu tƣ phải đƣợc xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tƣ
từ NSNN theo hƣớng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
1.2.2.2. Triển khai thực hiện
a. Bộ máy thực hiện quản lý vốn đầu tư từ NSNN
Bộ máy thực hiện quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN bao gồm:
- Cơ quan quản lý Nhà nƣớc các Bộ, UBND các cấp.
- Cơ quan quản lý đầu tƣ có Bộ tài chính, kho bạc Nhà nƣớc.
- Chủ đầu tƣ.

Trách nhiệm của các cơ quan này nhƣ sau:
Một là: Chủ đầu tƣ có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện đầu tƣ xây dựng theo đúng nhiệm vụ, đảm bảo đúng tiến độ
và đảm bảo chất lƣợng theo quy định.
+ Cung cấp hồ sơ, tài liệu nhằm phục vụ cho việc quản lý và cấp phát vốn.
+ Sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tƣợng, chấp hành quy định của
pháp luật.
+ Báo cáo quyết toán theo quy định.
+ Yêu cầu cấp vốn, thanh toán và yêu cầu cơ quan đầu tƣ phát triển giải
thích những điểm chƣa thoả đáng trong việc thanh toán.
Hai là: các Bộ và UBND các cấp có trách nhiệm:
+ Thực hiện chức năng quản lý theo nhiệm vụ đƣợc giao của Chính phủ.

10


+ Hƣớng dẫn, kiểm tra chủ đầu tƣ thực hiện kế hoạch tiếp nhận và sử
dụng vốn đúng mục đích.
+ Báo cáo tiến trình theo quy định
Ba là: Bộ tài chính, kho bạc Nhà nƣớc có trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm kiểm tra và cấp vốn thanh toán đầy đủ và kịp thời.
+ Yêu cầu chủ đầu tƣ cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác quản lý và
thanh toán.
+ Nếu chủ đầu tƣ sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tƣợng thì
đƣợc phép tạm ngừng cấp vốn.
+ Đƣợc cấp bổ sung các khoản đã đủ điều kiện cấp vốn mà chƣa cấp
hoặc cấp chƣa đủ.
+ Thực hiện quyết toán và báo cáo theo quy định.
Cơ quan đầu tƣ phát triển có trách nhiệm tổ chức công tác quản lý và cấp
phát thanh toán vốn theo đúng quy trình và đảm bảo quản lý chặt chẽ, cấp vốn

thanh toán kịp thời, đầy đủ, đảm bảo nguồn vốn NSNN để cấp phát cho chủ
đầu tƣ theo luật NSNN. Ngoài ra, còn báo cáo và quyết toán vốn theo quy
định của luật NSNN.
- Nhiệm vụ chủ yếu của quản lý dự án là điều phối, kiểm tra, đánh giá
các hoạt động và kết quả trong toàn bộ chu kỳ.
- Nội dung quản lý đầu tƣ:
+ Chu kỳ có 03 giai đoạn lớn. Do đó quá trình quản lý đều gắn với 03
giai đoạn: chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành kết quả thực hiện đầu
tƣ cho đến khi kết thúc (đối với các dự án của Bộ Nội vụ, khi dự án đƣợc
thanh toán, sản phẩm hoàn thành đƣợc giao cho các đơn vị sử dụng).
Bộ máy trực tiếp quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN gồm:
- Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Bộ
- Cơ quan tài chính, kho bạc Nhà nƣớc (Cơ quan cấp phát vốn)

11


- Cơ quan kế hoạch đầu tƣ
- Chủ đầu tƣ.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý vốn:
a. Trách nhiệm của chủ đầu tƣ
- Thực hiện đầu tƣ xây dựng công trình theo đúng nhiệm vụ đƣợc giao,
đảm bảo đúng tiến độ, chất lƣợng quy định.
- Cung cấp các hồ sơ, tài liệu, tình hình cho cơ quan tài chính, kho bạc
phục vụ cho công việc quản lý, cấp phát thanh toán.
- Tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đối tƣợng và hiệu quả. Chấp
hành đúng quy định của pháp luât về chế độ quản lý tài chính.
- Báo cáo và quyết toán vốn theo quy định.
- Đƣợc yêu cầu cấp vốn, thanh toán khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu
các cơ quan giải thích thỏa đáng trong việc cấp vốn thanh toán.

b. Trách nhiệm của các Bộ và UBND các cấp:
- Thực hiện chức năng quản lý đầu tƣ xây dựng đƣợc chính phủ giao.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tƣ thuộc phạm vi quản lý thực
hiện kế hoạch đầu tƣ, tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ.
- Báo cáo tình hình theo đúng quy định.
c. Trách nhiệm của cơ quan kế hoạch đầu tƣ (hƣớng dẫn chi tiết thuộc
lĩnh vực riêng)
d. Trách nhiệm của cơ quan tài chính, kho bạc (hƣớng dẫn chi tiết thuộc
lĩnh vực riêng)
b. Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Khâu thẩm định, xét duyệt và quyết định đầu tƣ:
Vốn đầu tƣ từ NSNN chỉ cấp cho các dự án, công trình phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nƣớc quyết định cho các dự án thuộc các nhóm:

12


+ Các dự án thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ: dự án giao thông,
thủy lợi, trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vƣờn quốc gia, trại thú y, nghiên
cứu giống mới, các công trình văn hoá, xã hội, thể dục - thể thao, dự án về khoa
học kỹ thuật, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, dự án an ninh quốc phòng…
+ Dự án của các doanh nghiệp Nhà nƣớc hoạt động công ích.
+ Dự án quy hoạch ngành và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn.
Những dự án đó phải thể hiện trong kế hoạch hàng năm để đƣợc duyệt
và Nhà nƣớc cấp vốn.
Điều kiện để dự án đƣợc cấp vốn NSNN:
+ Có đủ các thủ tục về đầu tƣ xây dựng.
+ Đƣợc ghi kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản theo quy định.
+ Quyết định thành lập Ban Quản lý Dự án ADB, bổ nhiệm trƣởng ban,
kế toán trƣởng, chủ đầu tƣ phải mở tài khoản cấp phát vốn tại Cục Đầu tƣ

phát triển.
+ Tổ chức đấu thầu, tuyển chọn tƣ vấn, mua sắm vật tƣ, thiết bị theo quy định.
+ Có khối lƣợng xây dựng cơ bản hoàn thành đủ điều kiện đƣợc cấp vốn
và thanh toán.
Cơ chế cấp phát vốn theo quy định của Nhà nƣớc:
+ Quy định đối tƣợng nhƣ điều kiện đƣợc cấp phát tạm ứng, mức tạm
ứng, thu hồi tạm ứng.
+ Quy định cấp phát theo khối lƣợng công việc.
+ Quy định chế độ báo cáo, quyết toán, kiểm tra…
- Quy trình cấp phát đƣợc thực hiện:
+ Theo kế hoạch Nhà nƣớc cấp phát cho chủ đầu tƣ;
+ Cơ quan quản lý căn cứ vào báo cáo của đơn vị thi công đƣợc chủ đầu
tƣ xác nhận để chuyển số vốn cho đơn vị thi công. Đây là sự phối hợp giữa cơ
quan quản lý và chủ đầu tƣ trong việc cấp phát vốn để nhằm đảm bảo cho tiến

13


độ thi công liên tục, không thiếu vốn nhƣng cũng nằm trong sự cân đối vốn
chung của toàn ngành.
1.2.2.3. Kiểm tra giám sát
Việc kiểm tra giám sát sử dụng vốn đầu tƣ XDCB phải trên cơ sở thực
hiện nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tƣ và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo
tính kế hoạch và hiệu quả của vốn đầu tƣ XDCB, thông thƣờng công tác kiểm
tra giám sát vốn đầu tƣ thƣờng thực hiện các nội dung nhƣ:
- Kiểm tra về đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ đƣợc
cấp vốn cho việc thực hiện đầu tƣ XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải
đảm bảo đúng kế hoạch đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
-Kiểm tra về việc thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế
hoạch trong phạm vi giá trị dự toán đƣợc duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc

giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.
- Kiểm tra về giải ngân vốn đầu tƣ XDCB phải thực hiện việc kiểm tra
kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích,
có hiệu quả. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tƣ bắt đầu
từ giai đoạn kế hoạch hoá đầu tƣ và kết thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố
định đã đƣợc tạo ra và đƣợc thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn
đầu tƣ XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc đẩy việc sử dụng vốn
hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đƣa công trình vào sử dụng
-Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các định mức, đơn giá đảm bảo đúng
các qui định về thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và
biện pháp thi công, đối với các qui định hƣớng dẫn điều chỉnh định mức, đơn
giá dự toán và các chế độ trong quản lý XDCB của Nhà nƣớc và địa phƣơng,
cần chú ý tới thời hạn hiệu lực của văn bản.
- Kiểm tra quản lý danh mục thiết bị, số lƣợng, chủng loại, công suất,
các chỉ tiêu kỹ thuật…đảm bảo đúng nội dung đầu tƣ thiết bị trong dự án đã

14


×