Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giải pháp quản lý tiến độ dự án chung cư mỹ đình pearl tháp a, quận nam từ liêm thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HOÀNG ĐỨC THẮNG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN CHUNG CƢ
MỸ ĐÌNH PEARL THÁP A,

QUẬN NAM TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HOÀNG ĐỨC THẮNG
KHÓA: 2016 – 2018

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN CHUNG CƢ
MỸ ĐÌNH PEARL THÁP A,
QUẬN NAM TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình


Mã số

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS LÊ VĂN KIỀU

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS HỒ VĂN KHOA

Hà Nội – 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trƣờng
Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho em học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS. Lê Văn Kiều
– Bộ Xây Dựng, đã hƣớng dẫn, định hƣớng và tạo điều kiện cho em hoàn
thành luận văn này.
Cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, ngƣời
thân, đồng nghiệp đã giúp đỡ, ủng hộ và động viên em hoàn thành tốt khóa
học.
Do điều kiện thời gian và kiến thức còn hạn chế, nên bản thân luận văn
này không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của
quý thầy cô, đồng nghiệp và các chuyên gia để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
TÁC GIẢ


HOÀNG ĐỨC THẮNG


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ

HOÀNG ĐỨC THẮNG


i

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ...... 6
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CHUNG CƢ MỸ ĐÌNH PEARL THÁP A, P. PHÚ
ĐÔ - Q. NAM TỪ LIÊM - TP HÀ NỘI ........................................................... 6
1.1 Tổng quan về công tác quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng tại Việt nam... 6
1.1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Việt Nam
..................................................................................................................... 6
1.1.2. Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng tại Việt Nam 9
1.1.3. Những tồn tại trong công tác quản lý tiến độ dự án tại Việt Nam . 16
1.2. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ dự án chung cƣ Mỹ Đình Pearl

tháp A – Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội ........................................................ 18
1.2.1. Giới thiệu dự án .............................................................................. 18
1.2.2. Mô hình quản lý dự án .................................................................... 25
1.2.3. Quy trình thực hiện đầu tƣ xây dựng dự án .................................... 26
1.2.4. Phân cấp thực hiện .......................................................................... 27
1.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án chung cƣ Mỹ Đình Pearl tháp
A, P. Phú Đô, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội ............................................... 31
1.4. Nguyên nhân chậm tiến độ dự án ......................................................... 34
1.4.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................ 34
1.4.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 34
1.4.3. Những nguyên nhân cụ thể ............................................................. 36


ii

CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................... 39
2.1. Khái niệm và nội dung quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng. ... 39
2.1.1.Khái niệm quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng........................... 39
2.1.2.Các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án. .............................. 39
2.1.3. Nội dung của quản lý tiến độ thực hiện dự án. ............................... 41
2.2. Các phƣơng pháp và công cụ xây dựng kế hoạch tiến độ, quản lý tiến độ: .. 48
2.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng .. 58
2.4.Cơ sở pháp lý về quản lý tiến độ ........................................................... 60
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CHUNG CƢ MỸ ĐÌNH PEAL THÁP A .......................................... 63
3.1. Kiểm soát công tác chuẩn bị vật liệu và vận chuyển vật liệu của nhà thầu: . 63
3.2. Máy móc phục vụ thi công, công tác điện nƣớc thi công: .................... 64
3.3. Kiểm soát số lƣợng và chất lƣợng tay nghề thợ: .................................. 65
3.4. Dọn rác thải và vệ sinh mặt bằng:......................................................... 66

3.5. Tiến độ phối hợp bàn giao với các bộ môn liên quan........................... 67
3.6. Công tác thanh toán giải ngân cho nhà thầu. ........................................ 68
3.7. Chế độ họp giao ban, trao đổi thông tin thƣờng xuyên và đánh giá tiến
độ. ................................................................................................................. 68
3.8. Thƣởng, phạt tiến độ và đề xuất thay đổi Chỉ huy nhà thầu. ................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATLĐ

: An toàn lao động

CBKT

: Cán bộ kỹ thuật

CBAT

: Cán bộ an toàn

BQL

: Ban quản lý

GDP


: Tổng sản phẩm quốc nội

PN

: Phòng ngủ

QCVN

: Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

QLDA

: Quản lý dự án

TTTM

: Trung tâm thƣơng mại

TVGS

: Tƣ vấn giám sát

VSMT

: Vệ sinh môi trƣờng


iv

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1.1: Hình ảnh dự án Riverside Garden [16] ............................................. 10
Hình 1.2: Hình ảnh dự án Seasons Avenue Việt Nam [17] ............................... 12
Hình 1.3: Dự án Chung cƣ 87 Lĩnh Nam tháng 10/2015 [18] ........................ 14
Hình 1.4: Dự án Chung cƣ 87 Lĩnh Nam tháng 11/2017 [18] ........................ 14
Hình 1.5: Dự án Chung cƣ N03 ngày 21/4/2017 [18] .................................... 15
Hình 1.6: Ảnh Dự án Chung cƣ N03 – tháng 11/2017 [18] ........................... 16
Hình 1.7: Mặt bằng tổng thể dự án [15] .......................................................... 23
Hình 1.8: Phối cảnh tổng thể dự án [15] ......................................................... 24
Hình 1.9: Mặt bằng căn hộ từ tầng 3-32 [15].................................................. 24
Hình 1.10: Sơ đồ tổ chức Công ty CP đầu tƣ BĐS SSG ................................ 25
Hình 1.11: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án....................................... 26
Hình 1.12: Ảnh thi công Dự án Mỹ Đình Pearl tháp A ngày 27/08/2016 ...... 31
Hình 1.13: Ảnh thi công Dự án Mỹ Đình Pearl tháp A ngày 21/02/2017 ..... 32
Hình 1.14: Ảnh thi công Dự án Mỹ Đình Pearl tháp A ngày 11/03/2017 ...... 32
Hình 1.15: Ảnh thi công Dự án Mỹ Đình Pearl tháp A ngày 22/05/2017 ...... 32
Hình 1.16: Ảnh thi công Dự án Mỹ Đình Pearl tháp A ngày 12/11/2017 ...... 33
Hình 2.1: Tiến độ sử dụng biểu đồ Gantt của một dự án ................................ 50
Hình 2.2: Sơ đồ 3 cấp cơ cấu phân tách công việc dự án xây dựng ............... 51
Hình 2.3: Tiến độ thi công sử dụng LoB ........................................................ 53
Hình 2.4: Sơ đồ mạng CPM của một dự án .................................................... 55
Hình 2.5: Mô hình luồng dữ liệu BIM ............................................................ 57


1

PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Theo số liệu thống kê của Liên Hợp Quốc, hiện nay một nửa dân số thế
giới hiện đang sống tại các đô thị. Điều này tăng áp lực lên không gian sinh

hoạt vốn đã hạn chế của đô thị. Nhiều đô thị đang chứng kiến sự suy giảm
không sống do sự phát triển và tác động của con ngƣời. Điều này không chỉ
gây ảnh hƣởng đến đô thị, mà còn gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân
đô thị. Do đó, việc cung cấp đủ không gian sống đô thị là vô cùng quan trọng.
Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội đến
năm 2020 định hƣớng đến năm 2030, Hà Nội sẽ tổ chức không gian đô thị theo
mô hình chùm đô thị, bao gồm đô thị trung tâm hạt nhân và các đô thị trực
thuộc (với năm đô thị vệ tinh và 13 thị trấn); trở thành trung tâm chính trị, hành
chính quốc gia của một đất nƣớc với trên 100 triệu dân vào năm 2030.
Hà Nội cũng sẽ hình thành hệ thống các khu hành chính, chính trị của
Trung ƣơng và thành phố, có hệ thống công sở hiện đại, với những kiến trúc
đặc trƣng tiêu biểu của Thủ đô.
Vào năm 2030, Hà Nội sẽ là một thủ đô văn minh, với tổ chức xã hội
phù hợp với trình độ tiên tiến về kinh tế tri thức và công nghệ thông tin, có
những hệ thống công trình văn hóa tiêu biểu của cả nƣớc. Hà Nội sẽ là thủ đô
có không gian xanh, sạch, đẹp, hiện đại, có kiến trúc đô thị mang dấu ấn của
một Thủ đô ngàn năm văn hiến và mang đậm bản sắc văn hóa của dân tộc.
Với sự phát triển và mở rộng Hà Nội cả về quy mô dân số, diện tích
nên nhu cầu nhà ở đang cấp thiết. Đồng thời cùng với sự hội nhập quốc tế, sự
phát triển kinh tế thủ đô, thu nhập ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao nên
nhu cầu về văn phòng, khách sạn và căn hộ sẽ cần thiết trong vài năm tới.


2

Việc đầu tƣ xây dựng dự án Tổ hợp Mỹ Đình Pearl (tên cũ dự án Tổ
hợp khách sạn Dầu khí Việt Nam) bao gồm các chức năng: Khách sạn, Văn
Phòng và Căn hộ tại khu đất X3, phƣờng Phú Đô, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hiện đại đóng vai trò làm điểm nhấn không gian
kiến trúc cảnh quan khu vực phía Tây Hà Nội và để giải quyết nhu cầu về nhà

ở phù hợp với xu thế phát triển chung của Thủ đô.
Quận Nam Từ Liêm là một vị trí cửa ngõ quan trọng của thủ đô Hà Nội
với nhiều tuyến giao thông quan trọng nhƣ Đại lộ Thăng Long, quốc lộ 32,
các trục đƣờng kết nối khác.... Trong những năm vừa qua với tốc độ thay đổi
nhanh theo quy hoạch kinh tế - xã hội của thủ đô Hà Nội. Quận Nam Từ Liêm
trở thành đô thị, đất canh tác bị thu hồi, các khu đô thị mới đƣợc hình thành.
Tuy nhiên, việc xây dựng và quản lý dự án các công trình trên địa bàn quận
còn nhiều khó khăn, vƣớng mắc. Trong đó, vấn đề tổ chức, nâng cao quản lý
dự án công trình qua thực tế cho thấy vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất
lƣợng, thẩm mỹ, môi trƣờng, cảnh quan đô thị….
Sự thành bại của một dự án đầu tƣ phần lớn nằm ở công tác quản lý dự
án; vì nó là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát
triển nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra về thời gian, chất lƣợng, chi phí và
sự hài lòng của khách hàng. Do đó công tác quản lý dự án ngày càng đƣợc
đầu tƣ đổi mới về phƣơng pháp và công nghệ để nâng cao năng suất lao động,
đẩy nhanh tiến độ và đạt hiệu quả cao nhất. Quản lý tiến độ là một phần quan
trọng trong quản lý dự án, nó góp phần lớn vào thành công cuẩ dự án đầu tƣ.
Vì vậy với mục tiêu về chi phí và chất lƣợng đã đề ra chúng ta phải lựa chọn
phƣơng án tối ƣu nhất có thể đạt tiến độ nhanh nhất.
Dự án chung cƣ Mỹ Đình Pearl là một dự án nằm trong tổ hợp của khu
dự án Mỹ Đình Pearl trên địa bàn quận Nam từ Liêm. Với diện tích của khối


3

chung cƣ 2.921,58m2 và tổng diện tích sàn 97.314,82m2 quy mô dân số 1.525
ngƣời.
Mỹ Đình Pearl tọa lạc tại vị trí chiến lƣợc ngay ngã ba giữa đại lộ
Thăng Long và đƣờng Châu Văn Liêm, đối diện với Trụ sở Bộ Ngoại Giao,
ngay gần với Trung tâm Hội nghị Quốc gia và Bảo tàng Hà Nội, là cửa ngõ

của khu đô thị mới đang phát triển nhất ở Hà Nội.
Công ty Cổ phần Bất động sản Dầu khí Việt Nam – SSG có địa chỉ trụ
sở tại: số 1 Châu Văn Liêm, Phƣờng Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố
Hà Nội. Công ty lấy hoạt động đầu tƣ kinh doanh bất động sản làm nòng cốt,
theo định hƣớng đầu tƣ các dự án quy hoạch cụm dân cƣ, khu đô thị với các
dịch vụ, môi trƣờng sống lý tƣởng, hạ tầng hoàn thiện. Các dự án công ty
đang triển khai Sài Gòn Pearl, Thảo Điền Pearl, trƣờng quốc tế Wellspring Hà
Nội, Thanh Da Pearl, Mỹ Đình Pearl. Các dự án triển khai đảm bảo các yếu tố
về đầu tƣ nhƣng chậm tiến độ so với kế hoạch ban đầu. Việc chậm tiến độ
không những gây tăng chi phí đầu tƣ mà còn làm giảm hiệu quả dự án và mất
đi các hợp đồng mua bán khi thị trƣờng đang có nhu cầu cao. Do vậy đề tài
luận văn: “Giải pháp quản lý tiến độ dự án chung cư Mỹ Đình Pearl tháp A
– Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội” là thiết thực, có tính khoa học
và thực tiễn cao.
 Mục đích nghiên cứu:
Đƣa ra các giải pháp quản lý tiến độ dự án đầu tƣ Chung cƣ Mỹ Đình
Pearl – Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng
tiến độ.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý tiến độ dự án đầu tƣ chung cƣ Mỹ Đình Pearl


4

tháp A - Khu đất X3, Khu CV4.3 phƣờng Phú Đô, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vị dự án chung cƣ Mỹ
Đình Pearl – Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội.
+ Về thời gian: giai đoạn triển khai dự án đến lúc hoàn thành dự án từ
tháng 01/2017 đến 09/2018

+ Luận văn nghiên cứu công tác quản lý tiến độ dự án chung cƣ Mỹ
Đình Pearl tháp A, đại diện chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án. Trong phạm vi
của luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu phạm vi trong công tác hoàn thiện
của dự án.
Sơ đồ vị trí dự án [15]:


5

 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu, tham khảo các kinh nghiệm quản lý tiến độ dự án
đầu tƣ xây dựng của một số dự án tƣơng tự.
- Tổng hợp phân tích các dự án đã và đang triền khai trên cơ sở đố đánh
giá mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc, từ đố đề xuất một số giải pháp đảm bảo
tiến độ cho dự án.
 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đƣa ra những giải pháp quản lý tiến độ dự án
đầu tƣ xây dựng chung cƣ Mỹ Đình Pearl tháp A – Q. Nam Từ Liêm, TP Hà
Nội đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
- Ý nghĩa thực tiễn: Ứng dụng ngay cho dự án đầu tƣ chung cƣ Mỹ Đình
Pearl tháp A đang triển khai thực hiện và tháp B triển khai trong thời gian tới.
 Cấu trúc luận văn:
- Phần mở đầu: Giới thiệu lý do chọn đề tài; mục đích nghiên cứu; đối tƣợng
và phạm vi nghiên cứu; phƣơng pháp nghiên cứu; ý nghĩa lý luận và thực tiễn
của đề tài; cấu trúc đề tài và giải thích thuật ngữ.
- Phần nội dung: Bao gồm 03 chƣơng:
+ Chương I: Tổng quan công tác quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng
chung cƣ Mỹ Đình Pearl tháp A, P. Phú đô - Q. Nam Từ Liêm - Tp Hà Nội.
+ Chương II: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về quản lý tiến độ dự án
xây dựng công trình.

+ Chương III: Giải pháp quản lý tiến độ dự án đầu tƣ xây dựng chung
cƣ Mỹ Đình Peal tháp A.
- Phần kết luận và kiến nghị: Tổng hợp các nội dung, kết quả nghiên cứu và
đề xuất giải pháp.


72

thƣởng hợp lý, nhƣng không quá 1% giá trị gói thầu.
- Việc thƣởng tiến độ đạt đƣợc đánh giá khách quan và đúng với thực tế
thi công. Dựa vào ý kiến của các bên liên quan giám sát thực hiện tiến độ.
- Phạt tiến độ thi công với những mốc tiến độ do lỗi chủ quan của nhà
thầu. Gây ảnh hƣởng đến tiến độ chung của dự án và tiến độ bàn giao các
công việc tiếp theo. Tùy theo tình hình chậm tiến độ đối với từng mốc quan
trọng, BQL đƣa ra mức phạt theo quy định của hợp đồng đã ký. Nhằm răn đe
và yêu cầu nhà thầu nỗ lực để lấy lại tiến độ đã bị trƣợt.
- Việc phạt tiến độ căn cứ theo các quy định nêu rõ trong điều kiện hợp
đồng. Trong đó công tác phạt ATLĐ và VSMT luôn đƣợc đề cao thực hiện
liên tục.
- Đối với các mốc tiến độ quan trọng bị chậm nhiều lần (không quá 03
lần). BQL đề xuất nhà thầu, thay Chỉ huy trƣởng có năng lực hơn để đáp ứng
công việc và bổ sung các CBKT nhà thầu có nhiều kinh nghiệm tham gia dự án.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.

Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


73

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Để dự án đầu tƣ xây dựng công trình đạt đƣợc hiệu quả cao, chúng ta
cần đặc biệt chú ý đến việc lập và thực hiện tiến độ thi công.
Việc nghiên cứu giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây
dựng của BQL dự án đầu tƣ xây dựng Chung cƣ Mỹ Đình Pearl tháp A đƣợc
tác giả tập trung vào đánh giá thực trạng. Sau đó đi sâu phân tích thực trạng
công tác quản lý tiến độ công trình do BQL dự án quản lý, đồng thời tìm ra
những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó.
Dựa trên các căn cứ cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý tiến độ dự án
đầu tƣ xây dựng. Tác giả nhận thấy công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án
đầu tƣ xây dựng tại BQL còn nhiều hạn chế.
Từ thực trạng, nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện dự án tác giả đã
đề xuất các giải pháp. Cụ thể nhƣ:
1. Kiểm soát công tác chuẩn bị vật liệu và vận chuyển vật liệu của nhà thầu;
2. Kiểm soát máy móc thi công và công tác điện nƣớc phục vụ thi công;
3. Kiểm soát số lƣợng và chất lƣợng tay nghề thợ;
4. Dọn rác thải và vệ sinh công nghiệp;
5. Tiến độ phối hợp bàn giao với các bộ môn liên quan;
6. Công tác thanh toán giải ngân cho các nhà thầu;
7. Chế độ họp giao ban và đánh giá tiến độ;
8. Thƣởng, phạt tiến độ và đề xuất thay đổi Chỉ huy nhà thầu.
Với hy vọng, một số giải pháp chủ yếu nêu trên sẽ góp một phần nhỏ
vào công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng chung cƣ Mỹ

Đình Pearl tháp A nói riêng và góp một phần để nâng cao hiệu quả trong quá
trình thực hiện đầu tƣ xây dựng cho Chung cƣ Mỹ Đình Pearl tháp B sau này.


74

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng (2013), Thông tƣ số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
2. Bùi Ngọc Toàn (2010), Quản lý dự án xây dựng giai đoạn thi công xây
dựng công trình, NXB xây dựng, Hà Nội.
3. Chính phủ (2009), Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
4. Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản
lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.
5. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản
lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
6. Chính phủ (2014), Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
7. Lê Văn Kiều (2005), Tổ chức sản xuất xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng,
Hà Nội.
8. Đỗ Đình Đức - Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
9. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
10. Lê Anh Dũng (2014), Giáo trình môn học quản lý các dự án đầu tƣ xây
dựng công trình đô thị, Trƣờng Đại học kiến trúc Hà Nội.
11. Quốc Hội (2013), Luật số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 về Đấu thầu.
12. Quốc Hội (2014), Luật số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 về Xây dựng.
13. Quốc Hội (2014), Luật đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

14. Trịnh Quốc Thắng (2007), Các phƣơng pháp sơ đồ mạng, Nhà xuất bản
Xây dựng, Hà Nội.
15. Website: Ban Quản lý dự án Mỹ Đình Pearl.


75

16. Website: Ban Quản lý dự án Riverside
Garden.
17. Website: Ban Quản lý dự án Seasons
Avenue.
18. Website: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kỹ thuật Việt
Nam (Vinaenco)



×