Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng dất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2013 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.02 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ HẢI ĐÔNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH GIAI
ĐOẠN 2013 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ HẢI ĐÔNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH GIAI
ĐOẠN 2013 – 2016
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 62.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Thơ


THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi . Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tn trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Hải Đông


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, bản thân đã nhận
được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy
giáo, cô giáo trong Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học
Nông lâm – Đại học Thái nguyên.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Lê Văn

Thơ là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài
và viết luận văn.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của phòng Thống kê,
phòng Tài nguyên và Môi Trường, các phòng ban và nhân dân các xã, phường
của thị xã Hồng Lĩnh, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên và
tạo mọi điều kiện của gia đình và người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ
quý báu đó!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Lê Hải Đông


iii
iiii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... viii
MỞ


ĐẦU

....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................
2
2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................
2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................
2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học..................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tễn ..................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng đất của các tổ chức ......................... 4
1.1.1. Khái quát về đất đai ..............................................................................
4
1.1.2. Khái quát về quỹ đất của tổ chức sử dụng đất .......................................
5
1.1.3. Phân loại các tổ chức sử dụng đất, quản lý đất......................................
6
1.1.4. Khái niệm tổ chức kinh tế .....................................................................
7
1.1.5. Quản lý và sử dụng đất đai ...................................................................
7
1.1.6. Tầm quan trọng của quản lý đất đai đối với các tổ chức .......................
9
1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 10



iv
ivi
1.2.1. Giai đoạn trước Luật Đất đai 2003......................................................
10
1.2.2. Giai đoạn sau Luật Đất đai 2003......................................................... 10
1.2.2. Giai đoạn sau Luật Đất đai 2013......................................................... 12
1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đến việc quản lý sử dụng đất
của

các

tổ

chức

tại

một

số

nước

trên

Thế

giới


..................................................... 12
1.3.1. Thụy Điển .......................................................................................... 12
1.3.2. Tại Ôxtrâylia ...................................................................................... 14
1.3.3. Hàn Quốc ........................................................................................... 16


iv
iv
1.3.4. Trung Quốc ........................................................................................ 18
1.3.5. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý, sử dụng đất của các
nước trên thế giới
.................................................................................................. 19
1.4. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức tại Việt Nam ................ 20
1.4.1. Tình hình chung.................................................................................. 20
1.4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức tại một số địa phương 23
1.4.3. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức tại tỉnh Hà Tĩnh ...................... 25
1.5. Những nhận xét rút ra từ những nghiên cứu tổng quan ..........................
25
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hồng Lĩnh ......................... 27
2.2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai đoạn 2013 - 2016
... 27
2.2.3. Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế giai
đoạn 2013 – 2016 ......................................................................................... 27
2.2.4. Định hướng giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với các tổ chức
kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thị xã Hồng

Lĩnh......... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 28
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu................................................
28
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu, thống kê và so sánh.................................. 29
2.3.3. Phương pháp đánh giá ........................................................................ 29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hồng Lĩnh ............................ 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 30
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 32
3.1.3. Đánh giá chung................................................................................... 34
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai............................ 35


v
v 2013-2016 ................................... 35
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai giai đoạn
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ....................................................... 39
3.3. Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế giai đoạn
2013 – 2016.................................................................................................. 42


v
v
3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế năm
2016.................................................................................................. 42
3.3.2. Kết quả giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện
các dự án đầu tư trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016
............... 45

3.3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ
chức kinh tế trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016
........................ 47
3.3.4. Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà
nước
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016 . 49
3.3.5. Những tồn tại, hạn chế trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế và các nguyên nhân hình thành
................................................................. 57
3.4. Định hướng giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với các tổ chức kinh
tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh.
............... 59
3.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật....................................................... 59
3.4.2. Giải pháp về quy hoạch ...................................................................... 60
3.4.3. Giải pháp về kinh tế............................................................................ 61
3.4.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ....................................................... 62
3.4.5. Các giải pháp khác.............................................................................. 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 64
1. Kết luận .................................................................................................... 64
2. Kiến nghị.................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ
LỤC


vi
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


BTC

: Bộ Tài chính

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CN

: Công nghiệp CNH

: Công nghiệp hoá CP

:

Cổ phần
CSHT

: Cơ sở hạ tầng

DV

: Dịch vụ


GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTSX

: Giá trị sản xuất HĐND

: Hội đồng Nhân dân HTX

:

Hợp tác xã
MTV

: Một thành viên

NĐ - CP

: Nghị định – Chính phủ



: Quyết định

QLNN


: Quản lý Nhà nước

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

SDĐ

: Sử dụng đất TCKT

: Tổ chức kinh tế TNHH
nhiệm hữu hạn UBND
nhân dân

: Trách
: Ủy ban


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Hồng Lĩnh năm 2016 ...............40
Bảng 3.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2013 - 2016...............................41
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức đang quản lý và sử dụng
theo mục đích năm
2016...............................................................43
Bảng 3.4. Số lượng các tổ chức kinh tế chia theo thành phần kinh tế............44
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả giao đất, thuê đất của các tổ chức kinh tế giai
đoạn 2013 – 2016 .........................................................................46
Bảng 3.6. Phân loại các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất giai đoạn

2013 - 2016 ..................................................................................47
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các tổ chức kinh tế giai đoạn 2013 - 2016 .....................................48
Bảng 3.8. Danh sách các tổ chức kinh tế chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất giai đoạn 2013 2016......................................49
Bảng 3.9. Danh sách các tổ chức kinh tế sử dụng không đúng mục đích
giai đoạn 2013 - 2016 ...................................................................51
Bảng 3.10. Danh sách các tổ chức kinh tế cho thuê lại, cho mượn đất trái
pháp luật giai đoạn 2013 – 2016
...................................................52
Bảng 3.11. Danh sách các tổ chức kinh tế chưa đưa đất vào sử dụng giai
đoạn 2013 – 2016 .........................................................................54


viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí thị xã Hồng Lĩnh ........................................................ 30


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quý giá và có hạn, mọi hoạt động của con
người đều trực tiếp hoặc gián tếp gắn bó với đất đai. Việc khai thác,
quản lý, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai không chỉ có ý nghĩa về mặt
kinh tế mà còn đảm bảo cho mục têu ổn định chính trị và phát triển xã hội.
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO), chính phủ đã chỉ rõ 12 nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần được triển

khai thực hiện, trong đó đối với lĩnh vực thị trường đất đai và bất động sản
thì công việc cần được triển khai thực hiện ngay từ năm 2007 là tổng
kiểm kê quỹ đất, quỹ nhà ở, trụ sở làm việc của các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức kinh tế - chính trị xã hội. Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê
quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất [7]. Đây là việc làm quan trọng trong việc tăng cường vai trò quản lý
Nhà nước về đất đai nói chung và diện tch đất đã giao cho các tổ chức quản
lý sử dụng nói riêng.
Thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh được thành lập vào ngày 03 tháng 02
năm 1992, gồm 6 đơn vị hành chính cấp phường, xã (gồm 5 phường, 1 xã).
Trong những năm qua dưới sự chỉ đạo của Ban chấp hành Đảng bộ Thị xã,
HĐND và UBND Thị xã, được sự giúp đỡ của các ban ngành cấp tỉnh cùng với
sự phấn đấu nổ lực của thị xã Hồng Lĩnh đã đạt được những kết quả quan
trọng trên tất cả các lĩnh vực đó là: Nền kinh tế của Thị xã liên tục tăng
trưởng khá, đúng định hướng, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được phát
huy tác dụng nhất là trường học, giao thông, thuỷ lợi, điện, trạm y tế, trụ sở
làm việc... tạo tền đề thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Các doanh nghiệp


vừa và nhỏ không ngừng

2


3
phát triển, đến nay đã có gần 200 doanh nghiệp với nhiều loại hình khác
nhau kinh doanh đa dạng trên các lĩnh vực, hầu hết các doanh nghiệp khi mới
thành lập đều có liên quan đến việc giao đất, thuê đất để phát triển sản xuất.
Trên thực tế hiện nay việc vi phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và

sử dụng còn diễn ra nhiều đặc biệt là của các tổ chức kinh tế được nhà nước
giao đất cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư. Hiện tượng sử dụng
đất sai mục đích, lấn chiếm đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái
pháp luật, đất để hoang hóa không sử dụng, tnh trạng chậm triển khai dự án
chưa được ngăn chặn kịp thời, vẫn còn xảy ra. Vì vậy, việc phải đánh giá
được hiệu quả sử dụng đất phi nông nghiệp nói chung và việc quản lý, sử
dụng đất các tổ chức kinh tế nói riêng phục vụ mục đích sử dụng đất tết
kiệm, hợp lý bảo đảm thúc đẩy kinh tế phát triển là việc làm hết sức cần thiết.
Xuất phát từ thực tễn khách quan đó, việc nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá tnh hình quản lý, sử dụng dất của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2016”. nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của Nhà nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016 để làm rõ những ưu điểm và tồn tại.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với diện tích
đất đã giao, cho thuê của các tổ chức kinh tế thuê đất trên địa bàn thị xã
Hồng Lĩnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên
địa bàn thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2013 - 2016.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với diện tích đất đã
giao, đã cho các tổ chức kinh tế thuê đất trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh.


4
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận và cơ sở khoa học về

các quy định liên quan đến công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những hạn chế trong
quản lý sử dụng đất nói chung và đất của các tổ chức kinh tế đang sử dụng
nói riêng tại thị xã Hồng Lĩnh.
- Đây là cơ sở để xác định tính minh bạch trong quản lý và sử dụng
đất, đồng thời góp phần nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đất đai,
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã trong thời gian tới


5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng đất của các tổ chức
1.1.1. Khái quát về đất đai
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó
cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và
các sinh vật khác trên Trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với
loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản
xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản của nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có
đất đai thì thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không tiến
hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống
đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất
đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của
một quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội,
an ninh và quốc phòng.Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao công

sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay” [11].
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn để phân bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Tại Điều 53
Chương III Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
quy định “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở
vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà
nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam, 2013) [14].


6
Có thể thấy việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai đúng mục
đích, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát
huy tối đa nguồn lực của đất đai, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đất đai là tài sản vì đất đai có đầy đủ thuộc tính của một tài sản
như: đáp ứng được nhu cầu nào đó của con người tức là có giá trị sử
dụng; con người có khả năng chiếm hữu và sử dụng; là đối tượng trao đổi
mua bán (tức là có tham gia vào giao lưu dân sự)... Đồng thời, đất đai còn
được coi là một tài sản đặc biệt vì bản thân nó không do lao động làm ra,
mà lao động tác động vào đất đai để biến nó từ trạng thái hoang hoá trở
thành sử dụng vào đa mục đích. Đất đai cố định về vị trí, có giới hạn về
không gian và vô hạn về thời gian sử dụng. Bên cạnh đó, đất đai có khả năng
sinh lợi vì trong quá trình sử dụng, nếu biết sử dụng và sử dụng một cách
hợp lý thì giá trị của đất (đã được khai thác sử dụng) không những không mất
đi mà có xu hướng tăng lên (Hồ Thị Lam Trà và Nguyễn Văn Quân, 2006) [18].
1.1.2. Khái quát về quỹ đất của tổ chức sử dụng
đất

Tổ chức sử dụng đất (còn gọi là đối tượng sử dụng đất) là tổ
chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng.
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế
- xã hội, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn quốc được thống kê
phân theo các loại: giao đất không thu tền sử dụng đất; giao đất có thu tền
sử dụng đất, cho thuê đất (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009) [2].


7
Theo Luật đất đai năm 2013 [13] thì một số khái niệm liên quan
đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước
cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng
đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với thửa đất xác định.
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ

người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng
đất.
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền
sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu
lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
1.1.3. Phân loại các tổ chức sử dụng đất, quản lý đất
Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014) [3] thì các tổ chức sử dụng
đất bao gồm:
- Tổ chức trong nước gồm: (i) Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp
và các hợp tác xã; (ii) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước
(kể cả Ủy ban nhân dân cấp xã); tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
đơn vị quốc phòng, an ninh; (iii) Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị
sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ


8
chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động
dịch vụ


9
công theo quy định của pháp luật; (iv) Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của
Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế).
- Tổ chức nước ngoài gồm: (i) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp
nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư; (ii) Tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ

quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng
ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan
đại diện của tổ chức liên chính phủ.
1.1.4. Khái niệm tổ chức kinh tế
Tổ chức kinh tế: Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và
tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013)
[13].
Theo điều 3, Luật Đầu tư năm 2014, “tổ chức kinh tế là tổ chức
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực
hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”
(Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014) [15].
1.1.5. Quản lý và sử dụng đất
đai
Quản lý đất đai là quá trình lưu trữ và cập nhật những thông tn về sở
hữu, giá trị, sử dụng đất và những thông tin khác liên quan đến đất. Đó là
quá trình đảm bảo theo luật pháp cho việc sử dụng, phát triển quỹ đất,
khai thác lợi nhuận thu được từ đất (thông qua thuế, cho thuê, bán) và


1
0 đất đai. Quản lý đất đai còn được
giải quyết các tranh chấp liên quan đến
định nghĩa là quá


1

1
trình phát triển và thực hiện các chính sách đất đai đối với các loại hình
sử dụng đất và quản lý các tổ chức quản lý đất đai, liên quan đến việc xây
dựng cơ chế quản lý quyền đối với đất đai và sử dụng đất, quá trình sử dụng
đất và giá trị của đất đai thuộc thẩm quyền của Chính phủ để thúc đẩy
quản lý đất đai đạt hiệu quả, bền vững và bảo đảm quyền về tài sản.
Quản lý đất đai là một khái niệm đa nghĩa. Theo nghĩa rộng, quản lý
đất đai bao hàm cả việc bảo vệ lẫn việc kiểm soát sử dụng đất đai sao cho
đất đai phục vụ con người tốt nhất trong hiện tại và tương lai. Theo nghĩa
này, quản lý đất đai bao gồm nhiều việc như bảo vệ lãnh thổ chủ quyền quốc
gia, chống lại mọi sự xâm phạm; kiểm kê, đo vẽ, lập bản đồ địa chính; phân
bổ đất đai cho các ngành, nghề, lĩnh vực khác nhau; sử dụng bền vững;
tổ chức không gian trên đất một cách hợp lý, phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, phù hợp với phong tục, tập quán từng vùng, miền;
khuyến khích đầu tư vào đất và bảo vệ đất… Quản lý đất đai theo nghĩa
hẹp là công việc của ngành quản lý đất đai trong phân hệ quản lý Nhà nước.
Theo nghĩa này, quản lý đất đai là quá trình thu thập, điều tra mô tả những
tài liệu chi tiết về thửa đất, xác định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc
tính khác của đất; lưu giữ, cập nhật và cung cấp những thông tn về sở hữu,
giá trị, sử dụng đất cũng như các nguồn thông tin khác liên quan đến thị
trường bất động sản và giao dịch có tính thị trường về đất đai (thế chấp
đất, chuyển đổi đất…) (Nguyễn Đình Bồng và cs, 2012) [5].
Quản lý sử dụng đất là sự kết hợp của tất cả các công cụ và kỹ
thuật được sử dụng bởi chính quyền để quản lý cách mà đất được sử dụng và
phát triển. Quản lý sử dụng đất tập trung vào đất và cách đất được sử
dụng cho mục đích sản xuất, bảo tồn và thẩm mỹ. Trước đây quản lý sử dụng
đất tập trung chủ yếu vào đất nông nghiệp. Ngày nay, quản lý đất đai còn
phải đối mặt với các vấn đề về công nghiệp hóa, đô thị hóa, bảo tồn, khai
khoáng … (dẫn theo Bùi Tuấn Anh, 2015) [1].



1
2
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai đúng mục đích, hợp lý,
có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối
đa nguồn lực của đất đai, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã
hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ngày nay, quản lý sử dụng
đất trên thế giới được quán triệt thực hiện theo quan điểm phát triển bền
vững. Xóa bỏ nghèo khó, thay đổi các mẫu hình sản xuất và tiêu thụ, bảo vệ
và quản lý tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế, xã hội là
những mục đích có tnh bao quát và là những yêu cầu thiết yếu để phát triển
bền vững (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2012) [9].
1.1.6. Tầm quan trọng của quản lý đất đai đối với các tổ chức
Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt và có hạn, mọi hoạt động của con
người đều trực tiếp hoặc gián tiếp gắn bó với đất đai. Tổng diện tch tự nhiên
của một phạm vi lãnh thổ nhất định là không đổi. Nhưng khi sản xuất
phát triển, dân số tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh thì
nhu cầu của con người đối với đất đai cũng ngày càng gia tăng. Vì vậy để sử
dụng đất có hiệu quả và bền vững, quản lý đất đai được đặt ra như một
nhu cầu cấp bách và cần thiết.
Quản lý đất đai đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả
nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất
trong điều kiện hệ thống pháp luật nước ta quy định đất đai thuộc sở hữu
toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý
về đất đai. Mặt khác, quản lý đất đai còn có vai trò quan trọng trong việc kết
hợp hài hòa các nhóm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng
tới mục têu phát triển. Công tác quản lý đất đai dựa trên nguyên tắc quan
trọng nhất là sử dụng tết kiệm, hiệu quả và bền vững. Do đó quản lý, sử
dụng đất đai là một trong những hoạt động quan trọng nhất của công tác
quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý, sử dụng đất của các tổ

chức nói riêng.


10
10
1.2. Cơ sở pháp lý
Công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế luôn được
Đảng và Nhà nước quan tâm thể hiện bằng hệ thống các chính sách
trong từng thời kỳ của đất nước. Có thể liệt kê một số chính sách theo từng
giai đoạn như sau:
1.2.1. Giai đoạn trước Luật Đất đai 2003
Luật Đất đai năm 1993 quy định hình thức giao đất có thu tền sử
dụng đất đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất
không thu tền sử dụng đất đối với đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình
cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng không vì
mục đích lợi nhuận [11]. Hình thức cho thuê đất đối với các đối tượng như: Tổ
chức kinh tế trong nước; Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án
xây dựng kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng.
1.2.2. Giai đoạn sau Luật Đất đai 2003
Luật Đất đai năm 2003, quy định cụ thể về hình thức cho thuê đất như
sau: tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả
tền một lần và trả tiền hàng năm. Đối với chính sách giao đất không thu
tiền sử dụng đất, Điều 33, mục 3, chương 2 của Luật Đất đai năm 2003 quy
định
07 trường hợp được nhà nước giao đất không thu tền sử dụng đất [12],
trong đó phần lớn diện tích đất giao tập trung vào 2 đối tượng sau: các tổ
chức được giao đất nông nghiệp nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm nông

nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyên dùng giao cho các tổ chức xây dựng trụ sở
cơ quan công trình sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các mục đích công
cộng không có mục têu lợi nhuận. Một số văn bản hướng dẫn trong giai
đoạn này như sau:


×