Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

DIA 6 HKI năm học 2018 2019 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.39 KB, 232 trang )

Ngày soạn:19/8/2018

Ngày dạy:

22/8/2018. Dạy lớp: 6A
24/8/2018 Dạy lớp: 6B

Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Trình bày được kiến thức phổ thông cơ bản về:
- Trái Đất: Trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng Trái Đất và cách thể hiện
bề mặt Trái Đất trên bản đồ; Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả, cấu tạo
của Trái Đất .
- Các thành phần tự nhiên của Trái Đất và mối quan hệ giữa các thành
phần đó.
2. Kỹ năng
- Quan sát, nhận xét các hiện tượng, sự vật điạ lí qua hình vẽ, tranh ảnh,
mô hình
- Đọc bản đồ, sơ đồ đơn giản
- Tính toán, thu thập trình bày các thông tin địa lí.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các sự vật, hiện tượng địa lí ở
mức độ đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu quý Trái Đất - môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các
thành phần tự nhiên của môi trường.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ, cải tạo môi trường trong
trường học, ở địa phương.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng


ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích tranh ảnh..
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về trái đất.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
* Hoạt động khởi động. (1’)
- Ở Tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ
lớp 6, Địa lí sẽ là một môn học riêng trong nhà trường phổ thông.

1


- Môn Địa lí giúp các em có những hiểu biết về Trái Đất- môi trường
sống của chúng ta; biết và giải thích được vì sao trên bề mặt Trái Đất, mỗi miền
đều có những phong cảnh, những đặc điểm tự nhiên riêng và ngay cả con người
sinh sống ở các miền ấy cũng có những cách làm ăn, sinh hoạt riêng.
Việc học tập Địa lí cũng sẽ giúp các em hiểu được thiên nhiên và cách
thức sản xuất của con người ở địa phương, đất nước mình. Môn địa lí, gắn liền
với thiên nhiên, với đất nước và đời sống của con người, nên việc học tập tốt
môn Địa lí trong nhà trường sẽ giúp các em mở rộng những hiểu biết về các hiện
tượng địa lí xẩy ra ở xung quanh. Thêm yêu thiên nhiên, yêu quê hương, yêu đất
nước.
2. Nội dung bài học

Hoạt động 1: Nội dung của môn địa lí 6
- Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung cơ bản có trong chương trình
Địa lí 6.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu các nội dung SGK
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
- Sản phẩm: nội dung cơ bản có trong chương trình Địa lí 6.
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Gv: Môn địa lí 6 nghiên cứu những
vấn đề gì?

Hoạt động của HS
1. Nội dung của môn địa lí 6. (20’)
- Chương trình địa lí lớp 6 gồm
1tiết/tuần. Cả năm có 35 tuần. Nội
dung gồm hai chương.
* Chương: I. TRÁI ĐẤT.
- Trái Đất - môi trường sống của con
người với các đặc điểm riêng về vị trí
trong vũ trụ, hình dáng, kích thước và
những vận động của nó.
* Chương:II. CÁC THÀNH PHẦN
TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
- Các thành phần tự nhiên trên Trái
Đất đó là: đất, đá, không khí, nước,
sinh vật…
- Bản đồ là một phần của môn học,
giúp các em có những kiến thức ban
đầu về bản đồ và phương pháp sử

dụng chúng trong học tập và trong
cuộc sống.

Gv: Cho học sinh nắm được nội dung
phân phối chương trình địa 6
Gv: Trái Đất - môi trường sống của
con người với các đặc điểm riêng về vị
2


trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước
và những vận động của nó, đã sinh ra
trên Trái Đất vô số những hiện tượng
thường gặp trong cuộc sống hàng
ngày. Đó là những hiện tượng gì? để
giải đáp được những câu hỏi đó, tìm
trong nội dung của môn học Địa lí lớp
6.
Vậy em có biết trái đất của chúng ta
có hình dạng như thế nào, nó ở vị trí
như thế nào trong vũ trụ…..?
Gv: Hướng dẫn hs quan sát quả địa
cầu.
Hs: Quan sát trên quả địa cầu
Gv: Môn địa lý lớp 6 còn đề cập đến
các thành phần tự nhiên nên Trái Đấtđó là đất đá, không khí, nước, sinh
vật… cùng những đặc điểm riêng của
chúng.
- Các thành phần tự nhiên trên Trái
Đất đó là: đất, đá, không khí, nước,

sinh vật…
Gv: Nội dung về bản đồ là một phần
của chương trình môn học, giúp các
em có những kiến thức ban đầu về bản
đồ và phương pháp sử dụng chúng
trong học tập và trong cuộc sống.
- Bản đồ là một phần của môn học,
giúp các em có những kiến thức ban
đầu về bản đồ và phương pháp sử
dụng chúng trong học tập và trong
cuộc sống.
Gv: Môn Địa lí ở lớp 6 không chỉ
nhằm cung cấp kiến thức mà còn chú
ý đến việc hình thành và rèn luyện cho
các em những kỹ năng về bản đồ; kỹ
năng thu thập, phân tích, xử lý thông
tin; kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể
v.v… Đó là những kỹ năng cơ bản, rất
cần thiết cho việc học tập và nghiên
cứu địa lí. Ngoài ra, chúng còn làm
cho vốn hiểu biết của các em trong
thời đại hiện nay thêm phong phú.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3


Hoạt động 2: Cần học môn địa lí như thế nào.

- Mục tiêu: Học sinh nắm được cách học môn Địa lí như thế nào để đạt
được hiệu quả tốt nhất
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu các nội dung SGK
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Sản phẩm: những cách khai thác các hiện tượng địa lí trong tự nhiên.
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
2. Cần học môn địa lí như thế nào.
( 15’)

Gv: Sự vật và hiện tượng địa lí không
phải lúc nào cũng xẩy ra trước mắt
chúng ta.
Muốn học tốt môn địa lí chúng ta cần - Học Địa lí, phải quan sát các đối
có những biện pháp gì?
tượng địa lí trên tranh ảnh, hình vẽ
và nhất là trên bản đồ.
Gv: Kiến thức trong giáo trình Địa lí 6
này được trình bày cả hai kênh: kênh
chữ và kênh hình. Do đó, các em phải
biết quan sát và khai thác kiến thức ở
cả kênh hình (hình vẽ, tranh ảnh, sơ
đồ, bản đồ v.v…) và kênh chữ để trả
lời các câu hỏi hoàn thành các bài tập.
Như vậy, các em không chỉ có kiến
thức mà còn rèn luyện được kỹ năng
địa lí, đặc biệt là kĩ năng quan sát, - Các em phải biết quan sát và khai
phân tích và xử lý thông tin.

thác kiến thức ở cả kênh hình và
kênh chữ. Ngoài kiến thức các em
còn rèn luyện được kỹ năng địa lí,
đặc biệt là kĩ năng quan sát, phân
tích và xử lý thông tin.
- Biết liên hệ những điều đã học với
thực tế.
Gv: Để học tốt môn Địa lí, các em còn
phải biết liên hệ những điều đã học
với thức tế, quan sát những hiện tượng
địa lí xẩy ra ở xung quanh mình để tìm
cách giải thích chúng.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
4


HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học
* Củng cố luyện tập: (3’)
? Môn địa lí lớp 6 giúp các em hhiểu biết được nhưng vấn đề gì?
? Để học tốt môn địa lí lớp 6, các em cần phải học như thế nào?
* Hướng dẫn học sinh tự học: (1’)
- Về nhà các em học bài theo nội dung đã học.
- Đọc trước bài mới:Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
Nậm Mằn, ngày 20 tháng 8 năm 2018
TỔ TRƯỞNG/TỔ PHÓ/BGH KIỂM TRA, XẾP LOẠI

1. Đã kiểm tra tiết:...............................................................................................
2. Xếp loại từng KH: (Đạt yêu cầu/ Không đạt yêu cầu) ……...................... ......


3. Xếp loại chung: ( Tốt/Khá/Trung bình/Không đạt) …………............................
(Ký, đóng dấu (nếu có) và ghi đủ họ tên)

5


================================================
Ngày soạn:25/8/2018
Ngày dạy:
29/8/2018. Dạy lớp: 6A
31/8/2018. Dạy lớp: 6B
Chương I: TRÁI ĐẤT
Tiết 2 - Bài 1
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; vị trí, hình dạng, kích thước của
Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, biết quy ước về kinh
tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Kinh tuyến Tây, nửa cầu Đông, nửa
cầu Tây.
2. Kỹ năng
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh
tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả địa
cầu.
3. Thái độ
- Hs có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích tranh ảnh, tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Mô hình quả địa cầu.
- Tranh Hệ mặt trời và mạng lưới kinh vĩ tuyến.
- Tranh ảnh về trái đất, các mẩu chuyện về trái đất.
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
1. Nêu khái quát nội dung chương trình và phương pháp học môn địa lí
lớp 6?
- Trái Đất - môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị
trí trong vũ trụ, hình dạng, kích thước và những vận động của nó, đã sinh ra trên
Trái Đất vô số những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

6


- Môn địa lý lớp 6 còn đề cập đến các thành phần tự nhiên nên Trái Đất đó
là đất đá, không khí, nước, sinh vật… cùng những đặc điểm riêng của chúng.
- Nội dung về bản đồ là một phần của chương trình môn học, giúp các em
có những kiến thức ban đầu về bản đồ và phương pháp sử dụng chúng trong học
tập và trong cuộc sống.
- Môn Địa lí ở lớp 6 không chỉ nhằm cung cấp kiến thức mà còn chú ý

đến việc hình thành và rèn luyện cho các em những kỹ năng về bản đồ; kỹ năng
thu thập, phân tích, xử lý thông tin; kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể v.v
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Sự vật và hiện tượng địa lí không phải lúc nào cũng xẩy ra trước mắt
chúng ta. Vì vậy, học Địa lí, nhiều khi phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình
vẽ và nhất là trên bản đồ.
- Kiến thức trong SGK được trình bày cả hai kênh: kênh chữ và kênh
hình. Do đó, các em phải biết quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh hình và
kênh chữ để trả lời các câu hỏi hoàn thành các bài tập. Để học tốt môn Địa lí,
các em còn phải biết liên hệ những điều đã học với thức tế, quan sát những hiện
tượng địa lí xẩy ra ở xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.
* Hoạt động khởi động. (1’)
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó là thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách
khám phá những bí ẩn của Trái Đất. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
một số kiến thức đại cương về; vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất.
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Mục tiêu: Học sinh nắm được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu các nội dung SGK
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Vị trí của trái đất trong hệ Mặt
Trời. (10’)

Gv: Hướng dẫn hs quan sát H1 SGK.

Hs: quan sát H1 SGK
? Quan sát H1 kể tên các hành tinh
trong hệ mặt trời, cho biết trái đất Hs: Học sinh trình bày trên tranh treo
nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa tường.
dần mặt trời?
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số
8 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt
trời

7


Gv: Trái Đất là một trong tám hành
tinh quay xung quanh một ngôi sao
lớn, tự phát ra ánh sáng, đó là Mặt
Trời. Trái đất nằm ở vị trí thứ ba theo
thứ tự xa dần mặt trời là: Sao Thuỷ,
Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả, Sao
Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao
Hải Vương .
Gv: Mặt Trời cùng các hành tinh quay
xung quanh nó gọi là hệ Mặt Trời. Hệ
Mặt Trời tuy rộng lớn, nhưng chỉ là
một bộ phận nhỏ bé trong một hệ lớn
hơn là hệ Ngân Hà.
Gv: Các hành tinh cũng không tự phát
ra ánh sáng, mà chỉ phản xạ ánh sáng
của Mặt Trời chiếu vào. Ngoài 8 hành
tinh trên trong hệ Mặt trời còn có hàng
nghìn tiểu hành tinh (quay xung quanh

Mặt trời ở khoảng giữa Hoả tinh và
Mộc tinh), các sao chổi (cũng là
những hành tinh có quỹ đạo hình elíp
rất dẹt).
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh
tuyến, vĩ tuyến.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ
thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu các nội dung SGK
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
- Sản phẩm: hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến.
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
2. Hình dạng, kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến. (25’)
a. Hình dạng:

Gv: Hướng dẫn hs quan sát quả địa
cầu (Quả Địa cầu là mô hình của Trái
Đất, biểu hiện hình dáng thực tế của
Trái Đất được thu nhỏ lại).
8



Hãy mô tả lại hình dạng quả địa cầu
mà em vừa quan sát?
- Trái Đất có dạng hình cầu.
b. Kích thước
Hs: Quan sát H 2 SGK
Gv: Hãy quan sát trên H 2 SGK.
Cho biết độ dài bán kính, độ dài của
đường xích đạo từ đó rút ra nhận xét
về kích thước của trái đất và xác định
trên tranh treo tường?
Hs: Độ dài bán kính là 6370km. Độ
dài đường xích đạo là 40076km.
- Trái Đất có kích thước rất lớn.
Diện tích 510 km2
c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Hs: Quan sát H3 SGK
Gv: Hướng dẫn hs quan sát H 3 SGK.
Hãy cho biết các đường nối hai điểm
cực là những đường gì. Chỉ trên tranh Hs: Chỉ trên tranh vẽ.
vẽ?
- Các đường nối liền cực bắc với cực
nam trên bề mặt quả địa cầu đó là
những đường kinh tuyến.
Những vòng tròn trên quả địa cầu - Các vòng tròn trên quả địa cầu
vuông góc với các đường kinh tuyến là vuông góc với các đường kinh tuyến
những đường gì. Chỉ trên qua địa là những đường vĩ tuyến.
cầu?
- Trên bề mặt quả Địa Cầu người ta vẽ
mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến

Gv: Hướng dẫn hs đọc “ Nếu mỗi
đường kinh tuyến ….. làm gốc và ghi
0o”
- Có 360 đường kinh tuyến và 181
đường vĩ tuyến.
Nếu cách một độ ta vẽ một đường
kinh tuyến và vĩ tuyến thì trên bề mặt
trái đất có bao nhiêu đường kinh
tuyến và bao nhiêu đường vĩ tuyến?
Gv: Ngoài thực tế trên bề mặt trái đất
không có đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
Đường kinh tuyến, vĩ tuyến chỉ được
thể hiện trên bản đồ các loại và quả Hs: Xác định trên quả địa cầu
địa cầu. Phục vụ cho nhiều mục đích - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 o
trong cuộc sống, sản xuất...của con đi qua đài thiên văn Grim-uýt ở
người
ngoại ô thành phố Luân Đôn.
9


Hãy xác định các đường kinh tuyến - Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 0o
gốc và vĩ tuyến gốc trên quả địa cầu (đường xích đạo )
và rút ra nhận xét về vị trí?

Gv: Để đánh số các kinh tuyến và vĩ
tuyến trên Trái Đất, người ta phải chọn
một kinh tuyến và một vĩ tuyến làm
gốc và ghi 0o.
Gv: Yêu cầu hs quan sát H3 SGK.
Đường kinh tuyến đối diện với đường

kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến
bao nhiêu độ. Đường kinh tuyến này
có ý nghĩa như thế nào?

- Đường kinh tuyến đối diện với
đường kinh tuyến gốc là đường kinh
tuyến 180o vai trò tạo thành vòng tròn
chia đôi trái đất thành nửa cầu đông
và nửa cầu tây.
- Những kinh tuyến nằm bên phải
kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông.
- Những kinh tuyến nằm bên trái
kinh tuyến gốc là những kinh tuyến
Tây.

Dựa vào H3 hãy xác định các đường
kinh tuyến tây, các đường kinh tuyến
đông. Cho biết qui luật phân bố?
Hs: Đường xích đạo là vĩ tuyến lớn
nhất trên quả Địa Cầu. Nó chia quả
Địa Cầu ra nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam.
- Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo
đến cực Bắc là những vĩ tuyến Bắc.
Dựa vào H3 hãy xác định vị trí của Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến
đường xích đạo và rút ra nhận xét về cực Nam là những vĩ tuyến Nam.
các đường vĩ tuyến nằm trên và dưới
đường xích đạo?
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên
phải vòng kinh tuyến 20oT và 160oĐ,

trên đó có các châu: Âu Á, Phi và
Đại Dương.
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên
trái vòng kinh tuyến 20oT và 160oĐ,
Gv: Nhờ có hệ thống kinh vĩ tuyến mà trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
người ta có thể xác định được vị trí - Nửa cầu Bắc : nửa bề mặt địa cầu
của mọi điểm trên quả Địa Cầu.
tính từ xích đạo đến cực Bắc.
10


. Em hãy nêu vị trí của Nửa cầu Đông - Nửa cầu Nam : nửa bề mặt địa cầu
Nửa cầu Tây, Nửa cầu Bắc, Nửa cầu tính từ xích Đạo đến cực Nam.
Nam.
Gv. Kết luận toàn bài
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học
* Củng cố luyện tập : (3’)
PHIẾU HỌC TẬP
Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có tất cả số vĩ tuyến

a) 180 ;
b) 181;
c) 182 ;
d)
183.
Đáp án : b
* Hướng dẫn học sinh tự học: (1’)

- Học bài và trả lời theo câu hỏi SGK. Đọc bài đọc thêm.
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 3 “ Tỉ lệ bản đồ ”.
Nậm Mằn, ngày 27 tháng 8 năm 2018
TỔ TRƯỞNG/TỔ PHÓ/BGH KIỂM TRA, XẾP LOẠI

1. Đã kiểm tra tiết:...............................................................................................
2. Xếp loại từng KH: (Đạt yêu cầu/ Không đạt yêu cầu) ……...................... ......

3. Xếp loại chung: ( Tốt/Khá/Trung bình/Không đạt) …………............................
(Ký, đóng dấu (nếu có) và ghi đủ họ tên)

....................................................................................
===============================================

11


Ngày soạn:01/9/2018

Ngày dạy: 05/9/2018. Dạy lớp: 6A (dạy bù 6/9)
07/9/2018. Dạy lớp: 6B
Tiết 3 - Bài 3
TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ đó là tỉ lệ số

và tỉ lệ thước.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường
chim bay ( đường thẳng ) và ngược lại.
3. Thái độ:
- HS có ý thúc yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- H.8 SGK phóng to.
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ:
* Kiểm tra bài cũ. (5’)
?. Em hãy nêu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh tuyến,
vĩ tuyến.
Đáp án:
+ Hình dạng:
- Trái Đất có dạng hình cầu.
+ Kích thước
- Trái Đất có kích thước rất lớn. Diện tích 510 km2
+ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Các đường nối cực bắc với cực nam có độ dài bằng nhau đó là
những đường kinh tuyến.
- Các vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh

tuyến là những đường vĩ tuyến.
12


- Trên bề mặt quả Địa Cầu người ta vẽ mạng lưới kinh tuyến và vĩ
tuyến
- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grim-uýt
ở ngoại ô thành phố Luân Đôn.
- Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo.
- Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến
Đông. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến
Tây.
- Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến
Bắc. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến
Nam.
* Hoạt động khởi động.(1’)
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của
chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ
lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ
lệ bản đồ có công dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Nội dung bài học.
Hoạt động 1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
- Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và các dạng tỉ lệ
bản đồ.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung bài học và các bản đồ mẫu.
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
- Sản phẩm: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và các dạng tỉ lệ bản đồ.
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: (23’)

Theo các em thế nào là bản đồ?

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt
phẳng của giấy tương đối chính xác
về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
trái đất.

Lấy VD về một vài số tỉ lệ
- Hướng dẫn hs quan sát H.8 và H.9
SGK
Qua quan sát 2 tỉ lệ ở 2 bản đồ trên
và dựa vào thông tin SGK hãy cho
biết tỉ lệ bản đồ là gì?

Gv: Treo lên bảng 2 bản đồ có tỉ lệ
khác nhau và yêu cầu Hs dựa vào
SGK
13

- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với khoảng cách
tương ứng trên thực địa.


Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy
dạng?
- Có 2 dạng:

+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước
Gv. Giải thích về số tỉ lệ.
- Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
- Mẫu số chỉ khoảng cách trên thực
địa
Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử số
là 1 mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ
càng nhỏ và ngược lại
Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới
dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi
đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng
trên thực địa.
Em hãy cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách
đồ?
trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu
lần so với kích thước thật của chúng
trên thực tế.
Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ
1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên - Bằng 20 km trên thực địa
thực địa?
Quan sát các bản đồ trong các hình 8
và 9 SGK cho biết mỗi cm trên bản đồ Hs: Bản đồ H.8 1cm trên bản đồ =
ứng với bao nhiêu mét trên thực địa? 7.500cm/ thực địa.
Bản đồ H.9 1cm trên bản đồ =
15.000cm/ thực địa.
Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ
nào thể hiện các đối tượng địa lí chi Hs: Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể
tiết hơn?
hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì trong việc - Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ
thể hiện các đối tượng địa lí?
chi tiết của nội dung bản càng cao
Gv: Hướng dẫn hs đọc “Những bản đồ
có tỉ lệ trên ….. là những bản đồ có tỉ
lệ nhỏ”
Cho biết cách phân loại tỉ lệ bản đồ?

Tuỳ theo tỉ lệ bản đồ có thể phân ra:
bản đồ có tỷ lệ rất nhỏ (từ 1:
10.000.000 trở lên), bản đồ có tỉ lệ
nhỏ (từ 1: 1.000.000 đến 1:
14


10.000.000), bản đồ có tỉ lệ trung bình
(các bản đồ nghiên cứu, du lịch v.v…
có tỉ lệ 1: 100.000, 1: 50.000, 1:
25.000), các bản đồ có tỉ lệ lớn (bản
đồ một thành phố, bản đồ ruộng đất
… có tỉ lệ 1: 10.000, 1: 5000)
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
- Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ bản đồ
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung bài học và các bản đồ mẫu.
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn

- Sản phẩm: Học sinh biết cách đo tính khoảng cách trên thực tế dựa trên
tỉ lệ bản đồ
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
Gv: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục a dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
SGK.
bản đồ. (11')
Nêu cách tính khoảng cách trên thực
địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ
lệ thước ?
- Muốn tính khoảng cách trên thực
địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ
lệ thước, chúng ta có thể làm như
sau:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa hai
điểm vào cạnh một tờ giấy hoặc
thước kẻ.
+ Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã
đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc
trị số trên thước tỉ lệ.
+ Nếu đo khoảng cách bằng compa
thì đối chiếu khoảng cách đó với
Nêu cách tính khoảng cách trên thực khoảng cách trên thước tỉ lệ, rồi đọc
địa dựa vào tỉ lệ số?
trị số.

15



Hs: Tỉ lệ số: là một phân số luôn có
tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ
càng nhỏ và ngược lại.
N1. Tính khoảng cách trên thực địa HỌC SINH LÀM BÀI TẬP THEO
theo đường chim bay từ khách sạn Hải
NHÓM
Vân đến khách sạn Thu Bồn?
Hs: Làm bài tập và báo cáo kết quả.
N2. Từ khách sạn Hoà Bình đến khách + Từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn
sạn Sông Hàn? (Lưu ý đổi ra mét, km) dài 5,5cm × 7.500cm = 41250m
+ Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn
dài 4cm × 7.500cm = 3000m
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học.
* Củng cố luyện tập : (4’)
PHIỂU HỌC TẬP
Tỉ lệ bản đồ có vai trò phản ánh:
a) mức độ thu nhỏ bản đồ so với thực tế.
b) mức độ chi tiết của các đối tượng.
c) quyết định khổ giấy và phạm vi thể lãnh thổ biểu hiện.
d) ba phương án trên (a,b,c).
* Hướng dẫn học sinh tự học: (1’)
- Học và trả lời câu hỏi trong bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2,3 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 4 “ Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ

độ địa lí”.
Nậm Mằn, ngày 03 tháng 9 năm 2018
TỔ TRƯỞNG/TỔ PHÓ/BGH KIỂM TRA, XẾP LOẠI

1. Đã kiểm tra tiết:...............................................................................................
2. Xếp loại từng KH: (Đạt yêu cầu/ Không đạt yêu cầu) ……...................... ......

3. Xếp loại chung: ( Tốt/Khá/Trung bình/Không đạt) …………............................
(Ký, đóng dấu (nếu có) và ghi đủ họ tên)

16


Ngày soạn:06/9/2018

Ngày dạy:

10/9/2017. Dạy lớp: 6A,B

Tiết 4, bài 4
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Biết được phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cỏ bản của bản
đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và
quả địa cầu.
2. Kỹ năng:

- Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một
điểm trên bản đồ, trên quả địa cầu.
3. Thái độ:
- GD học sinh có ý thức yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ, tranh ảnh, tư duy tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Châu Á
- Quả địa cầu.
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
* Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi:
Thế nào là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào đối với người
đọc bản đồ. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000 vậy 1cm/bản đồ bằng bao nhiêu cm,
m, km trên thực địa?
Đáp án
- HS: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng
cách tương ứng trên thực địa. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của đối tượng
địa lí được thể hiện trên bản đồ.

17


- Bản có tỉ lệ 1:100.000. 1cm trên bản đồ bằng 100.000cm = 1000m =

1km/ thực địa.
* Đặt vấn đề (1’)
Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng
của bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí các địa điểm trên bản
đồ, nghĩa là phải biết cách xác định tọa độ của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ.
Vậy cụ thể như thế nào ta vào bài mới.
2. Nội dung bài học.
Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các phương hướng trên bản đồ và áp dụng
trong thực tiễn cuộc sống
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung các kênh chữ, kênh hình trong sách
giáo khoa.
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
- Sản phẩm: Học sinh dựa vào bản đồ để xác định được phương hướng trên
bản đồ.
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Phương hướng trên bản đồ.
(19’)

Gv: Muốn xác định phương hướng trên
bản đồ trước hết chúng ta cần xác định
phần chính giữa (trung tâm) của bản đồ
từ phần trung tâm của bản đồ ta có thể
xác định được các hướng trên bản đồ.
- Học sinh đọc nội dung mục 1
SGK.
Ngoài xác định phần trung tâm, chúng

ta cần dựa vào yếu tố nào khác để xác
định phương hướng trên bản đồ?
Hs: Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Muốn xác định phương hướng
trên bản đồ, chúng ta cần phải
dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ
Gv: Vậy khi dựa vào đường kinh tuyến tuyến.
và vĩ tuyến ta cần xác định như thế nào
hãy quan sát trên H10 SGK
HOẠT ĐỘNG NHÓM, CẶP (3
phút )
Dựa vào H10 trình bày cách xác định
phương hướng trên bản đồ dựa vào các Hs: Trình bày trên H10 phóng to:
đường kinh vĩ tuyến?
Phía trên của đường kinh tuyến chỉ
hướng bắc, đầu dưới chỉ hướng
nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ
hướng đông, đầu bên trái của vĩ
18


tuyến chỉ hướng tây. Với các bản
đồ không vẽ kinh vĩ tuyến thì
chúng ta phải dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc trên bản đồ để xác định
hướng Bắc, sau đó tìm các hướng
còn lại. Các hướng trên bản đồ
được quy định như hình 10.
- Phía trên của đường kinh tuyến
chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ

hướng nam, đầu bên phải của vĩ
tuyến chỉ hướng đông, đầu bên
trái của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
Nêu cách xác định các phương hướng
còn lại?

Nếu các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến
Hs: Khoảng giữa Tây - Bắc (Tây
thì ta xác định như thế nào?
Bắc); Tây - Nam(Tây Nam);
Đông - Nam (Đông Nam); Đông Gv: Như vậy chúng ta đã xác định được
Bắc (Đông Bắc).
phương hướng trên bản đồ vậy cách xác
định kinh độ vĩ độ toạ độ địa lí như thế
nào.
- Phải dựa vào mũi tên chỉ hướng
bắc trên bản đồ để xác định
hướng bắc, sau đó xác định các
hướng còn lại.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
GV cho học sinh xác định hường trên bản đồ
Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của
một điểm.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung các kênh chữ, kênh hình trong sách
giáo khoa.
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Sản phẩm: HS xác định và trình bày được kinh độ vĩ độ và viết được toạ
độ địa lí của một điểm
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
(15’)
19


Nhắc lại thế nào là kinh tuyến đông,
Kinh tuyến tây. Vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến
nam?
Hs: Nhắc lại.
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát H11
SGK.
Điểm C nằm trên đường kinh tuyến nào, Hs: Điểm C nằm trên đường kinh
bao nhiêu độ. Vĩ tuyến nào, bao nhiêu tuyến Tây ở 20o Tây. Nằm trên
độ?
đường vĩ tuyến bắc 10o Bắc.
Gv: Đó chính là kinh độ, vĩ độ địa lí của
điểm C (Vị trí của điểm C).
Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm? - Kinh độ của một điểm là khoảng
cách tính bằng số độ từ kinh
tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc. Vĩ độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến
Vậy vị trí của điểm C được xác định như gốc.
thế nào?
Hs: Vị trí của một điểm trên bản đồ
(hoặc trên quả Địa Cầu) được xác

định là chỗ cắt nhau của hai đường
Gv: Đó cũng chính là toạ độ địa lí của kinh tuyến và vĩ tuyến qua điểm
điểm C
đó.
- Kinh độ và vĩ độ của một điểm
được gọi chung là toạ độ địa lí
của điểm đó.
- Viết toạ độ địa lí của một điểm,
người ta thường viết kinh độ ở
trên và vĩ độ ở dưới.
Ví dụ:

Gv: Trong nhiều trường hợp, vị trí của
điểm này còn được xác định thêm bởi độ
cao (so với mực nước biển). Ví dụ: độ
cao 140m, độ cao 50m, v.v
20


Gv: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.

0 → A (Bắc); 0 → B (Đông)
0 → C (Nam); 0 → D (Tây)
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.
Gv gọi học sinh xác định và ghi toạ độ của một số điểm
Đánh giá cho điểm
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học.
* Củng cố luyện tập : (3’)
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào một câu trả lời thích hợp nhất.

Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ cần.
a) Xác định kinh độ;
b) Xác định vĩ độ
c) Xác định cả kinh độ và vĩ độ;
d) Xác định hướng.
* Hướng dẫn học sinh tự học: (1’)
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập 1,2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị trước bài 5 “ Kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện địa hình trên
bản đồ”.
Nậm Mằn, ngày 10 tháng 9 năm 2018
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................

....................................................................................

21


Ngày soạn:14/9/2018

Ngày dạy:

17/9/2018. Dạy lớp: 6A,B

Tiết 5

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Biết được phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cỏ bản của bản
đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và
quả địa cầu.
2. Kỹ năng:
- Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một
điểm trên bản đồ, trên quả địa cầu.
3. Thái độ:
- GD học sinh có ý thức yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích tranh ảnh, xác định toạ độ địa lí của địa
điểm đã cho.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ Châu Á
- Quả địa cầu.
2. Học sinh.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
* Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi:
Thế nào là tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào đối với người
đọc bản đồ. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000 vậy 1cm/bản đồ bằng bao nhiêu cm,

m, km trên thực địa?
Đáp án:
- HS: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng
cách tương ứng trên thực địa. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của đối tượng
địa lí được thể hiện trên bản đồ.
- Bản có tỉ lệ 1:100.000. 1cm trên bản đồ bằng 100.000cm = 1000m =
1km/ thực địa.
* Đặt vấn đề. (1’)
22


Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng
của bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí các địa điểm trên bản
đồ, nghĩa là phải biết cách xác định tọa độ của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ.
Vậy cụ thể như thế nào ta vào bài mới.
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài tập

- Mục tiêu: Học sinh biết được phương hướng trên bản đồ và một số yếu
tố cỏ bản của bản đồ. Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm
trên bản đồ và quả địa cầu đồng thời nắm được các phương hướng trên bản đồ
và áp dụng trong thực tiễn cuộc sống
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung các kênh chữ, kênh hình trong bài tập
sách giáo khoa.
- Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi theo bàn
- Sản phẩm: HS xác định được hướng di chuyển theo yêu cầu của bài tập
- Tiến trình thực hiện và dự kiến câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hãy xác định hướng bay?
- từ Hà nội đi Viêng Chăn, Gia các
ta, Ma ni la?
- Từ Cu - a- la - lăm - pơ đến Băng
cốc, Ma-ni-la?
-Từ Ma-ni –la đến Băng Cốc?

1. Bài tập: (35')
a. Xác định hướng bay:
Hs: Làm việc theo nhóm (Bàn),
Làm bài theo phiếu thảo luận.

Hãy ghi toạ độ của các điểm được
xác định trên hình 12?

Nơi đi

Nơi đến

Hà Nội

Viêng Chăn

TN

Hà Nội

Gia-các-ta


BN

Hà Nội

Ma-ni-la

TBĐN

Cu-a-la
Lăm-pơ

Băng Cốc

BN
a-ni-la

Cu-a-la
Lăm-pơ
Ma-ni

Hướng

la
Băng

TNĐB
ốc
ĐT

b. Ghi toạ độ địa lí của các điểm:

130o Đ
-A
10o B
110o Đ
23


Tìm trên bản đồ các điểm có toạ độ
địa lý sau?

-B
10o B
130o Đ
-C
0o
c. Tìm trên bản đồ các điểm có toạ
độ địa lí.
E
140o Đ I
120o Đ
0o
10o N

Xác đinh các hướng đi từ điểm O
đến các điểm A,B,C,D?

d. Xác định hướng đi từ điểm 0.
Trên quả địa cầu, hãy xác đinh các
điểm có toạ độ địa lí sau:
800Đ

600T
300N
400N

OA: N-B
OB: T-Đ
OC: B-N
OD: Đ-T
2. Luyện tập (7')
a.

Hãy xác định toạ độ địa lí các điểm
G,H trên hình 12?

800Đ
300N

600T
400N

b.
G 1300Đ
150B

H

1250Đ
100N

- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh.

HS nhận xét chéo
GV căn cứ vào kết quả của hs để nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học.
* Củng cố luyện tập : (2’)
- Giáo viên tổng hợp kiến thức về xác định toạ độ địa lí
* Hướng dẫn học sinh tự học: (1’)
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập 1,2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị trước bài 5 “ Kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện địa
hình trên bản đồ”
Nậm Mằn, ngày 17 tháng 9 năm 2018
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

24


....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................

....................................................................................
Ngày soạn:19/9/2018

Ngày dạy:

24/9/2018. Dạy lớp: 6A,B

Tiết 6, bài 5
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.

I. MỤC TIÊU
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì. Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu
bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ sau khi đối chiếu
với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu độ cao của địa hình dựa vào thang mầu và
đường đồng mức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích tranh ảnh, biết sử dụng các kí hiệu khi
vẽ bản đồ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
- Tranh ảnh về các đối tượng địa lí (Tự nhiên, kinh tế) và các kí hiệu
tương ứng với biểu hiện của chúng.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới ở nhà
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
* Kiểm tra bài cũ: (6’)
.
Câu hỏi:
Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí. Cách viết toạ độ địa lí?
Đáp án:

25


×