ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ MINH THÚY
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẤN YÊN TỈNH YÊN BÁI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ MINH THÚY
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRẤN YÊN - TỈNH YÊN
BÁI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Chuyên ngành: Quản lý
giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Ngọc Thạch
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của
cá
nhân và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trịnh Ngọc
Thạch.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Minh Thuý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với:
Lãnh đạo Đại học Sư phạm Thái Nguyên, lãnh đạo, giảng viên các
phòng, khoa của Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và quá trình viết luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tận tình chỉ bảo trong
quá trình học tập và nghiên cứu viết luận văn. Đó là thời gian vô cùng quý
báu, bổ ích về chuyên môn, nghiệp vụ, về phương pháp nghiên cứu khoa học
và cũng là quá trình rèn luyện phẩm chất nhà giáo, phẩm chất người làm
công tác nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trịnh Ngọc Thạch,
người trực tếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn về phương pháp luận
để tôi viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bộ phận chuyên môn của
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Trấn Yên; Cán bộ quản lý giáo dục và giáo
viên các trường THCS trên địa bàn huyện Trấn Yên; Gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp, đã động viên khích lệ, cung cấp những tư liệu, thông tn và góp ý để
nâng cao chất lượng luận văn.
Mặc dù vậy, khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự
quan tâm, góp ý của quý thầy, cô, đồng nghiệp và độc giả quan tâm đến luận
văn. Tác giả đề tài sẽ tếp tục phấn đấu, đáp lại sự quan tâm, giúp đỡ của các
cấp lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí và các bạn đồng nghiệp để
góp phần nhỏ bé nhưng thiết thực cho sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo
huyện
Trấn Yên ngày càng phát triển.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Minh Thuý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ iv DANH
MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... v DANH
MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 5
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 6
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6
7. Điểm mới của đề tài ................................................................................... 6
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................
7
NỘI DUNG ......................................................................................................... 8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG THCS THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
......................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8
1.1.1 Trên thế giới ...................................................................................... 8
1.1.2 Ở Việt Nam......................................................................................... 8
1.2 Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
1.2.1 Quản lý ............................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục.............................................................................. 13
1.2.3 Chức năng của quản lý giáo dục....................................................... 15
1.3. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường.
.......... 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
1.3.1 Khái niệm quản lý nhà trường (Quản lý trường học)...........................
16
1.3.2. Chủ thể quản lý đổi mới .................................................................. 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
1.3.3 Các nội dung cơ bản của quản lý nhà trường trung học................... 18
1.3.4 Nội dung về quản lý hoạt động dạy học........................................... 20
1.3.5 Thay đổi và sự thay đổi .................................................................... 21
1.4 Một số vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục và đổi mới PPDH theo
hướng tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trường THCS .................................... 22
1.4.1 Thay đổi trong giáo dục.................................................................... 22
1.4.2 Đổi mới PPDH theo hướng tiếp cận quản lý sự thay đổi ở
trường THCS................................................................................... 25
1.4.3 Nội dung Quản lý thực hiện đổi mới PPDH ở trường THCS .......... 27
1.4.4 Quy trình quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH ở
trường THCS theo tiếp cận Quản lý sự thay đổi ............................ 30
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đổi mới
PPDH........... 31
1.5.1 Các yếu tố chủ quan ......................................................................... 31
1.5.2 Các yếu tố khách quan...................................................................... 33
1.6 Vai trò của Hiệu trưởng trong trường THCS trong quản lý đổi mới
PP dạy học hiện nay ..................................................................................... 34
1.6.1 Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch chuyên môn của nhà trường ........ 34
1.6.2 Quản lý hoạt động dạy và học .......................................................... 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN - TỈNH YÊN BÁI THEO HƯỚNG TIẾP CẬN QUẢN
LÝ SỰ THAY ĐỔI ................................ 37
2.1. Khái quát về khách thể và địa bàn nghiên cứu...................................... 37
2.1.1. Vài nét về điều kiện kinh tế - văn hoá ở huyện Trấn Yên, tỉnh
Yên Bái ........................................................................................... 37
2.1.2 Khái quát về giáo dục bậc THCS huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái ...... 38
2.1.3. Cơ sở vật chất phục vụ cho thực hiện đổi mới PPDH..................... 41
2.1.4. Kết quả học tập và rèn luyện của giáo viên và học sinh của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN
iv
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................ 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
2.2. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trường THCS huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.................................... 45
2.2.1 Nội dung quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận sự thay đổi ............. 45
2.2.2 Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về mục đích của việc đổi mới PPDH .............
52
2.2.3 Thực trạng về nội dung và kết quả thực hiện quản lý đổi mới
PPDH ở huyện Trấn Yên ................................................................ 53
2.2.4 Thực trạng quản lý thực hiện quy trình đổi mới PPDH theo tếp
cận quản lý sự thay đổi tại các trường THCS huyện Trấn Yên,
tỉnh Yên Bái .................................................................................... 57
2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học và quá
trình đổi mới PPDH...................................................................................... 66
2.3.1 Ưu điểm ............................................................................................ 66
2.3.2. Nhược điểm ..................................................................................... 67
2.3.2.3 Nguyên nhân của thực trạng yếu kém ...........................................
68
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 70
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ
THAY ĐỔI ................................................ 71
3.1. Cơ sở và nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý .......................... 71
3.1.1. Các cơ sở xây dựng các biện pháp .................................................. 71
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp ......................................... 71
3.2 Các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo tếp cận quản lý sự thay
đổi ở các trường THCS huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái............................... 73
3.2.1 Nhận diện chính xác các nội dung đổi mới PPDH, phát hiện các
rào cản khi triển khai thực hiện đổi mới PPDH và chuẩn bị các
điều kiện tối thiểu cho việc thực hiện đổi mới PPDH ...................... 73
3.2.2 Chú trọng chỉ đạo quản lý đổi mới phương pháp dạy học, quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
lý hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ
cho đội ngũ giáo viên ........................................................................ 75
– ĐHTN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
3.2.3 Tăng cường đổi mới phương pháp học tập của HS.......................... 80
3.2.4 Đẩy mạnh, cụ thể hóa đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và
thi đua, khen thưởng ......................................................................... 82
3.2.5 Chấn chỉnh hoạt động của tổ chủ nhiệm cùng với các tổ chức
đoàn thể, lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường .................. 84
3.2.6 Đảm bảo các điều kiện và đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo
dục để hỗ trợ quá trình thực hiện đổi mới PPDH ............................. 89
3.2.7 Phát huy vai trò của hiệu trưởng trong quản lý đổi mới PPDH
theo tếp cận quản lý sự thay đổi ...................................................... 92
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo tiếp
cận quản lý sự thay đổi ................................................................................. 94
3.4 Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp......... 95
3.4.1 Mô tả cách thức tổ chức khảo sát .....................................................
95
3.4.2 Kết quả khảo nghiệm........................................................................ 97
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 103
1. Kết luận .................................................................................................. 103
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC ............................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trong luận văn sử dụng các từ và cụm từ viết tắt có tần số xuất
hiện cao với cách hiểu như sau:
Bộ GD- ĐT
Bộ Giáo dục - Đào tạo
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
UBND
Ủy ban nhân dân
CSVC
Cơ sở vật chất
CBQL
Cán bộ quản lý
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
QLGD
Quản lý giáo dục
PPDH
Phương pháp dạy học
PTDH
Phương tiện dạy học
TBDH
Thiết bị dạy học
CNTT
Công nghệ thông tn
THCS
Trung học cơ sở
Sở GD- ĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống trường THCS ở huyện Trấn Yên .....................................39
Bảng 2.2. Số liệu tổng quan về đội ngũ giáo viên THCS ................................39
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá xếp loại CBQL, GV .............................................40
Bảng 2.4. Số lượng, cơ cấu đội ngũ CBQL .....................................................41
Bảng 2.5 Kết quả thi các cấp của Giáo viên và học sinh .................................43
Bảng 2.6 Kết quả giáo dục hai mặt và xét TN của học sinh ............................44
Bảng 2.7 Nội dung quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận sự thay đổi. ............45
Bảng 2.8 Nhận thức của CBQL và GV về mục đích đổi mới của PPDH.......52
Bảng 2.9 Thực trạng về nội dung quản lý đổi mới PPDH theo tếp cận sự
thay đổi ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. ....................................53
Bảng 2.10: Đánh giá kết quả hoạt động quản lý quá trình đổi mới PPDH .55
Bảng 2.11: Các bước chuẩn bị đổi mới PPDH ................................................57
Bảng 2.12. Công tác lập kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH tại các
trường THCS huyện Trấn Yên. .....................................................60
Bảng 2.13: Mức độ tổ chức thực hiện đổi mới PPDH .....................................62
Bảng 2.14: Đánh giá và duy trì hoạt động đổi mới PPDH ..............................64
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của các biện pháp
đề xuất...................................................................................97
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp đề
xuất....98
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả về sự cần thiết và tính sử thi (mức độ rất cần
thiết và rất khả
thi).........................................................................99
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ Mối quan hệ giữa các chức năng quản lí ........................................ 22
Hình 2.1: Biểu đồ các bước chuẩn bị đổi mới PPDH ............................................... 58
Hình 2.2. Biểu đồ công tác lập kế hoạch thực hiện đổi mới PPDH tại các trường
THCS huyện Trấn Yên. ............................................................................. 60
Hình 2.3: Biểu đồ đánh giá và duy trì hoạt động đổi mới PPDH ............................. 65
Hình 3.1: Biểu đồ so sánh ......................................................................................100
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Thế kỉ XXI là thế kỉ của khoa học và công nghệ. Vì vậy, sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học - công nghệ cùng với quá trình hội nhập và toàn cầu
hóa đang làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các
nước trở nên thực tiễn hơn, nhanh chóng hơn. Cho nên, khoa học - công nghệ
trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong khi đó, giáo
dục lại là nền tảng của sự phát triển khoa học - công nghệ, phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại và đóng vai trò chủ yếu
trong việc nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm và năng lực của các
thế hệ hiện nay cũng như mai sau.
Cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đổi mới giáo dục
đang diễn ra trên quy mô toàn cầu. Bối cảnh này tạo nên những thay đổi sâu
sắc trong giáo dục, từ quan niệm về chất lượng giáo dục, xây dựng nhân
cách người học đến cách tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục. Nhà trường từ
chỗ khép kín chuyển sang mở cửa rộng rãi, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt
chẽ với nghiên cứu khoa học - công nghệ và ứng dụng; nhà giáo thay vì chỉ
truyền đạt tri thức, chuyển sang cung cấp cho người học phương pháp thu
nhận thông tin một cách hệ thống, có tư duy phân tích và tổng hợp. Đầu tư cho
giáo dục từ chỗ được xem như là phúc lợi xã hội chuyển sang đầu tư cho phát
triển.
Vì vậy, các quốc gia, từ những nước đang phát triển đến những nước
phát triển đều nhận thức được vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục, đều phải
đổi mới giáo dục để có thể đáp ứng một cách năng động hơn, hiệu quả
hơn, trực tiếp hơn những nhu cầu của sự phát triển đất nước.
Trong giáo dục, quy trình đào tạo được xem như là một hệ thống
bao gồm các yêu tố: mục têu, chương trình đào tạo, nội dung, hình thức tổ
1
chức dạy học, phương pháp dạy học. Phương pháp dạy học là khâu rất quan
trọng bởi lẽ phương pháp dạy học có hợp lý thì hiệu quả của việc dạy học
mới cao,
2
phương pháp có phù hợp thì mới có thể phát huy được khả năng tư duy,
sáng tạo của người học. Bởi vậy, việc đổi mới giáo dục trước hết là việc đổi
mới phương pháp dạy học.
1.2. Từ những năm cuối thế kỉ XX, nhiều nước phát triển đã công bố chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội những năm đầu thế kỷ mới, mà hạt nhân của
các chiến lược đó là tến hành cải cách giáo dục (Hàn Quốc, 1988; Pháp
-1989; Anh và Mỹ- từ năm 1992) Đường lối phát triển giáo dục nói chung và cải
cách giáo dục tập trung vào mấy hướng chính: Đổi mới mục têu giáo dục và
hiện đại hóa nội dung dạy học và PPDH, trong đó đổi mới PPDH và công nghệ
dạy học được coi là then chốt. Đó chính là xu hướng phát triển của giáo dục
trên bình diện toàn thế giới.
Chúng ta đều biết, ngay sau khi thành lập nhà nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hòa, xuất phát từ nhận thức “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”, Bác
Hồ đã xác định, để giữ vững độc lập dân tộc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân
thì nhiệm vụ khẩn cấp của giáo dục là xây dựng hệ thống giáo dục bình dân
nhằm “diệt giặc dốt”. Bác cũng từng đặt kỳ vọng vào việc giáo dục thế hệ trẻ
để đưa nước ta đến chỗ sách vai cùng cường quốc năm châu. Chính phủ ngay
sau đó cũng đã xác định mục têu của nền giáo dục mới là: “Tôn trọng nhân
phẩm, rèn luyện chí khí, phát triển tài năng” và khẳng định tnh chất cơ bản
của nền giáo dục là: “dân tộc, khoa học, đại chúng với tôn chỉ phụng sự lý
tưởng quốc gia và dân chủ” [13]. Cuộc cải cách giáo dục năm 1950, chủ yếu
về giáo dục phổ thông, một lần nữa tái khẳng định tính chất dân tộc, khoa học,
đại chúng với mục tiêu đào tạo những người “công dân lao động tương lai”.
Khi đất nước được thống nhất, nhiệm vụ của nền giáo dục quốc dân đã
được xác định lại là: “chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ ngay từ tuổi thơ ấu cho
đến lúc trưởng thành, nhằm tạo ra cơ sở ban đầu rất quan trọng của con
người Việt Nam mới, người lao động làm chủ tập thể và phát triển toàn diện”
[13]. Để thực hiện điều đó, nguyên lý giáo dục là: “Học đi đôi với hành, giáo
3
dục kết
4
hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội” [4]. Đặc biệt, ngay
từ thời kỳ đó, tư tưởng học tập thường xuyên và vai trò của giáo dục không
chính quy đã được nhấn mạnh.
Sau Đại hội VI, trong quá trình đổi mới, cùng với việc tếp tục theo đuổi
mục têu giáo dục toàn diện đức, trí, thể, mỹ và lược bỏ những tiêu chí
mang tính ý chí luận (như đào tạo con người Việt Nam mới và làm chủ tập thể),
đã có thêm những quan điểm mới về sứ mạng của giáo dục (nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài), về vai trò của giáo dục (cùng với khoa
học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo
dục là đầu tư phát triển) cũng như xác định sự chia sẻ trách nhiệm giữa nhà
nước và nhân dân (chủ trương xã hội hóa giáo dục và xác lập tư cách pháp nhân
của nhà trường ngoài công lập).
Tuy nhiên, những quan điểm mới có nhiều phần lâm vào tình trạnh chưa
thực sự được quán triệt, còn dừng ở các văn kiện (như vai trò quốc sách hàng
đầu của giáo dục) hoặc bị lệch lạc trong quá trình triển khai (xã hội hóa giáo
dục được nhấn mạnh về huy động nguồn lực và thậm chí giảm nhẹ vai trò của
nhà nước).
Ngày nay, chúng ta lại bước vào một giai đoạn mới của phát triển đất
nước. Giai đoạn thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa để trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 trong bối cảnh thế giới đi
vào kinh tế tri thức. Giáo dục của ta đứng trước những yêu cầu mới cao hơn.
Đó là thách thức rất lớn. Để xác định triết lý giáo dục, trước hết là mục tiêu
giáo dục, cho hiện nay và cho tương lai 10 - 20 năm tới, cần có tổng kết sâu
sắc về sự phát triển giáo dục trong ít nhất 10 năm qua; đồng thời xem xét
hướng phát triển của giáo dục thế giới. UNESCO gần đây đã nêu ra bốn cột
đỡ của giáo dục: học để biết, để làm, để làm người, để chung sống, có thể xem
đấy là sự gợi ý rất quan trọng giúp chúng ta đổi mới tư duy giáo dục, hoàn
thiện triết lý giáo dục, cũng như cụ thể hóa mục tiêu giáo dục của chúng ta.
Để đất nước ta tồn tại và phát triển trong bối cảnh thế giới ngày nay,
5
phải nâng cao trí tuệ và năng lực của con người Việt Nam. Vì vậy, giáo dục
không
6
thể cứ như hiện nay mà cần phải có sự thay đổi căn bản và toàn diện, một
sự bứt phá thực sự. Đấy chính là lý do khiến cho nhiều nhà giáo, nhà khoa
học, nhà quản lý giáo dục đề xuất phải cải cách giáo dục, với quan niệm, cải
cách giáo dục là sự thay đổi căn bản, sâu sắc và toàn diện về mô hình phát triển
và mục têu của cả hệ thống giáo dục, trái hẳn với cách đổi mới giáo dục mà
chúng ta từng thực hiện trong suốt những năm vừa qua, vốn chỉ nhằm giải
quyết những vấn đề bức xúc bằng giải pháp tình thế, vừa không đồng bộ vừa
thiếu hệ thống.
Sự nghiệp đổi mới giáo dục đã được cụ thể hóa trong các chính sách, chủ
trương của Đảng và Nhà nước trong các Nghị quyết quan trọng về đổi mới
giáo dục. Nghị quyết 4 BCH TW Khóa VII (1992) và Nghị quyết 2 BCH TW Khóa
VIII (1996) [16] đánh dấu một bước quan trọng trong sự phát triển của nền
giáo dục Việt Nam. Đặc biệt, việc cải cách giáo dục Việt Nam đã được khởi
động từ sau ĐH Đảng VII (1992), sau nhiều lần điều chỉnh mục têu. Đến năm
2002, Bộ GD - ĐT đã chính thức triển khai Bộ chương trình giáo dục phổ thông
mới, đồng thời đã xác định rõ: Đổi mới PPDH vừa là mục tiêu then chốt,
vừa là giải pháp đột phá[2].
Kết luận của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 Khoá IX (2002)
đã nhấn mạnh: “Tập trung chỉ đạo đổi mới nội dung chương trình,
phương pháp giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, tiếp nhận trình độ
tên tến của khu vực và quốc tế, tăng cường thực hiện gắn bó với cuộc sống xã
hội ” [15].
Luật Giáo dục 2005, tại điều 28 cũng đã ghi “Phương pháp dạy học phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh;
phù hợp với đặc điểm của môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả nă
ng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh ” [11].
Có thể nói, đổi mới phương pháp dạy học là một trong các trọng điểm
7
mà công cuộc cải cách giáo dục hiện nay đặt ra. Đó cũng chính là yêu cầu
khách quan của sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo của đất nước.
8
1.3. Trong những năm gần đây, dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái nói chung, các trường THCS nói riêng đã có
nhiều hội thảo chuyên đề về đổi mới PPDH. Nhưng trong thực tế công tác đổi
mới PPDH còn nhiều lúng túng, chưa đưa lại hiệu quả thực tế như mong đợi,
trước hết do việc tổ chức và chỉ đạo đổi mới PPDH ở các trường THCS còn
nhiều bất cập ngay trong từng khâu thực hiện chức năng quản lý: Kế hoạch
- tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra…., cũng như vai trò chủ thể quản lý của người
Hiệu trưởng trong các nhà trường..
Trên cơ sở sở đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý đổi mới phương pháp dạy
học ở các trường trung học cơ sở huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái theo
hướng tiếp cận quản lý sự thay đổi” làm đề tài nghiên cứu Luận văn Thạc sỹ.
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý dạy học của hiệu trưởng
các trường THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Những biện pháp của hiệu trưởng quản lý hoạt
động dạy theo định hướng đổi mới PPDH của các trường THCS huyện Trấn Yên
- tỉnh Yên Bái.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng tiếp cận
quản lý sự thay đổi ở các trường THCS huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái,
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH và từ đó góp phần nâng cao
chất lượng dạy học của nhà trường.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số lý thuyết về phương pháp dạy học, về đổi mới
PPDH ở các trường THCS, trong đó có tiếp cận lý luận “quản lý sự thay đổi”.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy theo định hướng đổi mới
PPDH ở các THCS huyện Trấn Yên - tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy theo định hướng đổi
mới PPDH hiện nay, góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH ở các trường
9