Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Ngân hàng câu hỏi Sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.56 KB, 21 trang )

Ngân hàng Câu hỏi sinh 6 học kì I năm học 2018-2019
Chủ đề 1: cơ thể sống và nhiệm vụ sinh học
Câu 1: (Nhận biết; 1phút)
Trong những dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
A/ Lớn lên, sinh sản.
B/ Di chuyển.
C/ Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải.
D/ Cả A, C.
Đáp án :

D

Câu 2: (Hiểu;1phút)
Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chung của cơ thể
sống?
a. Lớn lên.
trường.
Đáp án :

b. Di chuyển.

c. Sinh sản

d. Trao đổi chất với môi

b

Câu 3: (Vận dụng;4phút)
Trình bày các đặc điểm chung của cơ thể sống?
Đáp án :
- Có sự trao đổi chất với môi trường.


- Lớn lên, sinh sản.

Câu 4: (Vận dung cao , 5 phút)
Tại sao nói sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
Đáp án :
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm các nhóm lớn là: Vi khuẩn,
nấm, thực vật, động vật....Chúng sống ở nhiều môi truờng khác nhau.

Chủ đề 2: đại cương về giới thực vật
Câu 5: (Nhận biết; 1phút)
Trong những dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là của thực vật:


A/ Tự tổng hợp chất hữu cơ.
B/ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
C/ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường bên ngoài.
D/ Cả A, B, C.
Đáp án :

D

Câu 6: (Hiểu;7 phút)

Tại sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
Đáp án :
Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú vì:
-Trên trái đất có khoảng 300.000 loài, ở Việt 12.000 loài, với mỗi loài có số lượng cá
thể lớn.
- Thực vật được phân bố khắp nơi trên trái đất, ở các môi trường khác nhau như môi
trường nước, môi tường trên cạn, sa mạc....

- Tùy điều kiện sống mà thực vật có đặc điểm về hình thái, cấu tạo..... khác nhau.

Câu 7: (Vận dụng ,1 phút)

Thực vật có hoa có cơ quan nào sau đây:
A/ Cơ quan dinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
B/ Chỉ có cơ quan sinh sản.
C/ Chỉ có cơ quan dinh dưỡng
D/ Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án :

A

Câu 8: (Vận dụng cao, 1 phút)

Nhóm thực vật nào sau đây là thực vật có hoa:
A/ Cây chanh, cây trầu không, cây lúa, cây xoài.


B/ Cây phượng, cây trầu không, cây lúa, cây cam.
C/ Cây phượng, dương xỉ, cây lúa, cây vải.
D/ Cây phượng, cây cam., cây lúa, cây vải.
Đáp án :

A

Câu 9:(Hiểu;1 phút)

Nhóm cây nào sau đây gồm toàn nhóm cây 1 năm :
A. Cây mít, cây xoài, cây hồng.


B. Cây cải, cây sắn, cây đậu.

C. Cây sắn, cây chanh, cây ổi.

D. Cây cam, cây quýt, cây cải.

Đáp án :

B

Câu 10::(Vận dụng; 1 phút)
Nhóm cây nào sao đây gồm toàn cây không hoa :
A. Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông.

B. Cây ổi, cây mận, cây bưởi.

C. Cây lúa, cây dừa, cây rêu.
thông.

D. Cây phượng, cây dừa, cây

Câu 11::(Vận dụng cao ,5 phút)
Cây lau năm khác cây một năm ở điểm nào? Cho ví vụ về mỗi loại?
Đáp án:Cây lâu năm sống hơn một năm và ra hoa nhiều lần trong đời sống ví dụ có
thể cây xoài ,còn cây một năm thì sống không quá một năm và thường chỉ ra hoa một
lần trong sống ví vụ có thể cây lúa ,ngô
Chủ đề 3: Tế bào thực vật
Câu 12: (Nhận biết; 1phút)
Các bộ phận chính của kính hiển vi là:

A. Chân kính, ống kính,bàn kính
C. Thân kính, ống kính,bàn kính.
Đáp án :

B. Chân kính, Thân kính, bàn kính
D. Chân kí Câynh, ốc điều chỉnh , bàn kính.

B

Câu 13: (Hiểu;3 phút)
Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi?


Đáp án :
-

Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiéu ánh sáng.

-

Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.

-

Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.

Câu 14: (Vận dụng; 3phút)
Trình bày cách sử dụng kính lúp?
Đáp án :
-


Tay trái cầm kính lúp.

-

Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.

-

Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật.

Câu 15: (Vận dụng cao; 7 phút)
Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào vảy hành?
Đáp án :
-

Dùng kim mũi mác lấy tế bào vảy hành từ củ hành tươi.

-

Lấy một bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước đặt vảy hành sát bản kính, rồi đậy lá
kính lên.

-

Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.

-

Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.


-

Chọn một TB xem rõ nhất, vẽ hình.

Chủ đề 3: CHƯƠNG II. RỄ
Câu 16: (Nhận biết; 1phút)
Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại
nào?
a. Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ.


b. Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm.
c. Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc.
d. Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ.
Đáp án :

B

Câu 17: Hiểu, thời gian đủ để làm bài 8 phút)
Mô tả thí nghiệm chứng minh cây cần nước và muối khoáng?
Thí nghiệm chứng minh cây cần nước:
Trồng 2 cây cải tươi tốt như nhau vào 2 chậu A và B
Chậu A: Tưới nước
Chậu B: Không tưới nước
Sau một thời gian có kết quả như sau: chậu A cây vẫn tươi tốt, chậu B cây
héo rồi chết.
Kết luận: Cây rất cần nước.
Thí nghiệm chứng minh cây cần muối khoáng:
Trồng cây như nhau trong 2 chậu A và B

Chậu A có đủ nước và muối khoáng: đạm, lân và kali. Chậu B thiếu muối
đạm.
Sau 1 thời gian có kết quả sau: Chậu A cây phát triển tươi tốt, chậu B cây
phát triển chậm
Kết luận: cây cần các loại muối khoáng

Câu 18: (Vận dụng; 1 phút)
Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc?
A/ Cây tỏi, cây bưởi, cây cải
B/ Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt
C/ Cây đa, cây ổi, cây mít
D/ Cây cau, cây ngô, cây đu đủ
Đáp án : C
Câu 19: (vận dụng cao ,1 phút)


Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm?
A/ Cây bí, cây mướp, cây ngô.
B/ Cây lúa, cây hành, cây ngô
C/ Cây bưởi , cây cà chua, cây quất
D/ Cây chanh, cây mướp, cây vải.
Đáp án : B

Chủ đề 4 : Thân
Câu 20.: (nhận biết; 1phút)
Thân cây gồm:
a. Thân chính, cành
b. Chồi ngọn và chồi nách
c. Hoa cà quả
d. Cả a và b

Đáp án: D
Câu 21: Hiểu,7 phút
Thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyễn nước và muối khoáng:
Cắt cành hoa trắng cắm vào bình nước có pha màu đỏ, để ra chổ thoáng.
Kết quả: sau một thời gian cánh hoa đổi sang màu đỏ. Cắt ngang cành hoa, quan sát
dưới kính hiển vi thấy phần mạch gỗ bị nhuộm màu.
Kết luận: nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân nhờ vào mạch gỗ
Câu 22: Vận dụng,6 phút
Thí nghiệm chứng minh cây vận chuyễn chất hữu cơ nhờ vào mạch rây
Bóc bỏ một khoanh vỏ của một cành cây gỗ.
Kết quả: sau một thời gian thấy mép vỏ ở phía trên phình to lên vì phần vỏ bị ứ đọng
chất dinh dưỡng do chất hữu cơ chuyển từ lá xuống.
Kết luận: các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển chất hữu cơ.

Câu 23.: (vận dụng cao,7 phút)


. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời.
Cột A: Các
loại thân

Trả lời

Cột B: Tên cây

1. Thân đứng 1……………….

a. Cây ổi

g. Cây na


2. Thân leo

2……………….

b. Cây bạch đàn

h. Cây dừa

3,. Thân bò

3……………….

c. Cây mướp

i. Cây xoài

d. Cây bí xanh

j. Cây đậu Hà Lan

e Cây rau má
Đáp án:
1. Thân đứng: Cây ổi, Cây bạch đàn, Cây na, cây dừa, Cây xoài, Cây đậu Hà Lan
2. Thân leo: Cây mướp, Cây bí
3,. Thân bò:Cây rau má
Câu 24.: (nhận biết; 1phút)
Thân cây dài ra do đâu?
a. Mô phân sinh ở cành, ở ngọn
b. Chồi ngọn

c. Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn
d. Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây
Đáp án: C
Câu 25.: (Hiểu; 1phút)
Vì sao khi trồng các cây đậu, bông, cà phê…trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta
thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành?
a. Khi bấm ngọn cây không cao lên
b. Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển
c. Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển
d. Cả a, b, c
Đáp án: D

Câu 26.: (Vận dụng , 1phút)


Những nhóm cây nào sau đây dài ra rất nhanh:
a.Mướp, Mồng tơi, Bí
b.Mướp, Đậu ván, Ổi
c.Bạch đàn, Nhãn, Ổi
Đáp án: A

Câu 27.: (vận dụng cao ,7 phút)
So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ ?
Đáp án:
- Giống nhau : - Cấu tạo gồm nhiều tế bào
- Đều gồm vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa (mạch rây, mạch gỗ, ruột ).
- Khác nhau : - Miền hút biểu bì có lông hút còn thân non không có
- Miền hút của rễ mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ còn thân non mạch
rây ở ngoài , mạch gỗ ở trong.


Câu 28.: (nhận biết; 1phút)
Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào?
a. Gồm thịt vỏ và mạch rây
b. Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
c. Gồm biểu bì và thịt vỏ
d. Gồm thịt vỏ và ruột
Đáp án: C

Câu 29.: (Nhận biết; 1phút)
Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra?
a. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở chồi ngọn
b. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ
c. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ


d. Cả b, c
Đáp án: D

Câu 30.: (hiểu; 7 phút)
Tìm những từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống
1. Mạch rây gồm những tế bào sống có……….
2. Mạch gỗ gồm những TB có…………….., không có chất TB
3. Tầng sinh vỏ nằm trong lớp……………Hằng năm sinh ra phía ngoài một
lớp………, phía trong một lớp…………..
4. Tầng sinh trụ nằm giữa…………..và……………Hằng năm sinh ra phía ngoài 1
lớp………, phía trong 1 lớp…………..
5. Khi bóc vỏ cây,……………………bị bóc theo vỏ.
6. Hằng năm cây sinh ra các ……………….., đếm só có thẻ xác định được tuổi của
cây.
Câu 31.: (nhận biết; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 3 phút)

Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào?
a. Mạch gỗ
b. Mạch rây
c. Vỏ
d. Cả a,b
Đáp án: B
Câu 32.: (Hiểu; 1phút)
Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ:
A/ Mạch gỗ
B/ Mạch rây
C/ Vỏ
D/ Trụ giữa
Đáp án: A

Câu 33.: (vận dụng; 7 phút)


Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng ?
Đáp án:

-

Cắm cành hoa trắng vào cốc nước màu (đỏ hoặc xanh ).

-

Để chỗ thoáng , một thời gian sau quan sát thấy cánh hoa có màu (đỏ hoặc
xanh)

-


Cắt ngang cành hoa thấy phần mạch gỗ bị nhuộm màu (đỏ hoặc xanh )

-

Kết luận : Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.

Câu 34: (Nhận biết; 1 phút)

Trong những nhóm cây nào sau, nhóm nào gồm toàn cây mọng nước?
a. Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng
b. Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo
c. Cây su hào, cây cải,.cây ớt
d. Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc
Đáp án: a

Câu 35: (Hiểu; 7 phút)
Kể tên một số loại thân biến dạng? Ví dụ mỗi loại?
Đáp án:
- Thân củ: VD: củ su hào, củ hành tây, củ khoai tây….
- Thân rễ: VD: củ nghệ, củ gừng, củ khoai lang….
- Thân mọng nước: Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng….

Câu36: (Vận dụng cao ,phút)
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ?
a. Cây dong giềng, cây su hào, cây chuối.
b. Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh.
c. Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành.



d. Đáp án khác
Đáp án: b

Chủ đề 5: Chương IV: Lá
Câu 37:( Biết ,7 phút )
Mô tả thí nghiệm lá cây xanh có khả năng chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng?
Đáp án:
Để chậu khoai lang trong chổ tối 2 ngày.
Dùng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt, đem chậu cây ra chỗ ánh nắng
gắt trong 6 giờ.
Ngắt lá thí nghiệm, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 90 độ đun sôi để tẩy hết chất
diệp lục, rữa sạch lá.
Cho lá vào dung dịch iốt loãng.
Kết quả: Phần lá không bịt biến thành màu xanh tím
Kết luận: dưới ánh sáng lá cây chế tạo được tinh bột.
Câu 38:( Hiểu 7 phút)
Mô tả thí nghiệm chứng minh trong quá trình chế tạo tinh bột cây thải ra khí oxi
Lấy vài cành rong cho vào trong cốc thuỷ tinh A và B đựng đầy nước. đổ nước
đầy 2 ống nghiệm úp vào cành rong trong mỗi cốc (không cho bọt khí lọt vào).
Cốc A để trong chỗ tối, cốc B để ra ngoài nắng gắt.
Sau 6 giờ quan sát. Cành rong trong cốc B có những bọt khí nổi lên chiếm 1
khoảng dưới đáy ống nghiệm. Cành rong trong cốc A không có hiện tượng đó.
Lật đáy ống nghiệm đưa nhanh que đóm sắp tắt vào, que đóm bùng cháy.
Kết luận: trong quá trình chế tạo tinh bột nhả khí oxi ra môi trường.
Câu 39: ( Vận dụng 8 phút)
Mô tả thí nghiệm chứng minh cây cần khí cacbonic để chế tạo tinh bột.
Đặt hai chậu cây vào trong chỗ tối để tinh bột ở lá bị tiêu hết.
Sau đó đặt mỗi chậu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông A và B ụp lên
Trong chuông A bỏ thêm một cốc nước vôi trong, đễ hấp thụ khí cacbonic trong
chuông



Đặt cả 2 chuông ra chổ nắng.
Sau 5 – 6 giờ ngắt lá ở mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng.
Lá chuông A màu vàng. Lá cây ở chuông B có màu xanh tím
Kết luận: thiếu khí Cacboníc cây không thể chế tạo được tinh bột.
Câu 40:(Vận dụng 5 phút)
Giải thích câu “Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”
Đất nỏ là đất khô  giúp cho đất tơi xốp thoáng khí  rễ cây hô hấp tốt  cây
phát triễn tốt

Câu 41: (nhận biết ; 1phút)
Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá kép?
a. Cây chanh, cây dâm bụt, cây ớt
b. Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng
c. Cây táo, cay cải, cây đu đủ
d. Cây vải, cây xoài, cây chè
Đáp án: b
Câu 42: (Hiểu ; 1phút)
Lá có những đặc điểm nào nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
a. Phiến lá hình bản dẹt
b. Phiến lá là phần rộng nhất của lá
c. Các lá thường mọc so le
d. Cả a, b, c
Đáp án: d

Câu 43: (Vận dụng ;1 phút)
Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng?
Đáp án:



- Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau.
- Có nhiều kiểu gân lá ( 3kiểu chính)
- Có 2 loại lá chính : Lá đơn và lá kép.
Câu 44: (Hiểu ; 7 phút)

Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ?
-

Phiến lá gồm lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng
bảo vệ lá. (1đ)

-

Trên biểu bì ( chủ yếu ở mặt dưới lá ) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và
thoát hơi nước.( 1đ).

Câu 45: (Nhận biết ; 1phút)
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào?
a. Biểu bì, khoang trống, các bó mạch
b. Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch
c. Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch
d. Biểu bì, lỗ khí, khoang trống
Đáp án: C

Câu 46: (vận dụng cao; 1phút)

. Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, thẫm hơn mặt dưới?
a. Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới
b. Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới

c. Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới
d. Cả b, c
Đáp án: D

Câu 47: (Nhận biết ,1phút)
Cây cần những nguyên liệu nào sau đây để chế tạo tinh bột?
a. Nước, chất diệp lục


b. Khí CO2, năng lượng ánh sáng mặt trời
c. Cả a, b đều sai
d. cả a, b
Đáp án: D
Câu 48: (Hiểu ; 7 phút)
Thế nào là quang hợp ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?
Đáp án:
-

Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacboníc
và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí o xi.(1đ)

-

Sơ đồ quang hợp :

Nước

+

( Rễ hút từ đất )

MT)

khí cacboníc
( lá lấy từ kk)

Ánh sáng

Tinh bột + Khí Oxi

Chất DL( trong lá)

Câu 49:(Vận dụng cao ; 1phút)
Người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh. Vì:
a. Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhả khí oxi.
b. Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá.
c. Cả a, b
d. Cả a, b đều sai.
Đáp án: c

Câu50: (Biết ; 1phút)
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp?
a. Ánh sáng, nước, khí CO2, khí 02.
b. Ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất
c. Ánh sáng, nước, khí CO2 và nhiệt độ
d. Ánh sáng, phân bón, đất, nước.
Đáp án: C

Câu 51: (Hiểu ; 1phút)

( lá nhả ra ngoài



Nhiệt độ nào là thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp của cây?
a. Nhiệt độ cao ( 40- 50)
b. Nhiệt độ thấp ( 5- 10)
c. Nhiệt độ rất thấp ( 0)
d. Nhiệt độ trung bình ( 20- 30)
Đáp án: D

Câu 52: (vận dụng cao ,7 phút)

Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó đúng không ?
vì sao ?
Đáp án:
-

Điều đó đúng , vì con người và hầu hết các loài động vật trên trái đất đều phải
sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo ra.

Câu 53: (nhận biết ; 1phút)
Quá trình hó hấp ở cây diễn ra như thế nào?
a. Xảy ra thường xuyên: suốt ngày, suốt đêm
b. Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp
c. Cây lấy khí oxi, thải ra khí CO2 và hơi nước
d. Cả a, b, c
Đáp án: D

Câu 54: (Vận dụng ; 7 phút)
Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín
cửa ?

Đáp án: Vì:
Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây không quang hợp, chỉ có hiện
tượng hô hấp được thực hiện, cây sẽ lấy khí oxi của không khí trong phòng và thải ra
rất nhiều khí cacboníc. Nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí o xi
và rất nhiều khí cácboníc nên người ngủ rễ bị ngạt, có thể chết.


Câu 55: (nhận biết ; 1phút)
Phần lớn nước vào cây đi đâu?
a. Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
b. Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây
c. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường
d. Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp.
Đáp án: C
Câu 56: (Hiểu ,7 phút)
Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trong đối với cây ?
Đáp án:
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ
rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 57: (Vận dụng ; 5 phút)
Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”.?
Đáp án:
Nếu đất được phơi khô sẽ thoáng khí, tạo điều kiện cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều
nước và muối khoáng cung cấp cho cây ví như cây được bón thêm phân.

Câu 58: (Nhận biết ; 1phút)
Có những loại lá biến dạng nào?
a. Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai.
b. Lá dự trữ chất hữu cơ, tua cuốn, tay móc

c. Cả a, b
d. Cả a, b sai

Đáp án: c

Câu 59: (hiểu ; 1phút)


Vì sao hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
a. Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
b. Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời
c. Cả a, b
d. Cả a, b sai
Đáp án: c

Câu 60: (Vận dụng ; 8 phút)
Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến
thành gai ?

Đáp án:
-

Sự biến dạng của lá có ý nghĩa thích nghi với chức năng khác nhau trong
những điều kiện sống và hoàn cảnh khác nhau.

-

Một số loại xương rồng sống ở những nơi khô hạn thiếu nước, lá của chúng
biến thành gai có tác dụng giảm bớt sự thoát hơi nước, giúp cây có thẻ thích
nghi và tồn tại được trong điều kiện khô hạn đó.


Chủ đề 6 :Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
Câu 61 (Nhận biết ; 7 phút)
Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? kể tên những hình thức sinh sản sinh dưỡng
tự nhiên thường gặp ở cây có hoa ?
Đáp án:
- SSSD tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh
dưỡng ( rễ, thân, lá ).
- Các hình thức SSSDTN thường gặp ở cây có hoa : Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ
củ, lá...

Câu 62 (Hiểu ,1 phút)
Những cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ?
a) Cỏ tranh, gừng, hoàng tinh, nghệ.


b)Cỏ tranh, gừng, khoai lang, rau má..
c)Gừng, nghệ, hoàng tinh, rau má.
d) Gừng, nghệ, khoai lang, rau má..

Đáp án: a

Câu 63: (Nhận biết, 8 phút)
Thế nào là giâm cành , chiết cành, ghép cây?
Đáp án:
- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén
rễ phát triển thành cây mới.
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
- Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng ( mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của
một cây gắn vào một cây khác ( gốc ghép )cho tiếp tục phát triển.


Câu 64: (Hiểu ; 7 phút)
Hãy chọn các từ thích hợp sau: sinh dưỡng, rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ để
điền vào chỗ trống sau đây:
Từ các thành phần khác nhau của cơ quan………………ở một số cây như:……..,
……..,
……., ………..., có thể phát ttriển thành cây mới, trong điều kiện có………… Khả
năng tạo thành cây mới từ các cơ quan…………..được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên.

Đáp án: 1/ Sinh dưỡng
2/ rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ
3/ độ ẩm
4/ Sinh dưỡng

Câu 65: (Vận dụng , 1phút)
Tập hợp những cây nào dưới đây có thể trồng bằng cách chiết cành?


A. Cây rau muống, cây rau lang, cây chuối.
B. Cây bưởi, cây mận, cây quít.
C. Cây sắn, cây dừa, cây đậu Hà Lan.
D. Cây hoa giấy, cây chanh, cây rau má.
Đáp án: B

Câu 66: (Hiểu ; 1phút)
Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất?
A/ Chiết cành

C/ Ghép cây


B/ Giâm cành

D/ nhân giống vô tính trong ống nghiệm

Đáp án: D

Chủ đề7: Chương VI/ Hoa và sinh sản hữu tính
Câu 67: (Nhận biết ; 1phút)
Các bộ phận chính của hoa là:
A/ Đài, tràng, nhị, nhụy

C/ Đài, đế hoa, cuống hoa , nhụy

B/ Đài, tràng, cánh hoa, cuống hoa

D/ Đài, nhị, lá đài, cánh hoa,

Đáp án: A
Câu 68: (Hiểu ; 1phút)
Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là:
A/ Nhị, nhụy

C/ Nhị, bầu nhụy

Đáp án: A
Câu69: (Vận dụng ; 8 phút)

B/ Hạt phấn, nhụy


D/ Nhị, noãn


Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa ? Bộ phận nào là quan trọng
nhất ? vì sao ?
Đáp án:
-

Hoa gồm các bộ phận chính : đài, tràng, nhị, nhụy

-

Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy

-

Tràng gồm nhiều cánh hoa

-

Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực

-

Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.

Nhị và nhụy là quan trọng nhất . Vì là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.

Câu 70: (nhận biết ; 1phút)
Phân chia nhóm hoa dựa vào bộ phận của hoa là:

A/ Đài hoa, nhị hoa.
B/ Đài hoa, nhụy hoa.
C/ Nhụy hoa, nhị hoa.
D/ Đế hoa, nhụy hoa.

Đáp án: C
Câu 71: (Hiểu ; 7 phút)
Phân biệt hoa đơn tính, hoa lưỡng tính? Ví dụ?
Đáp án:
- Hoa đơn tính : chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái.VD : hoa dưa chuột,
hoa mướp...
- Hoa lưỡng tính : Là hoa có đủ nhị và nhụy. VD : Hoa bưởi, hoa bìm bìm….
Câu 72: (Vận dụng ; 1phút)
Nhóm hoa nào sau đây toàn là hoa lưỡng tính:
A/ Hoa bưởi, hoa cải, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.
B/ Hoa bưởi, hoa liễu, hoa cây khoai tây, hoa mướp.
C/ Hoa bưởi, hoa cải, hoa bí, hoa dưa chuột,.
D/ Hoa bí, hoa cải, hoa cây khoai tây, hoa dưa chuột,.,.


Đáp án: A
Câu 73: (nhận biết ,1 phút)
Thụ phấn là gì ? Thế nào là hoa tự thụ phấn ,hoa giao phấn?
Đáp án:

-

Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. (1đ).

-


Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.(1đ).

-

Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác là hoa giao phấn
(1đ).

Câu 74: (Hiểu ; 7phút)
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
Đáp án:

-

Hoa nằm ở ngọn cây.

-

Bao hoa thường tiêu giảm.

-

Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy thường có lông dính.

Câu 75: (Vận dụng cao ; 1phút)
Nhóm hoa nào sau đây thụ phấn nhờ sâu bọ:
A/ Hoa bí, hoa dưa chuột, hoa mướp.
B/ Hoa cà chua, , hoa liễu, hoa mướp.
C/ Hoa ngô, hoa lúa, hoa dưa chuột,.
D/ Hoa bí, hoa lúa, hoa cây khoai tây,




×