Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ KIỀM KIỀM THỔ NHÔM THIẾC CHÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 18 trang )

Brian Nguyen

BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM
I. Thí nghiệm 1: Tính chất của Na kim loại
I.1 Các bước tiến hành:

Cho nước cất vào cốc sứ hoặc bát sứ đến 1/3 thể tích. Dùng cặp
sắt lấy một mẩu nhỏ Na (bằng hạt gạo), nếu bên ngoài mẩu Na có bám
dầu lửa thì dùng giấy lọc thấm khô. Bỏ mẩu Na vào bát nước.
I.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Viên Natri phản ứng mảnh liệt với nước, vo tròn chạy quanh rồi
bốc cháy có tiếng nổ li ti, tạo dung dịch trong suốt có khí không màu
thoát ra.
I.3 Giải thích hiện tượng:

Khi cho Na vào nước sẽ xảy ra phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Dung dịch không màu là dung dịch NaOH, là một base mạnh,
nhỏ vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng, khí
không màu là H2.

II. Thí nghiệm 2: Tính chất của NaOH
II.1 Các bước tiến hành:

Lấy 3 ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống 1ml các chất sau:
dung dịch HCl 1M, dung dịch CuSO4 0,1M, FeCl3 0,1M. Thêm vào
mỗi ống 1 ml dung dịch NaOH.
II.2 Hiện tượng thí nghiệm:
II.2.1


Ống HCl: Tạo dung dịch trong suốt.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

II.2.2

II.2.3

Ống CuSO4: Tạo kết tủa màu xanh huyền phù, để lâu trong không

khí kết tủa hóa đen.

II.2.4

Ống FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm, bền

trong không khí.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

II.3 Giải thích hiện tượng:
II. 3.1

Ống HCl: Xảy ra phản ứng:


HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dung dịch Không màu là NaCl
Ống CuSO4: Xảy ra phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Kết tủa màu xanh là Cu(OH)2, kết tủa này không bền trong không
khí, bị phân hủy theo phản ưng:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Chất màu đen tạo thành là CuO.
II. 3.2

II. 3.3

Ống FeCl3: Xảy ra phản ứng:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Kết tủa nâu đỏ tạo thành là Fe(OH)3 bền trong không khí.

III. Thí nghiệm 3: Tác dụng của magiê với nước
III.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 mảnh Mg kim loại cho vào hai ống nghiệm:
* Ống 1: cho khoảng 2 - 3 ml nước cất;
* Ống 2: cho khoảng 2 - 3 ml dung dịch NH4Cl.
Quan sát hiện tượng. Sau đó đun nóng cả hai ống nghiệm và
tiếp tục quan sát.
III.2 Hiện tượng thí nghiệm:
III.2.1

Ống 1: Ban đầu không có phản ứng. Sau khi đun nóng, phản ứng


xảy ra chậm, có bọt khí sủi lên.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

III.2.2

Ống 2: Phản ứng xảy ra chậm, có sủi bọt khí không màu, có mùi

khai, khi đun nóng phản ứng xảy ra nhanh hơn.

III.3 Giải thích hiện tượng:
III.3.1

Ống 1:

Do Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường nên phản ưng
khong xảy ra. Khi đun nóng, Mg phản ưng với nước theo phương
trình:
III.3.2

Mg + 2H2O

Mg(OH)2 + H2↑

Tạo ra khí không màu là H2. Mg(OH)2 sinh ra bám vào Mg
ngăn cản nó tiếp tục tác dụng với nước nên phản ứng diễn ra chậm.

III.3. 3

Ống 2: Xảy ra phản ứng:

Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2↑
Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4Cl tác dụng với Mg(OH)2 phá bỏ lớp màng bao quanh, giúp
Mg tác dụng với nước. Khí không màu là H 2, Khí không màu có mùi
khai là NH3, thử với giấy chỉ thị màu thấy giấy hóa xanh.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

IV. Thí nghiệm 4: Tác dụng của magiê với oxi
IV.1 Các bước tiến hành:

Dùng cặp sắt cặp một sợi Mg đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho tới
khi Mg bốc cháy thì cho vào một chén sứ khô. Khi Mg cháy hết quan
sát màu của sản phẩm tạo thành. Thêm khoảng 5 ml nước vào chén
sứ, lắc đều. Thêm vào chén 2 giọt phenolphtalein.
IV.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Sợi Mg cháy sáng rực trong không khí, chuyển từ màu xám ánh
kim sang màu trắng. Khi pha với nước, sản phẩm tan một phần, lắng
xuống đáy chén sứ chất rắn màu đen. Khi thêm phenolphtalein thấy
dung dịch hóa hồng.
IV.3 Giải thích hiện tượng:


Xảy ra các phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO
3Mg + N2 → Mg3N2
2Mg + CO2 → C + 2MgO
MgO + H2O
Mg(OH)2
Sau khi cháy sản phẩm có màu trắng đục là MgO. Khi hòa tan vào
nước MgO tan một phần tạo thành Mg(OH) 2 là một dung dịch base làm
phenolphtalein hóa hồng. màu đen lắng xuống đáy bát sứ là Mg 3N2, C và Mg
dư.

V. Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của Mg(OH)2
V.1 Các bước tiến hành:

Cho vào cốc thủy tinh dung tích 100ml khoảng 10ml dung dịch muối
MgCl2, thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH đến khi tạo kết tủa hết. Pha
loãng bằng nước cất với thể tích tương đương. Dùng đũa thủy tinh khuấy
đều rồi chia vào 6 ống nghiệm.
* Ống 1: Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl 2M.
* Ống 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH4Cl 2M.
* Ống 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M.
* Ống 4: Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
* Ống 5: Thêm từ từ từng giọt dung dịch (NH4)2SO4
* Ống 6: Thêm từ từ từng giọt dung dịch KCl.

Brian Nguyen


Brian Nguyen


V.2 Hiện tượng thí nghiệm:
V.2.1

V.2.2

Ống 1: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
Ống 2: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt, có bọt khí

không màu mùi khai bay ra.

V.2. 3

V.2.4

V.2.5

V.2. 6

Ống 3: Kết tủa không tan.
Ống 4: Dung dịch hóa hồng.
Ống 5: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt, có bọt khí

không màu mùi khai bay ra.
Ống 6: Kết tủa không tan.

V.3 Giải thích hiện tượng:
V. 3.1

Ống 1: Xảy ra phản ứng:


Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + 2H2O
Kết tủa Mg(OH)2 tan tạo dung dịch MgCl2 trong suốt.
V. 3.2

Ống 2: Xảy ra phản ứng:

Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Brian Nguyen


Brian Nguyen

Kết tủa Mg(OH)2 tan tạo dung dịch MgCl2 trong suốt, bọt khí
không màu mùi khai là NH3.
V. 3.3

V. 3.4

V. 3.5

V. 3.6

Ống 3: Không có phản ứng xảy ra do Mg(OH)2 không lưỡng tính.
Ống 4: Mg(OH)2 tan một phần trong nước tạo môi trường base

làm
phenolphalein hóa hồng
Ống 5: Xảy ra phản ứng:
Mg(OH)2 + (NH4)2SO4 → MgSO4 + 2NH3↑ + 2H2O


Mg(OH)2 tan tạo dung dịch trong suốt là MgSO 4, khí không
màu mùi khai thoát ra là NH3.
V. 3.7

Ống 6: Không có phản ứng xảy ra do KCl là muối trung tính.

VI. Thí nghiệm 6: Các muối cromat.
VI.1 Các bước tiến hành:

Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1 ml dung dịch CaCl 2 và BaCl2.
Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch K2CrO4. Quan sát
hiện tượng. Để lắng, gạn lấy kết tủa, thử hòa tan các kết tủa
trong dung dịch acid HCl 2N và dung dịch acid CH3COOH 2N.
VI.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Ống nghiệm chứa dung dịch CaCl2 không xuất hiện kết tủa.
Ống nghiệm chứa dung dịch BaCl2 xuất hiện kết tủa màu vàng,
hòa tan kết tủa thấy kết tủa tan trong HCl tạo dung dịch màu
cam, không tan trong dung dịch CH3COOH.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

VI.3 Giải thích hiện tượng:

Do TCaCrO >>> TBaCrO4 nên không có kết tủa CaCrO4.
BaCl2 + K2CrO4 → BaCrO4↓ + 2KCl
2BaCrO4 + 2HCl → BaCr2O7 + H2O + BaCl2

Muối BaCrO4 tan trong axit mạnh HCl, không tan trong axit
yếu CH3COOH. Trong môi trường axit CrO42- màu vàng chuyển
thành Cr2O72- màu cam.
2CrO42- + 2H+
Cr2O72- + H2O
4

VII. Thí nghiệm 7: Tác dụng của Al với NaOH loãng
VII.1 Các bước tiến hành:

Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH 2M; cho vào ống
nghiệm một miếng Al. Quan sát và nhận xét các hiện tượng xảy
ra. Viết các phương trình phản ứng.
VII.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Miếng Al tan dần, có sủi bọt khí không màu.
VII.3 Giải thích hiện tượng: Xảy ra phản ứng:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

H2↑

Al lưỡng tính nên có thể tác dụng với base, khí không màu bay
lên là H2.

VIII. Thí nghiệm 8:
VIII.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1ml dung dịch muối nhôm
sunfat.

* Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống thứ nhất;
* Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống thứ hai. Quan
sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.
VIII.2 Hiện tượng thí nghiệm:
VIII.2.1

VIII.2.2

Ống NH3: Xuất hiện kết tủa keo trắng không tan trong NH3 dư.
Ống NaOH: Xuất hiện kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư.

VIII.3 Giải thích hiện tượng:
VIII.3.1

Ống NH3: Xảy ra phản ứng:

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
Brian Nguyen


Brian Nguyen

Kết tủa keo trắng là Al(OH)3 không tan trong base yếu là NH3.
VIII.3.2

Ống NaOH: Xảy ra phản ứng:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong base mạnh là NaOH.

Vậy, nên dùng dung dịch NH3 để kết tủa Al(OH)3 để thu được kết
tủa cực đại.

IX. Thí nghiệm 9:
IX.1 Các bước tiến hành:

Ống nghiệm thêm NH3 ở trên thu được tủa Al(OH) 3. Chia tủa
thành 3 phần:
* Một phần thử hòa tan trong dung dịch HCl;
* Một phần thử hòa tan trong dung dịch NH4Cl bão hòa;
* Một phần thử hòa tan trong dung dịch NH3 đặc.
IX.2 Hiện tượng thí nghiệm:
IX.2.1

IX.2.2

Ống HCL: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
Ống NH4Cl bão hòa: Kết tủa tan ít có bọt khí không màu mùi khai.

IX.3 Giải thích hiện tượng:
IX. 3.1

Ống HCl: Xảy ra phản ứng:

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Dung dịch trong suốt tạo thành là AlCl3.
IX. 3.2

Ống NH4Cl: Kết tủa tan ít có bọt khí không màu mùi khai vì xảy ra


phản ứng:
3NH4Cl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3NH3↑ + 3H2O
Al(OH)3 chỉ tan hoàn toàn trong axit mạnh, Khí không màu mùi
khai là NH3.

X. Thí nghiệm 10: Sự thủy phân của các muối nhôm.
X.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít tinh thể muối
AlCl3; Al2(SO4)3. Cho nước cất vào lắc cho muối tan hết.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

X.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Tinh thể muối tan trong nước bị thủy phân tạo kết tủa keo.
Thử với giấy pH thấy giấy hóa đỏ.
X.3 Giải thích hiện tượng: Xảy ra phản ứng:
AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3HCl
Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2SO4
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Kết tủa keo là Al(OH)3, muối tan tạo môi trường axit nên làm
giấy pH hóa đỏ, pH dung dịch khoảng 3,5 – 4.

Brian Nguyen



Brian Nguyen

BÀI 2: THIẾC – CHÌ
I. Thí nghiệm 1: tác dụng của thiếc với các dung dịch axit
I.1 Các bước tiến hành:

Lấy riêng vào 2 ống nghiệm 1ml các dung dịch HCl,
HNO3 loãng. Bỏ vào mỗi ống một mẫu nhỏ thiếc kim loại. Lúc
đầu để phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng, sau đó đun nhẹ dung
dịch.
I.2 Hiện tượng thí nghiệm:

I.2.1

I.2.2

Lúc đầu ở nhiệt độ phòng không có phản ứng xảy ra. Khi đun
nóng:
Ống HCl: Mẫu kim loại tan dần có sủi bọt khí nhông màu
Ống HNO3: Mẫu kim loại tan dần, sủi bọt khí không màu hóa nâu
trong không khí.

I.3 Giải thích hiện tượng:
I. 3.1

Ống HCl: Xảy ra phản ứng:

Sn + HCl → SnCl2 + H2↑
Khí không màu là H2.
I. 3.2


Ống HNO3: Xảy ra phản ứng:

3Sn + 8HNO3 → 3Sn(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.

II. Thí nghiệm 2: Tác dụng của thiếc với dung dịch kiềm
II.1 Các bước tiến hành:

Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH 2M, thêm vào
1 hạt thiếc. Đun nóng nhẹ dung dịch.
II.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Hạt thiếc tan dần sủi bọt khí không màu.
II.3 Giải thích hiện tượng:

Xảy ra phản ứng:
Sn + 2NaOH → Na2SnO2 + H2↑
Bọt khí không màu là H2.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

III. Thí nghiệm 3: Điều chế và tính chất của thiếc (II)
hidroxit
III.1 Các bước tiến hành:

Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch thiếc (II)

clorua, thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào cả hai ống
nghiệm cho đến khi kết tủa trắng tách ra hoàn toàn.
Cho từ từ từng giọt axit HCl loãng vào ống thứ nhất, cho
vào ống nghiệm thứ hai từng giọt dung dịch NaOH 2M, lắc đều.
III.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa màu trắng đục, kết tủa
tan trong axit và base tạo dung dịch trong suốt không màu.
III.3 Giải thích hiện tượng:
III.3.1

Ống HCl: Xảy ra phản ứng:

SnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Sn(OH)2 + 2NH4Cl
Sn(OH)2 + 2HCl → SnCl2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Sn(OH) 2, kết tủa tan trong axit
tạo dung dịch trong suốt không màu.
III.3.2

Ống NaOH: Xảy ra phản ứng:

SnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Sn(OH)2 + 2NH4Cl
Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Sn(OH) 2, kết tủa tan trong base
tạo dung dịch trong suốt không màu.
Vậy Sn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.

IV. Thí nghiệm 4: Tính chất của thiếc(II) clorua
IV.1 Các bước tiến hành:


Lấy vào ống nghiệm một vài tinh thể SnCl 2 rồi thêm vào
đó từ từ từng giọt nước, lắc đều. Quan sát và giải thích hiện
tượng xảy ra.
Lấy một ống nghiệm, cho vào 1ml dung dịch SnCl2.
Thêm 1 ml dung dịch FeCl3. Quan sát hiện tượng.
IV.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Brian Nguyen


Brian Nguyen

IV.2.1

Ống nước cất: Ban đầu, tinh thể tan nhưng sau đó lại kết tinh tạo

kết tủa màu trắng.

IV.2.2

Ống FeCl3: Dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sanh vành xanh.

IV.3 Giải thích hiện tượng:
IV.3.1

Ống nước cất: Muối SnCl2 bị thủy phân thành SnCl(OH) khó tan.

SnCl2 + H2O
SnCl(OH) + HCl
Muốn hòa tan được muối phải đẩy cân bằng chuyển dịch

theo chiều nghịch bằng cách thêm HCl vào dung dịch.
IV.3.2

Ống FeCl3: Xảy ra phản ứng:

2FeCl3 + SnCl2 → 2FeCl2 + SnCl4
Màu vàng nâu của FeCl3 đã chuyeerb sang màu vàng
xanh của FeCl2.

V. Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của chì (II) hidroxit
V.1 Các bước tiến hành:

Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch Pb(NO 3)2,
thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào cả hai ống nghiệm
cho đến khi kết tủa trắng tách ra hoàn toàn. Cho từ từ từng giọt
axit HNO3 loãng vào ống thứ nhất, cho vào ống nghiệm thứ hai
từng giọt dung dịch NaOH 2M, lắc đều.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

V.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa màu trắng đục, kết tủa
tan trong axit và base tạo dung dịch trong suốt không màu.

V.3 Giải thích hiện tượng:
V. 3.1


Ống HNO3: Xảy ra phản ứng:

Pb(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Pb(OH)2 + 2NH4NO3
Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Pb(OH) 2, kết tủa tan trong axit
tạo dung dịch trong suốt không màu.
V. 3.2

Ống NaOH: Xảy ra phản ứng:

Pb(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Pb(OH)2 + 2NH4NO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Pb(OH) 2, kết tủa tan trong base
tạo dung dịch trong suốt không màu.
Vậy Pb(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.

VI. Thí nghiệm 6: Tính chất của chì iođua
VI.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch Pb(NO 3)2.
Thêm từ từ từng giọt KI cho đến khi kết tủa tách ra nhiều. Gạn
lấy kết tủa.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

+ Ống 1: Thêm vào đó 2 ml nước, lắc ống nghiệm cho kết

tủa tan. Nếu kết tủa không tan hết thì đun nóng dung dịch cho
tan hoàn toàn, sau đó để dung dịch nguội dần.
+ Ống 2: Thêm từng giọt dung dịch KI bão hòa, vừa thêm
vừa lắc cho đến khi tan hết kết tủa. Thêm từ từ từng giọt nước
vào dung dịch thu được, lắc đều.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

VI.2 Hiện tượng thí nghiệm:
VI.2.1

Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu vàng, kết tủa tan khi đun nóng. Khi

để nguội dần, ống nghiệm xuất hiện tinh thể màu vàng sáng
lấp lánh.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

VI.2.2

Ống 2: Xuất hiện kết tủa màu vàng, kết tủa tan dần khi thêm KI

bão hòa. Khi thêm nước vào dung dịch kết tủa lại xuất hiện.


VI.3 Giải thích hiện tượng:
VI. 3.1

Ống 1: Xảy ra phản ứng:

2KI + Pb(NO3)2 → PbI2↓ + 2KNO3
Kết tủa màu vàng là Pb(NO3)2, kết tủa dễ tan khi tăng
nhiệt độ, cân bằng sau chuyển dịch theo chiều thuận.
PbI2 Pb2+ + 2I- (∆H>0)
Khi nhiệt độ giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch, PbI2 kết tinh trở lại thành những tinh thể màu vàng sáng
lấp lánh.
VI. 3.2

Ống 2: Xảy ra phản ứng:

2KI + Pb(NO3)2 → PbI2↓ + 2KNO3
PbI2 + 2KI → K2[PbI4]
K2[PbI4] + 2H2O → PbI2 + 2KOH + 2HI
Kết tủa màu vàng là PbI2. Kết tủa tan trong KI bão hòa
tạo phức K2[PbI4] không màu. Khi cho thêm nước cất, lại sinh
ra PbI2 có màu vàng.

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Brian Nguyen




×