Tải bản đầy đủ (.pdf) (272 trang)

Niên giám thống kê tp hồ chí minh 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 272 trang )

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KHÍ HẬU

Nhiệt độ không khí trung bình là số bình quân của nhiệt độ không khí trung bình của
các ngày trong tháng.
• Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân), nhiệt
kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều
khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi không có trực xạ của bức xạ mặt trời.
• Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học
giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13
giờ và 19 giờ hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2
giờ, 3 giờ,... và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại. Số
giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn
2
2
0,1 kw/m (≥ 0,2 calo/cm phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký. Nó
được xác định bằng vết cháy trên giản đồ bằng giấy có khắc thời gian do các tia mặt
trời chiếu xuyên qua quả cầu thủy tinh hội tụ lại tạo nên.
Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. Lượng mưa
là độ dày tính bằng milimet của lớp nước nổi do giáng thủy tạo nên trên mặt đáy của
2
một thùng đo hình trụ có tiết diện miệng hứng nước là 200 cm , chưa bị mất đi vì bất
kỳ một lý do nào như bốc hơi, ngấm, chảy v.v... Thùng đo đó gọi là vũ kế.
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm là số bình quân của độ ẩm
không khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí và
sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ
lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được đo bằng ẩm kế và ẩm ký.
• Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân
số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7


giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm
1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,... và 24 giờ của ẩm ký.

-9-


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGY
OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON CLIMATE

Average air temperature in months is the average of average air temperature of
days in the month.

• Air temperature is measured by normal thermometer, mercury thermometer, alcohol
liquid thermometer and thermo graph (induction part is made from bi-metal) exposed
to the air in a meteor bust at 2m from the ground, sheltered from direct solar radiation.
• Daily average air temperature is the average of the results of 4 main observations in
a day at 1 a.m, 7 a.m, 1 p.m, 7 p.m or from the results of 24 observations at from 1
a.m, 2 a.m, 3 a.m,... to 12 p.m of the thermometer
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours of days in the
month. Number of sunshine hours or the number of hours with direct solar radiation is
2
2
equaled or exceeded 0.1 kw/m (= 0.2 calo /cm min.). Sunshine duration is measured
by heliograph. It is identified by the burn in the paper diagram engraved time due to
convergence of sunrays through the glass sphere.
Rainfall in months is the total rainfall of all days in month. Rainfall is the thickness
2
(measured in ml) of water created by rainfall on the bottom a cylinder tank 200 cm in
section. The water has not lost due to evaporation, absorption, and flowing, etc. It is
called rain gauge luviometer.

Average humidity in months is the average of relative humidity of days in the month.

• Relative humidity is the ratio of the vapor in the air and saturate vapor (maximum) at
the same temperature. It is indicated under percent form (%). Humidity is measured by
hygro meter and hygro graph.
• Daily average relative humidity is the average results of 4 main observations at
different time in a day: 1 a.m, 7 a.m, 1 p.m, 7 p.m or from the results of 24
observations at from 1 a.m, 2 a.m, 3 a.m,... to 12 p.m of the hygro graph.

- 10 -


01.01
01.01

Nhiệt độ không khí trung bình (Trạm Tân Sơn Hòa)
Average air temperature (Tan Son Hoa Station)
oC
2005

2008

2009

2010

2011

Cả năm - The whole year


28,0

27,9

28,1

28,6

28,1

Tháng 1 - January

26,2

27,2

25,9

27,3

26,9

Tháng 2 - February

27,7

27,3

27,7


28,4

27,6

Tháng 3 - March

28,4

28,2

29,3

29,4

28,3

Tháng 4 - April

29,8

29,5

29,4

30,3

29,1

Tháng 5 - May


29,7

28,2

28,5

31,3

29,5

Tháng 6 - June

28,9

28,6

29,2

29,3

28,5

Tháng 7 - July

27,5

28,3

28,0


28,3

27,9

Tháng 8 - August

28,4

27,7

28,6

27,9

28,4

Tháng 9 - September

27,9

27,7

27,6

28,6

28,1

Tháng 10 - October


27,6

28,0

27,7

27,5

28,1

Tháng 11 - November

27,5

27,2

28,4

27,2

28,1

Tháng 12 - December

26,2

26,9

27,5


27,4

27,2

Nguồn số liệu: Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Nam Bộ
Source: Southern Regional Hydrometeorological Center

- 11 -


01.02
01.02

Số giờ nắng trong năm (Trạm Tân Sơn Hòa)
Number of annual sunshine hours (Tan Son Hoa Station)
Giờ – Hour
2005

2008

2009

2010

2.071,9

1.989,6

2.003,0


2.073,7

1.892,9

Tháng 1 - January

164,8

156,3

174,4

157,1

120,1

Tháng 2 - February

215,3

135,6

168,1

245,3

188,9

Tháng 3 - March


252,9

216,7

236,9

239,6

157,8

Tháng 4 - April

225,6

188,3

186,7

240,8

187,0

Tháng 5 - May

200,4

165,7

155,9


210,4

165,0

Tháng 6 - June

185,6

172,8

191,6

177,0

163,6

Tháng 7 - July

153,1

218,7

149,2

150,0

162,6

Tháng 8 - August


178,1

161,0

155,7

141,2

198,1

Tháng 9 - September

142,2

142,6

116,9

155,2

144,8

Tháng 10 - October

138,8

152,4

132,3


102,7

154,3

Tháng 11 - November

124,6

145,4

147,7

130,6

141,0

Tháng 12 - December

90,5

134,1

187,6

123,8

109,7

Cả năm – The whole year


- 12 -

2011


01.03
01.03

Lượng mưa trong năm (Trạm Tân Sơn Hòa)
Annual rainfall (Tan Son Hoa Station)
mm
2005

2008

2009

2010

2011

1.742,8

1.813,1

1.979,9

2.016,2

1.953,8


Tháng 1 - January

-

9,5

0,3

23,0

9,4

Tháng 2 - February

-

1,5

21,4

-

-

Tháng 3 - March

-

58,9


57,8

3,9

40,3

Tháng 4 - April

9,6

127,0

187,0

9,9

181,9

Tháng 5 - May

143,6

246,9

318,5

8,8

124,4


Tháng 6 - June

273,9

147,2

83,2

160,0

213,1

Tháng 7 - July

228,0

331,2

223,0

294,3

281,5

Tháng 8 - August

146,3

297,8


323,9

400,6

244,4

Tháng 9 - September

182,9

202,6

325,1

373,7

232,1

Tháng 10 - October

388,6

165,6

249,0

321,8

232,6


Tháng 11 - November

264,5

167,1

141,2

379,9

321,1

Tháng 12 - December

105,4

57,8

49,5

40,3

73,0

Cả năm – The whole year

- 13 -



01.04
01.04

Độ ẩm không khí trung bình (Trạm Tân Sơn Hòa)
Monthly mean humidity (Tan Son Hoa Station)
%
2005

2008

2009

2010

2011

Cả năm – The whole year

75

77

76

74

75

Tháng 1 - January


69

71

70

71

70

Tháng 2 - February

69

69

73

70

68

Tháng 3 - March

67

71

71


68

67

Tháng 4 - April

70

73

76

70

70

Tháng 5 - May

74

81

81

70

75

Tháng 6 - June


77

78

77

76

77

Tháng 7 - July

81

79

79

79

79

Tháng 8 - August

78

83

80


80

80

Tháng 9 - September

80

83

83

76

81

Tháng 10 - October

82

81

80

79

80

Tháng 11 - November


79

79

73

80

77

Tháng 12 - December

77

73

74

73

70

- 14 -


01.05
01.05

Mực nước thấp nhất sông Sài Gòn (Trạm Phú An)
The most shallow water level of Saigon river (Phu An Station)

m
2005

2008

2009

2010

2011

Tháng 1 - January

-1,94

-1,83

-1,65

-1,75

-1,70

Tháng 2 - February

-2,12

-1,70

-1,80


-1,94

-1,47

Tháng 3 - March

-1,80

-1,80

-1,78

-1,66

-1,45

Tháng 4 - April

-2,10

-1,92

-1,80

-1,63

-1,77

Tháng 5 - May


-2,28

-2,08

-2,06

-2,06

-2,05

Tháng 6 - June

-2,50

-2,27

-2,27

-2,11

-2,27

Tháng 7 - July

-2,56

-2,33

-2,21


-2,22

-2,16

Tháng 8 - August

-2,39

-2,06

-2,13

-2,18

-2,11

Tháng 9 - September

-2,18

-2,20

-1,80

-1,99

-1,91

Tháng 10 - October


-1,72

-1,64

-1,80

-1,71

-1,69

Tháng 11 - November

-1,86

-1,72

-1,63

-1,61

-1,52

Tháng 12 - December

-1,83

-1,72

-1,80


-1,65

-1,47

- 15 -


01.06
01.06

Mực nước cao nhất sông Sài Gòn (Trạm Phú An)
The deepest water level of Saigon river (Phu An Station)
m
2005

2008

2009

2010

2011

Tháng 1 - January

1,42

1,41


1,54

1,47

1,45

Tháng 2 - February

1,32

1,43

1,43

1,44

1,47

Tháng 3 - March

1,13

1,37

1,39

1,42

1,40


Tháng 4 - April

1,13

1,28

1,37

1,32

1,29

Tháng 5 - May

0,99

1,25

1,26

1,29

1,19

Tháng 6 - June

1,03

1,23


1,17

1,18

1,12

Tháng 7 - July

1,04

1,16

1,28

1,25

1,13

Tháng 8 - August

1,17

1,27

1,37

1,35

1,34


Tháng 9 - September

1,33

1,32

1,37

1,35

1,50

Tháng 10 - October

1,39

1,48

1,42

1,49

1,57

Tháng 11 - November

1,41

1,54


1,56

1,55

1,58

Tháng 12 - December

1,35

1,55

1,46

1,49

1,59

- 16 -


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG

1. DÂN SỐ
Dân số trung bình: Dân số trung bình là số lượng dân số tính bình quân cho cả
một thời kỳ, được tính theo một số phương pháp thông dụng như sau:
Nếu chỉ có số liệu tại hai thời điểm (đầu và cuối của thời kỳ ngắn, thường là một
năm) thì sử dụng công thức sau:


Ptb =

P0 + P1
2

Trong đó:
Ptb : Dân số trung bình;
P0 : Dân số đầu kỳ;
P1 : Dân số cuối kỳ.
Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm cách đều nhau thì sử dụng công thức:

P0
P
+ P1 + ... + Pn−1 + n
2
Ptb = 2
2
Trong đó:
Ptb

: Dân số trung bình;

P0,1,...,n: Dân số ở các thời điểm 0, 1,..., n;
n

: Số thời điểm cách đều nhau.

Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm không cách đều nhau, sử dụng công thức:

Ptb =


Ptb t1 + Ptb 2t 2 + ... + Ptbn t n
∑ ti

Trong đó:
Ptb1 : Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ nhất; Ptb2
: Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ 2;
Ptbn : Dân số trung bình của khoảng thời gian thứ n;
ti

: Độ dài của khoảng thời gian thứ i.

- 19 -


Dân số thành thị l à dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là
khu vực thành thị.
Dân số nông thôn l à dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định
là khu vực nông thôn.
Tỷ lệ tăng dân số là số phần trăm giữa dân số tăng hoặc giảm trong một năm do tăng
tự nhiên và di cư thuần tuý so với dân số bình quân trong năm.

2. LAO ĐỘNG
Lực lượng lao động hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế, bao gồm tất cả những
người từ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người thất nghiệp trong thời gian quan sát.

- 20 -


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, OF SOME STATISTICAL INDICATORS

ON POPULATION AND LABOUR
1. POPULATION
Average population: Average population is the average number of people for an
entire period, calculated by several methods as followed:
If data is available at two time points (base and end of the short term, usually a
year), then use the following formula:

Ptb =

P0 + P1
2

Where:
Ptb : Average population;
P0 : Population at the base period;
P1 : Population at the ending period.
If data is available at evenly, then use the formula:

P0
P
+ P1 + ... + Pn−1 + n
2
Ptb = 2
2
Where:
Ptb

: Average population;

P0, 1,...,n : Population at time points of 0, 1,..., n;

n

: Number of equal time points.

If data are available at unequal spaces of times, using the formula:

Ptb =

Ptb t1 + Ptb 2 t 2 + ... + Ptbn t n
∑ ti

Where:
Ptb1

: Average population of the first duration;

Ptb2
Ptbn

: Average population of the second duration;
: Average population of the n duration;

ti

: Length of the i duration.

th

th


- 21 -


Urban population is the population of the territorial units to which the
defined urban areas.

State is

Rural population is the population of the territorial units to which the State is
defined rural areas.
Population growth rate is a basic indicator reflecting the level of population increased
or decreased during a certain period of time (usually a year) as the result of the natural increase
or migration.
2. LABOUR
Labor force or economically active population refers to persons aged 15 and over
including employed and unemployed persons during the preference period.

- 22 -


02.01
01.01

Dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo quận, huyện
Population and population density in 2011 by district
Số phường,
xã (*)
Wards,
communes


Toàn thành - Whole city
Các quận - Urban districts

2

Diện tích (km ) Dân số (người)
Area (sq.km)
Population
(person)

Mật độ dân số
2
(người/km )
Population density
(pers/sq.km)

322

2.095,01

7.521.138

3.590

259

494,01

6.149.817


12.449

Quận 1 - Dist. 1

10

7,73

185.715

24.025

Quận 2 - Dist. 2

11

49,74

136.497

2.744

Quận 3 - Dist. 3

14

4,92

188.898


38.394

Quận 4 - Dist. 4

15

4,18

183.032

43.788

Quận 5 - Dist. 5

15

4,27

175.217

41.034

Quận 6 - Dist. 6

14

7,19

251.902


35.035

Quận 7 - Dist. 7

10

35,69

265.997

7.453

Quận 8 - Dist. 8

16

19,18

421.547

21.978

Quận 9 - Dist. 9

13

114,00

269.068


2.360

Quận 10 - Dist. 10

15

5,72

234.188

40.942

Quận 11 - Dist. 11

16

5,14

234.293

45.582

Quận 12 - Dist. 12

11

52,78

451.737


8.559

Gò Vấp - Go Vap

16

19,74

561.068

28.423

Tân Bình - Tan Binh

15

22,38

430.350

19.229

Tân Phú - Tan Phu

11

16,06

419.227


26.104

Bình Thạnh - Binh Thanh

20

20,76

479.733

23.109

Phú Nhuận - Phu Nhuan

15

4,88

175.631

35.990

Thủ Đức - Thu Duc

12

47,76

474.547


9.936

Bình Tân - Binh Tan

10

51,89

611.170

11.778

Các huyện - Rural districts

63

1.601,00

1371.321

857

Củ Chi - Cu Chi

21

434,50

362.454


834

Hóc Môn - Hoc Mon

12

109,18

363.171

3.326

Bình Chánh - Binh Chanh

16

252,69

465.248

1.841

Nhà Bè - Nha Be

7

100,41

109.949


1.095

Cần Giờ - Can Gio

7

704,22

70.499

100

(*) Số liệu trong cột này, ở các quận gọi là phường, ở các huyện gọi là xã và thị trấn
Administration units of districts in urban called wards and in rural called communes

- 23 -


02.02
02.02

Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn
Average population by gender and by urban, rural
Tổng số

Phân theo giới tính

Phân theo thành thị, nông thôn

Total


By gender

By urban, rural

Nam

Nữ

Thành thị

Nông thôn

Male

Female

Urban

Rural

Người – Person
2001

5.489.122

2.641.947

2.847.174


4.605.922

883.200

2002

5.655.798

2.722.169

2.933.629

4.772.423

883.375

2003

5.846.086

2.815.583

3.030.502

5.115.324

886.854

2004


6.044.962

2.916.734

3.128.227

5.154.694

890.268

2005

6.291.055

3.028.763

3.262.292

5.330.757

960.298

2006

6.541.508

3.155.104

3.386.404


5.492.428

1.049.080

2007

6.778.867

3.265.679

3.513.188

5.658.597

1.120.270

2008

7.000.746

3.375.598

3.625.148

5.835.167

1.165.579

2009


7.201.550

3.497.796

3.703.754

5.992.278

1.209.272

2010

7.396.446

3.576.350

3.820.096

6.152.262

1.244.184

2011

7.521.138

3.618.754

3.902.384


6.250.963

1.270.175

Chỉ số phát triển - (Năm trước = 100) (%)
Index (Previous year = 100) (%)
2001

103,35

103,35

103,35

103,46

102,80

2002

103,04

103,04

103,04

103,61

100,02


2003

103,36

103,43

103,30

107,19

100,39

2004

103,40

103,59

103,22

100,77

100,38

2005

104,07

103,84


104,29

103,42

107,87

2006

103,98

104,17

103,80

103,03

109,25

2007

103,63

103,50

103,74

103,03

106,79


2008

103,27

103,37

103,19

103,12

104,04

2009

102,87

103,62

102,17

102,69

103,75

2010

102,71

102,25


103,14

102,67

102,89

2011

101,69

100,19

102,15

101,60

102,09

- 24 -


02.03
Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn
02.03
Average population by gender and by urban, rural
2005
Tổng số (người) - Total (person)

2008


2009

2010

2011

6.291.055

7.000.746

7.201.550

7.396.446

7.521.138

- Nam – Male

3.028.763

3.375.598

3.497.796

3.576.350

3.618.754

- Nữ – Female


3.262.292

3.625.148

3.703.754

3.820.096

3.902.384

1. Giới tính - Gender

2. Đơn vị hành chính
- Các quận – Urban districts

.
5.256.407

5.753.136

5.902.860

6.060.202

6.149.817

TĐ: nữ – Female

2.728.838


2.979.059

3.033.558

3.135.734

3.203.499

- Các huyện – Rural districts

1.034.648

1.247.610

1.298.690

1.336.244

1.371.321

533.454

646.089

670.196

684.362

698.885


5.330.757

5.835.167

5.992.278

6.152.262

6.250.963

2.767.756

3.022.007

3.079.637

3.182.971

3.260.796

- Nông thôn – Rural

960.298

1.165.579

1.209.542

1.244.184


1.270.175

Trong đó: nữ – Of which: female

494.536

603.141

624.117

637.125

641.588

TĐ: nữ – Female
3. Thành thị-nông thôn - Urban-rural
- Thành thị – Urban
Trong đó: nữ – Of which: female

Cơ cấu – Structure (%)
Tổng số - Total

100,0

100,0

100,0

100,0


100,0

- Nam – Male

48,14

48,22

48,57

48,35

48,11

- Nữ – Female

51,86

51,78

51,43

51,65

51,89

83,55

82,18


81,97

81,93

81,77

Trong đó: nữ – Of which: female

51,91

51,78

51,39

51,74

52,09

- Các huyện – Rural districts

16,45

17,82

18,03

18,07

18,23


Trong đó: nữ – Of which: female

51,56

51,79

51,61

51,22

50,96

84,74

83,35

83,21

83,18

83,11

Trong đó: nữ – Of which: female

51,92

51,79

51,39


51,74

52,16

- Nông thôn – Rural

15,26

16,65

16,79

16,82

16,89

Trong đó: nữ – Of which: female

51,50

51,75

51,61

51,21

50,51

1. Giới tính - gender


2. Đơn vị hành chính
- Các quận – Urban districts

3. Thành thị/nông thôn - urban/rural
- Thành thị – Urban

- 25 -


02.04
Dân số trung bình phân theo quận, huyện
02.04
Average population by districts
Người - Person
2005

2008

2009

2010

2011

Toàn thành - Whole city

6.291.055

7.000.746


7.201.550

7.396.446

7.521.138

Các quận - Urban districts

5.256.407

5.753.136

5.902.860

6.060.202

6.149.817

Quận 1 - Dist. 1

195.207

188.118

185.811

187.435

185.715


Quận 2 - Dist. 2

130.084

138.597

140.455

140.621

136.497

Quận 3 - Dist. 3

197.229

192.851

189.491

188.945

188.898

Quận 4 - Dist. 4

185.098

184.528


182.823

183.261

183.032

Quận 5 - Dist. 5

172.864

172.963

171.667

174.154

175.217

Quận 6 - Dist. 6

242.212

258.444

252.626

253.474

251.902


Quận 7 - Dist. 7

175.617

234.938

251.240

274.828

265.997

Quận 8 - Dist. 8

364.177

398.186

413.500

418.961

421.547

Quận 9 - Dist. 9

207.581

231.815


246.719

263.485

269.068

Quận 10 - Dist. 10

230.727

227.811

231.078

232.451

234.188

Quận 11 - Dist. 11

226.992

230.887

229.115

232.536

234.293


Quận 12 - Dist. 12

307.025

386.623

405.754

427.083

451.737

Gò Vấp - Go Vap

468.337

519.428

524.780

548.145

561.068

Tân Bình - Tan Binh

395.281

410.633


422.134

430.437

430.350

Tân Phú - Tan Phu

372.519

387.308

397.990

407.924

419.227

Bình Thạnh - Binh Thanh

435.300

454.206

461.844

470.054

479.733


Phú Nhuận - Phu Nhuan

176.056

175.084

174.661

175.175

175.631

Thủ Đức - Thu Duc

355.737

410.223

442.591

455.899

474.547

Bình Tân - Binh Tan

418.364

550.493


578.581

595.334

611.170

1.034.648

1.247.610

1.298.690

1.336.244

1.371.321

Củ Chi - Cu Chi

296.032

336.716

347.530

355.823

362.454

Hóc Môn - Hoc Mon


274.172

342.225

353.498

358.640

363.171

Bình Chánh - Binh Chanh

321.702

406.308

425.417

447.291

465.248

Nhà Bè - Nha Be

76.432

92.816

102.476


103.793

109.949

Cần Giờ - Can Gio

66.310

69.545

69.769

70.697

70.499

Các huyện - Rural districts

- 26 -


02.05
02.05

Dân số nam trung bình phân theo quận, huyện
Average male population by district
Người - Person
2005

2008


2009

2010

2011

Toàn thành - Whole city

3.028.763

3.375.598

3.497.796

3.576.350

3.618.754

Các quận - Urban districts

2.527.569

2.774.077

2.869.302

2.924.468

2.946.318


Quận 1 - Dist. 1

90.965

88.415

88.333

90.924

87.546

Quận 2 - Dist. 2

64.131

67.780

71.052

68.217

66.493

Quận 3 - Dist. 3

88.455

88.743


90.656

89.019

87.118

Quận 4 - Dist. 4

85.333

84.773

89.705

89.524

84.861

Quận 5 - Dist. 5

84.179

83.216

82.944

83.623

80.337


Quận 6 - Dist. 6

113.852

123.016

122.289

121.758

118.743

Quận 7 - Dist. 7

86.052

115.120

123.108

132.109

130.632

Quận 8 - Dist. 8

172.968

189.301


196.914

202.962

202.477

Quận 9 - Dist. 9

103.139

114.825

121.908

129.546

133.204

Quận 10 - Dist. 10

111.276

109.972

111.325

111.437

112.503


Quận 11 - Dist. 11

108.226

109.604

110.913

114.872

110.358

Quận 12 - Dist. 12

148.293

190.992

203.060

205.256

224.016

Gò Vấp - Go Vap

223.338

253.337


257.871

262.628

265.411

Tân Bình - Tan Binh

188.510

196.488

204.488

214.846

205.241

Tân Phú - Tan Phu

183.381

190.472

194.085

194.979

202.880


Bình Thạnh - Binh Thanh

204.180

219.207

224.212

226.119

226.764

Phú Nhuận - Phu Nhuan

83.604

81.742

84.482

84.922

81.601

Thủ Đức - Thu Duc

186.873

202.847


214.238

214.371

236.140

Bình Tân - Binh Tan

200.815

264.227

277.719

287.356

289.993

501.194

601.521

628.494

651.882

672.436

Củ Chi - Cu Chi


141.136

157.829

167.333

177.489

175.060

Hóc Môn - Hoc Mon

131.878

165.112

171.262

173.856

176.984

Bình Chánh - Binh Chanh

157.545

198.580

203.200


215.663

230.816

Nhà Bè - Nha Be

37.266

45.257

50.448

50.687

54.165

Cần Giờ - Can Gio

33.369

34.743

34.251

34.187

35.411

Các huyện - Rural districts


- 27 -


02.06

02.06

Dân số nữ trung bình phân theo quận, huyện
Average female population by district
Người - Person
2005

2008

2009

2010

2011

Toàn thành - Whole city

3.262.292

3.625.148

3.703.754

3.820.096


3.902.384

Các quận - Urban districts

2.728.838

2.979.059

3.033.558

3.135.734

3.203.499

104.242

99.703

97.478

96.511

98.169

Quận 2 - Dist. 2

65.953

70.817


69.403

72.404

70.004

Quận 3 - Dist. 3

108.774

104.108

98.835

99.926

101.780

Quận 4 - Dist. 4

99.765

99.755

93.118

93.737

98.171


Quận 5 - Dist. 5

88.685

89.747

88.723

90.531

94.880

Quận 6 - Dist. 6

128.360

135.428

130.338

131.716

133.159

Quận 7 - Dist. 7

89.565

119.818


128.132

142.719

135.365

Quận 8 - Dist. 8

191.209

208.885

216.586

215.999

219.070

Quận 9 - Dist. 9

104.443

116.990

124.811

133.939

135.864


Quận 10 - Dist. 10

119.451

117.839

119.752

121.014

121.685

Quận 11 - Dist. 11

118.766

121.283

118.202

117.664

123.935

Quận 12 - Dist. 12

158.732

195.631


202.694

221.827

227.721

Gò Vấp - Go Vap

244.999

266.091

266.909

285.517

295.657

Tân Bình - Tan Binh

206.771

214.145

217.646

215.591

225.109


Tân Phú - Tan Phu

189.138

196.836

203.905

212.945

216.347

Bình Thạnh - Binh Thanh

231.120

234.999

237.632

243.935

252.969

Phú Nhuận - Phu Nhuan

92.452

93.342


90.179

90.253

94.030

Thủ Đức - Thu Duc

168.864

207.376

228.353

241.528

238.407

Bình Tân - Binh Tan

217.549

286.266

300.862

307.978

321.177


533.454

646.089

670.196

684.362

698.885

Củ Chi - Cu Chi

154.897

178.887

180.196

178.334

187.394

Hóc Môn - Hoc Mon

142.294

177.113

182.236


184.784

186.187

Bình Chánh - Binh Chanh

164.157

207.728

222.218

231.628

234.432

Nhà Bè - Nha Be

39.166

47.559

52.028

53.106

55.784

Cần Giờ - Can Gio


32.941

34.802

35.518

36.510

35.088

Quận 1 - Dist.

Các huyện - Rural districts

- 28 -


02.07
02.07

Dân số và biến động dân số
Population and population movement
2005

2008

2009

2010


2011

1. Dân số trung bình (Người)
Average population (Person)
Toàn thành – Total

6.291.055

7.000.746

7.201.550

7.396.446

7.521.138

Các quận – Urban

5.256.407

5.753.136

5.902.860

6.060.202

6.149.817

Các huyện – Rural


1.034.648

1.247.610

1.298.690

1.336.244

1.371.321

Toàn thành – Total

15,61

14,23

14,24

13,98

13,58

Các quận – Urban

15,25

13,80

13,97


13,78

13,46

Các huyện – Rural

17,54

16,34

15,47

14,91

14,14

Toàn thành – Total

4,17

3,94

3,87

3,63

3,79

Các quận – Urban


4,13

3,99

3,79

3,44

3,79

Các huyện – Rural

4,38

3,69

4,26

4,48

3,80

Toàn thành – Total

11,44

10,29

10,37


10,35

9,79

Các quận – Urban

11,11

9,82

10,18

10,33

9,67

Các huyện – Rural

13,16

12,65

11,21

10,42

10,34

5. Tỷ lệ tăng cơ học (‰)


19,85

20,76

20,72

20,74

19,86

2. Tỷ lệ sinh (‰)
Birth rate (‰)

3. Tỉ lệ chết (‰)
Death rate (‰)

4. Tỉ lệ tăng tự nhiên(‰)
Natural increase rate (‰)

Net-emigration rate (‰)

- 29 -


02.08
02.08.

Tình trạng hôn nhân
Marital status

Số cặp - Couple
Kết hôn

Ly hôn

Tỷ lệ kết hôn so với ly hôn

Marriage

Divorce

Married compared with
divorced (lần/times)

1990

29.437

4.406

6,68

1995

34.010

5.291

6,43


2000

35.125

5.871

5,98

2005

46.470

7.984

5,82

2007

49.116

8.734

5,62

2008

47.881

8.612


5,56

2009

48.695

8.797

5,54

2010

47.772

8.616

5,54

2011

46.319

10.350

4,48

- 30 -


02.09

02.09

Tình trạng kết hôn năm 2011
Marriage status in 2011
Người - Person
Chia ra - Of which

Tổng số
Total

Tổng số – Total

Nữ – Female

92.638

46.319

46.319

52

5

47

18 – 19

3.199


628

2.571

20 – 24

21.898

8.602

13.296

25 – 29

32.707

16.284

16.423

30 – 34

17.532

10.265

7.267

35 – 39


8.180

4.972

3.208

40 – 44

4.230

2.674

1.556

45 – 49

2.153

1.337

816

2.687

1.552

1.135

Dưới 18 tuổi – Under 18 years old


50 tuổi trở lên – 50 years old and over

02.10
02.10

Nam – Male

Tình trạng ly hôn năm 2011
Divorce status in 2011
Người - Person
Tổng số
Total

Tổng số – Total

Chia ra - Of which
Nam – Male

Nữ – Female

20.700

10.350

10.350

0

0


0

73

26

47

20 – 24

1.249

465

784

25 – 29

4.110

1.759

2.351

30 – 34

4.765

2.373


2.392

35 – 39

4.067

2.123

1.944

40 – 44

2.956

1.604

1.352

45 – 49

1.895

1.050

845

1.585

950


635

Dưới 18 – Under 18
Từ 18 đến 19 – From 18 to 19

50 tuổi trở lên – 50 years old and over

- 31 -


02.11
02.11

Lao động đang làm việc trong khu vực Nhà nước
Employed population in state sector
Người - Person
Chia ra – Of which

Tổng số
Total

02.12
02.12

Trung ương

Địa phương

Central


Local

2000

423.163

210.091

213.072

2001

417.934

211.215

206.719

2002

434.859

211.950

222.909

2003

438.315


230.486

207.829

2004

390.288

202.853

187.435

2005

391.212

211.645

179.567

2007

419.232

222.776

196.456

2008


430.438

228.136

202.302

2009

399.469

206.369

193.100

2010

392.199

196.901

195.298

2011

391.560

194.164

197.396


Số người được giới thiệu việc làm trong độ tuổi lao động
Number of persons employed in labour age
Người - Person
2005

2008

2009

2010

2011

Số người được giới thiệu việc làm
Number of persons employed

234.529

277.837

289.627

291.561

292.075

Việc làm ổn định
Stable employment

206.386


221.248

227.885

211.961

215.843

Khu vực Nhà nước - State sector

30.752

35.957

36.005

36.060

36.693

Khu vực ngoài Nhà nước và đầu tư
nước ngoài - Non-state and foreign
investment sectors

175.634

185.291

191.880


175.901

179.150

28.143

56.589

61.742

79.600

76.232

Làm việc tạm thời
Temporary employment

- 32 -


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của các ngành kinh tế
trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ phận của giá trị sản xuất, bằng
chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, bao gồm: thu nhập của người
lao động từ sản xuất, thuế sản xuất, khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất và
thặng dư sản xuất. Giá trị tăng thêm được tính theo giá thực tế va giá so sánh.

Tổng sản phẩm trong nước là giá trị mới của hàng hóa và dịch vụ được tạo ra của
toàn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Tổng sản phẩm trong nước
được tính theo giá thực tế và giá so sánh.
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế thường được dùng để nghiên cứu cơ cấu
kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong sản xuất, mối quan hệ giữa kết quả
sản xuất với phần huy động vào ngân sách.
Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh đã loại trừ biến động của yếu tố giá cả
qua các năm, dùng để tính tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, nghiên cứu sự thay đổi
về khối lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thu ngân sách Nhà nước gồm toàn bộ các nguồn thu vào ngân sách Nhà nước từ
các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, từ dân cư trong nước và các nguồn thu từ
ngoài nước, bao gồm các khoản: thu từ thuế, phí, lệ phí, thu từ hoạt động kinh tế của
Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; thu viện trợ của nước
ngoài, các khoản thu khác.
Chi ngân sách Nhà nước gồm toàn bộ các khoản chi từ ngân sách Nhà nước cho
các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức, dân cư trong nước và ngoài nước, bao
gồm các khoản: chi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ nước
ngoài, các khoản chi khác.

- 35 -


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT OF SOME STATISTICAL
INDICATORS ON NATIONAL ACCOUNTS AND STATE BUDGET

NATIONAL ACCOUNTS
Value added (VA) is an economic indicator reflecting the new value of goods and
services added of economic industries in a certain period. VA, a component of gross

output, is the difference between gross output and intermediate cost. VA comprises the
value of remuneration, indirect taxes, fixed asset depreciation and operating surplus.
Value added is measured at current price or constant price.
Gross domestic product (GDP) is a general indicator reflecting the final results of
production and business activities of the whole economy in a given period. GDP is
calculated at current and constant prices.
GDP by current prices is used to study the economic structure, the inter-industries
relationship, relationship between the production results and state budget mobilization.
GDP by constant prices removing the factor of price changes is used to calculate the
economic growth rate and to study the changes in goods and services quantities
STATE BUDGET
State budget revenue: refers to revenue of the government finance from domestic
production, business and service establishments or citizens and other revenues from
abroad. State budget revenue includes different items such as taxes, duties, fees
collected from the state economic activities, contributions from organizations and
individuals, foreign grants, and other revenues.
State budget expenditure: refers to all expenditure of the state budget for domestic
and foreign enterprises, offices, organizations and individuals. State budget expenditure
includes expenditures for investment in socio-economic development, national defence
and security, state apparatus operation, state debts settlement and grants for foreign
countries and other expenditures.

- 36 -


Tổng sản phẩm trong nước trên địa bàn theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế
Gross domestic product at current prices by economic sector

03.01


Chia ra - Of which
Tổng sản phẩm trong
nước
Gross domestic
product

Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
Agriculture, forestry
and fishery

Công nghiệp và
xây dựng
Industry and
construction

Dịch vụ
Services

Tỷ đồng - Bill.dongs
2000

75.863

1.487

34.446

39.929


2001

84.852

1.595

39.190

44.067

2002

96.403

1.632

45.060

49.711

2003

113.326

1.821

55.668

55.837


2004

137.087

1.923

67.011

68.153

2005

165.297

2.121

79.538

83.638

2006

190.561

2.442

90.324

97.795


2007

229.197

3.174

106.661

119.362

2008

287.513

4.111

126.900

156.502

2009

337.040

4.358

150.020

182.662


2010

422.270

5.098

191.246

225.926

2011

512.721

6.308

228.332

278.080

Cơ cấu - Structure (%)
2000

100,0

2,0

45,4


52,6

2005

100,0

1,3

48,1

50,6

2006

100,0

1,2

47,5

51,3

2007

100,0

1,4

46,5


52,1

2008

100,0

1,4

44,1

54,4

2009

100,0

1,3

44,5

54,2

2010

100,0

1,2

45,3


53,5

2011

100.0

1,2

44.5

54,3

- 37 -


×