Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------

HÀN VĂN HUYÊN

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------

HÀN VĂN HUYÊN

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ NGUYỆT
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS. Nguyễn Thị Nguyệt

PGS. TS. Nguyễn Trúc Lê

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của
Đại học Quốc gia Hà Nội” là nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào
trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các
tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có chú thích nguồn gốc và được phép
cơng bố.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Học viên thực hiện


Hàn Văn Huyên


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong q
trình cơng tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến quý thầy,
cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp
đỡ, hỗ trợ cho tơi. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo,
PGS.TS. Nguyễn Thị Nguyệt là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày
cơng giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tới các anh/chị đồng nghiệp tại Đại học
Quốc gia Hà Nội và tại Ban Quản lý các dự án - Đại học Quốc gia Hà Nội (nơi
tôi công tác) đã đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong việc hoàn thành luận
văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Hàn Văn Huyên


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt……………………………………………………………..................i

Danh mục các bảng biểu…………………….…………………………………................ii
Danh mục các hình…..…………………….…………………………….……..................iii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................. 3
4. Kết cấu của luận văn. ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, NHỮNG VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN ......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án
đầu tƣ xây dựng cơ bản. ..................................................................................... 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu nước ngồi. ...................................................................... 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước. ....................................................................... 5
1.1.3. Nhận xét chung về kết quả của các cơng trình đã nghiên cứu và nhiệm vụ của
luận văn ........................................................................................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 8
1.2.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản. .......................................................................... 15
1.2.3. Quản lý dự án. ..................................................................................................... 19
1.2.3.1. Khái niệm. ........................................................................................................ 19
1.2.3.2. Đặc trưng của quản lý dự án............................................................................ 23
1.2.3.3. Nội dung quản lý dự án .................................................................................... 25
1.2.3.4. Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án. ............................................... 34
1.2.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý dự án. ..................................................... 38
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án. ...................................... 41
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng...... 44


1.3.1. Kinh nghiệm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở một số nước trên thế
giới…… ......................................................................................................................... 44

1.3.2. Thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam. ...................... 47
1.3.3. Bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý dự án trên thế giới và ở Việt Nam. ...... 50
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 52
2.1. Cách tiếp cận............................................................................................... 52
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................. 52
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .............. 55
3.1. Tổng quan về công tác quản lý các dự án của ĐHQGHN...................... 55
3.2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản của
ĐHGQHN (giai đoạn 2011 – 2015). ................................................................. 59
3.2.1. Công tác lập dự án, thẩm định dự án và công tác đấu thầu. ............................ 59
3.2.2. Công tác quản lý thời gian, tiến độ thi cơng. ..................................................... 67
3.2.3. Cơng tác quản lý chi phí ..................................................................................... 72
3.2.4. Công tác quản lý chất lượng............................................................................... 74
3.2.5. Công tác tổ chức và quản lý nhân sự ................................................................. 75
3.2.6. Công tác quản lý rủi ro ....................................................................................... 76
3.3. Kết quả chủ yếu. ......................................................................................... 77
3.3.1. Công tác lập dự án, thẩm định dự án và công tác đấu thầu. ........................... 77
3.3.2. Công tác quản lý thời gian, tiến độ. ................................................................... 78
3.3.3. Cơng tác quản lý chi phí. .................................................................................... 78
3.3.4. Cơng tác quản lý chất lượng............................................................................... 78
3.3.5. Công tác tổ chức nhân sự. .................................................................................. 78
3.3.6. Công tác quản lý rủi ro. ...................................................................................... 79
3.4. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................ 79
3.4.1. Công tác lập dự án, thẩm định dự án và công tác đấu thầu. ............................ 79
3.4.2. Công tác quản lý thời gian, tiến độ. ................................................................... 81
3.4.3. Cơng tác quản lý chi phí. .................................................................................... 81
3.4.4. Công tác quản lý chất lượng............................................................................... 82



3.4.5. Công tác quản lý nhân lực.................................................................................. 83
3.4.6. Công tác quản lý rủi ro. ...................................................................................... 84
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ..... 85
4.1. Định hƣớng của ĐHQGHN. ...................................................................... 85
4.1.1. Định hướng phát triển. ....................................................................................... 85
4.1.2. Định hướng về quản lý dự án. ............................................................................ 86
4.2. Các giải pháp để hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ. ................................ 87
4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định dự án và công tác đấu thầu. .... 88
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác quản lý thời gian, tiến độ. ................................. 92
4.2.3. Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý chi phí. ................................................. 93
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác quản lý chất lượng dự án. ................................ 93
4.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức dự án (quản lý nhân lực dự án). ........................... 94
4.2.6. Nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro. ................................................... 95
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 98


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CP

Chính phủ

2


ĐHQGHN

Đại học Quốc Gia Hà Nội

3

ĐVSD

Đơn vị sử dụng

4

HC-TH

Hành chính tổng hợp

5

HSMT

Hồ sơ mời thầu

6

KH

Kế hoạch

7


KHCN

Khoa học công nghệ

8

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

9

KH-TC

Kế hoạch tài chính

10



Nghị định

11

PT&QLDA

Phát triển và Quản lý dự án

12




Quyết định

13

QLCDA

Quản lý các dự án

14

QLDA

Quản lý dự án

15

TVĐT

Tư vấn đấu thầu

16

TVGS

Tư vấn giám sát

i



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT Bảng
1

Nội dung

Trang

Bảng 1.1 Các bước trong từng giai đoạn của chu kỳ dự án

14

đầu tư
2

Bảng 1.2 Các nội dung chủ yếu trong QLDA

31

3

Bảng 3.1 Một số dự án do Ban QLCDA làm chủ đầu tư và

59

trực tiếp quản lý giai đoạn (2011 † 2015)
4


Bảng 3.2 Một số dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng (2012

70

÷ 2015)
5

Bảng 3.3 Một số chỉ tiêu vốn thực hiện (2012 ÷ 2015)

ii

72


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Các thành phần của một dự án

10

2


Hình 1.2

Chu kỳ của một dự án đầu tư

13

3

Hình 1.3

Các giai đoạn quản lý dự án

22

4

Hình 1.4

Các giai đoạn của quản lý dự án

24

5

Hình 1.5

Quy trình quản lý dự án

25


6

Hình 1.6

Các nội dung của quản lý dự án

26

7

Hình 1.7

Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

34

8

Hình 1.8

Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án

35

9

Hình 1.9

Mơ hình chìa khố trao tay


36

10

Hình 1.10

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự

43

án
11

Hình 3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLCDA -

56

ĐHQGHN
12

Hình 3.2

Quy trình lập dự án của Ban QLCDA -

59

ĐHQGHN

13

Hình 3.3

Quy trình đấu thầu tại Ban QLCDA - ĐHQGHN

64

14

Hình 3.4

Nguyên nhân làm chậm tiến độ dự án

69

15

Hình 4.1

Quy trình lựa chọn nhà thầu

90

iii


MỞ ĐẦU
1.


Tính cấp thiết của đề tài.
Đầu tư xây dựng là một lĩnh vực quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp

đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Muốn đầu tư xây dựng có hiệu
quả thì cơng tác quản lý có vai trị quyết định. Vì vậy, từ trước đến nay, Đảng
và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác quản lý đầu tư xây dựng. Tại
Nghị quyết số 14-NQ/TW ngày 15/5/1996 của Bộ Chính trị đã quán triệt:
“Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính,
tăng cường quản lý nhà nước… chấn chỉnh công tác xây dựng cơ bản, cải tiến
chế độ đấu thầu…”.
Đại học Quốc Gia Hà Nội (ĐHQGHN) được thành lập theo Nghị định
số 97/CP ngày 10/3/1993 của Chính phủ. Chiến lược phát triển ĐHQGHN
đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 là xây dựng đại học định hướng nghiên cứu
tiên tiến đa ngành, đa lĩnh vực vì vậy các dự án đầu tư tại ĐHQGHN chủ yếu
tập trung cho chiến lược phát triển này. Các dự án đều tập trung đầu tư trang
thiết bị nghiên cứu khoa học cũng như xây dựng các phịng thí nghiệm trọng
điểm cấp ĐHQG và cấp Nhà nước.
Các dự án của ĐHQGHN có tính chất liên ngành, liên đơn vị với quy mơ
tương đối lớn và phức tạp. Có nhiều đơn vị thụ hưởng trong một dự án, nhiều
lĩnh vực, nhiều địa điểm đầu tư khác nhau trong một dự án, có hơn một nguồn
vốn đầu tư cho một dự án và cũng có hạng mục đầu tư được lấy kinh phí từ
nhiều dự án khác nhau.
Để dự án nói chung và dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng được
đầu tư hoàn thành đúng mục tiêu và đảm bảo chất lượng thì cơng tác quản lý
dự án (QLDA) là vô cùng quan trọng dẫn dắt dự án đến thành công. Trong
thời gian qua, công tác QLDA tại ĐHQGHN cũng đạt được nhiều thành tựu
1


đáng kể với nhiều dự án đã thực hiện và hoàn thành đúng mục tiêu dự án để

đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn
nhiều vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu để hồn thiện như: Cơng tác lập dự
án; Cơng tác thẩm định dự án; Công tác đấu thầu và nhất là công tác quản lý
thực hiện dự án,… làm ảnh hưởng đến việc phát huy tác dụng của dự án vào
thực tiễn cũng như chất lượng của dự án.
Xuất phát từ tình hình đó, nhận thức rõ vai trị, tính cấp thiết của việc
quản lý các dự án, sau một thời gian công tác tại Ban Quản lý các dự án (Ban
QLCDA) - ĐHQGHN tôi quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “Quản lý các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản của Đại học Quốc gia Hà Nội” để làm luận văn
thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: Giải pháp nào để hồn thiện cơng tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của ĐHQGHN trong thời gian tới?
2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.

2.1. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về Dự án, Dự án đầu tư xây
dựng cơ bản và QLDA, luận văn đề xuất các giải pháp để hồn thiện cơng tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của ĐHQGHN trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ đặt nghiên cứu.
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Dự án, Dự án đầu
tư xây dựng cơ bản và QLDA.
+ Phân tích thực trạng cơng tác Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản của ĐHQGHN hiện nay.
+ Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản của ĐHQGHN.

2



+ Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản của ĐHQGHN trong thời gian tới.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề có liên quan đến

quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của của ĐHQGHN.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của ĐHQGHN, đề
tài chủ yếu tập trung vào các dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, ngân sách nhà nước.
+ Về thời gian: Các dự án được đầu tư, tổ chức quản lý trong giai đoạn
từ năm 2011 - 2015.
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản và những yếu tố hồn thiện cơng tác
QLDA.
4.

Kết cấu của luận văn.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục các tài liệu tham

khảo, luận văn được bố cục gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, những vấn đề lý luận và
thực tiễn về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản của ĐHQGHN.
Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư

xây dựng cơ bản của ĐHQGHN.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, NHỮNG VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với các
dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.

1.1.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài.
Nghiên cứu về quản lý xây dựng cơ bản nói chung, quản lý nhà nước
đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước)
nói riêng đã được các nhà nghiên cứu nước ngồi đề cập khá nhiều. Sau đây
có thể nêu lên một số cơng trình có liên quan đến lĩnh vực này.
Đề tài “Nghiên cứu về hệ thống quản lý chi phí trong xây dựng” của
Peter E. D. Love, Zahir Irani (năm 2002) cho rằng mỗi mẩu dự án quản lý hệ
thống chi phí chất lượng được phát triển để xác định chi phí chất lượng trong
dự án xây dựng. Cấu trúc và các thông tin quan trọng là cần thiết được xác
định và thảo luận để cung cấp cho một hệ thống phân loại chi phí chất lượng.
Hệ thống phát triển đã đã được thử nghiệm và triển khai thực hiện trong hai
trường hợp xây dựng các dự án nghiên cứu để xác định các vấn đề thông tin
và quản lý cần thiết để phát triển một chương trình phần mềm trong hệ thống
thơng tin quản lý chi phí trong xây dựng.
Bài viết Construction industry in France, Issabelle Louis phân tích thực
trạng của ngành cơng nghiệp xây dựng Pháp. Vấn đề này liên quan đến một

mô tả ngắn gọn của nền kinh tế nói chung và cái nhìn về vai trị và ảnh hưởng
của chính phủ. Một cái nhìn từ thế kỷ 18 về phía trước, đó là các minh chứng
cho cuộc cách mạng trong ngành công nghiệp xây dựng Pháp và nó có tác
động rất mạnh mẽ đến thực trạng trong ngành công nghiệp xây dựng hiện nay.

4


Các đặc tính của ngành cơng nghiệp xây dựng tập trung vào cấu trúc của các
công ty xây dựng và phương thức hoạt động của họ. Mô tả của ngành cơng
nghiệp xây dựng bao gồm tình hình các yếu tố đầu vào khác nhau cho ngành
công nghiệp như lao động, thiết bị, vật liệu và tài chính. Ngồi ra, việc điều
tra các khu vực nghiên cứu và phát triển ngành công nghiệp xây dựng cũng
được thảo luận. Sau khi xem xét các phần quan trọng của hoạt động này, nó
được mơ tả chi tiết hơn theo các vị trí địa lý khác nhau.
Bài viết „„Nghiên cứu lịch sử phát triển đối với quản lý xây dựng hệ
thống đấu thầu ở Nhật Bản‟‟ của Hiroshi Isohata, Trường Cao đẳng Công
nghệ Công nghiệp, đại học Nihon, Chiba, Nhật Bản, 2009. nghiên cứu về lịch
sử phát triển của hệ thống đấu thầu xây dựng cho các cơng trình cơng cộng, từ
thời xưa thơng qua các kỷ nguyên hiện đại đến nay. Tác giả làm rõ đặc trưng
của sự phát triển trong mua sắm và quản lý hệ thống xây dựng như công nghệ
phần mềm đối với đấu thầu, hợp đồng, và quản lý xây dựng hiện đại ở Nhật
Bản. Nghiên cứu này cũng làm sáng tỏ các yếu tố lịch sử đã bị ảnh hưởng đến
xây dựng hệ thống mua sắm và đấu thầu xây dựng cho các cơng trình cơng
cộng.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước như:
- Luận án của Nghiên cứu sinh Nguyễn Huy Chí (năm 2016): “Quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam”.

Trên cơ sở hệ thống các nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước, tác giả sử dụng để
đánh giá tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
ở Việt Nam cũng như công tác quản lý nhà nước giai đoạn 2006 – 2015; Kết

5


quả đánh giá chú trọng về mặt định tính và phân tích sâu sắc kết quả để chỉ ra
nguyên nhân trong từng hạn chế; Hệ thống các giải pháp hoàn thiện quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt
Nam được đặt trong bối cảnh cụ thể, đó là thâm hụt ngân sách kéo dài, nợ
công tăng cao nghiêm trọng. Điều quan trọng là triển khai đồng bộ, hiệu quả
các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, góp phần cùng các nguồn vốn khác
trong toàn xã hội đưa lại hiệu quả đầu tư cơng nói chung, đẩy mạnh phát triển
đất nước.
- Luận án tiến sĩ của Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Bình (năm 2012):
“Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân
sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam”. Luận án đưa ra cách tiếp cận
mới về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách
nhà nước theo năm khâu của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (…). Luận án
đã xây dựng các chuẩn (yêu cầu) của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản là quy
hoạch, kế hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt dự án; triển khai các dự án;
nghiệm thu, thẩm định chất lượng, bàn giao cơng trình; và thanh quyết tốn,
được nghiên cứu dưới sự tác động của các yếu tố môi trường luật pháp, cơ
chế chính sách, tổ chức quản lý, năng lực bộ máy và thanh tra, kiểm tra giám
sát đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong ngành
giao thông vận tải để đánh giá một cách một cách cụ thể, rõ ràng những mặt
đạt được và chưa đạt được của quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ

bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tải.
- Luận văn thạc sĩ của Đoàn Thanh Phượng (năm 2015): “Quản lý nhà
nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội”. Luận văn đề cập các vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
6


sách nhà nước; Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước đối với
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội; Đề xuất về định hướng và hệ thống các giải
pháp quản lý nhà nước để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước trong đầu
tư xây dựng cơ bản nói chung và trong Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
nói riêng trong thời gian tới.
- Đề tài: “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng ngân
sách nhà nước tại Hà Tĩnh”, luận văn thạc sĩ của Trần Tuấn Nghĩa (năm
2014). Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cơng tác quản lý các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách; Khảo sát, phân tích
tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả qu ản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế trong giai đoạn tới.
- Luận văn thạc sĩ của Bùi Mạnh Tuyên (năm 2015): “Quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Giang”. Đề tài đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước; Phân tích thực trạng quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Giang; Đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1.1.3. Nhận xét chung về kết quả của các cơng trình đã nghiên cứu và

nhiệm vụ của luận văn
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các luận văn nói trên, thấy rằng: các luận
văn đều đã đề cập đến cơ sở lý luận công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
và một số nội dung về công tác quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ

7


bản từ nguồn vốn ngân sách. Tuy nhiên, các luận văn nói trên chưa đề cập đến
phạm vi quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do chính
đơn vị làm chủ đầu tư; Chưa phân tích được cụ thể vai trị của quy trình quản
lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong quá trình đầu tư, từ giai đoạn chuẩn
bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến giai đoạn kết thúc đầu tư; Chưa phân tích một
số cơng cụ quan trọng trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản như: hồ sơ khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi cơng; chưa đi sâu phân tích và
đánh giá thực trạng để từ đó đưa ra giải pháp nhằm tăng cường vai trị cơng
tác thanh tra, kiểm tra, kiểm định, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
từ vốn ngân sách. Vì vậy, đề tài này vẫn có tính cấp thiết cả về lý luận và thực
tiễn, đặc biệt là đối với một đơn vị sự nghiệp giáo dục hàng đầu như Đại học
Quốc gia Hà Nội.
1.2.

Cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản

1.2.1. Dự án
1.2.1.1 Khái nhiệm dự án
Hiện nay, trên thế giới tồn tại rất nhiều khái niệm về dự án:
- Theo ngân hàng thế giới: Dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu
nào đó trong một thời gian nhất định.

- Theo Luật đầu tư: Dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể trong
khoảng thời gian xác định.
- Theo Luật Đấu thầu: Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một
phần hay tồn bộ cơng việc nhằm đạt được mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó
trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.

8


- Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu
chuẩn ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN
ISO 9000:2000: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được
tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao
gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Tuy nhiên, theo nghĩa chung nhất “Dự án là lĩnh vực hoạt động đặc thù,
là một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực
riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới” (Từ Quang
Phương, 2005. Giáo trình quản lý dự án đầu tư. Hà Nội: NXB Lao động – Xã
hội, trang 6).
Dự án là tập hợp nhiều hoạt động mang tính duy nhất, phức tạp liên
quan đến nhau, có mục tiêu và mục tiêu đó phải hồn thành trong một thời
gian cụ thể với mức ngân sách nhất định và tùy theo tính kỹ thuật, chuyên
môn riêng. Dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục
tiêu xác định. Xét trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án là một nỗ
lực có thời hạn nhằm tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Nỗ lực có
thời hạn nghĩa là mọi dự án đều phải có điểm bắt đầu và điểm kết thúc xác
định.
Theo các định nghĩa này, hoạt động dự án tập trung vào hai đặc tính:

- Nỗ lực tạm thời: Mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể.
Dự án chỉ kết thúc khi đã đạt được mục tiêu của dự án hoặc dự án thất bại.
- Sản phẩm và dich
̣ vụ là duy nhất : điều này thể hiện có sự khác biệt so
với những sản phẩm dịch vụ tương tự đã có hoặc kết quả của dự án khác.

9


Như vậy, Dự án là một chuỗi các công việc (nhiệm vụ, hoạt động…),
được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về
phạm vi, thời gian và ngân sách.
Tóm lại điểm chung nhất của các khái niệm đều nằm trong khuôn khổ
các yếu tố : mục đích, nguồn lực và thời gian . Bất cứ dự án nào có thể khác
nhau về mục đích hay mục tiêu hay phương tiện, cách thức tiến hành nhưng
vẫn đảm bảo tính nguyên vẹn của bản chất dự án.
Nhưng dù xét trên khía cạnh nào thì dự án bao giờ cũng gồm 4 thành
phần chính được minh họa qua sơ đồ sau:
Hoạt động
Mục tiêu

Kết quả
Nguồn lực

Hình 1.1: Các thành phần của một dự án.
1.2.1.2. Đặc trưng của dự án.
- Thứ nhất, Dự án luôn hướng đến một mục tiêu và kết quả xác định. Tất
cả các dự án đều phải có kết quả xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập
hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết
quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành

nên kết quả chung của dự án. Dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia
thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng phải
thống nhất đảm bảo mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hồn thành
với chất lượng cao.
- Thứ hai, Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Khác
với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là

10


sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ
do dự án đem lại là duy nhất và hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở nhiều dự
án khác nhau, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và bị che đậy ở bởi tính tương tự
giữa chúng.
- Thứ ba, Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu
hạn. Dự án không kéo dài mãi mà phải trải qua giai đoạn hình thành, phát
triển, bắt đầu và kết thúc. Bất kỳ một dự án nào cũng phải chịu sự ràng buộc
về thời gian vì mỗi mục tiêu, mỗi nhu cầu chỉ xuất hiện theo từng thời điểm.
Có thể trong thời gian thực hiện tồn tại một mục tiêu, song nếu dự án chỉ
được hoàn thành sau thời gian dự kiến thì mục tiêu đó khơng cịn hoặc giảm
hiệu quả lợi ích. Bất kỳ sự chậm chễ nào cũng kéo theo một chuỗi các biến cố
bất lợi như: bội chi, khó tổ chức lại nguồn lực, tiến độ cung cấp vật tư thiết
bị,... không đáp ứng được nhu cầu sản phẩm vào đúng thời điểm mà cơ hội
xuất hiện như dự án ban đầu.
- Thứ tư, Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa
các bộ phâ ̣n quản lý chức năng với quản lý dự án . Dự án nào cũng có sự tham
gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ, nhà tư vấn, nhà
thầu… Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham
gia của các thành phần cũng khác nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản
lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.

- Thứ năm, Môi trường hoạt động va chạm. Quan hệ giữa các dự án là
quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án cạnh
tranh lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác nhau về tiền vốn,
nhân lực, thiết bị… Môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp
nhưng năng động.

11


- Thứ sáu, Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án địi hỏi quy
mơ tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án
đầu tư thường có độ rủi ro cao. Cơng tác quản lý dự án phải phân tích và ước
lượng được các rủi ro và dự kiến những bất lợi có thể ảnh hưởng đến dự án để
đưa ra phương pháp giải quyết, phịng ngừa nhằm đưa dự án hồn thành đúng
yêu cầu.
1.2.1.3. Tác dụng của dự án.
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định
và ra quyết định đầu tư.
- Trên góc độ các định chế tài chính: Dự án đầu tư là cơ sở để ra quyết
định tài trợ vốn cho dự án.
- Trên góc độ chủ đầu tư: Dự án đầu tư là căn cứ để xin phép đầu tư và
giấy phép hoạt động, xin phép nhập khẩu máy móc vật tư kỹ thuật, xin hưởng
các ưu đãi đầu tư, xin gia nhập các khu chế xuất, khu công nghiệp, xin vay
vốn của các định chế tài chính trong và ngồi nước, là căn cứ để kêu gọi vốn
góp…..
1.2.1.4. Phân loại dự án.
Theo Luật đầu tư cơng số 49/2014/QH13:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư cơng được phân loại như sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở

rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết
bị của dự án;

12


+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng: mua tài sản, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án
khác.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân
loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C.
1.2.1.5. Chu kỳ của dự án đầu tư.
Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý tưởng đến khi dự án được hoàn
thành và chấm dứt hoạt động. Có thể minh họa sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tư
như sau:

Ý tưởng về
DADT

Chuẩn bị
đầu tư

Thực
hiện đầu


SX - KD
- DV sử

dụng

Ý tưởng
mới

Hình 1.2: Chu kỳ của một dự án đầu tư.
Chu kỳ của một dự án đầu tư được thể hiện thông qua ba giai đoạn:
- Giai đoạn tiền đầu tư (chuẩn bị đầu tư).
- Giai đoạn thực hiện đầu tư (thực hiện đầu tư).
- Giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư (sản xuất kinh doanh, dịch
vụ, sử dụng).
Mỗi giai đoạn được chia làm nhiều bước, có thể minh họa như sau:

13


Bảng 1.1: Các bƣớc trong từng giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tƣ.
Tiền đầu tƣ

Đầu tƣ

Vận hành KQĐT

Thiết
kế
Nghiên
Đấu
Sử
Nghiên


Nghiên
cứu
Đánh
thầu,
dụng Cơng
cứu
lập
Thi
Sử
cứu
khả thi giá và
LCNT,
Chạy
cơng suất
tiền
dự
cơng
dụng
phát
(lập dự quyết
Đàm
thử và
suất giảm
khả thi
tốn
xây
chưa
hiện
án định
phán

nghiệm

dần
sơ bộ
thi
lắp
hết
các cơ
luận (Thẩm
và ký
thu sử
mức

lựa
cơng
cơng
cơng
hội
chứng định
kết các
dụng
độ thanh
chọn
xây
trình
suất
đầu tư
kinh
DA)
hợp

cao

dự án
lắp
tế)
đồng
nhất
cơng
trình

Trong ba giai đoạn thì giai đoạn tiền đầu tư là giai đoạn tạo tiền đề và
quyết định sự thành công hay thất bại ở những giai đoạn sau, đặc biệt là giai
đoạn vận hành kết quả đầu tư. Nội dung chủ yếu của giai đoạn tiền đầu tư là
việc xây dựng dự án đầu tư, trong đó vấn đề về chất lượng, tính chính xác của
các kết quả nghiên cứu tính tốn và dự tốn là quan trọng nhất.
Giai đoạn thực hiện đầu tư thì vấn đề về thời gian sẽ là vấ n đề quan
trọng nhất vì đây là yếu tố có ảnh hưởng mang tính quyết định đến khả năng
về vốn, thời cơ cạnh tranh của sản phẩm, ….

14


Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư thì việc tổ chức quản lý phát huy tác
dụng các kết quả của dự án là quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thời
gian tồn tại của dự án, hiệu quả của quá trình vận hành, …
1.2.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.2.2.1. Khái niệm:
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng cơ
bản (XDCB) xét dưới các góc độ khác nhau.
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hồ sơ

tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí
theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ
quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài
chính trong một thời gian dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một
công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh
doanh, phát triển kinh tế - xã hội làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài
trợ. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ
nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung.
- Xét về nội dung, dự án đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm một tập hợp
các hoạt động có liên quan với nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động
được thực hiện để tạo ra các kết quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động
cùng với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện
sẽ tạo thành kế hoạch thực hiện dự án.

15


×