Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý rủi RO tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.3 KB, 123 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ MINH TÂM

HỌ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CK

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH HUẾ

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU


HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ MINH TÂM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

HỌ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH HUẾ

CK

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

TẾ

TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng


dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Trọng Hùng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên
cứu.

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Tác giả luận văn

HỌ

Hồ Thị Minh Tâm

CK
H
IN
TẾ
HU



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


LỜI CÁM ƠN

Để có thể thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất

nhiều sự quan tâm, khuyến khích động viên và giúp đỡ nhiệt tình từ gia đình, bạn bè,
Quý thầy cô và Ngân hàng nơi tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô và cán bộ công chức trường

Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức và tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường, đó chính là nền tảng và là hành trang quý báu cho tôi trong
cuộc sống sau này.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Hoàng Trọng

Hùng – Phó Trưởng khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế, người đã hướng
dẫn tận tình và hỗ trợ, động viên tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài

HỌ

luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chi
nhánh Huế cùng các phòng ban đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp số liệu, thông tin và kiến thức
nền tảng giúp tôi hoàn thành việc nghiên cứu luận văn này.

CK

Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, cũng như giới hạn về thời gian và số liệu
nghiên cứu nên luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy tôi hi vọng sẽ nhận được
những lời góp ý chân thành của các thầy cô và bạn đọc để đề tài của tôi có thể được phát


Tôi xin chân thành cảm ơn!

H
IN

triển rộng hơn và hoàn thiện hơn.

Tác giả luận văn

TẾ

Hồ Thị Minh Tâm

HU



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ THỊ MINH TÂM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG


ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng của hệ thống

ngân hàng thương mại, mang lại 70-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi
ro của nó cũng không nhỏ và gây nên tỷ lệ nợ xấu cao trong toàn hệ thống. Là một
trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam, ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) đã có những bước phát
triển vững chắc, chuyển đổi mạnh mẽ và không ngừng mở rộng các hoạt động ngân

HỌ

hàng. Trong lộ trình chuyển đổi đó, việc mở rộng hoạt động cho vay được ngân
hàng đặc biệt quan tâm và có nhiều kết quả tăng trưởng rõ rệt. Tuy nhiên, cùng với
sự tăng trưởng của dư nợ thì tỷ lệ nợ quá hạn cũng có xu hướng tăng theo. Do đó,
việc hạn chế rủi ro trong cho vay là rất quan trọng đối với các ngân hàng nói chung

CK

và VP Bank nói riêng. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn nội dung
“Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế” làm
đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.

H
IN

2. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp so
sánh nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn

TẾ

về quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng. Phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
VP Bank Huế qua 3 năm 2015-2017. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VP Bank trong những năm

i

HU

tiếp theo.




TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

: Cán bộ phục vụ khách hàng tại Chi nhánh

CA

: Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại Chi nhánh

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

CNTT

: Công nghệ thông tin

CO

: Cán bộ xử lý tín dụng tại CPC

CPC


: Trung tâm xét duyệt tín dụng tập trung

CSO

: Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại CPC

DSCV

: Doanh số cho vay

FO

: Cán bộ thực địa

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KHCN
NHNN
NHTM

HỌ

AO

: Khách hàng cá nhân

: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại


CK

: Rủi ro tín dụng

T24

: Hệ thống phần mềm ngân hàng T24

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

H
IN

RRTD

VP Bank Huế : Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi
nhánh Huế

TẾ

HU

ii




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC SO ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ....................................................... viii
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của nghiên cứu .........................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

HỌ


3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

CK

5.1.1. Số liệu thứ cấp...................................................................................................3
5.1.2. Số liệu sơ cấp ....................................................................................................3
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .........................................................3
5.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ..................................................................................4

H
IN

5.4. Bố cục của luận văn .............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................5

TẾ

1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2. Phân loại............................................................................................................6
1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ..................................................................7

HU

1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ........................................................................12

iii




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .............................................13
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng .............................................................13
1.2.2. Vai trò của quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng .......................................16
1.2.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng ......................................16
1.2.4. Nội dung của công tác quản lý rủi ro tín dụng................................................17
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại....30
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của một số ngân hàng
thương mại trong nước ..............................................................................................32
1.3.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam.........32
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng Chi nhánh Huế....................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH

HỌ

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH HUẾ..................................................................................................38
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Chi nhánh Huế...........................................................................................................38

CK

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................38
2.1.2. Thông tin chung về đơn vị ..............................................................................39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế ..41

H
IN

2.1.4. Tình hình lao động ..........................................................................................44
2.1.5. Tình hình tài sản - nguồn vốn .........................................................................46
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2015 - 2017................................49
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi
nhánh Huế .................................................................................................................51

TẾ

2.2.1 Tổng quan hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Huế .......................................................51
2.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Huế .....................................................57

HU

2.2.3. Kết quả công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VP Bank Chi nhánh Huế ...........70
iv





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.3. Kết quả phỏng vấn sâu của Ban lãnh đạo và cán bộ phụ trách rủi ro tín dụng về
tình hình quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh
vượng Chi nhánh Huế ...............................................................................................76
2.3.1. Đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng Chi nhánh Huế ..............................................................................................76
2.3.2. Nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng tại chi nhánh:................................77
2.3.3. Các biện pháp ngân hàng đề ra để hạn chế rủi ro tín dụng là:........................77
2.3.4. Đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố thuộc về nhân viên quan hệ khách hàng
ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng.................78
2.3.6. Các biện pháp chi nhánh đã thực hiện để giảm thiểu rủi ro trong công tác nhận diện
rủi ro tín dụng .............................................................................................................79
2.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam

HỌ

Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế .................................................................................80
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................80
2.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại ..............................................................................82
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tín

CK


dụng đối với khách hàng cá nhân..............................................................................84
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

H
IN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................87
3.1 Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro .................................................................87
3.2. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro ..................................................................88
3.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro .................................................................88

TẾ

3.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro ......................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................95
1. Kết luận .................................................................................................................95
2. Kiến nghị ...............................................................................................................96

HU

2.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Huế.....96
v




I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.3. Đối với Chính phủ..............................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC .................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU

vi




I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại nhóm nợ và mức trích lập dự phòng rủi ro ...............................24
Bảng 2.1: Tình hình lao động của VP Bank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2015 -2017 ................................................................................................................44
Bảng 2.2. Tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- chi
nhánh Huế giai đoạn 2015- 2017 ..............................................................................46
Bảng 2.3. Kết quả HĐSXKD của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ...............................................................................49
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng chung tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 – 2017.............................................53
Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cá nhân theo thời hạn tại VP Bank Huế.........................56
trong giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................56

HỌ

Bảng 2.6. Tình hình hoạt động tín dụng cho KH cá nhân theo tài sản đảm bảo tại VP
Bank Huế trong giai đoạn 2015-2017. ......................................................................57
Bảng 2.7. Hạng và năng lực tín dụng đối với khách hàng cá nhân...........................59
Bảng 2.8. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại VP Bank Chi nhánh Huế.......64

CK

Bảng 2.9. Tình hình các nhóm nợ tại VP Bank Huế - giai đoạn 2015 – 2017..........71
Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn tại VP Bank Huế giai đoạn 2015-2017 ...............72

Bảng 2.11. Tình hình nợ xấu tại VP Huế giai đoạn 2015- 2017...............................73
Bảng 2.12 Hệ số thu nợ VP Bank Huế giai đoạn 2015 – 2017.................................74

H
IN
TẾ
HU

vii




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC SO ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................................... 6
Sơ đồ 1.2. Quy trình quản lý RRTD....................................................................................... 18
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy VP Bank Chi nhánh Huế ............................................... 41

Hình 2.1. Logo ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng................................................. 38

Biểu đồ 1. Hệ số thu nợ tại VP Bank Huế giai đoạn 2015 – 2017 ....................................... 74
Biểu đồ 2. Tỷ lệ trích lập dự phòng tại VP Bank Huế giai đoạn 2015 – 2017 .................... 75


CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU

viii




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đang dần hội

nhập khi là thành viên chính thức của khối ASEAN, tham gia ASTA, APEC và là
thành viên chính thức của WTO. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến
trình hội nhập, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng có vai trò to lớn
và ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế diễn

ra mạnh mẽ, xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo nhiều cơ hội cho các
NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, hạn chế những bất cập do những thay đổi
điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tài
chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn.

HỌ

Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng của hệ thống
NHTM, mang lại 70-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng
không nhỏ và gây nên tỷ lệ nợ xấu cao trong toàn hệ thống. Một khi rủi ro tín dụng
xảy ra, không chỉ thu nhập, uy tín của ngân hàng đó bị ảnh hưởng mà nguy hiểm

CK

hơn có thể kéo theo ảnh hưởng dây chuyền và khiến cả hệ thống ngân hàng chao
đảo. Vì vậy, hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng là góp phần giảm thiểu
rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM. Sau nhiều sự

H
IN

kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng và gần đây là hàng loạt vụ việc lừa đảo
ngân hàng chiếm đoạt hàng tỷ đồng, đã cho thấy thực trạng quản lý rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng còn yếu kém, chưa được quan tâm đúng mức.
Sau khi ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín

TẾ

dụng thì rủi ro càng là vấn đề được quan tâm nhiều hơn đối với các ngân hàng.

Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam,
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) đã có những
bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. Đặc biệt từ năm

HU

2010, VP Bank đã tăng trưởng vượt bậc với việc xây dựng và triển khai chiến

1




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

lược chuyển đổi toàn diện dưới sự hỗ trợ của một trong các công ty tư vấn chiến
lược hàng đầu thế giới. Theo chiến lược này, VP Bank đặt mục tiêu trở thành
một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng
TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Với mục tiêu này, ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ trong
thời gian qua và không ngừng mở rộng các hoạt động ngân hàng, đặc biệt là hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân. Trong lộ trình chuyển đổi đó, việc mở rộng
hoạt động cho vay, nhất là cho vay khách hàng cá nhân được ngân hàng đặc biệt
quan tâm và có nhiều kết quả tăng trưởng rõ rệt đối với lĩnh vực này. Tuy nhiên,
cùng với sự tăng trưởng của dư nợ thì tỷ lệ nợ quá hạn cũng có xu hướng tăng

theo. Do đó, việc hạn chế rủi ro trong cho vay là rất quan trọng đối với các ngân
hàng nói chung và VP Bank nói riêng.

HỌ

Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn nội dung “Hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.

CK

2. Mục tiêu của nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài nhằm phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng

H
IN

đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng VP Bank Chi nhánh Huế, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tín dụng đối với khách hàng cá
nhân cho ngân hàng VP Bank Chi nhánh Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng đối

TẾ

với khách hàng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng.


- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân của ngân hàng VP Bank Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 -2017
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho

2

HU

ngân hàng VP Bank Chi nhánh Huế.




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3. Đối tượng nghiên cứu

Vấn đề quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng

thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá


nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Huế.
- Thời gian: số liệu phân tích được lấy trong 3 năm, từ 2015-2017.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Số liệu thứ cấp

- Thu thập từ bảng số liệu thống kê của phòng kế toán VP Bank – Chi nhánh

Huế về các chỉ tiêu: tình hình nhân sự, huy động vốn, doanh số cho vay, báo cáo kết

HỌ

quả hoạt động kinh doanh, doanh số thu nợ, số liệu nợ phân loại theo các nhóm,…
- Thu thập nguồn tài liệu, số liệu đã được công bố qua sách báo, tạp chí,
phương tiện thông tin đại chúng, các website, các báo cáo khoa học, công trình
nghiên cứu….về thực trạng chung của ngành ngân hàng, thực trạng rủi ro tín dụng,

CK

các chỉ số cụ thể về tình hình dư nợ qua các thời kì của ngân hàng…
5.1.2. Số liệu sơ cấp

Thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn sâu trực tiếp 20 cán bộ, bao gồm

H
IN

Ban lãnh đạo và nhân viên bộ phận tín dụng và các phòng ban chức năng trong chi
nhánh, các thông tin về tình hình tín dụng, những vấn đề về rủi ro tín dụng, những

biểu hiện thông tin bất cân xứng trong rủi ro ngân hàng và nhiều thông tin khác theo
những nội dung nghiên cứu đã được xác định để đánh giá và đưa ra các giải pháp
hữu hiệu nhất trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng VP Bank chi

TẾ

nhánh Huế.

5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

- Phương pháp so sánh: trên cơ sở so sánh để tiến hành phân tích qua các thời
điểm, thời kỳ sự khác nhau giữa các hình thức tín dụng, giữa các nhóm nợ, so sánh

HU

nợ xấu và nợ quá hạn, so sánh dư nợ cho vay giữa các đối tượng vay,… để thấy sự

3




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

biến động của chúng qua thời gian, từ đó nhận diện được rủi ro, chỉ ra nguyên nhân

và đưa ra cách khắc phục, quản lý rủi ro hiện quả.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp từ những thông tin dữ liệu đã thu thập, khảo sát

từ Ban lãnh đạo và cán bộ ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng Chi nhánh Huế phân tích tình
hình, rút ra kết luận và đánh giá.

- Phương pháp mô tả: mô tả từ những thông tin đã thu thập để rút ra kết luận

và đánh giá.

5.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng: thu

nhập, lợi nhuận từ hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động tín dụng: nguồn vốn huy

động, dư nợ cho vay, doanh số thu nợ.
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng và kết quả quản lý rủi ro tín dụng:

HỌ

nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ, tỷ số
doanh số thu nợ/ doanh số cho vay, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
* Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý rủi ro tín dụng

CK

- Kiểm soát nợ xấu, nợ quá hạn thường xuyên: các khoản tín dụng lớn, có
vấn đề, những ngành nghề có dấu hiệu suy thoái.
- Chính sách cho vay, quy trình tín dụng.

- Tổ chức hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng.

H
IN

5.4. Bố cục của luận văn

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại

TẾ

Chương 2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Huế

Chương 3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh

4

HU

Vượng chi nhánh Huế





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm

Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn nhất trong

thị trường tài chính, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với hoạt động
kinh doanh ngân hàng vì các khoản tín dụng thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài
sản và tạo ra từ 70% - 90% thu nhập cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng cũng là loại rủi
ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất, đòi hỏi ngân hàng phải có

HỌ

những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiếu tối đa
những thiệt hại có thể xảy ra.

Theo điều 3, Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN thì: “Rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ


CK

của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.

H
IN

Rủi ro tín dụng xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá,
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín
dụng khác, kể cả việc ngân hàng mua trái phiếu của các doanh nghiệp.

TẾ
HU

5




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.2. Phân loại


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại:

Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng

HỌ

(Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao
động Xã hội, TP.HCM)

Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch

CK

(Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk)
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ.

H
IN

+ Rủi ro lựa chọn: liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay.

TẾ

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể

6

HU

đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, v.v…




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp trong một ngành, lĩnh
vực kinh tế, hoặc trong một vùng địa lý hay cùng loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Nguyên nhân bên trong ngân hàng
- Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh

tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn

đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường
xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc
kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội
bộ cần phải được xem như hệ thống “thắng” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao đi
với vận tốc lớn thì hệ thống này càng phải an toàn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe

HỌ

khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro vốn luôn tồn tại thường trực trên con đường đi tới.
- Cán bộ thiếu đạo đức hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém: Một số vụ
án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM, có sự tiếp
tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng

CK

giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Đạo
đức của cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế
RRTD. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha

trong công tác tín dụng.

H
IN

hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi được bố trí
- Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi vay: Các ngân hàng thường có thói
quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá
trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì

TẾ


khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn
trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín
dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Tuy nhiên trong thời gian qua các
NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại

HU

gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin

7




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

quản lý tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các
thông tin mà NHTM yêu cầu.
- Sự hợp tác của các NHTM thiếu chặt chẽ: Các ngân hàng cần hợp tác chặt

chẽ với nhau khi một khách hàng vay tiền tại nhiều ngân hàng. Khả năng trả nợ của
một khách hàng đối với nhiều chủ nợ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu
trao đổi thông tin, nhiều ngân hàng có thể cùng cho vay một khách hàng mà không
được thường xuyên cập nhật thông tin, hoặc phải gia tăng chi phí để có cùng một

thông tin. Nhưng khi rủi ro xảy ra, tổn thất có thể đến với bất cứ ngân hàng nào.
- Không sẵn có những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định tín

dụng: Chất lượng của thông tin có tác động trực tiếp đến tính chính xác của quyết
định tín dụng được đưa ra. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và ngoài ngân hàng về
khách hàng và môi trường kinh doanh của khách hàng có thể đưa ngân hàng đến

HỌ

những quyết định sai lầm, tín dụng được cấp cho những khách hàng có khả năng trả
nợ kém, chậm phát hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi ro không phù hợp với nguyên
nhân gây ra rủi ro.

Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay,

CK

vai trò của CIC (Trung tâm thông tin tín dụng) là rất quan trọng trong việc cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý.
Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng dữ liệu CIC chưa đầy đủ và thông tin còn quá đơn

H
IN

điệu, chưa được cập nhật và xử lý kịp thời.

1.1.3.2. Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng
a. Nguyên nhân từ phía khách hàng

- Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía khách hàng gây ra tổn thất

trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng, có thể do khách hàng cố ý hay gặp khó

TẾ

khăn khách quan trong quá trình sử dụng vốn vay.

- Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng
đều có các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Cán bộ ngân
hàng sẽ xem xét tính khả thi của các phương án đó và quyết định có cho khách hàng

HU

vay hay không, số lượng và thời hạn bao nhiêu. Tuy nhiên có những khách hàng sử

8




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

dụng vốn sai mục đích không nằm trong phương án ngân hàng đã xét duyệt, vì thế
không đảm bảo được việc hoàn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng, mất uy tín
của cán bộ tín dụng.


- Khả năng quản lý kinh doanh kém: Đối với khách hàng là doanh nghiệp,

quản lý cũng là một yếu tố sống còn. Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để
mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất
chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy
giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh
quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án
kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô

tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu

HỌ

hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ
ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh
và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân
hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân

CK

hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các
doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Để yên tâm hơn khi
cho vay, ngân hàng vẫn luôn coi tài sản thế chấp như chỗ dựa cơ bản để phòng

H
IN

chống rủi ro tín dụng.


- Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức
của người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn
nhiều so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thực
sự. Để có thể nhận biết được âm mưu cố tình lừa đảo của khách hàng không chỉ đòi

TẾ

hỏi sự nhạy bén của cán bộ tín dụng mà còn cần một quy trình tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng chặt chẽ, đồng thời với việc tuân thủ chặt chẽ các quy trình này của
cán bộ tín dụng.

HU

9




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

b. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
- Môi trường kinh tế không ổn định
+ Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới:

Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công

nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm, nguyên liệu), dầu thô,
may gia công,..vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tác
động khi thị trường thế giới biến động xấu. Không chỉ xuất khẩu, các mặt hàng
nhập khẩu cũng rất dễ bị ảnh hưởng. Mặt hàng sắt thép chịu ảnh hưởng lớn bởi giá
thép thế giới. Việc tăng giá phôi thép làm cho một số doanh nghiệp sản xuất thép
trong nước phải ngưng sản xuất do chi phí giá thành cao trong khi không tiêu thụ
được sản phẩm.

+ Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Quá trình

HỌ

tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra
một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật
chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các

CK

NHTM trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các
ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu
tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng

H
IN

nước ngoài thu hút.

+ Sự tấn công của hàng nhập lậu: Với hàng trăm km biên giới trên bộ, trên
biển cùng địa hình địa lý phức tạp và tình hình đời sống nghèo khó của dân cư vùng

biên giới, cuộc chiến đấu với hàng lậu đã kéo dài dai dẳng từ nhiều năm nay mà kết
quả là hàng lậu vẫn tràn lan tại các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp

TẾ

trong nước và các ngân hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng
kim khí, điện máy, gạch men, đường cát, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm,.. là những ví
dụ tiêu biểu cho tình hình hàng lậu ở nước ta.

+ Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng

HU

hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành: Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến

10




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ
rời bỏ những ngành không đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn
từ ngành này qua ngành khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên

ở nước ta thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hoàn toàn
không đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn
hóa lao động, sự bất lực trong vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ
mô của Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số
ngành dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
- Môi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng: Thiệt hại do thiên tai (bão lụt,

động đất, lốc xoáy,..) rất khó lường trước và có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho
ngân hàng. Ngày nay, sự biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nhanh chóng và
mạnh mẽ có thể làm trầm trọng thêm hậu quả của thiên tai.

HỌ

- Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo
+ Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: Trong những năm
gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, NHNN và các cơ quan
liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên

CK

quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có song
việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải
nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ. Bên

H
IN

cạnh đó, nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát của NHNN lạc hậu, chậm
được đổi mới. Vai trò kiểm toán chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa
được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả

năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân
hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có

TẾ

khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Mô hình tổ chức của thanh
tra ngân hàng còn nhiều bất cập. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM
không được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi
hậu quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp.

HU

11




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: Hiện nay ở Việt Nam chưa có một

cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin
tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN hoạt động đã quá một thập niên và đã đạt
được những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp
thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là “cơ quan định mức tín

nhiệm doanh nghiệp” một cách độc lập và hiệu quả, thông tin còn đơn điệu, thiếu
cập nhật.

Tóm lại, RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc

khách quan. Các biện pháp phòng chống rủi ro có thể nằm trong tầm tay của các
NHTM nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng ngân
hàng, liên quan đến vấn đề nội tại của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi, định
hướng mô hình phát triển ở Việt Nam. Biện pháp phòng ngừa RRTD sâu sắc nhất

HỌ

vẫn là các biện pháp liên quan đến việc đào tạo, bố trí cán bộ và cơ chế kiểm tra,
giám sát hành vi của cán bộ trong quá trình xử lý công việc. Thực hiện tốt các biện
pháp này có thể cho rằng con đường quản lý RRTD của ngành ngân hàng coi như
đã đi được hơn một nửa.

CK

1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng

1.1.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng
Các nhà kinh tế thường gọi ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế

H
IN

đã chứng minh không một ngành nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như kinh
doanh tiền tệ - tín dụng. Ngân hàng phải gánh chịu những rủi ro không những do
nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro do khách

hàng hay môi trường bên ngoài gây ra. Vì vậy, “rủi ro tín dụng của ngân hàng
không những là cấp số cộng mà còn là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”.

TẾ

Khi rủi ro xảy ra, trước hết lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng sẽ bị ảnh
hưởng. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì ngân hàng có thể bù đắp bằng khoản dự
phòng rủi ro và lợi nhuận thu được trong kỳ. Tuy nhiên nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng sinh lời và mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nghiêm trọng hơn,

HU

khi RRTD xảy ra ở mức độ lớn, dự phòng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị

12




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

thiếu, lòng tin khách hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn đến phá sản ngân hàng. Vì vậy,
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là một việc làm cần thiết trong mọi
ngân hàng.


1.1.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng liên

quan đến nhiều thành phần kinh tế, từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho
đến các tổ chức tín dụng khác. Vì vậy, kết quả kinh doanh của ngân hàng phản ánh
kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống của các khách hàng
cá nhân. Khi RRTD xảy ra, không chỉ ngân hàng không thu hồi được vốn, mà mục
tiêu sử dụng vốn của khách hàng cũng không được đảm bảo, đồng thời gây khó
khăn cho những lần vay vốn tiếp theo. Nếu rủi ro xảy ra ở quy mô lớn, tốc độ phát
triển của nền kinh tế, của ngành hay vùng có thể bị chậm lại và suy giảm. Do vậy,
phòng ngừa và hạn chế RRTD không những là vấn đề sống còn đối với ngân hàng

HỌ

mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế, góp phần vào sự phát triển ổn định toàn
xã hội.

1.1.4.3. Ảnh hưởng đến khách hàng

CK

Những khoản nợ do không trả gốc và lãi đúng hạn bị chuyển xuống nhóm nợ
khác sẽ càng làm tăng thêm áp lực và gánh nặng cho người đi vay nếu họ đang gặp
điều kiện thị trường và sự cố bất lợi trong khi sử dụng vốn vay. Khách hàng có thể
phải chịu phí phạt và sự giám sát ngặt nghèo hơn của ngân hàng. Nếu RRTD xảy ra

H
IN

nhiều, các ngân hàng sẽ thắt chặt quy trình tín dụng hơn, khiến cho thủ tục cấp vốn

ngày một thêm phức tạp, tốn thời gian và khách hàng khó tiếp cận nguồn vốn hơn.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng

“Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách,

TẾ

biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền
vững”. (Mai Thị Thu Hà ,2013, ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh
tế Quốc dân). Việc quản lý hiệu quả rủi ro tín dụng là yếu tố quyết định nâng cao
các NHTM ngày một gia tăng.

13

HU

chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng khi mà sự cạnh tranh gay gắt của




×