Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 200 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ THANH THÚY

NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC
LÃNH THỔ DU LỊCH TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Địa lí học
Mã số: 8.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Vân Anh

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính bản thân tôi thực hiện, dưới sự hướng
dẫn của TS. Vũ Vân Anh. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa sử dụng để bảo vệ một công trình khoa học nào, mọi sự trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và
nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Thúy

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI



KHOA CHUYÊN MÔN

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. Vũ Vân Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn cao học, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Địa lý,
Phòng đào tạo bộ phận Sau đại học, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu và nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình làm luận văn.
Đồng thời tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo
hướng dẫn TS. Vũ Vân Anh - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình làm
luận văn, bằng tất cả sự tận tâm và lòng nhiệt tình của một nhà giáo. Bên cạnh đó,
tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Sở Văn hóa và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
đã hỗ trợ và cung cấp tài liệu để tôi có thể hoàn thành được luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân và các bạn
trong lớp Cao học Địa K24 đã luôn động viên, giúp đỡ tôi. Đó là nguồn động lực rất
lớn cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Học viên: Nguyễn Thị Thanh Thúy
K24 - Địa lí học

ii



MỤC LỤC

Trang bìa phụ
Lời cam đoan .........................................................................................................
i

Lời

cảm

ơn

............................................................................................................ii Mục lục
................................................................................................................iii

Danh

mục chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Danh mục bảng biểu .............................................................................................
v

Danh

mục

hình

................................................................................................vi


vẽ
MỞ

ĐẦU

.............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................
1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài........................................................
1
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................ 2
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ....................................................
4
5. Những đóng góp của luận văn ..........................................................................
6
6. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................
6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH
................................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lí luận................................................................................................... 7
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ........................................................................ 7
1.1.2. Các hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch .......................................................
9
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ du lịch ...............................
iii


12
1.1.4. Vai trò và mục tiêu của tổ chức lãnh thổ du lịch ......................................
15

1.1.5. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá các hình thức tổ chức lãnh thổ du
lịch cấp tỉnh........................................................................................................
17
1.2. Cơ sở thực tiễn của tổ chức lãnh thổ du lịch ..............................................
31
1.2.1. Tổ chức lãnh thổ du lịch ở Việt Nam ...................................................... 31
1.2.2. Tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ................ 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 37

iii


Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC
LÃNH THỔ DU LỊCH TỈNH THÁI NGUYÊN............................... 38
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên .....
38
2.1.1. Vị trí địa lí................................................................................................. 38
2.1.2. Tài nguyên du lịch .................................................................................... 41
2.1.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 54
2.2. Thực trạng phát triển và tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên .......... 56
2.2.1. Thực trạng phát triển du lịch theo ngành..................................................
56
2.2.2. Thực trạng phát triển du lịch theo lãnh thổ ..............................................
63
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................... 76
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH TỈNH THÁI
NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN ............................................................................... 77
3.1. Định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. ............................................................................................

77
3.1.1. Các cơ sở của định hướng ........................................................................ 77
3.1.2. Định hướng phát triển du lịch tỉnh Thái Nguyên ..................................... 79
3.2. Các giải pháp phát triển tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên........... 81
3.2.1. Xây dựng các trung tâm, tuyến, điểm du lịch ......................................... 82
3.2.2. Thị trường và sản phẩm du lịch ............................................................... 82
3.2.3. Xây dựng và phát triển các loại hình du lịch ........................................... 83
3.2.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................................................ 83
3.2.5. Liên kết du lịch trong và ngoài tỉnh ......................................................... 84
3.2.6. Nhóm các giải pháp khác.......................................................................... 84
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 90


TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 92
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CHHT

Cơ sở hạ tầng

CSVCKT


Cơ sở vật chất kỹ thuật

CSVCKTDL

Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch

KTXH

Kinh tế xã hội

LTDL

Lãnh thổ du lịch

TNDL

Tài nguyên du lịch

TCLTDL

Tổ chức lãnh thổ du lịch

VTĐL

Vị trí địa lí

TDMNBB

Trung du miền núi Bắc Bộ


GTVT

Giao thông vận tải

DL

Du lịch

MT

Môi trường

CMH

Chuyên môn hóa

ivv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng đánh giá tổng hợp điểm du lịch ..................................................... 23
Bảng 1.2. Bảng đánh giá mức độ thuận lợi của điểm du lịch .................................. 24
Bảng 1.3. Bảng đánh giá tổng hợp cụm du lịch ...................................................... 27
Bảng 1.4. Bảng đánh giá mức độ thuận lợi của cụm du lịch ................................... 27
Bảng 1.5. Bảng đánh giá tổng hợp tuyến du lịch .................................................... 30
Bảng 1.6. Bảng đánh giá mức độ thuận lợi của tuyến du lịch.................................. 31
Bảng 2.1. Diễn biến khách du lịch đến tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 – 2016 ........ 56
Bảng 2.2. Diễn biến khách du lịch do các cơ sở lưu trú và khách tại các điểm
tham quan trong tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 – 2016 ......................................... 57

Bảng 2.3. Thời gian khách du lịch lưu trú tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 – 2016……….58

Bảng 2.4. Doanh thu của các cơ sở lưu trú và các cơ sở lữ hành đến .......................

59
Bảng 2.5. Các cơ sở lưu trú của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 – 2016 .................. 62
Bảng 2.6. Tổng số buồng của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 – 2016 ..................... 62
Bảng 2.7. Tổng số lao động trong các doanh nghiệp du lịch (người) ....................... 63
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của các khu du lịch .......................... 74

vvi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống lãnh thổ du lịch (M.Bưchơvarốp, 1975) .......................... 10
Hình 1.2. Các điểm, tuyến, khu du lịch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .............36
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ..........................................................40
Hình 2.2. Tài nguyên du lịch tỉnh Thái Nguyên ..........................................................46
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện lượt khách du lịch đến Thái Nguyên ............................. 57
Hình 2.4. Biểu đồ thời gian khách du lịch lưu trú tỉnh Thái Nguyên ....................... 58
Hình 2.5. Bản đồ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên .................................. 65

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế thì du lịch
(DL) đã dần trở thành một ngành quan trọng được ví là “công nghiệp không khói”, giữ
vị trí then chốt mang lại hiệu quả kinh tế xã hội (KTXH) và môi trường (MT) ở nhiều

quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) có thế
mạnh về tài nguyên tự nhiên và nhân văn, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng (CSHT) và cơ
sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT). Thái Nguyên đã tận dụng được nguồn tài nguyên về DL
để phát triển mạnh các loại hình DL trong thời gian gần đây và đã đạt được kết quả
đáng kể trong lĩnh vực này, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của tỉnh. Vì thế
trên đường hội nhập, DL Thái Nguyên có nhiều lợi thế để phát triển nhiều loại hình DL
mà đông đảo khách DL quốc tế đang hướng tới hiện nay đó là: DL tham quan nghỉ
dưỡng, DL mạo hiểm, DL sinh thái và DL cộng đồng… Ngành DL Thái Nguyên đã bắt
đầu khởi sắc và đạt được những kết quả bước đầu. Tuy nhiên, trong điều kiện tỉnh
còn nhiều khó khăn, hoạt động DL hiện còn nhiều hạn chế mà một trong những
nguyên nhân của tình trạng đó là việc tổ chức lãnh thổ du lịch (TCLTDL). Lãnh thổ du
lịch (LTDL) nếu được tổ chức tốt sẽ mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội - môi
trường trên cơ sở khai thác tốt nguồn lực của tỉnh, tận dụng tối đa các nguồn lực bên
ngoài.
Với những lý do trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu hình thức
tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục têu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở có chọn lọc những vấn đề lí luận và thực tiễn về TCLTDL đề tài tập
trung nghiên cứu các tiềm năng phát triển DL của tỉnh Thái Nguyên, trong đó đi sâu
vào tìm hiểu thực trạng TCLTDL tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đưa ra những định hướng và
giải pháp nhằm phát huy tiềm năng DL của tỉnh một cách bền vững và đạt hiệu quả
cao.
2.2. Nhiệm vụ của đề tài
1


- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về TCLTDL, xây dựng hệ
thống tiêu chí để xác định các hình thức TCLTDL áp dụng vào địa bàn nghiên cứu.

- Phân tích tiềm năng tài nguyên phục vụ TCLTDL ở tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển DL theo ngành và theo

1


lãnh thổ ở Thái Nguyên.
- Xác định các hình thức TCLTDL của tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp
phát triển.
2.3. Giới hạn
- Về không gian: Lãnh thổ nghiên cứu là địa bàn tỉnh Thái Nguyên, ưu tiên
nghiên cứu các địa bàn trọng điểm, đồng thời xem xét mối quan hệ của Thái Nguyên
với vùng du lịch TDMNPB.
- Về thời gian: Nghiên cứu chủ yếu từ năm 2010 đến nay và định hướng đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Về nội dung: Xây dựng hệ thống lãnh thổ DL ở các cấp điểm, cụm, tuyến,
đồng thời đánh giá tiềm năng cũng như thực trạng phát triển DL ở Thái Nguyên, đề
xuất các giải pháp để phát triển DL bền vững.
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
3.1. Trên thế giới
Những công trình nghiên cứu đầu tiên về DL có tầm quan trọng trên thế giới có
thể kể đến là những nghiên cứu đầu tiên về các loại hình DL, khảo sát về vai trò lãnh
thổ, lịch sử, những nhân tố ảnh hưởng chính đến hoạt động du lịch của Poser (1939),
Christaleer (1955)… được tiến hành ở Đức năm 1930. Tiếp theo đó là các công trình
đánh giá các thể tổng hợp tự nhiên phục vụ giải trí của Mukhina (1973); nghiên cứu
sức chứa và sự ổn định của các điểm du lịch của Khadaxkia (1972) và Sepfer (1973).
Các nhà địa lý cảnh quan học của Trường Đại học Tổng hợp Matxcova như E.D
Xmirnova, V.B Nhefedova… đã nghiên cứu các vùng cho mục đích nghỉ dưỡng trên
lãnh thổ Liên Xô (cũ). Ngoài ra các nhà địa lý Mỹ như Bôhart (1971), nhà địa lý Anh
H.Robison (1976), các nhà địa lý Canada… cũng đã tiến hành đánh giá các loại tài

nguyên thiên nhiên phục vụ mục đích DL. Bên cạnh đó, một khía cạnh quan trọng
trong nghiên cứu DL đã được quan tâm là vấn đề TCLTDL. Các nhà địa lý DL trên thế
giới đã có nhiều công trình nổi tiếng về vấn đề này được xem là kim chỉ nam - là cơ sở
lý luận có tính kế thừa cho các nghiên cứu về sau. Các công trình nghiên cứu đã xác
định đối tượng nghiên cứu của địa lý DL là hệ thống LTDL các cấp hoặc thể tổng hợp
LTDL và phân tích cơ cấu tổng hợp các yếu tố trên địa bàn để phát triển DL.
2


Trong những năm gần đây, những lợi ích của du lịch trở nên rõ ràng hơn cũng
như tác động của nó đối với hàng loạt vấn đề nảy sinh mang tính toàn cầu thì việc

2


nghiên cứu DL gắn với sự phát triển vùng lại càng trở nên cần thiết. Ở Pháp, Jean Lozoto (1990) đã nghiên cứu và phân tích các tụ điểm DL. Các nhà địa lý Anh, Mỹ
gắn công việc nghiên cứu LTDL với những dự án DL trên một miền hay một vùng cụ
thể. Nhìn chung, nhiều nhà địa lý đã xác định đối tượng nghiên cứu của địa lý DL là
các hệ thống lãnh thổ hoặc tổng hợp LTDL, tức là xác định các hệ thống địa bàn phát
triển DL trên lãnh thổ và phân tích cơ cấu tổng hợp các yếu tố trên địa bàn để
phát triển DL.
3.2. Ở Việt Nam
Lịch sử ngành DL Việt Nam được đánh dấu bắt đầu từ năm 1960, từ đó đến nay
các công trình nghiên cứu địa lý DL nhìn chung vẫn chưa nhiều. Phần lớn tập trung
vào các vấn đề về tổ chức không gian DL, cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
DL với một số tác giả tiêu biểu như PGS.TS Vũ Tuấn Cảnh, GS.TS Lê Thông,
PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, PGS.TS Đặng Duy Lợi, PGS.TS Phạm Trung Lương… Nhiều
công trình nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực này đã được thực hiện như: Đề tài
“Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam” do Vũ Tuấn Cảnh chủ trì (1991); “Cơ sở lý luận
phương pháp nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch biển Việt Nam”

do Nguyễn Trần Cầu và Lê Thông chủ trì (1993); “Quy hoạch quốc gia và vùng,
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu” do Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông thực hiện
(1994); 2 cuốn sách “Địa lý du lịch” (1996) và “Địa lý du lịch Việt Nam” (2010) do
Nguyễn Minh Tuệ chủ biên; “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” do Phạm
Trung Lương chủ biên (2000)… Ngoài ra, còn có nhiều công trình nghiên cứu, một số
dự án, đề tài tiêu biểu cấp Nhà nước, một số bài báo và các báo cáo trong các cuộc
hội thảo về DL của các địa phương được thực hiện với sự tham gia các các nhà khoa
học địa lý, các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ trong và ngoài nước. Tiêu biểu như luận
án tiến sỹ: “Tổ chức lãnh thổ du lịch thành phố Hải Phòng” - Nguyễn Thanh Sơn
(1997); “Phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh với việc khai thác tài nguyên du lịch
vùng phụ cận” - Đỗ Quốc Thông (2004); “Tổ chức lãnh thổ du lịch Hòa Bình trên quan
điểm bền vững” - Phạm Lê Thảo (2006); và một số bài báo có giá trị trên các tạp chí
Du lịch Việt Nam, Nghiên cứu kinh tế. Trên thực tế, đã có một số công trình nghiên
cứu về du lịch của Thái Nguyên của Tổng cục Du lịch hay Sở Văn hóa 3


Du lịch (VH – DL) Thái Nguyên.

3


Tại Thái Nguyên việc tổ chức rà soát, đánh giá tiềm năng DL của tỉnh cũng đã
được tiến hành nhằm thống kê tài nguyên DL của tỉnh và đã đề ra các giải pháp tổ
chức lãnh thổ cho phù hợp với tài nguyên của tỉnh.
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân, DL thuộc nhóm ngành dịch vụ có
mối quan hệ mật thiết với các ngành kinh tế khác. Vì vậy, khi nghiên cứu cần chú ý
phân tích ảnh hưởng, sự tác động qua lại giữa các ngành kinh tế với sự phát triển và

phân bố ngành DL.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Đây là quan điểm nhằm nghiên cứu một cách tổng hợp tất cả các nhân tố ảnh
hưởng đến TCLTDL Thái Nguyên, nghiên cứu mối quan hệ tác động của các điều kiện
tự nhiên, tài nguyên DL, các nhân tố KTXH và sự biến động của chúng đối với TCLTDL
Thái Nguyên, từ đó có thể đưa ra những định hướng và giải pháp TCLTDL
Thái Nguyên một cách hợp lí và hiệu quả.
4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Trong quá trình nghiên cứu cần chú ý đến nguồn gốc lịch sử đối tượng mà đề
tài nghiên cứu, từ đó lý giải được sự hình thành phát triển của đối tượng, mà cụ thể
ở đây là xem xét việc TCLTDL Thái Nguyên trong quá khứ, thực trạng phát triển hiện
tại và đề ra những định hướng phát triển trong tương lai.
4.1.4. Quan điểm sinh thái
Bản chất của TCLTDL là dựa trên môi trường tự nhiên, trong quá trình nghiên
cứu phải hết sức chú ý tới mối tương tác của hoạt động DL và môi trường sinh thái.
Phải xem xét một cách toàn diện tác động của môi trường đến TCLTDL và ảnh hưởng
của hoạt động TCLTDL. Dự báo được những nguy cơ, tác hại hoạt động DL có thể
gây ra cho MT để từ đó có những biện pháp bảo vệ MT đảm bảo cho hoạt động
TCLTDL Thái Nguyên phát triển.
4.1.5. Quan điểm phát triển du lịch bền vững
DL luôn phát triển trong thế vận động, biến đổi với mục tiêu chung là hình
4


thành một hệ thống hoàn thiện, hợp lí trên cơ sở phát triển theo sự tiến bộ đi lên
của nền kinh tế, dù có phát triển đến đâu cũng cần mang tính bền vững. Nằm trong
tổng

5



thể nền kinh tế của vùng TDMNBB và của cả nước, DL tỉnh Thái Nguyên sẽ có tác
dụng thúc đẩy sự phát triển của ngành cũng như nền kinh tế của tỉnh, vùng và cả
nước. Các hoạt động kinh tế của con người ít hay nhiều đều tác động đến tài nguyên
và MT ở các mức độ khác nhau. Hoạt động DL cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Vì
vậy, trong quá trình nghiên cứu phải chú ý việc bảo vệ MT thiên nhiên, xem xét một
cách hợp lí nhất, thỏa đáng nhất các yếu tố về con người, cộng đồng dân cư, văn hóa,
phong tục tập quán, lối sống,... đảm bảo cho DL phát triển cả trong hiện tại và tương
lai.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp đánh giá tổng hợp so
sánh
Trên cơ sở nguồn tư liệu thu thập được chúng tôi tiến hành phân tích và tổng
hợp, so sánh để làm nổi bật các vấn đề nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu. Từ đó có
cơ sở đúng đắn để đánh giá thực trạng TCLTDL của tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
4.2.2. Phương pháp thống kê, biểu
đồ
Khi thu thập tài liệu liên quan đến TCLTDL Thái Nguyên, nguồn tư liệu rất đa
dạng và phong phú nên phương pháp này giúp lựa chọn, xử lý thiết lập thành hệ
thống để phục vụ cho việc nghiên cứu. Nguồn thông tin, số liệu được thu thập
từ nhiều nguồn tư liệu: cơ quan thống kê, sách báo, các bài nghiên cứu khoa học,
mạng internet,... để đảm bảo khối lượng thông tin đầy đủ, chính xác đáp ứng cho việc
nghiên cứu đề tài. Bên cạnh đó cũng sử dụng phương pháp biểu đồ, dựa vào nguồn
số liệu thống kê để xây dựng thành các biểu đồ, thể hiện các con số một cách trực
quan, sinh động, dễ nhìn ra vấn đề và cũng để minh họa cho vấn đề.
4.2.3. Phương pháp bản đồ, hệ thống thông tin địa lí (GIS)
Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống trong Địa lý, phản ánh những
đặc điểm không gian, sự phân bố các tài nguyên DL, CSHT, CSVCKT phục vụ DL. Sử
dụng các bản đồ thể hiện địa hình, thổ nhưỡng, hành chính đến các bản đồ DL, là
cơ sở để phân tích và phát hiện quy luật hoạt động của hệ thống LTDL, trên cơ sở đó

đưa
ra định hướng phát triển và tổ chức hoạt động DL trong tương
lai.
4.2.4. Phương pháp thực
địa

5


Đây là một phương pháp cần thiết khi nghiên cứu về TCLTDL ở một vùng cụ thể,
bên cạnh đó có thể kết hợp với phương pháp điều tra xã hội học nghiên cứu nhu cầu
của du khách, nắm bắt được sở thích thị hiếu của du khách qua hình thức phỏng vấn,
điều tra. Phương pháp này giúp nắm bắt được thị trường tiềm năng, thị trường mục
tiêu, nắm bắt được nguyện vọng không chỉ của khách DL mà ngay cả những người làm
công tác phục vụ DL và quản lí DL. Để có những đánh giá và nhìn nhận khách quan về
vấn đề nghiên cứu, ngoài việc

6


thu thập dữ liệu, tác giả còn tiến hành các cuộc điều tra, khảo sát trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên như đến thăm quan các điểm, khu DL… Qua đó bổ sung thêm kiến thức thực tế
và sưu tầm tranh ảnh minh họa cho đề tài thêm phong phú và có tính thuyết phục.
4.2.5. Phương pháp dự
báo
DL là ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, do vậy việc phân
tích, dự báo xu hướng phát triển của ngành trong tương lai là việc làm hết sức
cần thiết. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tuân thủ những quan điểm và sử
dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, các phương pháp trên
không tách rời nhau mà được vận dụng phối hợp với nhau.

4.2.5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng bằng cách tham khảo ý kiến của một số nhà
khoa học, nhà quản lý trong lĩnh vực DL để bổ sung thông tin và kiểm định các đánh
giá, kết luận trong luận văn.
5. Những đóng góp của luận văn
- Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động DL để
vận dụng vào tỉnh Thái Nguyên.
- Làm rõ được những thế mạnh và hạn chế của các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố TCLTDL của tỉnh Thái Nguyên.
- Đưa ra bức tranh hoạt động DL và một số hình thức TCLTDL tỉnh Thái
Nguyên.
- Đề xuất được một số giải pháp cụ thể nhằm khai thác có hiệu quả cũng như
phát triển hợp lí và có chất lượng TCLTDL của tỉnh Thái Nguyên trong tương lai.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về TCLTDL.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng TCLTDL tỉnh Thái
Nguyên.
Chương 3: Định hướng TCLTDL tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030 và các giải pháp thực hiện.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Du lịch
Ngày nay, DL đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hóa xã

hội và hoạt động DL đang được phát triển một cách mạnh mẽ, trở thành một
ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước trên thế giới. DL góp phần đẩy mạnh tốc độ
tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân…
Quan niệm về DL luôn là một vấn đề được tranh luận trong suốt một thời gian
dài. Từ khi thành lập Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch International Union of
Official Travel Organization (IOUTO) năm 1925 tại Hà Lan, theo Hiệp hội IOUTO khái
niệm du lịch được hiểu một cách đầy đủ như sau: “Du lịch là một dạng hoạt động
của dân cư trong thời gian rỗi liên quan đến sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên
ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và
tnh thần, nâng cao trình độ nhận thức về văn hóa kèm theo việc têu thụ những giá
trị về tự nhiên, kinh tế, văn hóa” (P.I.pirogionic).
Theo điểm 1, điều 10, trang 8, Theo Pháp lệnh du lịch do Chủ tịch nước ta kí
ngày 20/2/1999: “Du lịch là hoạt động con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của
mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một thời gian
nhất định”. Theo sổ tay Thuật ngữ Địa lý: “Du lịch là ngành dịch vụ chuyên lo khai
thác các tài nguyên thiên nhiên, văn hóa để tổ chức các cuộc tham quan, đáp ứng nhu
cầu nghỉ ngơi, giải trí, bồi dưỡng sức khỏe nâng cao hiểu biết cho nhân dân trong
nước
cũng như khách nước ngoài”.
Theo điều 3, chương 1 của Luật du lịch 2017 “Du lịch là các hoạt động có liên
quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian
không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí,
tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác”[45].
8


Như vậy, DL là một ngành kinh tế dựa trên các tài nguyên du lịch (TNDL) phục
vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, tham quan và nghỉ dưỡng của con người.
1.1.1.2. Tài nguyên du lịch


9


Theo Luật Du lịch Việt Nam (2017) “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên
nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du
lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao
gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa”[45].
“Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa
chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có
thể được sử dụng cho mục đích du lịch”[45].
“Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách
mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và
các giá trị văn hóa khác; công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử
dụng cho mục đích du lịch”[45].
1.1.1.3. Tổ chức lãnh thổ du lịch
Tổ chức lãnh thổ (TCLT) xã hội gồm hai hình thức chủ yếu: TCLT nền sản
xuất xã hội và TCLT địa bàn cư trú con người.
TCLT nền sản xuất xã hội bao gồm hàng loạt các hình thức TCLT cấp thấp hơn
với tư cách là các ngành kinh tế như: TCLT công nghiệp, TCLT nông nghiệp... Các hình
thức này nếu được tổ chức hợp lí thì sẽ góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu
quả kinh tế của nền sản xuất xã hội.
Trong nghiên cứu DL, TCLT là một trong những vấn đề được quan tâm hàng
đầu, bởi vì không thể tổ chức và quản lí có hiệu quả hoạt động DL nếu không xem xét
khía cạnh không gian lãnh thổ của nó, để hoạt động DL phát triển hiệu quả, vừa mang
tính chất nghỉ ngơi, chữa bệnh... vừa là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước
trên thế giới, TCLTDL phải hợp lí khoa học.
Thực tế, TCLTDL chính là sự phân hóa không gian của DL căn cứ trên các điều
kiện tài nguyên DL, hiện trạng CSHT, CSVCKT và lao động ngành cùng các mối liên hệ
với điều kiện phát sinh của ngành với các ngành khác, với các địa phương khác và
rộng hơn là mối liên hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản nhất, TCLTDL là một hệ thống liên kết không
gian của các đối tượng DL và các cơ sở phục vụ có liên quan, dựa trên việc sử dụng tối
ưu các nguồn tài nguyên DL (tự nhiên và văn nhân), kết cấu hạ tầng và các nhân tố
1
0


khác nhằm đạt hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường) cao nhất.

1
1


×