HÓA HỌC 12
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
I) Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt:
1.Kiến thức :
*HS hiểu: - vì sao Fe thường có số oxihoa +2, +3
- Tính chất hoá học dặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là
tính oxi hoá.
2.Kỹ năng :
- viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn về tính chất của sắt và hợp chất của sắt.
- giải các bài tập về sắt và hợp chất của sắt.
II) Chuẩn bị :
- GV: Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị trước các BT trong SGK
- HS : Ôn tập kỹ những vấn đề có liên quan đến nôị dung luyện tập
III: Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : (Lồng vào bài
mới )
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Hoạt động 1
Nội dung ghi
I) Kiến thức cần nhớ:
Củng cố cách viết cấu hình e của
1. Sắt : Cấu hình e [Ar ] 3d64s2
Số oxhoa +2 , +
nguyên tử và ion sắt .
2. Tính chất hoá học của Fe:
GV yêu cầu HS viết cấu hình của
Fe, Fe2+, Fe3+? Giải thích số - Tác dụng vứi PK(Cl2,, O2, S)
oxihoa +2, +3
- Tác dụng dd HCl, H2SO4 loãng
HS rút ra kết luận về mức độ hoạt - Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao (<570 0C và>
HÓA HỌC 12
động của Fe ?
5700C )
- Tác dụng với dd muối của KL có tính khử yếu
hơn
Hoạt động 2
3. Hợp chất của sắt :
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất Fe (II) là
tính khử
2+ →
Fe3+ +1e
Giải thích tính khử của Fe2+ và Fe
tính oxihoa của Fe3+
Tính chất HH đặc trưng của hợp chất Fe(III) là tính
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét khi oxihoa
nào sắt nhường 2e tạo ra số oxihoa Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Fe3+ +3e → Fe
+2 . Khi nào sắt nhường 3e tạo số
4. Hợp kim của sắt:
oxihoa +3 trong các PƯHH .
- Thành phần của gang và thép
- Các phản ứng chính xáy ra trong quá trình luyện
gang
II) Bài tập :
Bài tập 1(trang 165)
Hoạt động 3
- GV cho HS làm BT 1,2 (SGK)
- GV cho HS hoạt động nhóm
t
a.2Fe+6H2SO4(đặc)
3SO2 ↑ +Fe2(SO4)3 +6H2O
→
0
0
t
b.Fe+ 6HNO3 (đặc)
3NO2+ Fe(NO3)3 +3H2O
→
0
t
c. Fe + 4HNO3 (l)
NO ↑ + Fe(NO3)3+2H2O
→
d.3FeS +12HNO3 →
9NO ↑ +Fe2(SO4)3+Fe(NO3)3
+6H2O
* Bài tập 2(165):
- Phân biệt 3 mẫu hợp kim Al-Fe , Al-Cu, Cu-Fe
Bài tập 2(SGK)
GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bước 1: Trích mẫu thử lần lượt cho 3 mẫu thử vào
dd HCl . mẫu thử tan hoàn toàn là hợp kimAl-Fe .
hai mẫu thử còn lại chỉ tan một phần
HÓA HỌC 12
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Bước 2: Hai mẫu thử còn lại lần lược cho vào dd
NaOH dư . Mẫu thử có khí H 2 bay ra là hợp kim
Al- Cu . Mẵu thử còn lại hoàn toàn không tan là
hợp kim Fe-Cu
GV cho HS viết PTHH
2Al + 2NaOH +2H2O → 2Na AlO2 +3H2 ↑
Hoạt động 4
Củng cố, luyện tập : làm BT 5,6 (SGK- tr 165 )
Hướng dẫn tự học ở nhà : làm bài tập SBT trang 35