Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Ngân hàng câu hỏi Sinh học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.18 KB, 9 trang )

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS NHUẬN PHÚ TÂN

NGÂN HÀNG CÂU HỎI HKI
HỌC KỲ I . NĂM HỌC 2018-2019
MÔN SINH HỌC 7

Chủ đề 1: Ngành Động vật nguyên sinh
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (Biết)
Hình dạng của trùng giày là:
A. Đối xứng
B. Không đối xứng.
C. Dẹp như chiếc giày
D. Có hình khối như chiếc giày
ĐÁP ÁN: D
Câu 2: (Hiểu)
Trùng giày di chuyển thế nào?
A. Thẳng tiến
B Vừa tiến vừa xoay
C. Cả A, B
D. Cách khác
ĐÁP ÁN: B
Câu 3: (Vận dụng)
Trùng giày và trùng roi có đặc điểm giống nhau là:
A. Cơ thể đơn bào
B. Di chuyển
C. Có hạt diệp lục
D.Cả A, B
ĐÁP ÁN: D
Câu 4: (Vận dụng cao)


Trong việc phòng bệnh sốt rét, người ta muốn hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy
(lăng quăng hoặc cung quăng) bằng cách nào?
A. Khai thông cống rãnh.
B. Phun thuốc diệt muỗi.
C. Ngủ phải có màn.
D. Cả A, B, C
ĐÁP ÁN: D
II. Tự luận:
Câu 1: (Biết)
Trùng Biến Hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hóa mồi như thế nào ?
Đáp án:
Trùng biến hình sống ở các lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở trong các bình nuôi
cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hóa
mồi nhờ hình thành không bào tiêu hóa.
Câu 2: (Hiểu)
Trùng Roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? (7 phút)


Đáp án:
- Giống: thực vật ở các điểm: có cấu tạo từ tế bào, có diệp lục, có khả năng tự dưỡng,
cũng gồm: nhân, chất nguyên sinh.
- Khác: động vật có khả năng di chuyển, dinh dưỡng dị dưỡng
Câu 3: (vận dụng)
Trình bày đặc điểm chung của ngành Động Vật Nguyên Sinh?
Đáp án:
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
- Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
Câu 4: (Vận dụng cao)
Vẽ cấu tạo Trùng Giày và ghi chú thích?

Gợi ý:
Vẽ đúng, đẹp. Chú thích đầy đủ.
Chủ đề 2: Ngành Ruột khoang
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (Biết)
Thuỷ tức có đặc điểm cơ thể:
A. Hình trụ
B. Hình ống
C. Cơ thể dẹp
Đáp án: A

D. Phân đốt

Câu 2: (Hiểu)
Trong các đại diện sau nhóm động vật nào không thuộc ngành ruột khoang?
A. Sứa, hải quỳ, san hô
B. Sứa, thủy tức, mực
C. Thủy tức, san hô, sán dây
D. Cả B, C đúng.
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: (vận dụng)
Chọn phương án đúng:
A. Thủy tức chưa có hệ thần kinh mạng lưới.
B. Thủy tức chưa có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa.
C. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp.
D. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi.
ĐÁP ÁN: D
Câu 4: (Vận dụng cao)
Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:
A. Sống trong nước

B. Cấu tạo đơn bào
C. Cấu tạo đa bào
D. Sống tự do
ĐÁP ÁN: C


II. Tự luận:
Câu 1: (Biết)
Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức.
Đáp án:
Tế bào gai khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi gây tê liệt con mồi.
loại tế bào này giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi.
Câu 2: (Hiểu)
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Đáp án:
- San hô mọc chồi dính vào cơ thể mẹ không thể tách rời.
- Thủy tức mọc chồi từ cơ thể mẹ. Khi trưởng thành thì tách rời khỏi cơ thể mẹ
sống độc lập.
Câu 3: (Vận dụng)
Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thể san hô?
Đáp án:
Cành san hô được dùng để trang trí là khung xương bằng đá vôi của cơ thể san hô.
Câu 4: ( Vận dụng cao)
Để đề phòng độc tố khi tiếp xúc với một số động vật thuộc ngành Ruột khoang
phải có phương tiện gì?
Đáp án:
Để đề phòng độc tố khi tiếp xúc với một số động vật thuộc ngành Ruột khoang
phải sử dụng phương tiện như: găng tay, đồ bảo hộ…
Chủ đề 3: Các ngành Giun
I. Trắc nghiệm:

Câu 1: (Biết)
Sán lá gan thích nghi với lối sống:
A. Kí sinh.
B. Ở biển.
ĐÁP ÁN: A

C. Ngoài môi trường.

D. Kết quả khác

Câu 2: (Hiểu)
Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì:
A. chúng có lối sống kí sinh.
B. chúng đều là sán.
C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
D. chúng có lối sống tự do.
ĐÁP ÁN: C
Câu 3: (vận dụng)
Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:
A. Lông bơi phát triển
B. Mắt phát triển
C. Giác bám phát triển
D. Tất cả các đặc điểm trên.
ĐÁP ÁN: C


Câu 4: (Vận dụng cao)
Vì sao trong cơ thể người và động vật giun dẹp thường kí sinh ở máu, ruột, gan, cơ?
A.Kín đáo khó phát hiện
B.Có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển

C.Có nhiều chất dinh dưỡng
D. Cả b,c
ĐÁP ÁN: D
Câu 5: (Biết)
Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người?
A. Ruột non
B. Ruột già
C. Gan
D. Tá tràng
ĐÁP ÁN: -A
Câu 6: (Biết)
Cho các bước khi tiến hành mổ giun đất như sau :
1. Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường chính giữa lưng về phía đuôi.
2. Đổ ngập nước cơ thể giun, dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi
thành cơ thể
3. Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ, cố định đầu và đuôi bằng hai ghim.
4. Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như
vậy về phía đầu.
Cách sắp xếp các bước mổ giun đất nào dưới đây là hợp lí ?
A. 4, 3, 2, 1.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 3, 1, 2, 4.
ĐÁP ÁN: D
II. Tự luận:
Câu 1: (Biết)
Giun kim kí sinh ở đâu? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời?
ĐÁP ÁN:
- Giun kim kí sinh trong ruột già ở người.
- Ở trẻ em thường có thói quen mút tay, nhiều lúc chơi không sạch sẽ, trước khi ăn

không rửa tay sạch… nên vô tình trứng giun theo đường tiêu hóa vào cơ thể nở thành
giun con tiếp tục vòng đời của chúng.
Câu 2: ( Hiểu)
Vẽ vòng đời giun đũa?
ĐÁP ÁN:
Giun đũa ( ruột người ) sinh sản→ đẻ trứng → ấu trùng trong trứng


Máu, gan, tim, phổi ← Ruột non ← thức ăn sống
Câu 3: (vận dụng)
Trình bày các biện pháp cơ bản phòng chống giun đũa kí sinh?
ĐÁP ÁN:


Cách phòng chống giun đũa:
+ Không ăn rau sống, uống nước lã
+ Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn, diệt ruồi nhặng, vệ sinh nơi ở sạch
sẽ.
+ Tẩy giun định kì một năm từ 1- 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Câu 4: (Vận dụng cao)
Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông?
ĐÁP ÁN
-Vì :
+Làm cho đất tơi xốp, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất
+Làm tăng độ màu mỡ cho đất: Do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra
chứa nhiều chất khoáng cần thiết cho cây trồng
Chủ đề 4: Ngành Thân mềm
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: ( Nhận biết) .
Hãy chọn các dãy sau thuộc ngành thân mềm:

A. Ốc sên, Mực, Sò, Hải quỳ. San hô
B. Mực, Ốc sên, Bạch tuộc , Sò.
C. Trai sông, Hải quỳ, Mực , Ốc vặn.
Đáp án: B
Câu 2: (Hiểu)
Vỏ trai, vỏ ốc cấu tạo:
A. Lớp đá vôi ở giữa
B. Lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
C. Có lớp sừng bọc ngoài
D. Cả 3 đều đúng
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: ( Vận dụng)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : Hoạt động nào của Ốc sên phá hoại cây cối?
A. Khi sinh sản, Ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây.
B. Ốc sên ăn lá cây, làm cây không phát triển được.
C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây.
D. Cả A và B
Đáp án: B
Câu 4: (Vận dụng cao)
Người ta thường dùng lớp nào trong cấu tạo của vỏ trai để khảm tranh?
A. Lớp đá vôi ở giữa
B. Lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
C. Có lớp sừng bọc ngoài
D. Cả 3 lớp
Đáp án: B
II. Tự luận:


Câu 1: ( Nhận biết) .
Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ ? Hỏa mù mực che mắt động vật

khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để chốn chạy không ?
Đáp án:
Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chính. Hỏa mù của mực làm tối đen cả một vùng
nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn. Mắt mực có số
lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an
toàn.
Câu 2: (Hiểu)
Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của Trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ?
Đáp án:
Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững
chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
Câu 3: (Vận dụng)
Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
Đáp án:
Nhiều ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì ấu trùng trai thường bám vào mang và
da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.
Câu 4: (Vận dụng cao)
Em thường gặp ốc sên ở đâu ? khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào ? (10
phút)
Đáp án:
Ốc sên thường gặp ở trên cạn, nơi có nhiều cây cối rậm rạp, ẩm ướt. Đôi khi, ốc sên
phân bố trên độ cao tới trên 1000m so với mặt biển. Khi bò, ốc sên tiết ra chất nhờn
nhằm giảm ma sát và để lai vết đó ở trên lá cây.
Chủ đề 5: Ngành Chân khớp
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: ( Nhận biết )
Con tôm sông di chuyển bằng gì ?
A. Chân bò
B.Chân bơi
C. Chân bò và chân bơi

D. Bay
Đáp án: C
Câu 2: ( Hiểu)
Những động vật như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
A. Mình có một lớp vỏ bằng ki tin
B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua nhiều lân
C. Phần lớn đều sống bằng nước, thở bằng mang
D. Tất cả các ý đều đúng.
Đáp án: D
Câu 3: ( Vận dụng)
Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là?
A. Ruồi
B.Muỗi
C.Bọ ngựa
D.Ong mật


Đáp án : D
Câu 4: ( Vận dụng cao).
Hãy sắp xếp các đặc điểm của ngành Động vật không xương sống tương ứng với
từng ngành.
1. Ngành Động vật nguyên sinh . a) Cơ thể hình trụ đối xứng tỏa tròn.
2. Ngành ruột khoang.
b) Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ
đá vôi.
3. Các ngành giun .
c) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng ki tin, thường
4. Ngành thân mềm .
5. Ngành chân khớp.


phân đốt.
d) Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
e) Cơ thể là một tế bào, có kích thước hiển vi.
g) Cơ thể đối xứng tỏa tròn, miệng có tua miệng, có
tế bào gai bảo vệ
h) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, chân phân
đốt, một số có cánh.

Đáp án:
1-e ; 2-a, g ; 3 – d ; 4- b ; 5 – c, h
II. Tự luận:
Câu 1:( Biết)
Trình bày các phần phụ và chức năng của Tôm ?
Đáp án
Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Phần đầu – ngực gồm:
+Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+Các đôi chân ngực: Bắt mồi và bò.
-Phần bụng gồm:
+Các đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy.
Câu 2: ( Hiểu)
Tại sao vỏ của động vật lớp giáp xác cứng mà chúng vẫn tăng trưởng?.
Đáp án:
Mỗi giai đoạn tăng trưởng động vật lớp giáp xác đều phải lột xác.
Câu 3:( Vận dụng)
Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm?
Đáp án:



Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các
cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng
tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
Câu 4:( Vận dụng cao)
Hãy nêu 1 số vai trò của sâu bọ và biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho
môi trường?
Đáp án
- Vai trò của sâu bọ: làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng.
- Tác hại: truyền bệnh và phá hại mùa màng .
-Biện pháp: Dùng thuốc trừ sâu sinh học, hạn chế dùng thuốc trừ sâu hóa học, bảo vệ
các sâu bọ có ích, dùng các biện pháp vật lý, cơ giới.
Chủ đề 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
LỚP CÁ
I. Trắc nghiệm:
Câu 1:(Nhận biết ).
Hệ thống cơ quan nào liên quan đến sự trao đổi khí ở cá chép.?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hoá
D. Hệ bài tiết
* Đáp án: B
Câu 2: ( Thông hiểu)
Hệ tuần hoàn cá chép gồm những bộ phận nào?
A. Động mạch và tĩnh mạch
B. Mao mạch
C. Tim có hai ngăn
D. Tất cả các ý đều đúng
* Đáp án: D
Câu 3: (Vận dụng)

Đặc điểm giúp giảm sức cản của nước khi bơi:
1. Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhon gắn chặt với thân
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày
4. Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3
D. 2,4
* Đáp án: C
II. Tự luận:
Câu 1: ( Biết ).

Trình bày cấu tạo ngoài của Cá chép thích nghi với đời sống ở nước ?
Đáp án:
- Cấu tạo ngoài của Cá chép thích nghi với đời sống ở nước là:


+ Thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhon gắn chặt với thân -> Giúp cá cử động rễ
dàng , giảm sức cản của nước.
+ Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước - > Giữ mắt không bị
kho, rế phát hiện ra mồi và kẻ thù.
+ Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày -> Giảm sức cản, giảm
ma sát giữa da cá với môi trường nước.
+ Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp -> Giúp cá cử động rễ dàng, giảm ma
sát giũa da cá với môi trường nước.
+ Vây cá có các tia vây được căng bới da mỏng, khớp động với thân -> Giúp cá cử
động rễ dàng, và có vai trò như bơi chèo. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh
trong nước.
Câu 2: (Hiểu)

Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
* Đáp án:
Vì cá chép thụ tinh ngoài nên số lượng trứng đẻ ra mỗi lứa phại nhiều để bù lại lượng
trứng bị hao hụt, không được thụ tinh.
Câu 3: ( Vận dụng )
Vai trò của cá trong đời sống con người ? Lấy ví dụ cụ thể ?
* Đáp án:
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm có giá trị lớn: Thịt cá, trứng cá, vây cá nhám, nước
mắm..
+ Nguyên liệu trong dược liệu chế thuốc chữa bệnh: Dầu gan cá thu, cá nhám..
+ Phục vụ trong nông nghiệp: Xương cá, bã mắm cá làm phân bón…
+ Phục vụ trong công nghiệp: Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp, làm giấy giáp…
+ Tiêu diệt động vật có hai : Ăn bọ gậy, ăn sâu hại lúa…
Câu 4: ( Vận dụng cao )
Hãy kể ra những biện pháp đánh bắt cá ở địa phương gây ảnh hưởng xấu đến
nguồn lợi cá và ô nhiễm môi trường?
* Đáp án:
Đánh bắt cá bằng xung điện, hóa chất,...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×