Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy phép xây dựng tại ủy ban nhân dân quận bình tân, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

----------------

PHẠM VĂN LẶNG

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Mã số ngành: 60580208

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

----------------------

PHẠM VĂN LẶNG

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. NGUYỄN THỐNG

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN THỐNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
04 tháng 10 năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Ngô Quang Tường

Chủ tịch


2

TS. Trần Quang Phú

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Quốc Định

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Việt Tuấn

Ủy viên

5

TS. Nguyễn Thanh Việt

Ủy viên, Thư ký

TT

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 27 tháng 07 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:

Phạm Văn Lặng

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: Nam
Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

19/02/1983

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp
MSHV: 1441870029
I- Tên đề tài:
Những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân
dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài có nhiệm vụ nghiên cứu những yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố đó đến tiến độ cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân,
Thành phố Hồ Chí Minh.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/07/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thống
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS. NGUYỄN THỐNG

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Phạm Văn Lặng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ của các cá nhân, cơ quan, đơn vị để có thể hoàn thành Luận văn.

Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô đã tham gia tận tình
giảng dạy các môn học trong suốt quá trình học của Lớp 15SXD21.
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn đến tập thể cán bộ, nhân viên và Thầy cô tại
Phòng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại học và Khoa Xây dựng của Trường Đại
học Công nghệ TP. HCM đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn thủ tục trong suốt quá
trình học để giúp các học viên hoàn thành khóa học.
Xin gửi lời cám ơn đến tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận Bình Tân,
Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân và các cán bộ, nhân viên đã tham gia cho ý
kiến và thực hiện khảo sát để giúp tác giả có được các thông tin và dữ liệu cần thiết
để hoàn thành Luận văn.
Và sau cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến PGS.TS Nguyễn
Thống, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành Luận văn.
Học viên thực hiện Luận văn

Phạm Văn Lặng


iii

TÓM TẮT
Để thực hiện được một công trình xây dựng, chủ đầu tư phải liên hệ với cơ
quan cấp phép đề nghị xem xét cấp giấy phép xây dựng theo quy định. Hiện nay,
công tác cấp giấy phép xây dựng đã được UBND thành phố, Sở Xây dựng và
UBND các quận, huyện rất quan tâm, kịp thời triển khai có hiệu quả các quy định
của pháp luật. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề gây khó khăn cho các chủ đầu tư
như cấp phép chậm so với quy định, tình trạng xây dựng không phép, sai phép vẫn
còn xảy ra. Nhằm thúc đẩy nhanh chóng, đơn giản hóa thủ tục, giảm chi phí trong
cấp giấy phép xây dựng, tác giả quyết định lập đề tài nghiên cứu thạc sỹ là “Những
yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân quận
Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh”.

Từ các lý thuyết và tham khảo ý kiến của các chuyên gia và giáo viên hướng
dẫn, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 8 yếu tố kỳ vọng ảnh hưởng đến tiến
độ cấp giấy phép xây dựng bao gồm Chính sách Pháp luật, Chính sách quy hoạch,
Công tác tổ chức tại cơ quan, Thủ tục hành chính, Sự năng động của Bộ máy cấp
phép, Trình độ của cán bộ trực tiếp và gián tiếp, Thời gian biểu làm việc của cơ
quan, Quy trình cấp phép. Các yếu tố này được thể hiện bởi 36 biến với thang đo
Likert 5 mức độ.
Tác giả tiến hành khảo sát và thu về được 330 phiếu hợp lệ và thực hiện phân
tích dữ liệu khảo sát với phần miềm SPSS 20.0. Kết quả cho thấy rằng tất cả yếu tố
mà tác giả kỳ vọng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy phép xây dựng đều được chấp
nhận. Sự ảnh hưởng này được thể hiện bằng phương trình hồi quy số học thể hiện
mối quan hệ biến thiên giữa các nhóm biến và hàm Y như sau:
Y = 3.061 + 0.363xPL + 0.318xQH + 0.288xTC + 0.247xHC + 0.227xBM
+ 0.208xQT + 0.195xTGL + 0.186xTDCB
Từ kết quả trên tác giả đã đề ra một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp
giấy phép xây dựng tại UBND quận Bình Tân trong thời gian tới như sau:


iv

Biện pháp 1 là nâng cao chất lượng về Chính sách Pháp luật. Nhà nước xây
dựng Luật phải quy định đầy đủ, rõ ràng, ổn định, phù hợp với thực tế, giải quyết
được vấn đề thực tế đặt ra và có tính liên thông giữa các quy định.
Biện pháp 2 là Nâng cao chất lượng Quy hoạch. Nhà nước cần tạo ra những
hệ thống văn bản pháp luật thống nhất, đồng bộ, đội ngũ cán bộ làm công tác quy
hoạch phải chuyên nghiệp.
Biện pháp 3 là Nâng cao chất lượng Công tác tổ chức tại cơ quan. Lãnh đạo
có sự bố trí nguồn lực các khâu phù hợp, hệ thống máy móc trang bị đầy đủ và phân
công nhiệm vụ rõ ràng.
Biện pháp 4 là Nâng cao chất lượng Cải cách thủ tục hành chính. Quy định

phải đảm bảo tính pháp lý, hiệu quả, minh bạch, loại bỏ những thủ tục rườm rà,
chồng chéo, sửa đổi tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư.
Biện pháp 5 là Nâng cao tính Năng động của bộ máy. Công chức phải hướng
dẫn nhiệt tình, thấu đáo về quy trình, thành phần hồ sơ, không để chủ đầu tư đi lại
nhiều lần.
Biện pháp 6 là nâng cao chất lượng Quy trình cấp phép. Cần phải thực hiện
tốt các quy định của Nhà nước trong việc thực hiện cơ chế một cửa.
Biện pháp 7 là nâng cao Thiết lập thời gian biểu làm việc thích hợp. Cần
thực hiện làm thêm giờ khi có yêu cầu trước. Bên cạnh đó, cần bố trí thời gian và
nguồn lực phù hợp để giải quyết tốt công việc trong giờ làm việc tại cơ quan.
Biện pháp 8 là nâng cao Trình độ đào tạo chuyên ngành của cán bộ trực tiếp
và gián tiếp đều cần phải được đảm bảo năng lực, trình độ trong công tác cấp phép.
Kết thúc nghiên cứu tác giả đề ra một số hạn chế mà luận văn này chưa giải
quyết hết theo như kỳ vọng ban đầu. Từ đó đề ra các giải pháp để hoàn thiện hơn
trong các nghiên cứu phát triển tiếp theo.


v

ABSTRACT
To build a construction works, the investor must contact the licensing
authority to consider proposed construction permits as prescribed. Currently, the
work of building permit the city People's committee, Department of construction
and People's committees of districts are concerned, timely effective implementation
of the provisions of law. However, there remain a number of issues make it difficult
for investors as slow compared to licensing regulations, the state built without
permission, false permit still occur. To promote rapid, simplified procedures,
reducing costs in granting the construction permit, the author decided to establish
research master is "Factors affecting the progress of granting construction permits
in Committees people's Committee of Binh Tan district, Ho Chi Minh city”.

From the theoretical and consultation of experts and instructors, authors offer
a model study includes 8 elements expectations affect the progress of granting
construction permits include Policy Law, policy planning and organizational work
at the agency, administrative procedures, the dynamics of apparatus licensing,
qualification of managers indirectly, Timeline work of the agency, process
licensing. These factors are expressed by 36 variables with 5 level Likert scale.
The author conducted a survey and collected 330 valid votes and perform
survey data analysis with SPSS 20.0 instance of software. Results showed that all
factors that the authors expect will affect the progress of the construction permit
will be accepted. This influence is shown by numerical regression equation
represents the relationship between the group variable Y variables and functions as
follows:
Y = 3.061 + 0.363xPL + 0.318xQH + 0.288xTC + 0.247xHC + 0.227xBM
+ 0.208xQT + 0.195xTGL + 0.186xTDCB
From the above results the author has set out a number of measures to
accelerate the construction permit in Binh Tan District People's Committee in the
coming period as follows:


vi

Measure 1 is to improve the quality of policies and legislation. State building
regulations Law must complete, clear, stable, consistent with the fact, solve the
practical problems posed and interoperability between the provisions.
Measure 2 Improving the quality of planning. State should create legislation
system unified, synchronized, team officials have professional planning.
Measures 3 is Improving the quality of organizational work at the agency.
Leaders have the resources stages arranged matching system equipped machines
and clear division of tasks.
Measure 4 is Improving the quality of administrative procedure reform.

Provisions to ensure the legality, efficiency, transparency, elimination of
cumbersome procedures, overlapping, modify create favorable conditions for
investors.
Measure 5 is Advanced features of the apparatus. Public servants must guide
enthusiastic, thorough process, component profile, not for investors to go back
several times.
Measures 6 as improving quality licensing process. It is necessary to
implement legal regulations in conducting one door mechanism.
Measures 7 is enhanced Establish work schedules appropriate. Need to
perform overtime when requested in advance. Besides, should allocate time and
resources appropriate to solve a good job during working hours at the agency.
Measures 8 is advanced level specialized training of staff directly and
indirectly needs to be guaranteed competence and qualifications of the work
permits.
End of the study the authors proposed a number of limitations that this thesis
has resolved as originally expected. Since then proposed solutions for improvement
in the development of the next study.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. xi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xiii

CHƯƠNG I ................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4 Tình hình nghiên cứu đề tài ..........................................................................3
1.5 Những đóng góp của đề tài ...........................................................................4
1.6 Cấu trúc của luận văn ....................................................................................4
CHƯƠNG II ..............................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................5
2.1 Cơ sở lý thuyết ..............................................................................................5


viii

2.1.1 Các khái niệm về xây dựng ................................................................5
2.1.2 Khái niệm GPXD ...............................................................................6
2.1.3 Công trình được miễn GPXD ............................................................6
2.1.4 Nội dung chủ yếu của GPXD .............................................................7
2.1.5 Điều kiện cấp GPXD..........................................................................8
2.1.6 Điều kiện cấp GPXD có thời hạn .......................................................9
2.1.7 Giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp GPXD ...........................................10
2.1.8 Hồ sơ đề nghị cấp GPXD .................................................................12
2.1.9 Quy trình xin cấp GPXD ..................................................................13
2.1.10 Thẩm quyền cấp GPXD .................................................................15
2.1.11 Trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD .............................................15

2.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .................................................................16
2.2.1 Sự năng động của Bộ máy cấp phép ................................................16
2.2.2 Quy trình cấp phép ...........................................................................17
2.2.3 Chính sách quy hoạch ......................................................................17
2.2.4 Thủ tục hành chính ...........................................................................18
2.2.5 Chính sách, Pháp luật .......................................................................19
2.2.6 Trình độ của cán bộ trực tiếp và gián tiếp........................................19
2.2.7 Công tác tổ chức tại cơ quan ............................................................21
2.2.8 Thời gian biểu làm việc của cơ quan ...............................................22
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài .......................................................23
CHƯƠNG III ...........................................................................................................25
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................25
3.1. Quy trình nghiên cứu định lượng ...............................................................25


ix

3.2. Thu thập dữ liệu .........................................................................................32
3.2.1. Quy trình thu thập dữ liệu ...............................................................32
3.2.2. Cách thức lấy mẫu ...........................................................................32
3.3. Các công cụ nghiên cứu .............................................................................33
3.4 Phân tích dữ liệu..........................................................................................33
3.4.1 Phân tích thống kê mô tả ..................................................................33
3.4.2 Phân tích sâu dữ liệu ........................................................................34
CHƯƠNG IV ...........................................................................................................39
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................39
4.1 Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu và cơ quan nghiên cứu ...........................39
4.1.1 Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .....................................................39
4.1.2 Giới thiệu về cơ quan nghiên cứu ....................................................43
4.2 Kết quả của quá trình thu thập dữ liệu khảo sát ..........................................46

4.3 Thống kê mô tả mẫu....................................................................................47
4.4. Thống kê mô tả các biến định lượng ..........................................................51
4.5 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha........................................................53
4.6 Phân tích phương sai Anova (Analysis of Variance) ..................................57
4.7 Phân tích nhân tố PCA ................................................................................58
4.8 Phân tích hồi quy.........................................................................................62
CHƯƠNG V .............................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................68
5.1

K ết luận về kết quả ...............................................................................68

5.2 Kiến nghị về các biện pháp .........................................................................69
5.2.1 Nâng cao chất lượng về Chính sách Pháp luật .................................69


x

5.2.2 Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ........................................70
5.2.3 Nâng cao chất lượng công tác tổ chức tại cơ quan ..........................72
5.2.4 Nâng cao chất lượng Cải cách Thủ tục hành chính .........................72
5.2.5 Nâng cao tính năng động của Bộ máy cấp phép .............................73
5.2.6 Nâng cao chất lượng Quy trình cấp phép.........................................74
5.2.7 Nâng cao Thiết lập thời gian biểu làm việc thích hợp .....................75
5.2.8 Nâng cao trình độ đào tạo chuyên ngành của cán bộ trực tiếp và gián
tiếp .............................................................................................................76
5.3. Những hạn chế của nghiên cứu ..................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78
PHỤ LỤC



xi

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

CP

Chính phủ

BXD

Bộ Xây dựng

SXD

Sở Xây dựng

TPHCM

Thành phố Hồ chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

TTHC

Thủ tục hành chính

GPXD


Giấy phép xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Công trình xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSDĐO

Quyền sử dụng đất ở

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCNQSHNO

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở


GCNQSHCTXD

Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

QLĐT

Phòng quản lý đô thị

CQNN

Cơ quan nhà nước

CQHCNN

Cơ quan hành chính nhà nước


xii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Các biến kỳ vọng ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu…………………...26
Bảng 3. 2 Mã hóa các biến của bảng câu hỏi trong SPSS ........................................35
Bảng 4. 1 Thống kê đơn vị hành chánh quận Bình Tân ............................................39
Bảng 4. 2 Cơ cấu dân số theo từng năm và theo giới tính quận Bình Tân ...............42
Bảng 4. 3 Thống kê số liệu cấp GPXD trên địa bàn quận Bình Tân ........................43
Bảng 4. 4 Thống kê mẫu thông tin cá nhân ..............................................................47
Bảng 4. 5 Giới tính của đối tượng khảo sát...............................................................48
Bảng 4. 6 Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập ..................................................51
Bảng 4. 7 Kết quả kiểm định độ tin cậy dữ liệu với 04 biến không thỏa điều kiện ..54

Bảng 4. 8 Kết quả kiểm định độ tin cậy dữ liệu với 32 biến thỏa điều kiện .............55
Bảng 4. 9 Kết quả kiểm định phương sai theo giới tính ...........................................57
Bảng 4. 10 Kết quả Kiểm định ANOVA ..................................................................58
Bảng 4. 11 Tóm tắt các thông tin trong phân tích nhân tố PCA ...............................59
Bảng 4. 12 Ma trận xoay trong phân tích nhân tố PCA ............................................60
Bảng 4. 13 Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .........................................63
Bảng 4. 14 Hồi quy tuyến tính theo phương pháp Enter ..........................................64
Bảng 4. 15 Kết quả phân tích ANOVA ....................................................................65


xiii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Quy trình cấp GPXD tại UBND quận Bình Tân ....................................... 14
Hình 2. 2 Mô hình nghiên cứu của đề tài .................................................................. 23
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................ 31
Hình 4. 1 Bản đồ địa giới hành chính quận Bình Tân...............................................40
Hình 4. 2 Sơ đồ tổ chức của UBND quận Bình Tân .................................................44
Hình 4. 3 Sơ đồ tổ chức của Phòng QLĐT ...............................................................45
Hình 4. 4 Biểu đồ Tỷ lệ giới tính ..............................................................................48
Hình 4. 5 Biểu đồ Tỷ lệ độ tuổi của đối tượng khảo sát ...........................................49
Hình 4. 6 Biểu đồ Trình độ của đối tượng khảo sát ..................................................50
Hình 4. 7 Biểu đồ Thống kê về đối tượng phỏng vấn ...............................................51
Hình 4. 8 Biểu đồ phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ................................66
Hình 4. 9 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .....................................................66
Hình 4. 10 Biểu đồ P_P Plot của phần dư .................................................................67


1


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
TPHCM là đô thị lớn nhất của cả nước, được xếp loại đặc biệt với diện tích
2.095,50 km2, dân số thống kê cuối năm 2016 có 8.426,10 nghìn người [1], có điều
kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên, được đánh giá là một điểm đến thu hút các
CĐT trong và ngoài nước. Trong khoảng 05 năm trở lại đây, Nhà nước luôn nỗ lực
hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật kịp thời sửa đổi quy định cấp GPXD để phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh tình hình mới, đảm bảo quyền và lợi ích của CĐT theo
hướng đơn giản tối thiểu các TTHC nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông
thoáng. Theo Báo cáo về chỉ số thuận lợi kinh doanh do World Bank công bố năm
2017, Việt Nam xếp hạng 82 trên tổng số 190 nền kinh tế được đánh giá và đã thăng
hạng tới 9 bậc (năm 2016 xếp hạng thứ 91) do nhờ sự chuyển biến tích cực của 05
tiêu chí (Tiếp cận điện năng (+5), Bảo vệ nhà đầu tư thiểu số (+31), Nộp thuế
(+11), Thương mại qua biên giới (+15), và Giải quyết phá sản (+1). Tuy nhiên, còn
05 tiêu chí bị đánh giá thụt lùi (Thành lập doanh nghiệp (-10), Giấy phép xây dựng
(-3), Tín dụng (-3), Đăng ký tài sản (-1), Thực thi hợp đồng (-1) [16]. Với những
yếu tố đánh giá đang yếu kém đi, trong đó có thủ tục giải quyết hồ sơ cấp GPXD,
đây là lời cảnh báo lớn cho các cơ quan ban hành chính sách, pháp luật tại Việt
Nam.
Quận Bình Tân thuộc một trong 24 quận, huyện của TPHCM, đang diễn ra quá
trình đô thị hóa mạnh mẽ, tốc độ gia tăng dân số cơ học rất lớn. Sau 13 năm thành
lập, dân số trên địa bàn Quận là 689.272 người [2], Quận đã có bước phát triển quan
trọng trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng - an ninh, đã tập trung
triển khai thi công các dự án như khu công nghiệp Tân Tạo, Vĩnh Lộc, Tân Bình
mở rộng và Tập đoàn Pouyeng Việt Nam…các công trình giao thông vận tải, xây
dựng cơ bản, bưu chính viễn thông, chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống cấp thoát
nước, trường học, trạm y tế, bệnh viện; trong xây dựng đã cấp 73.200 GPXD cho



2
các CĐT trên địa bàn [3]. Điều này phản ánh Quận có tốc độ đô thị diễn ra khá
nhanh, người dân chuyển mục đích sang đất ở đô thị và lập hồ sơ xin cấp GPXD để
đáp ứng về nhu cầu nhà ở, hầu như địa bàn 10 phường không còn đất nông nghiệp,
nhiều mặt kinh tế xã hội của Quận phát triển theo hướng đô thị.
Trong thời gian qua, Quận tập trung quyết liệt đẩy mạnh hơn trong công tác
cải cách TTHC, là một trong 07 Chương trình đột phá mà Thành phố đã và đang
tiếp tục triển khai thực hiện [4]. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công tác cấp
GPXD trên địa bàn vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, thủ tục còn nhiều vướng mắc, ảnh
hưởng không nhỏ đến tiến trình giải quyết hồ sơ, cấp GPXD còn chậm, dẫn đến tình
trạng xây dựng nhà sai phép, không phép vẫn diễn ra tràn lan, phức tạp gây ra nhiều
vấn đề hệ lụy như tham nhũng, gây phiền hà cho các CĐT.
Nắm bắt được những rào cản trong tiến độ cấp GPXD, từ đó thực hiện các giải
pháp sẽ giúp nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu của CĐT, tăng uy tín, thương hiệu
và hiệu quả kinh doanh trên địa bàn quận Bình Tân. Xuất phát từ những nhu cầu
trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp
giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí
Minh” làm luận văn thạc sĩ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận văn chỉ ra các áp lực tác động lên quá trình cấp GPXD, làm kéo dài thời
gian cấp GPXD. Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ cho các cơ quan
ban hành chính sách sẽ hoàn thiện các quy định về cấp GPXD và làm cơ sở pháp lý
để các CĐT có phương án lập hồ sơ cho phù hợp với quy định hiện hành để tiết
kiệm thời gian và chi phí trong việc xin cấp GPXD.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Dựa trên mục tiêu chung của vấn đề nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung giải
quyết những câu hỏi nghiên cứu để đạt tới các mục tiêu cụ thể sau:



3
Khái quát hóa, làm rõ những cơ sở lý luận và thực tiễn về cấp GPXD. Phân
tích, làm rõ các quy định về cấp GPXD hiện nay đang được áp dụng.
Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp phép, tìm ra những
khuyết điểm còn tồn tại yếu kém trong công tác cấp GPXD.
Đề xuất những kiến nghị thích hợp nhằm thúc đẩy hiệu quả, tiến độ cấp GPXD
trên địa bàn quận Bình Tân.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Theo mục tiêu nghiên cứu, Luận văn sẽ tập trung đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ cấp GPXD thông qua cuộc khảo sát các cá nhân, tổ chức và cán
bộ tham gia trực tiếp cấp GPXD tại UBND quận Bình Tân.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về thời gian: Thời điểm thu thập dữ liệu dự kiến là 8 tuần. Với dữ
liệu thu thập là các bảng câu hỏi khảo sát.
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu chỉ thực hiện khảo sát, thu thập số liệu
trực tiếp hay thông qua việc gửi bảng câu hỏi tới đối tượng nghiên cứu là những cá
nhân, tổ chức và cán bộ tham gia trực tiếp cấp GPXD tại UBND quận Bình Tân, có
trụ sở số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, TPHCM.
+ Tính chất và đặc trưng của đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những ảnh
hưởng có tầm quan trọng đến tiến độ cấp GPXD và đối tượng xin cấp GPXD.
+ Quan điểm phân tích: Phân tích và thảo luận theo quan điểm của thủ trưởng
cơ quan, đơn vị, các cán bộ chuyên viên, nhân viên và người lao động đang công tác
tại UBND quận Bình Tân và các đơn vị là cá nhân tổ chức doanh nghiệp có liên
quan đến công tác cấp GPXD.
1.4 Tình hình nghiên cứu đề tài
Công tác cấp GPXD là TTHC, là trình tự, cách thức thực hiện và nó phụ thuộc
vào yếu tố điều kiện của mỗi quốc gia, mỗi ngành nghề và từng địa phương. Chính



4
vì vậy, hiện nay chưa có nghiên cứu nào thực sự đi sâu để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến tiến độ cấp GPXD mà chỉ được thực hiện dưới dạng đánh giá, bình luận,
nhận xét của các chuyên gia trong ngành hay các nhận định cá nhân của vài cá thể,
chứ chưa có một công trình nghiên cứu hoàn chỉnh nào. Vì vậy, việc nghiên cứu đề
tài này là hoàn toàn cần thiết trong thời điểm hiện nay.
1.5 Những đóng góp của đề tài
Hình thành được mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
cấp GPXD trên địa bàn quận Bình Tân. Nghiên cứu này, tác giả hy vọng sẽ là căn
cứ cho các cơ quan ban hành chính sách hoàn thiện các quy định về cấp phép
GPXD.
Nghiên cứu đã đánh giá và xác nhận được 08 nhân tố tác động đến tiến độ cấp
GPXD, Đồng thời cũng đề xuất các giải pháp thực hiện các nhân tố ảnh hưởng đến
tiến độ cấp GPXD mang tính khoa học và khả thi hơn.
1.6 Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc của luận văn gồm có 5 chương như sau:
Chương I: Mở đầu
Chương II: Cơ sở lý thuyết
Chương III: Phương pháp nghiên cứu
Chương IV: Kết quả nghiên cứu
Chương V: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Các khái niệm về xây dựng
Theo Điều 3 của Luật xây dựng gồm các khái niệm: [5]

+ CĐT xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được
giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động ĐTXD.
+ CTXD là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu
xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm công trình dân dụng, công trình
công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ
thuật và công trình khác.
+ CQNN về xây dựng gồm BXD, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc BXD,
Bộ quản lý CTXD chuyên ngành; SXD, Sở quản lý CTXD chuyên ngành; Phòng có
chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
+ Hoạt động ĐTXD là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo CTXD.
+ Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công
trình, khảo sát xây dựng, thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án, lựa chọn nhà
thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì
CTXD và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
 Đây là một số khái niệm giúp hiểu rõ hơn trong quá trình nghiên cứu việc
cấp GPXD của đề tài này.


6
2.1.2 Khái niệm GPXD
Theo Điều 3 của Luật xây dựng gồm các khái niệm: [5]
+ GPXD là văn bản pháp lý do CQNN có thẩm quyền cấp cho CĐT để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
+ GPXD có thời hạn là GPXD cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ
được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

+ GPXD theo giai đoạn là GPXD cấp cho từng phần của công trình hoặc
từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa
được thực hiện xong.
 Vậy một khi CĐT có nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời
công trình có nghĩa là thay đổi hiện trạng bất động sản, CTXD thì nhất thiết phải
xin phép CQNN có thẩm quyền cấp GPXD. Đây là văn bản pháp lý do CQNN cấp
cho CĐT nhằm đảm bảo công việc xây dựng là hợp pháp và dễ dàng trong quá trình
quản lý vận hành sau khi hoàn thành công trình cũng như trong quá trình xây dựng.
2.1.3 Công trình được miễn GPXD
Theo Điều 89 của Luật xây dựng quy định:[5]
a. Công trình bí mật nhà nước, CTXD theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm
trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
b. Công trình thuộc dự án ĐTXD được Thủ tướng CP, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư.
c. CTXD tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
d. CTXD theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng
đã được CQNNcó thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được CQNN có thẩm quyền chấp
thuận về hướng tuyến công trình.
đ. CTXD thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có
quy hoạch chi tiết 1/500 đã được CQNN có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm
định thiết kế xây dựng theo quy định.


7
e. Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô
dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được
CQNN có thẩm quyền phê duyệt.
g. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không
làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm
ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình.

h. Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp
giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
i. Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn được duyệt.
k. CTXD ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và
quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng
lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
l. CĐT công trình được miễn GPXD theo quy định tại các điểm b, d, đ và i
khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
 Luật Xây dựng 2014 đã bổ sung thêm 06 trường hợp miễn giấy phép xây
dựng so với Luật Xây dựng 2003 và Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9
năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng. Theo Luật Xây dựng 2014 đã quy
định từng loại công trình được miễn GPXD, cho thấy trong thời gian qua các
CQNN đã tập trung thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, quyết liệt gỡ bỏ
những thủ tục không cần thiết liên quan đến cấp GPXD.
2.1.4 Nội dung chủ yếu của GPXD
Theo Điều 90 của Luật xây dựng quy định: [5]
Nội dung chủ yếu của GPXD gồm tên công trình; tên và địa chỉ của CĐT;
địa điểm, vị trí xây dựng; loại, cấp CTXD; cốt xây dựng công trình; chỉ giới đường


8
đỏ, chỉ giới xây dựng; mật độ xây dựng; hệ số sử dụng đất; Tổng diện tích xây
dựng, diện tích xây dựng tầng 1, số tầng, chiều cao tối đa toàn công trình; thời hạn
khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp GPXD.
Theo Điều 11 của Thông tư 15 quy định: [7]
Biểu mẫu GPXD công trình nhà ở riêng lẻ theo quy định tại phụ lục số 4 mẫu số 7.
2.1.5 Điều kiện cấp GPXD
Theo Điều 93 của Luật xây dựng quy định:[5]

1. Điều kiện chung cấp GPXD đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê
duyệt.
b. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang
bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di
tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc
hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
c. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7
Điều 79 của Luật xây dựng: “Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy
định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử
dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng,
mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ
và điều kiện an toàn khác; Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện
tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét,
phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của
các công trình lân cận”.


×