Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Chăm sóc người bệnh chấn thương ngực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 20 trang )

Chăm sóc người bệnh chấn thương ngực


Giải phẫu lồng ngực
12 đôi sườn
Xương đòn
Cột sống, xương ức
Tim, phổi


Chức năng hô hấp
Các cơ hô hấp
Cơ hoành: 75% thể tích hít vào
Xương sườn
Cơ liên sườn ngoài
Cơ ức đòn chũm, cánh mũi


Chức năng hô hấp
Áp lực khoang màng phổi
Hít vào bình thường -6mmHg
Thở ra bình thường -2.5mmHg
Hít vào gắng sức -30mmHg
Thở ra gắng sức: -5 đến 0 mmHg

Giúp kéo máu về tim


Chức năng tuần hoàn
Ảnh hưởng trực tiếp bởi áp lực tại phổi
Ảnh hưởng bởi áp lực tại khoang ngực




Chấn thương lồng ngực
Chấn động dội
Đụng giập các cơ quan bên trong
Vỡ mạch máu

Vết thương sắc
Đứt mạch máu
Tràn khí màng phổi
Tổn thương tim, phổi.


Tràn khí màng phổi
Sự hiện diện của không khí trong khoang màng phổi
Tràn khí màng phổi kín: thở máy, catheter dưới đòn, gãy xương sườn, lao, viêm
phổi….

Tràn khí màng phổi hở: dao đâm, súng bắn


Tràn máu màng phổi
Triệu chứng: thở nhanh, nông, tím tái, đau ngực, ho không có máu
X-quang: tràn dịch màng phổi.
Hội chứng 3 mất: sờ rung thanh giảm, gõ đục, nghe âm phế bào giảm


Xử trí tràn dịch, tràn khí
<250 mll: điều trị bảo tồn
250-750: hội chứng 3 giảm,  dẫn lưu dịch

>750 hội chứng 3 giảm, suy hô hấp, mất máu, lệch trung thất mổ hoặc dẫn lưu
cấp cứu


Gãy xương sườn
Vị trí hay gãy: 4-9
Đau chói. Đau khi hít vào, tiếng lạo xạo
Băng cố định ngực.
Tránh xẹp phổi
Giảm đau


Mảng sườn di động
Gãy nhiều xương sườn
Thở nhanh nông, mảng sườn di động ngược chiều hô hấp.
 nằm nghiêng bên có mảng sườn di động, băng dày.


Vết thương ngực
Vết thương ngực kín: xoang màng phổi không thông thương với bên ngoài
Vết thương ngực hở: xoang màng phổi thông thương với bên ngoài


Nhận định điều dưỡng
Cơ chế chấn thương:
Các dấu hiệu tắc nghẽn đường thở: thở nhanh nông, tím tái…
Nghe tiếng tim xa xăm, giảm âm phế bào
Các dấu hiệu gãy xương: lạo xạo, mảng sườn
Cận lâm sàng: x-quang, khí máu.



Chăm sóc
Suy giảm khả năng thở do đau/gãy sườn
Lượng giá/theo dõi tình trang hô hấp.
Nhận định các xét nghiệm cận lâm sàng: xquang, khí máu
Theo dõi nước xuất nhập
Chăm sóc ống dẫn lưu màng phổi


Chăm sóc
Nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn do mất dịch.
Lượng giá dấu hiệu chảy máu, stress và loét dạ dày.
Lượng giá CVP, dấu véo da, lượng nước tiểu


Chăm sóc
Giảm khả năng trao đổi khí
Giảm thể tích tuần hoàn
Giảm thông khí
Đảm bảo thể tích tuần hoàn.
Dẫn lưu dịch/khí màng phổi
Thông đường hô hấp
Hỗ trợ oxy.


Chăm sóc
Dẫn lưu màng phổi

10/29/18



Chăm sóc
Dấu hiệu trầm trọng
Máu đỏ tươi, ra liên tục >100ml/4h
Khí ra liên tục, tràn khí dưới da,
Người bệnh khó thở hơn


Rút dân lưu màng phổi
Phụ bác sĩ siết chỉ chờ
Chuẩn bị agraf
Thực hiện nghiệm pháp valsalva




×