Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

“Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại chi cục thuế thành phố đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ THÙY TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ
KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ THÙY TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ
KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO




HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thùy Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng và nỗ lực của bản thân. Bên cạnh
đó cũng là kết quả của sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân, đơn vị. Qua đây,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ tôi.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến toàn thể Quý Thầy giáo, Cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt tình
giúp tôi trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Đăng Hào – người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban
lãnh đạo Chi cục Thuế TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
đỡ, cung cấp số liệu, tài liệu liên quan để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, anh chị, bạn bè đã luôn ủng hộ,
động viên và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện

đề tài luận văn
Một lần nữa xin gửi đến mọi người lời cảm ơn chân thành nhất.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thùy Trang

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ THÙY TRANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng: ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ KÊ KHAI
THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH
QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê
khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại
Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và
thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng.

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ kê khai thuế qua
mạng. Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua
mạng. Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế trong thời
gian tới.
Tác giả luận văn

iii




iv

Thị

Thùy

Trang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CBCC

Cán bộ công chức

CCT


Chi cục thuế

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSKT

Hồ sơ khai thuế

HTKK

Hỗ trợ kê khai

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế


NQ-CP

Nghị quyết Chính phủ

TDTT

Thể dục thể thao

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTHC

Thủ tục hành chính

v


MỤC LỤC

Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Mục lục.......................................................................................................................vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục hình, sơ đồ, biểu đồ...................................................................................xi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ KÊ KHAI
THUẾ QUA MẠNG ..................................................................................................9
1.1 Khái niệm kê khai thuế và kê khai thuế qua mạng ...............................................9
1.2 Sự cần thiết của việc áp dụng kê khai thuế qua mạng ........................................16
1.2.1 Đối với Cơ quan thuế .......................................................................................16
1.2.2 Đối với người nộp thuế ....................................................................................18
1.3 Các nhân tố tác động đến kê khai thuế qua mạng...............................................18
1.4 Mô hình lý thuyết ...............................................................................................20
1.4.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) .....................20
1.4.2 Thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận (Theory of Perceived Behaviour - TPB) 22
1.4.3 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)............................................................24

vi


1.4.4 Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TAM 2..............................................25
1.4.5 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ UTAUT (Unified Theory Of
Acceptance And Use Of Technology) .....................................................................26
1.4.6 Mô hình thống nhất chấp nhận sử dụng công nghệ mở rộng UTAUT 2 .........27
1.4.7 Mô hình Suhani Anuar ....................................................................................30
1.4.8 Mô hình Pin-Yu Chu........................................................................................31
1.4.9 Các nghiên cứu trong nước .............................................................................32
1.4.10 Đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu...................................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ

KÊ KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG
HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ.........................................................................................39
2.1 Giới thiệu tổng quát về thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .............................39
2.2. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Đông Hà...............................................40
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................40
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận.................................................41
2.2.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị44
2.2.4 Tình hình lao động tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà ................................46
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng tại
Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ....................................................48
2.3.1 Sơ lược quá trình triển khai áp dụng kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế
thành phố Đông Hà ...................................................................................................48
2.3.2 Quy trình thủ tục kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà51
2.3.3 Kết quả thực hiện kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế TP Đông Hà .......54
2.3.4 Những thuận lợi, khó khăn trong triển khai kê khai thuế qua mạng tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà ...........................................................................................57
2.3.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng tại Chi
cục thuế thành phố Đông Hà.....................................................................................60

vii


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ ÁP DỤNG DỊCH VỤ KÊ
KHAI THUẾ QUA MẠNG TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ,
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................76
3.1 Cơ sở và mục tiêu xây dựng giải pháp................................................................76
3.2 Các giải pháp.......................................................................................................77
3.2.1 Giải pháp dựa vào các nhân tố ảnh hưởng .......................................................77
3.2.2 Các giải pháp bổ trợ .........................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................83

1. Kết luận .................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86
PHỤ LỤC .................................................................................................................88
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 1)
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 2)
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh sự khác biệt giữa kê khai thuế qua mạng và kê khai thuế bằng hồ
sơ thuế .......................................................................................................................16
Bảng 1.2: Thang đo mức độ tác động của các nhân tố đối với kê khai thuế ............35
qua mạng ...................................................................................................................36
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 20152017...........................................................................................................................46
Bảng 2.2: Số lượng DN tham gia kê khai thuế và tỷ lệ nộp tờ khai qua mạng giai
đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................55
Bảng 2.3: Số lượng tờ khai kê khai thuế qua mạng ..................................................56
Bảng 2.4: Bảng thống kê thông tin người trả lời ......................................................60
Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả thông tin về doanh nghiệp ......................................61
Bảng 2.6: Cronbach’s Alpha của yếu tố dễ sử dụng .................................................62
Bảng 2.7: Cronbach’s Alpha của yếu tố mức độ hữu dụng ......................................63
Bảng 2.8: Cronbach’s Alpha của yếu tố mức độ tin cậy...........................................63
Bảng 2.9: Cronbach’s Alpha của yếu tố thông tin ....................................................64
Bảng 2.10: Cronbach’s Alpha của yếu tố khả năng ứng công nghệ .........................64

Bảng 2.11: Cronbach’s Alpha của yếu tố xã hội.......................................................65
Bảng 2.12: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test và tổng phương sai trích ..............66
Bảng 2.13: Phân tích KMO and Bartlett’s Test (với 27 biến quan sát) ....................68
Bảng 2.14: Kiểm định R2 ..........................................................................................70
Bảng 2.15: Kiểm định F ............................................................................................71
Bảng 2.16: Hệ số hồi quy và đa cộng tuyến..............................................................71
Bảng 2.17: Kiểm định ANOVA – giới tính ..............................................................73
Bảng 2.18: Kiểm định ANOVA – Độ tuổi................................................................73
Bảng 2.19: Kiểm định ANOVA – Chức vụ ..............................................................74
Bảng 2.20: Kiểm định Welch - Loại hình .................................................................74
Bảng 2.21: Kiểm định Welch – Khoảng cách...........................................................75

ix


x


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
HÌNH
Hình 1.1: Thuyết hành động hợp lý ..........................................................................21
Hình 1.2: Thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận .........................................................23
Hình 1.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ........................................................24
Hình 1.4: Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng TAM2 .......................................26
Hình 1.5: Mô hình thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ............27
Hình 1.6: Mô hình lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng
UTAUT2 ...................................................................................................................30
Hình 1.7: Mô hình Suhani Anuar..............................................................................31
Hình 1.8: Mô hình Pin-Yu Chu.................................................................................32
Hình 1.9: Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất..........................................................35


SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế Thành phố Đông Hà ...........................42
Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiệp vụ khai thuế qua mạng tổng thể ..................................51
Sơ đồ 2.3: Quy trình nộp hồ sơ khai thuế .................................................................53

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng DN đã nộp tờ khai qua mạng giai đoạn 2015 - 2017............55

xi


xii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, với đường lối hội nhập và chính sách mở cửa của
Đảng và Nhà nước nền kinh tế của nước ta không ngừng phát triển và gặt hái được
nhiều thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển đó, các cơ quan quản lý Nhà nước về
hoạt động kinh tế đã và đang từng bước đổi mới, tiến hành cải cách thủ tục hành
chính để theo kịp với sự phát triển và hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động kinh tế.
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô hữu hiệu và là nguồn lực tài chính quan trọng
của đất nước, hiểu rõ điều đó ngoài nhiệm vụ đảm bảo nguồn thu ngân sách, các
đơn vị thuộc bộ máy quản lý Thuế của ngành Thuế đều phải thực hiện các chương
trình cải cách thủ tục hành chính của ngành thuế cũng như hoàn thiện việc ứng dụng
các phần mềm quản lý theo chương trình hiện đại hóa ngành và hiện đại hóa công
tác thu nộp thuế hiện nay để vừa đảm bảo nguồn thu vừa mang lại nhiều lợi ích kinh
tế xã hội khác. Rất nhiều giải pháp đã được ngành thuế áp dụng, đặc biệt là ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước về Thuế.

Thực hiện kế hoạch của Tổng cục Thuế, năm 2014 Chi cục thuế thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị đã triển khai kê khai thuế điện tử (khai thuế qua mạng
internet - iHTKK). Việc đẩy mạnh áp dụng kê khai thuế qua mạng giúp giải tỏa
được áp lực cho cơ quan Thuế đồng thời đẩy nhanh được tiến độ giải quyết công
việc cho người nộp thuế. Mặt khác đây là chủ trương cải cách hành chính giúp cho
ngành Thuế nâng cao chất lượng phục vụ và tiết kiệm thời gian cho người nộp thuế.
Việc thực hiện kê khai thuế qua mạng hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát triển
tiến tới Chính phủ điện tử, đây được coi là việc vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Qua một thời gian thực hiện, cho thấy kê khai thuế qua mạng có những ưu điểm hơn
so với khai thuế thủ công như: tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, tiết kiệm nhân lực,
giảm bớt thủ tục giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý… Hiện nay, chất lượng và hiệu
quả của việc triển khai kê khai thuế qua mạng vẫn chưa xứng tầm với công sức bỏ
ra. Với một số doanh nghiệp việc đăng ký kê khai thuế qua mạng là có nhưng việc
thực hiện thì còn bỏ ngỏ, nên số lượng đăng ký không đồng nhất với số lượng thực

1


hiện. Không phải các doanh nghiệp không ý thức được những tiện ích của kê khai
thuế qua mạng đem lại mà vì dịch vụ này còn có thể chưa thực sự mang lại thoải
mái và hiệu quả cho họ. Đường truyền không ổn định, phần mềm không được cập
nhật thường xuyên,…đặc biệt là thiếu sự hỗ trợ của cán bộ thuế trong lúc giao dịch
khiến họ mất nhiều thời gian hơn so với việc kê khai thuế truyền thống, nhất là đối
với các doanh nghiệp nhỏ. Do đó việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến kê khai
thuế qua mạng nhằm tìm ra những biện pháp hoàn thiện hệ thống, phù hợp hơn với
nhu cầu của người nộp thuế là điều hết sức cần thiết. Từ những lí do trên, tôi chọn
đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua
mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế
thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê
khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế
qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về các
nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
- Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp vừa và nhỏ và tham khảo ý kiến
của một số cán bộ Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục thuế thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu
giai đoạn năm 2015 – 2017. Tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ
kê khai thuế qua mạng trong vòng 02 tháng từ 05/09/2017 đến 05/11/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chọn điểm khảo sát
- Chọn các doanh nghiệp đã được thực hiện khai thuế qua mạng để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kê khai thuế qua mạng.

- Chọn các cán bộ đội Kê khai và kế toán thuế, đội Tuyên truyền và hỗ trợ
người nộp thuế, các cán bộ tin học, nghiệp vụ của Chi cục thuế thành phố Đông Hà
để tham khảo ý kiến về việc kê khai thuế qua mạng.
- Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
Chọn mẫu ngẫu nhiên (hay còn gọi là chọn mẫu xác suất) là phương pháp
chọn mẫu khi khả năng được chọn của tất cả các đơn vị vào tổng thể là như nhau.
Phương pháp này là phương pháp khá tốt để người nghiên cứu có thể lựa chọn ra
một mẫu có khả năng đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Bên cạnh đó vì có khả
năng tính được sai số do chọn mẫu do vậy ta có thể áp dụng được các phương pháp
ước lượng thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê trong xử lý dữ liệu để suy rộng
kết quả trên mẫu cho tổng thể chung.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu
a) Thu thập số liệu thứ cấp
Đề tài nghiên cứu dựa trên các tài liệu, các số liệu thu thập được từ các tạp
chí nghiên cứu chuyên đề như: Tạp chí Tài chính, Tạp chí Thuế, các trang web. Số
liệu từ Chi cục thuế thành phố Đông Hà bao gồm: Số liệu về kết quả hoạt động của
Chi cục thuế thành phố Đông Hà, Thống kê số lượng doanh nghiệp đã đăng kí kê
khai thuế qua mạng, quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế thành phố

3


Đông Hà,… Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết cho phần cơ sở lý
luận và thực tiễn của đề tài, xác định định hướng và nội dung nghiên cứu.
Phương pháp thu thập các dữ liệu này là tìm, đọc, phân tích, sử dụng và
trích dẫn.
b) Thu thập số liệu sơ cấp
Các số liệu cần thu thập bổ sung cho đề tài, được thu thập từ kết quả khảo sát
ý kiến của cán bộ thuế, ý kiến của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thông
qua bảng hỏi.

 Nội dung khảo sát
+ Các thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kê khai thuế qua mạng.
+ Ý kiến về những thuận lợi, khó khăn trong công tác kê khai thuế qua mạng.
+ Các kiến nghị, đề xuất mong muốn.
Phương pháp thu thập các số liệu này chủ yếu dựa vào phiếu khảo sát, quan
sát và thảo luận.
 Quy mô mẫu
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất 200
quan sát (Gorsuch, 1983); còn Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5
lần biến quan sát (Hair & ctg, 1998). Những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác định
cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông thường thì số quan sát (kích thước mẫu)
ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc – phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2005).
Nếu số mẫu bằng 5 lần số quan sát trong phân tích nhân tố thì ta có mẫu theo công
thức sau:
Ta có n= m x 5= 30 x 5= 150
(trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến đưa vào bảng hỏi )
+ Được tính theo phương pháp Phân tích hồi quy của Tabachnick and fidell
(1991)
Ta có n ≥ 8p + 50 = 8 x 6+50=98

4


(trong đó: n là cỡ mẫu; p là số biến độc lập trong mô hình)
Như vậy, từ các điều kiện đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để có thể tiến hành
các phân tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa
ra, thì số lượng mẫu tối thiểu để tiến hành điều tra là 150 mẫu. Để bảo đảm số mẫu
cần thiết trong nghiên cứu này số phiếu được phát ra là 200, tuy nhiên số phiếu thu

được đủ điều kiện để đưa vào xử lý là 150 mẫu.
 Phương pháp chọn mẫu:
Dựa trên danh sách khách hàng là các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kê khai
thuế qua mạng tại Chi cục Thuế - Thành phố Đông Hà, các doanh nghiệp được lựa
chọn dựa trên phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.3 Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được kiểm tra theo 3 yêu cầu: Đầy đủ, chính xác
và lôgic, sau đó được nhập vào máy tính và xử lý bằng phần mềm Excel. Sử dụng
các công cụ của máy tính để tiến hành phân tích và sắp xếp theo trình tự nhất định.
Các số liệu được trình bày ở các bảng số liệu, đồ thị, biểu đồ và hộp ý kiến.
4.4 Phương pháp phân tích số liệu
4.4.1 Phương pháp so sánh
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Trong đó:

Y1: chỉ tiêu năm trước.
Y0: chỉ tiêu năm sau.

Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp nhằm làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu trong thời
gian nghiên cứu. Việc so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm cho thấy
được sự tác động có liên quan đến các hoạt động trong phân tích. Từ đó có sự nhận
diện rõ các hoạt động trong nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

5



Y = Y 1 – Y0
Trong đó:

Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
Y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau so với năm trước của
chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu
kinh tế. Từ đó đánh giá chính xác các hoạt động phân tích.
4.4.2 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để mô tả thực trạng số lượng và cơ cấu các
loại hình doanh nghiệp đăng ký hoạt động qua Chi cục thuế thành phố Đông Hà,
tình hình kê khai thuế qua mạng và các hình thức kê khai khác của doanh nghiệp do
Chi cục thuế quản lý. Những khó khăn mà các doanh nghiệp gặp phải những khó
khăn trong kê khai thuế qua mạng. Các chỉ tiêu phương pháp này được đưa vào
phân tích bao gồm: số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân…
4.4.3 Phương pháp phân tích
a) Kiểm định độ tin cậy của thang đo:
Đối với thang đo nhiều chỉ báo tức là thang đo được sử dụng cho nhiều câu
hỏi cùng đo lường một khái niệm giúp thể hiện những khía cạnh khác nhau của khái
niệm đó chỉ cần phải kiểm tra độ tin cậy của thang đo. Điều kiện cần để một thang
đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa là cho cùng một kết quả khi
đo lặp đi lặp lại. Có thể thể sử dụng phương pháp đánh giá độ nhất quán nội tại
thông qua chỉ số Cronbach Alpha để kiểm định dộ tin cậy của thang đo nhiều chỉ
báo. Trong nghiên cứu này, chỉ số Cronbach Alpha được sử dụng để kiểm tra độ tin
cậy của thang đo Likert mức độ đo lường các biến quan sát đánh giá của doanh
nghiệp đối với các yếu tố về việc thực hiện kê khai thuế qua mạng. Quy tắc kiểm
định như sau:

- Chỉ số Cronbach Alpha:
Từ 0,8 - 1: thang đo tốt
Từ 0,7 - 0,8: thang đo sử dụng được

6


Từ 0,6 - 0,7: thang đo sử dụng được nếu khái niệm đo lường mới hoặc mới
với người trả lời.
b) Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để
rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi
là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998). Các biến có hệ số tương quan đơn
giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Phương pháp trích
“Principal Components” được sử dụng kèm với phép quay “Varimax”. Điểm dừng
trích khi các yếu tố có “Initial Eigenvalues” > 1. Xác định số lượng nhân tố. Số lượng
nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến
thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ
số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003). Tiêu chuẩn phương
sai trích (Variance explained criteria) phải lớn hơn 50%. Độ giá trị hội tụ: để thang đo
đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor
loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (Jun & ctg, 2002).
Độ giá trị phân biệt: để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các
factor loading phải lớn hơn hoặc bằng 0,3 (Jabnoun & ctg, 2003).
Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các thang đo
nhằm điều chỉnh để phục vụ cho việc chạy hồi quy mô hình tiếp theo nên phương
pháp trích yếu tố Principal Components với phép quay Varimax sẽ được sử dụng
cho phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện
tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có).

c) Phân tích hồi quy
Sau khi thang đo của các yếu tố mới được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến
hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Mô hình hồi quy
như sau:
Y = β0 + β1 * X1 + β2 * X2 + … + βi * Xi+Ui
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc

7


Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
βi: Các hệ số hồi quy riêng phần, Ui là biến độc lập ngẫu nhiên (phần dư)
Cặp giả thuyết thống kê:
- H0: Không tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
- H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc bác bỏ H0:
- Nếu giá trị Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
- Nếu giá trị Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.
5. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ kê khai thuế qua mạng
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua
mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp nâng cao mức độ áp dụng dịch vụ kê khai thuế qua
mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

8


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ KÊ
KHAI THUẾ QUA MẠNG

1.1 Khái niệm kê khai thuế và kê khai thuế qua mạng
Kê khai thuế là nghĩa vụ mà tất cả người nộp thuế (tổ chức, cá nhân) có hoạt
động sản xuất kinh doanh phải thực hiện. Theo đó, việc kê khai thuế phải thực hiện
theo quy định của pháp luật về thuế. Người khai thuế phải khai chính xác, trung
thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và
nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý
thuế. Có nhiều hình thức kê khai thuế, tùy thuộc vào quy định và sự phát triển của
từng quốc gia trên thế giới.
Nội dung kê khai thuế: dù người nộp thuế thực hiện kê khai thuế theo hình
thức nào thì việc kê khai thuế cũng phải đảm bảo đầy đủ thông tin cơ bản cần thiết,
bao gồm: cơ sở tính thuế và số thuế phải nộp. Tùy theo từng sắc thuế mà thời gian
nộp và hình thức hồ sơ khai thuế khác nhau để đảm bảo sự quản lý chặt chẽ và tính
đơn giản của hồ sơ thuế.
Hồ sơ khai thuế: Là các chứng từ phản ánh, ghi nhận các thông tin liên quan
đến xác định nghĩa vụ thuế của đối tượng nộp thuế. Cụ thể:
- Đối với loại thuế khai và nộp theo tháng, hồ sơ khai thuế bao gồm:
+ Tờ khai thuế tháng: được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin
nhằm xác định số thuế phải nộp.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp.
-Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm, hồ sơ thuế bao gồm:

9


+ Hồ sơ khai thuế năm: gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan

đến xác định số thuế phải nộp.
+ Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu
khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính.
+ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế
năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
-Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, hồ sơ
khai thuế bao gồm:
+ Tờ khai thuế
+ Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy
định của pháp luật.
Hình thức kê khai thuế: Việc nộp hồ sơ khai thuế có thể được thực hiện bằng
nhiều hình thức khác nhau. Dựa theo tiêu chí về phương thức kê khai có 2 hình thức
cơ bản: khai thủ công (khai bản giấy) và khai thuế điện tử (khai thuế qua mạng).
a) Kê khai thủ công
-Đây là hình thức kê khai đơn giản nhất, người nộp thuế kê khai trên thiết bị
máy tính, in ra và nộp bản giấy đến cơ quan thuế. Việc này mất rất nhiều thời gian
và công sức cho việc quản lý, nhập liệu của cơ quan thuế.
-Hệ thống mã vạch được sử dụng: người nộp thuế dùng phần mềm hỗ trợ kê
khai (HTKK) được cơ quan thuế cung cấp, sau khi kê khai, kết xuất số liệu kê khai
thuế ra bản giấy có mã vạch và chuyển đến cơ quan thuế, cơ quan thuế dùng máy
đọc mã vạch để nhập dữ liệu tự động. Hình thức này đã giảm thời gian cho cán bộ
công chức trong việc nhập liệu, tránh sai sót về mặt số học cho người nộp thuế. Tuy
nhiên, đối với những tờ khai bị lỗi mã vạch, cán bộ công chức thuế vẫn phải thực
hiện nhập lại số liệu kê khai thuế của người nộp thuế bằng tay. Số lượng tài khoản
bị lỗi không ít nên vẫn rất mất thời gian cho cán bộ thuế và thời gian, công sức của
người nộp thuế và tiềm ẩn các lỗi nhập dữ liệu do nhập bằng tay.
b) Hình thức kê khai thuế điện tử

10



×