Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã hữu vĩnh, huyện bắc sơn, tỉnh lạng sơn giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.61 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG THỊ CẨM CHUYÊN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỮU VĨNH, HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH
LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy Chuyên

ngành

: Quản lý Đất đai Khoa

: Quản lý tài nguyên Khóa học
: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG THỊ CẨM CHUYÊN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI


TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỮU VĨNH, HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH
LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
ngành

: Chính quy Chuyên
: Quản lý Đất đai Lớp

: K45 – QLĐĐ - N01
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Nhà trường, Khoa Quản lý Tài nguyên, cùng với

sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Quang Thi và sau một thời gian làm việc
khẩn trương đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp:
“ Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Hữu Vĩnh, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016”
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Nguyễn Quang
Thi, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo em tận tình trong suốt quá trình
làm khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tập thể thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Tài
nguyên và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Xin gửi lời cảm ơn tới Ủy ban nhân dân xã Hữu Vĩnh, tới tập thể cán
bộ, bà con nhân dân trong xã đã tạo điều kiện giúp đỡ cháu trong suốt quá
trình thực tập tại xã.
Tuy đã cố gắng để hoàn thành khóa luận tốt nhất, song do còn hạn chế
về thời gian, kinh nghiệm, điều kiện nghiên cứu nên khóa luận không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự nhận xét, bổ sung,
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè để bài khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2016
Sinh viên

Dương Thị Cẩm Chuyên


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND


Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân



Nghị định

NQ

Nghị quyết

CP

Chính phủ

TT

Thông tư

BTNMT

Bộ tài nguyên và môi trường

STNMT

Sở tài nguyên và môi trường


PTNMT

Phòng tài nguyên và môi trường

BTC

Bộ tài chính

BTP

Bộ tư pháp

BNV

Bộ nội vụ

TTLT

Thông tư liên tịch

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


iii
iiii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

4.1.

cấu
kinh
..............................................................19

tế

Bảng 4.2. Hiện trạng
2016................................25

đất

sử

dụng

của
của




Hữu

Hữu

Vĩnh

Vĩnh

năm

Bảng 4.3. Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND xã Hữu Vĩnh
tiếp

nhận

giai

đoạn

2014

-

2016.......................................................................................29
Bảng 4.4. Tổng hợp các văn bản UBND xã Hữu Vĩnh đã ban hành trong giai
đoạn
2014

2016...............................................................................................................30
Bảng 4.5. Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính
.................................32
Bảng 4.6. Kết quả thành lập và chất lượng bản đồ của xã Hữu Vĩnh
......................33
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong kỳ kế
hoạch.....................35

năm


2016..................................................................

Error! Bookmark not defined. Bảng 4.8. Kết quả giao đất của xã Hữu Vĩnh
giai đoạn 2014 - 2016 ......................37
Bảng 4.9. Kết quả thu hồi đất của xã Hữu Vĩnh giai đoạn 2014 –
2016..................38
Bảng 4.10. Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của xã Hữu Vĩnh
giai
đoạn
2014
......................................................................................................39

2016

Bảng 4.11. Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính của xã Hữu Vĩnh
.......................40
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã
Hữu
Vĩnh
giai
đoạn
2014
2016......................................................................................41
Bảng

4.13.

Biến

động


........................................42

đất

đai

giai

đoạn


2014


-

2016

của
Hữu


iv
Vĩnh..............................................................................................................42
ivi
Bảng 4.14. Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai giai đoạn 2014 2016......45
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện quyền sử dụng đất giai đoạn 2014 2016.................46
Bảng 4.16. Kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2014 –
2016.48

Bảng 4.17. Kết quả giải
2016....................................49

quyết

đơn

thư

từ

năm

2014



Bảng 4.18. Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý Nhà nước về đất đai cho
hộ
gia
đình

........................................................................................................52

nhân


iv
iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ...........................................................................
3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý Nhà nước về đất đai....................... 4
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ..........
4
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai
..................... 6
2.2. Khái quát về công tác quản lý Nhà nước về đất đai của Tỉnh Lạng Sơn

Huyện Bắc Sơn................................................................................................ 9
2.2.1. Tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................... 9
2.2.2. Đối với Huyện Bắc Sơn ........................................................................
11
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 13
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 13
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 13

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 13


v
v
3.2.1. Địa điểm : ........................................................................................... 13
3.2.2. Thời gian : .......................................................................................... 13
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 13
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Hữu Vĩnh ........................... 13
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Hữu Vĩnh ............................................ 13
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh ............................................................................................................. 13
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân và cán bộ quản lý về công tác quản
lý Nhà nước về đất đai của xã Hữu Vĩnh……………………………………14
3.3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn tồn tại và đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh…………………………………………………………………………14
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 15
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ................................................. 15
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp .................................................. 15
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu ............................................ 15
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Hữu Vĩnh .............................. 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 17
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ................................................................. 19
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Hữu Vĩnh ..................................................... 24
4.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
..................................................................................................................... 28
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.................................................. 28

4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính trên địa bàn xã Hữu Vĩnh .......................................... 32


vi
vi
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh ............................................................................................................. 33
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh...33
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh ............................................................... 36
4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh............................. 40
4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh .......................... 42
4.3.8. Quản lý tài chính về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh........................ 45
4.3.9. Quản lý việc bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất trên địa bàn
xã Hữu Vĩnh................................................................................................. 45
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh………………………………………………..45
4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh………..46
4.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai……………………………….48
4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh…………………………………………………………………………49
4.3.14. Phổ biến giáo dục, pháp luật về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh….50
4.3.15. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh ........ 51
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân và cán bộ quản lý về công tác quản
lý Nhà nước về đất đai của xã Hữu Vĩnh ...................................................... 51

4.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn tồn tại và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh .... 54
4.5.1. Đánh giá chung................................................................................... 54
4.5.2. Đề xuất một số giải pháp .................................................................... 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 56
1. Kết luận .................................................................................................... 56


vii

2. Kiến nghị.................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 59


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là địa bàn phân phố dân cư và là điều kiện tồn tại và phát triển
của con người và của sinh vật khác trên trái đất. Như Mác đã khẳng định : “
Lao động là cha, đất đai là mẹ của mọi của cải vật chất”, Chính vì vậy việc
quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý giá này hiệu quả và hợp lí sẽ dẫn
đến những thành tựu to lớn, góp phần trong công cuộc đổi mới và là yếu tố
quan trọng cho nền tảng một xã hội phát triển ổn định cũng như làm vững
mạnh nền kinh tế.
Ở nước ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lí. Như vậy, đất đai là điều kiện cơ bản cho quá trình
phát triển, song yếu tố mang tính quyết định của nền kinh tế phát triển, đảm

bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội lâu dài lại đến từ việc quản lí, sử dụng
đất có hiệu quả, hợp lí, tiết kiệm hay không đất đai cũng chính là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của Đất nước. Nhà nước thống nhất quản lí đất đai nhằm
bảo toàn lãnh thổ và khai thác hợp lí, hiệu quả đất đai.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luật đất đai cũng như các quy định
khác vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu tổ chức thực hiện. Nhiều văn bản tính
chất pháp lý còn chồng chéo và mâu thuẫn, việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các hộ gia đình còn chậm đặc biệt là đối với đất ở. Đối với
vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đô thị và quyền sở hữu nhà ở
thì triển khai còn chưa đồng bộ, kết quả đạt được thấp. Việc tranh chấp đất đai
diễn ra dưới nhiều hình thức… Đứng trước thực trạng đó, để đưa vào việc
quản lí và sử dụng đất đai ngày càng có hiệu quả, góp phần vào công cuộc cải
tạo xã hội chủ nghĩa, cần phải rút kinh nghiệm từ thức tế trong quá trình quản


lí và sử dụng đất. Trên cơ sở đó, xây dựng các biện pháp nhằm quản lí và sử
dụng đất hiệu quả hơn, bền vững hơn.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài
Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Thi, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề
tài: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá được kết quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa
bàn xã Hữu Vĩnh giai đoạn 2014 – 2016.
- Phân tích được nguyên nhân của những hạn chế tồn tại và đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn
xã Hữu Vĩnh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Hữu Vĩnh
- Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất của xã Hữu Vĩnh
- Đánh giá được công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Hữu Vĩnh giai đoạn 2014 – 2016 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013
- Đánh giá được sự hiểu biết của người dân và cán bộ quản lý về công
tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Hữu Vĩnh
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn tồn tại, từ đó đưa ra một số
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên
địa bàn xã Hữu Vĩnh
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học


Củng cố kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác quản lý
Nhà nước về đất đai ở cấp cơ sở. Giúp cho sinh viên nắm chắc hơn những
kiến thức đã học trong nhà trường, học hỏi được kinh nghiệm thực tế để phục
vụ cho công việc. Trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào
thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Hữu Vĩnh, nhằm rút ra được những tồn tại và khó khăn trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai và những nguyên nhân chủ yếu, từ đó đưa ra những giải
pháp giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được tốt hơn.


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý Nhà nước về đất đai
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai
* Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai:

Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó
nhằm trật tự hoá nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất
định.
Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi
hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật
tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp của
Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật
nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để
duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực
hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, do các cơ quan
trong hệ thống quản lý hành chính từ Chính phủ ở Trung ương xuống Ủy ban
nhân dân các cấp ở địa phương tiến hành.
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước
đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối
và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá
trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2013) [5]
* Chức năng của quản lý nhà nước về đất đai:
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao


gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân
phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta
thấy có các quyền năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các
quyền năng này mà thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những

quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ
quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai
được thể hiện bằng 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (quy định tại Luật Đất đai 20013) , tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của
việc quản lý và sử dụng đất đai.
Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo
quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử
dụng đất đai.
Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất. [2]
* Mục đích của quản lý nhà nước về đất đai:
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2013)
[5]
* Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai:
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống
kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.


- Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất
đai: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên
truyền, giáo dục.
* Công cụ quản lý nhà nước về đất đai:
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.

- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “ Nhà nước quản lý
đất đai theo quy hoạch, kế hoạch”.
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2013) [5]
* Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
- Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của người dân.
- Tiết kiệm và hiệu quả.
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai
Để công tác quản lý về đất đai được thuận lợi Nhà nước đã ban hành
một số văn bản luật và dưới luật sau:
Luật Đất đai 2003 của Quốc Hội ban hành ngày 26/11/2003.
Luật đất đai 2013 của quốc hội ban hành ngày 29/11/2013.
Hiến pháp 1992.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai năm 2013(Có hiệu
lực từ 01/07/2014).


Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất.
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất , thuê mặt nước.
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường , hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
ghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
ghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa.
Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 20162017, định hướng đến năm 2020
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ
05/07/2014).
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Hồ sơ địa chính (Có hiệu lực từ
05/07/2014).
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính (Có hiệu lực từ
05/07/2014)


Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất (Có hiệu lực từ 17/07/2014).
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Quy định quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (Có hiệu lực từ 17/07/2014).
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống
thông tin đất đai.
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường , hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định


43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm
2015 của Chính phủ.
Thông tứ liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 04
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường, Bộ Trưởng Bộ tư pháp
Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê.
Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04
tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ

chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên môi trường.
Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04
tháng
04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ cơ cấu tổ
chức và cơ chế hoạt động của trung tâm phát triển quỹ đất.
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định
35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
2.2. Khái quát về công tác quản lý Nhà nước về đất đai của Tỉnh Lạng
Sơn và Huyện Bắc Sơn
2.2.1.
Sơn

Tỉnh

Lạng

2.2.1.1. Công tác tổ chức cán
bộ
Sở TNMT có 175 cán bộ công nhân, viên chức và người lao động, được bố
trí ở 06 phòng (Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, Phòng quy hoạch Kế hoạch,
Phòng Đăng ký Đất đai, Phòng Quản lý khóang sản, Phòng Quản lý tài nguyên
nước và khí tượng thuỷ văn) và 07 đơn vị trực thuộc (Chi cục Bảo vệ Môi
trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm kỹ thuật, Trung
tâm thông tin,


10
10

Trung tâm phát triển quỹ đất, Quỹ Bảo vệ Môi trường và Trung tâm Quan trắc
- công nghệ Môi trường).
- Ở 11 huyện, thành phố, có 168 công chức, viên chức và người lao
động thuộc PTNMT và Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất.
- Ở 207 xã, phường, thị trấn đã có cán bộ địa chính.
2.2.1.2. Một số kết quả đạt được
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ
chức thực hiện các văn bản đó.
Sau khi Luật Đất đai năm 2013 được công bố, UBND tỉnh Lạng Sơn đã
tổ
chức quán triệt Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, phổ biến tới các
Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
đơn vị
đóng trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh đã kịp thời ban hành các Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện pháp luật đất đai.
STNMT đã tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công chức
trong toàn ngành, xây dựng trang Web điện tử để thường xuyên cập nhật và
đăng tải thông tin liên quan đến pháp luật đất đai; tổ chức giao lưu trực tuyến
với tổ chức, cá nhân. Sở đã thành lập đường dây nóng tiếp thu và trả lời ý kiến
của người dân, tổ chức. Đã chỉ đạo Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp, UBND các huyện, thành phố, thi xã tổ chức tuyên truyền, tập huấn về
pháp luật đất đai và các văn bản có liên quan.
2.2.1.3. Một số tồn tại
Chất lượng quy hoạch sử dụng đất còn hạn chế, chưa dự báo sát, chưa
lường hết những phát sinh về nhu cầu sử dụng đất.
Chưa kịp thời cập nhật biến động, việc cấp sai giấy chứng nhận, cấp không
đúng thẩm quyền vẫn xảy ra, tiến độ cấp GCNQSDĐ còn chậm, đặc biệt một
số loại đất như đất lâm nghiệp tỷ lệ được cấp GCNQSDĐ còn ít.



11
11
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai thiếu chặt chẽ, tình trạng lấn chiếm
đất, xây dựng nhà ở và công trình trái phép vẫn xảy ra; việc thu hồi đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt vẫn
xảy ra ở một số địa phương; cán bộ địa chính hạn chế về chuyên môn, nghiệp
vụ, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ còn hạn chế, bất cập,
trang thiết bị làm việc thiếu.
Do địa bàn khó khăn, lực lượng cán bộ địa phương ít, còn hạn chế về năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ, việc tuyên truyền phổ biến chưa sâu rộng; nhận
thức của người dân còn hạn chế.
Công tác quản lý và khai thác bản đồ địa chính còn nhiều bất cập. Việc
cập nhật và chỉnh lý biến động địa chính chưa kịp thời.
Tình trạng quản lý đất đai ở một số nơi còn thiếu chặt chẽ, tình trạng tranh
chấp, khiếu nại về đất đai vẫn còn nhiều.
2.2.2. Đối với Huyện Bắc Sơn
Bắc Sơn là huyện miền núi vùng cao thuộc tỉnh Lạng Sơn, có đường quốc
lộ
1B đi qua, cách trung tâm Thành phố Lạng Sơn 85km, cách Thành phố
Thái
Nguyên 75km. Tổng diện tích tự nhiên 69.999,95ha, có 19 xã và 1 thị trấn.
Trong những năm qua tình hình quản lý đất đai của huyện diễn ra khá
tốt. UBND huyện Bắc Sơn thường xuyên ban hành các văn bản, chỉ đạo các
xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ
quản lý đất đai theo quy định của ngành Tài nguyên và Môi trường kịp
thời, có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Khảo sát, đánh giá phân hạng đất là việc làm rất quan trọng, việc phân

hạng đất của huyện Bắc Sơn được thực hiện từ nhiều năm trước. Huyện đã
thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng đất đai làm
cơ sở để xây dựng bản đồ địa chính. Tài liệu đo đạc cũng được cấp có thẩm


12
12
quyền kiểm tra, nghiệm thu và sử dụng làm căn cứ giao đất, cấp GCNQSDĐ
cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong những năm qua
trên địa bàn huyện đã đạt được một số kết quả nhất định. Quá trình thực hiện
đều dựa trên quan điểm khai thác, sử dụng triệt để quỹ đất, đảm bảo hợp lý và
hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu
hồi đất đã được tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Luật Đất đai 2013 và
các văn bản chính sách hiện hành.


13
13
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu
Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh,
huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh,
huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 – 2016.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành

3.2.1. Địa điểm :
Đề tài nghiên cứu tại UBND xã Hữu Vĩnh và hoàn thiện tại trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên
3.2.2. Thời gian :
Từ 15/08/2016 đến 23/11/2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Hữu Vĩnh
3.3.1.1.Điều kiện tự nhiên
3.3.1.2.Điều kiện KT-XH
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Hữu Vĩnh
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh giai đoạn 2014 - 2016
3.3.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
3.3.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính trên địa bàn xã Hữu Vĩnh


14
14
3.3.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã
Hữu Vĩnh
3.3.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.8. Quản lý tài chính về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh

3.3.3.9. Quản lý việc bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất trên địa
bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai
3.3.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai trên địa bàn xã Hữu
Vĩnh
3.3.3.14. Phổ biến giáo dục, pháp luật về đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.3.15. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên địa bàn xã Hữu Vĩnh
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân và cán bộ quản lý về công tác
quản lý Nhà nước về đất đai của xã Hữu Vĩnh
3.3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn tồn tại và đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Hữu Vĩnh


15
15
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp ở UBND xã Hữu Vĩnh và các trung tâm lưu
trữ khác để thu thập các thông tin, tài liệu sau:
+ Điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: Dân số, lao động, thực trạng phát triển các
ngành kinh tế, hạ tầng cơ sở.
+ Tình hình biến động đất đai và hiện trạng sử dụng đất đai trên địa bàn
xã Hữu Vĩnh.

+ Các tài liệu về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Hữu Vĩnh.
+ Thu thập các tài liệu, số liệu thông tin cần thiết thông qua việc tìm
hiểu các nghiệp vụ, các văn bản, qua điều tra tìm hiểu thực tế để phục vụ cho
mục đích nghiên cứu.
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp
+ Điều tra phỏng vấn qua bộ câu hỏi đã chuẩn bị sẵn. Phỏng vấn được
thực hiện theo bộ phiếu điều tra, phỏng vấn trên tổng 50 hộ dân, mỗi câu hỏi
trong bộ phiếu điều tra sẽ tương ứng là một chỉ tiêu trong hệ thống bảng biểu.
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
+ Các tài liệu, số liệu được thống kê theo hệ thống các bảng có liên
quan tới đề tài nghiên cứu nhằm giúp việc nghiên cứu đạt kết quả cao. Đồng
thời có thể tiến hành các công tác nội nghiệp nhằm xử lý, chuyển đổi các số
liệu từ phức tạp sang đơn giản, tổng quát.
+ Các tài liệu, số liệu đã thu thập được cần phải được chọn lọc, loại bỏ
những yếu tố không cần thiết, lấy các số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và
đúng với tình hình thực tế địa phương.


×