BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
HUỲNH NGÔ TÙNG ĐIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
ĐỀ TÀI
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THOÁT
NGHÈO TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN IA GRAI,
TỈNH GIA LAI
Hướng dẫn Khoa học:TS.CAO MINH MẪN
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Nội dung
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT
Các chương trình xoá đói giảm nghèo bước đầu đã mang lại
hiệu quả góp phần cải thiện cuộc sống giúp xoá đói giảm
nghèo. Song vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế
Chương trình giảm nghèo ở Gia Lai nói chung và huyện Ia
Grai nói riêng đã đạt được kết quả khá tốt, song mục tiêu
giảm nghèo đang đứng trước những khó khăn, thách thức lớn.
Chưa có những nghiên cứu về đói nghèo tại tỉnh Gia Lai, đặc
biệt là tại huyện Ia Grai bằng những mô hình khoa học cụ thể
Các yếu tố ảnh
hưởng đến khả
năng thoát nghèo
tại địa bàn huyện Ia
Grai, tỉnh Gia Lai
MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến khả
năng thoát nghèo của
các hộ gia đình trên
địa bàn huyện Ia
Grai. Qua đó đề xuất
những chính sách phù
hợp giúp hộ nghèo
tăng khả năng thoát
nghèo cho họ
•Mô tả đặc điểm của các hộ nghèo tại địa bàn
huyện Ia Grai.
•Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
thoát nghèo của hộ nghèo trên địa bàn Huyện Ia
Grai
•Gợi ý những giải pháp nhằm hỗ trợ cho hộ gia
đình nghèo tăng khả năng thoát nghèo của họ tại
địa bàn nghiên cứu
MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo của các hộ nghèo tại
địa bàn huyện Ia Grai
Phạm vi nghiên cứu
Không gian đề tài
Các xã Ia Tô, Ia O, Ia
Krái và thị trấn Ia Kha
thuộc Huyện Ia Grai,
tỉnh Gia Lai
Thời gian
• Số liệu điều tra thu thập được sử dụng trong đề tài là
số liệu từ năm 2011 đến năm 2015
• cuộc điều tra các hộ gia đình được tiến hành trong
khoảng thời gian từ tháng 9/2017 đến tháng 11/2017
• Phiếu khảo sát này sẽ tập trung hỏi các thông tin ở
thời điểm năm 2015
TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Ranh giới của huyện: Phía Bắc giáp huyện Chư Păh
và Sa Thầy (Kon Tum), Phía Đông giáp Thành phố
Pleiku, Phía Nam giáp huyện Chư Prông và Đức
Cơ, Phía Tây giáp tỉnh Ratanakiri (Campuchia).
Ia Grai là huyện miền núi biên giới, nằm trên cao
nguyên Bazan Pleiku, cách thành phố Pleiku về
phía Tây theo tỉnh lộ 664 khoảng 20 km
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp
Các công trình nghiên cứu, các tạp chí,
niêm giám thống kê, các bài viết liên quan
đến nghèo
Dữ liệu sơ cấp
Phỏng vấn ngẫu nhiên từ danh sách tên các hộ gia đình
do phòng Lao động thương binh và xã hội huyện Ia
Grai cung cấp
Tổng số mẫu khảo sát là 157 hộ
Số liệu của Ủy ban nhân dân huyện, phòng
Lao động thương binh và xã hội huyện Ia
Grai và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ tập trung vào:
- Thu thập các thông tin cá nhân của hộ điều tra
- Các vấn đề liên quan đến tình trạng đói nghèo
- Khả năng thoát nghèo của các hộ
Phỏng vấn sâu (trao đổi ý kiến) từ các chuyên gia (người làm công tác quản
lý đã từng công tác trong lĩnh vực xóa đói giảm nghèo) tại địa bàn khảo sát
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp mô tả
Các số liệu và thông tin thu thập được từ bảng câu hỏi đã được tác giả sàng lọc, kiểm tra, nhập liệu,
xử lý thống kê mô tả đặc điểm nhân khẩu học, nhận dạng các biến số ảnh hưởng đến khả năng thoát
nghèo của các hộ điều tra nhằm hỗ trợ thông tin cho việc phân tích bằng mô hình kinh tế lượng
Phương pháp so sánh
Dữ liệu điều tra được chia thành 2 nhóm hộ: (1) Nhóm hộ nghèo đã thoát nghèo và (2) Nhóm hộ
nghèo không thoát nghèo.
Từ hai nhóm này, tác giả tiến hành áp dụng phương pháp so sánh để thấy đặc điểm giống và khác
nhau giữa hai nhóm
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp hồi quy
Sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để xác định các yếu tố đến khả năng
thoát nghèo của hộ nghèo tại huyện Ia Grai.
Mô tả biến
Biến
Giải thích
X1
Trình độ học vấn của chủ hộ
X2
Diện tích đất sở hữu của hộ (ha)
X3
Lượng vốn vay ngân hàng chính sách xã hội
X4
Số lần tập huấn của hộ trong năm từ chương trình chuyển giao khoa
học – kỹ thuật – công nghệ, tập huấn vay vốn,… giành cho hộ gia
đình
X5
Tham gia hội đoàn thể
X6
Dân tộc
X7
Sức khỏe
X8
Số người dưới 15 tuổi
Kỳ vọng
dấu
+
+
+
+
+
-
Kết quả thống kê mô tả
KẾT QUẢ
VÀ
THẢO LUẬN
Hồi quy mô hình
Thảo luận
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Bảng 3.1. Phân bố các hộ điều tra từ mẫu khảo sát
Hộ thoát nghèo
Loại hộ
Hộ không thoát nghèo
(n=81)
(n=76)
Toàn mẫu
Địa điểm điều tra
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
(n=157)
Số
Tỷ lệ
1. Xã Ia Krái
2. Xã Ia O
3. Xã Ia Tô
4. Thị trấn Ia Kha
Tổng
hộ
20
21
20
20
81
(%)
24,7
25,9
24,7
24,7
100,0
hộ
20
20
20
16
76
(%)
26,3
26,3
26,3
21,1
100,0
hộ
40
41
40
36
157
(%)
25,5
26,1
25,5
22,9
100,0
Nguồn: Số liệu điều tra
hộ
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
3.1.1. Các đặc điểm của người quyết định chính của hộ
Bảng 3.2 Đặc điểm của người quyết định chính trong hộ
Loại hộ
Hộ thoát nghèo
(n=81)
Đặc điểm
1.Dân tộc
2.Nhóm tuổi
3.Giới tính
4.Hôn nhân
5.Học vấn
Tổng
Diễn giải
Kinh
Jarai
Từ 20 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 55 tuổi
Từ 56 tuổi trở lên
Nam
Nữ
Chưa có gia đình
Có gia đình
Mù chữ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Số
người
22
59
26
38
17
65
16
6
75
5
47
28
1
81
Tỷ lệ
(%)
27,2
72,8
32,1
46,9
21,0
80,2
19,8
7,4
92,6
6,2
58,0
34,6
1,2
100,0
Hộ không thoát nghèo
(n=76)
Số
Tỷ lệ
người
(%)
12
15,8
64
84,2
25
32,9
33
43,4
18
23,7
54
71,1
22
28,9
12
15,8
64
84,2
20
26,3
46
60,5
7
9,2
3
3,9
76 Nguồn: Số 100,0
liệu điều tra
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nhân khẩu của hộ
Bảng 3.3. Đặc điểm của các hộ khảo sát
Hộ thoát nghèo
(n=81)
Đặc điểm hộ
1. Quy mô nhân khẩu
1.Số lượng nữ
1.Số lượng nam
Diễn giải
(người/hộ)
1–3
4–6
≥7
1–2
2–4
≥5
1–2
2–4
≥5
Số hộ
23
50
8
51
24
0
56
24
1
Loại hộ
Hộ không thoát nghèo
(n=76)
Tỷ lệ (%)
28,4
61,7
9,9
63,0
29,6
0,0
69,1
29,6
1,2
Không có sự chênh lệch đáng kể giữa hai nhóm hộ
Số hộ
Tỷ lệ (%)
19
25,0
48
63,2
9
11,8
42
55,3
29
38,2
2
2,6
51
67,1
25
32,9
0 liệu điều tra0,0
Nguồn: Số
hộ
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nhân khẩu của hộ
Bảng 3.3. Đặc điểm của các hộ khảo sát
Loại hộ
Hộ thoát nghèo
Hộ không thoát nghèo
(n=81)
(n=76)
Đặc điểm hộ
2. Số người <15 tuổi
3. Số người có việc
4. Số người cần nuôi
dưỡng
5. Số lần tập huấn kỹ
thuật
Tổng
Diễn giải
(người/hộ)
0
1-2
3-4
≥5
0
1-2
3-4
≥5
0
1-2
3-4
≥5
0
1
2
Số hộ
21
53
7
0
0
51
19
11
12
58
10
1
64
15
2
81
Tỷ lệ (%)
25,9
65,0
9,0
0,0
0,0
63,0
23,0
14,0
15,0
72,0
12,0
1,0
79,0
18,5
2,5
100,0
Số hộ
11
47
17
1
4
50
17
5
5
42
27
2
72
4
0
76
Tỷ lệ (%)
14,5
62,0
22,0
1,0
5,0
66,0
22,0
7,0
7,0
55,0
36,0
3,0
94,7
5,3
0,0
100,0
Tỷ lệ người có độ tuổi dưới
15 ở nhóm hộ không thoát
nghèo cao hơn đáng kể so
với nhóm hộ thoát nghèo.
Hộ thoát nghèo có số người
có việc làm cao hơn một ít
so với nhóm hộ không thoát
nghèo
Số người cần nuôi dưỡng của
nhóm hộ không thoát nghèo
nhiều hơn so với nhóm hộ
thoát nghèo
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Đất sản xuất của hộ điều tra
Bảng 3.4. Thống kê mô tả về diện tích đất của hộ khảo sát
So sánh giữa 2 nhóm hộ thì 2 chỉ tiêu sở
hữu đất nông nghiệp và đất ở bình quân
của nhóm hộ thoát nghèo đều cao hơn
Loại hộ
1.Hộ thoát nghèo
(!) Hộ
có diện tích đất nông nghiệp
lớn nhất 5 ha thuộc nhóm hộ thoát
nghèo.
Hộ có diện tích đất ở lớn nhất 1500
m2 thì lại thuộc về nhóm hộ không
thoát nghèo.
Cả nhóm hộ thoát nghèo và không
thoát nghèo đều có đối tượng không
có diện tích đất nông nghiệp và đất
ở
2.Hộ không thoát
nghèo
Toàn mẫu
Chỉ tiêu
a.Trung bình
Diện tích đất
nông nghiệp
(ha)
1,34
Diện tích
đất thổ cư
(m2)
42,54
b.Độ lệch chuẩn
1,15
153,00
c.Nhỏ nhất
0,00
0,00
d.Lớn nhất
5,00
1240,00
a.Trung bình
0,52
29,91
b.Độ lệch chuẩn
0,62
172,33
c.Nhỏ nhất
0,00
0,00
d.Lớn nhất
3,50
1500,00
a.Trung bình
0,94
36,43
b.Độ lệch chuẩn
1,02
162,24
c.Nhỏ nhất
0,00
0,00
d.Lớn nhất
5,00
1500,00
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay của hộ
Bảng 3.5. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra
Loại hộ
Hộ thoát nghèo
Hộ không thoát nghèo
Toàn mẫu
Khoản mục
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
hộ
(%)
hộ
(%)
hộ
(%)
Không vay vốn
36
44,4
48
63,2
84
53,5
Có vay vốn
45
55,6
28
36,8
73
46,5
81
100,0
76
100,0
157
100,0
Tổng
Nguồn: Số liệu điều tra
hộ
Hộ không thoát nghèo
Thường không được vay vốn ngân hàng (không có tài sản để thuế chấp)
Vay từ ngân hàng chính sách của huyện => thường không nhiều
Sử dụng vốn không
đúng mục đích
Đầu tư ít cho sản
xuất
Sử dụng nhiều hơn
cho mục tiêu cá
nhân
Phải vay từ nguồn
tín dụng phi chính
thức
Khó có khả năng
thoát được nghèo
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay của hộ
Bảng 3.6. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ có vay vốn
Tỷ lệ vốn vay được sử dụng theo
từng mục đích (%)
Mục đích sử dụng vốn vay
1.Buôn bán
2.Chăn nuôi
3.Dịch vụ
4.Trồng trọt
5.Tiểu thủ công nghiệp
6.Sửa nhà
7.Tiêu dùng
8.Mục đích khác
Hộ thoát nghèo
[45hộ/81hộ]
0,00
38,16
0,00
61,40
0,00
0,44
0,00
0,00
Tổng
100,00
Hộ không thoát nghèo
[28hộ/76hộ]
5,36
27,68
0,00
49,11
0,00
7,14
5,36
5,36
100,00
Nguồn: Số liệu điều tra
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nghề nghiệp, sức khỏe, tham gia tổ chức xã hội và chính sách hỗ trợ dành cho hộ điều tra
Bảng 3.7. Nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe và sự tham gia tổ chức xã hội
Loại hộ
Hộ thoát nghèo
Tiêu chí
1.Nghề chính
2. Sức khỏe
Diễn giải
Buôn bán
Đang học làm tóc
Làm nông nghiệp
Làm thuê
Thợ xây
Không bệnh kinh niên
Có bệnh kinh niên
Không tham gia TCXH
3. Tên tổ chức xã hội
Đoàn thanh niên
Hội cựu chiến binh
Hội người cao tuổi
Hội nông dân
Hội phụ nữ
Tổng
Số hộ
0
0
41
39
1
76
5
39
0
2
2
29
9
81
Hộ không thoát nghèo
Tỷ lệ
Số hộ
0,0
2
0,0
1
50,6
15
48,1
51
1,2
0
93,8
64
6,2
12
48,1
35
0,0
5
2,5
0
2,5
0
35,8
20
11,1
16
100,0
76
Nguồn: Số liệu điều tra
Tỷ lệ
2,6
1,3
19,5
67,1
0,0
84,2
15,8
46,1
6,6
0,0
0,0
26,3
21,1
100,0
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nghề nghiệp, sức khỏe, tham gia tổ chức xã hội và chính sách hỗ trợ dành cho hộ điều tra
Bảng 3.8. Hỗ trợ của nhà nước dành cho các hộ điều tra
Loại hộ
Hộ thoát
Khoản mục
Không có hỗ trợ
Có hỗ trợ
Tổng
nghèo
Số
Tỷ lệ
Toàn
Hộ không thoát nghèo
Số
Tỷ lệ
mẫu
Số
Tỷ lệ
hộ
61
(%)
75,3
hộ
0
(%)
0,0
hộ
61
(%)
38,9
20
24,7
76
100,0
96
61,1
81
100,0
76
100,0
157
100,0
Nguồn: Số liệu điều tra
hộ
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nghề nghiệp, sức khỏe, tham gia tổ chức xã hội và chính sách hỗ trợ dành cho hộ điều tra
Hình 3.1. Giá trị hỗ trợ trong năm qua dành cho các hộ điều tra
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Nghề nghiệp, sức khỏe, tham gia tổ chức xã hội và chính sách hỗ trợ dành cho hộ điều tra
Bảng 3.9. Nhu cầu cần được giúp đỡ trong tương lai của hộ điều tra
Loại hộ
Hộ thoát
nghèo
Nhu cầu
1.Được vay vốn
2.Được hỗ trợ thông tin
3.Được hỗ trợ pháp lý
4.Được hỗ trợ đào tạo
5.Được hỗ trợ việc làm
Tổng
Diễn giải
Chưa cần
Cần
Chưa cần
Cần
Chưa cần
Cần
Chưa cần
Cần
Chưa cần
Cần
Hộ không thoát nghèo
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
59
22
65
16
74
7
81
0
66
15
81
72,8
27,2
80,2
19,8
91,4
8,6
100,0
0,0
81,5
18,5
100,0
41
35
74
2
64
12
66
10
63
13
76
53,9
46,1
97,4
2,6
84,2
15,8
86,8
13,2
82,9
17,1
100,0
Nguồn: Số liệu điều tra
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
3.1.3 Thu nhập và chi tiêu của hộ điều tra
Bảng 3.10. Thu nhập và chi tiêu của hộ điều tra
ĐVT: Triệu
đồng/hộ/tháng
Loại hộ
Hộ thoát nghèo
Độ lệch Nhỏ
Hộ không thoát nghèo
Trung
Độ lệch Nhỏ Cao
Tiêu chí
Trung
1.Thu nhập của hộ
bình
5,86
chuẩn
3,58
nhất
1,50
Cao nhất
15,75
bình
1,75
chuẩn
1,19
nhất
0,20
nhất
9,00
2.Chi tiêu của hộ
4,89
2,67
1,40
12,00
2,07
1,00
0,40
9,00
3.Tiết kiệm =(1) - (2)
0,97
1,12
0,00
5,00
-0,32
1,03
-1,80
0,00
Nguồn: Số liệu điều tra
Mức thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm bình quân/hộ/tháng có sự chênh lệch giữahộhộ thoát
nghèo và hộ không thoát nghèo là khá cao.
Mức tiết kiệm của hộ không thoát nghèo rất thấp so với hộ thoát nghèo
3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
3.1.3 Thu nhập và chi tiêu của hộ điều tra
Bảng 3.11. Tình hình cân đối thu chi của hộ điều tra
Loại hộ
Hộ thoát nghèo
Cân đối thu chi
1.Thu nhập < Chi tiêu
+ Thâm hụt trên 1 triệu đ/tháng
+ Thâm hụt dưới 1 triệu đ/tháng
2.Thu nhập = Chi tiêu
3.Thu nhập > Chi tiêu
+ Có dư, dưới 1 triệu đ/tháng
+ Có dư, 1-2 triệu đ/tháng
+ Có dư, trên 2 triệu đ/tháng
Tổng
Hộ không thoát nghèo
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Số hộ
Tỷ lệ (%)
0
0
0
12
69
33
19
17
81
0,0
0,0
0,0
14,8
85,2
40,7
23,5
21,0
100,0
46
14
32
30
0
0
0
0
76
60,5
18,4
42,1
39,5
0,0
0,0
0,0
0,0
100,0
Nguồn: Số liệu điều tra