Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty đầu tư xây dựng và thương mại an hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.54 KB, 16 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
A. Vài nét về Công ty đầu t Xây dựng và Thơng mại
An Hng.
Công ty đầu t Xây dựng và Thơng mại An Hng đợc thành
lập theo Quyết định số 2863/QĐ-UB ngày 07/8/1995 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Đợc thành lập từ năm 1995, thời kỳ này nhiệm vụ chủ yếu
của Công ty là sửa chữa duy tu, quét vôi sơn cửa mạng lới kho
tàng, nhà xởng, cửa hàng phục vụ sản xuất kinh doanh theo
kế hoạch của sở Thơng nghiệp Hà Nội giao. Sản lợng hàng
năm chỉ thu đợc vài trục triệu đồng với tổng số CBCNV từ
150 đến 180 ngời.
Công ty đã trải qua nhiều bớc thăng trầm, đặc biệt là từ
năm 1996- 1997, Công ty bị khủng hoảng trầm trọng, âm
vốn, công nhân không có việc làm, nội bộ mất đoàn kết,
Công ty mất tín nhiệm trầm trọng dẫn đến nguy cơ phá
sản.
Cuối năm 1997, Sở Thơng nghiệp và Uỷ ban nhân dân
thành phần Hà Nội đã Quyết định thay đội ngũ cán bộ mới
cho Công ty. Ban lãnh đạo mới ucả Công ty đã vạch ra kế
hoạch tổ chức lại sản xuất kinh doanh theo 3 giai đoạn.
- Giai đoạn 1998- 1999: ổn định tổ chức, khôi phục sản
xuất kinh doanh để tồn tại.
- Giai đoạn 1999- 2000: Đứng lên vững chắc, tạo tiền
đề phát triển, vơn lên trong cơ chế mới.
- Giai đoạn 2000- 2001: Phát huy các kết quả đạt đợc
mở rộng ngành nghề, tạo bớc đột biến đa Công ty vào thế
phát triển vững chắc và lâu dài để bớc vào thế kỷ 21.

1



Thực trạng tình hình của Công ty trớc khi ban lãnh đạo
mới lên điều hành Công ty từ tháng 10/ 1998 là:
+ Công nhân không có việc làm.
+ Âm vốn.
+ Nợ quá hạn ngân hàng không có khả năng trả.
+ Bộ máy lãnh đạo của Công ty bị tê liệt.
+ CBCNV hao mang dao động và rã đám.
Trớc tình hình thế hết sức khó khăn. Ban Giám đốc mới
lên lãnh đạo Công ty với tài sản trong tay:
+ Vốn huy động: Không có
+ Tài sản cố định: Nhỏ bé
+ Nợ các đơn vị: Khoảng 20 triệu
+ Nhà xởng vật t, trang thiết bị: Không đáng kể, chỉ có
một trụ sở làm việc tại 72 Triệu Việt Vơng với diện tích
khoảng 200m2 ngoài ra không có gì.
Từ đó Ban lãnh đạo Công ty đã vạch ra những biện pháp
đặc biệt nhằm tạo ra việc làm, đa sản xuất kinh doanh trở
lại hoạt động: Bằng những chiến lợc sau:
+ Ký kết hợp đồng với các Công ty trong ngành để nhận
đợc việc, với điều kiện kèm theo: Phải tiếp nhận một số lao
động là cán bộ công nhân xây dựng (mặc dù lúc này CBCNV
của Công ty quá nhiều và d thừa).
+ Đề nghị một số đơn vị Công ty còn nợ giao việc để
trả nợ bằng phần lãi của mình.
+ Xin một số chỉ tiêu đi hợp tác với nớc ngoài, thông qua
hợp đồng này nhằm giảm bớt ngời, nhng ghi nhận anh chị em
khi về nghiên cứu Công ty nhận lại, vay vốn của anh chị em
đóng góp để tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.


2


Chính nhờ những biện pháp cải chách trên mà sau đó
một tháng Công ty đã có đủ việc làm và sau đó 3 tháng sản
xuất kinh doanh bắt đầu trở lại hoạt động, đảm boả cho
CBCNV có lơng và trả đợc nợ quá hạn cho ngân hàng, đợc vay
vốn bình thờng.
Hoàn thành đợc kế hoạch Nhà nớc năm 1997, sản lợng 3
tháng cuối năm bằng sản lợng 9 tháng đầu năm đã làm. Từ
tình hình đó đợc Sở thơng mại Thơng nghiệp duyệt cấp
cho 120 triệu đồng vốn để Công ty tồn tại và phát triển mở
rộng sản xuất kinh doanh.
Từ hai bàn tay trắng, trớc nguy cơ bị phá sản với số vốn
âm, tài sản không có, không có khả năng trả lơng cho
CBCNV đến nay Công ty đã trở thành 1 đơn vị tiên tiến của
ta với lực lợng CBCNV đủ mọi trình độ cùng với máy thiết bị
hiện đại Công ty sẵn sàng, đấu thầu và nhận, thầu mọi
công trình bằng những biện pháp tốt nhất hiện nay.
Trong quá trình hoạt động của mình Công ty đã nhận
thầu và đã thi công trên 30 công trình khác nhau. Trong đó
có công trình nh công trình trung tâm thơng mại Yên Bái
đã đợc Bộ xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt Nam
tặng huy chơng vàng chất lợng sản phẩm.
Từ những thành tích đã đạt đợc trong hơn mấy năm khôi
phục, củng cố và phát triển của Công ty mặc dù Công ty sẽ
vẫn còn gặp nhiều khó khăn trên bớc đờng đi tới. Song Công
ty Đầu t xây lắp Thơng mại An Hng sẽ còn đạt đợc nhiều và
nhiều hơn nữa những thành tích đáng ghi nhận trong hơn
10 năm qua và tiếp tục:


3


+ Giữ vững đợc vị trí của mình để hoà nhập với đồng
nghiệp trong, ngoài ngành.
+ Củng cố các bớc đi vững chắc trong từng thời điểm
để phát triển toàn diện theo công nghiệp nhiệm vụ đợc
giao.
+ ổn định đợc việc làm, đời sống cho CBCNV, hoàn
thành các nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
+ Hội tụ đợc nhiều Đảng viên, cán bộ, công nhân viên có
tâm huyết vợt qua khó khăn, vất vả, vững chắc chèo lái đa
Công ty tiếp tục hoàn thành các mục tiêu đề ra.

4


B.

Nội dung thực tập.

I. Tập sự công nghiệp của ngời cán bộ quản lý kinh tế.
1.1 Mục đích thực tập.
Mục đích của đợt thực tập này là để tìm hiểu thực tế
tổ chức quản lý sản xuất và tổ chức quản lý lao động của
tổ chức xây dựng, nahừm nâng cao hiểu biết, cọ sát thực
tế cho sinh viên. Giúp cho sinh viên hệ thống đợc những kiến
thức đã học trong Trờng, áp dụng vào trong sản xuất kinh
doanh. Từ đó tạo điều kiện cho việc thu nhận kinh nghiệm

cần thiết cho công việc sau này.
Đồng thời trong quá trình thực tập này sinh viên đợc làm
quen với các phơng pháp tổ chức sản xuất hiênụ đại, các máy
móc xây dựng Tránh khỏi bỡ ngỡ khi ra trờng làm việc.
1.2 Tìm hiểu chung.
Công ty đầu t Xây dựng và Thơng mại An Hng với:
* Chức năng:
Là đơn vị kinh tế thực hiện nhiệm vụ Trung tâm kinh
doanh nhà và t vấn dịch vụ xin cấp đất, mua bán nhà cửa,
xây dựng nhà, làm hồ sơ, thủ tục, trớc bạ phục vụ trong và
ngoài ngành.
* Nhiệm vụ:
1) Đầu t và xây dựng các công trình: Thơng mại, công
nghiệp, dân dụng, văn hoá phúc lợi và công trình xây dựng
hạ tầng, nông thôn mới.
2) Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch, thơng mại
phục vụ mọi yêu cầu khách trong và ngoài nớc.
3) Sản xuất, chế biến các hàng lầm sản, đồ mộc, vật liệu
xây lắp.

5


4) Làm dịch vụ sửa chữa, sắp đặt trang thiết bị, dịch
vụ t vấn, dự án, luật chứng kinh tế kỹ thuật.
5) Đợc xuất khẩu các sản phẩm, hàng hoá của Công ty và
sản phẩm hàng hoá liên doanh liên kết, nhập khẩu các thiết
bị, nguyên liệu vật t, hàng hoá phục vụ xây lắp và tiêu dùng.
6) Liên doanh liên kết các thành phần kinh tế trong và
ngoài nớc.

Tất cả là nhằm mục tiêu thu lợi nhuận đảm bảo chi, sự
tồn tại và phát triển vững chắc của từng công ty đồng thời
đảm bảo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên.
Theo quyết định 2836/QĐ/UB ngày 7 tháng 8 năm 1995
thì đây là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Sở Thơng
mại và Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội sáng lập lên.
Công ty Đầu t - Xây lắp - Thơng mại là đơn vị kinh tế
quốc doanh cơ sở, có pháp nhân đầy đủ, hoạch toán kinh tế
độc lập, có tài khoản tại ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại
tệ). Đợc sử dụng con dấu riêng theo qui định của Nhà nớc. Vì
vậy, sau mỗi năm hoạt động công ty phải nộp thuế vào ngân
sách nhà nớc và phần còn lại công ty sử dụng tuân theo
những qui định của Nhà nớc.
* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: theo chiều dọc mà
cao nhất là giám đốc, dới nữa là các phó giám đốc và kế toán
trởng, tiếp theo là các phòng ban chức năng, tiếp nữa là các
xí nghiệp và cuối cùng là các xởng sản xuất và các đội thi
công...
Bộ phận lãnh đạo bao gồm giám đốc và các phó giám
đốc, kế toán trởng.
Giám đốc là ngời lãnh đạo cao nhất của công ty và là ng-

6


ời có toàn quyền quản lý, đề ra những quyết định, những
hớng phát triển tiếp theo đồng thời là ngời phải chịu trách
nhiệm toàn diện về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Các phó giám đốc là ngời cộng sự đắc lực của giám đốc

đợc uỷ quyền để thực hiện chứ năng quản lý trong lĩnh vực
giám đốc giao phó. Tại công ty có 3 phó giám đốc.
Kế toán trởng có vai trò nh một phó giám đốc lĩnh vực
chủ yếu mà kế toán trởng quan tâm là kinh tế chính trị.
Các phòng ban chức năng đợc tổ chức căn cứ theo yêu
cầu của công tác kinh doanh bao gồm:
+ Phòng tổ chức hành chính (TCHC).
+ Phòng nghiệp vụ kỹ thuật xây lắp (NVKT).
+ Phòng tài chính kế toán (TCKT).
+ Trung tâm kinh doanh nhà.
Dới nữa là các xí nghiệp bao gồm:
+ XNXL trung tâm.
+ Xí nghiệp xây lắp số 9.
+ Xí nghiệp xây lắp số 4.
+ Xí nghiệp xây lắp thơng mại số 10.
+ Xí nghiệp sản xuất VLXD và xây lắp hoàn thiện.
+ Đội xây lắp số 1.
+ Đội xây lắp số 5.
+ Đội xây lắp số 6.
+ Đội xây lắp số 7.
+ Đội xây lắp số 8.
+ Đội sơn quét vôi.
+ Đội điện nớc.

7


Sơ đồ tổ chức Công ty đầu t Xây dựng và Thơng
mại An Hng.


Đảng
Đảng lãnh
lãnh đạo
đạo

Giám
Giám đốc
đốc

P.
P. Giám
Giám đốc
đốc

P.
P. Giám
Giám đốc
đốc

Phòng
Phòng TCHC
TCHC



nghiệ
nghiệ




nghiệ
nghiệ

Phòng
Phòng nghiệp
nghiệp
vụ
vụ



nghiệ
nghiệ



nghiệ
nghiệ

P.
P. Giám
Giám đốc
đốc

Trung
Trung tâm
tâm KD
KD
nhà
nhà




nghiệ
nghiệ



nghiệ
nghiệ

Đội
Đội
sơn
sơn

pp xây
xây pp xây
xây pp xây
xây pp xây
xây pp xây
xây pp xây
xây pp xây
xây pp xây
xây
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp

lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
lắp
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
số
11 <22 <33
44
55

66
77
88
<<>2
>2
>2
>2

vôi
vôi

8



nghiệ
nghiệ



nghiệ
nghiệ

Phòng
Phòng TC
TC kế
kế
toán
toán



Theo nghề nghiệp nhân sự của công ty đợc phân ra
nh sau: cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của doanh nghiệp.
TT

Cán bộ chuyên môn chia ra

Số lợng

Số năm trong

1

theo nghề
Kỹ s xây dựng

35

nghề
Từ 5 năm trở lên

2

Kỹ s cầu đờng

12

Từ 5 năm trở lên

3


Kiến trúc s

5

Từ 5 năm trở lên

4

Kỹ s thủy lợi

8

Từ 5 năm trở lên

5

Kỹ s kinh tế xây dựng

16

Từ 2 năm trở lên

6

Cử nhân tài chính kinh tế

7

Cử nhân kinh tế khác


12

năm

8

Trung cấp xây dựng

25

Từ 3 năm đến 12

9

Trung cấp quản lý kinh tế

14

năm

6

Từ 1 năm đến 10

Từ 10 năm
Từ 15 năm

Công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp.
TT


Công nhân theo nghề

Số lợng

Bậc 3

Bậc 5

Bậ
c6

1

Công nhân nề

157

130

27

2

Công nhân mộc

28

16


12

3

Công nhân sắt + nhôm

18

14

3

4

Công nhân sơn vôi

23

21

2

5

Công nhân sản xuất VLXD

31

26


5

6

Công nhân vận hành máy

21

10

8

7

thi công

9

7

2

8

Công nhân điện nớc

60

35


20

5

347

259

78

9

Công nhân cầu đờng
Tổng
9

1

3


* Về xe máy thiết bị thi công hiện nay thì công ty có 27
loại xe máy thiết bị khác nhau và đợc thống kê theo bảng ở
trang sau:
Năng lực xê máy thiết bị thi công xây lắp chủ yếu
doanh nghiệp.

10



Công suất
TT

Loại máy thi công và

Nớc sản

Số l-

hoặc số liệu

mã hiệu

xuất

ợng

đặc trng kỹ

Ô tô tự đổ

Liên Xô

15

thuật
Z130

Ô tô tự đổ


Đức

12

W 50

2

Cẩu tự hành

Đức+

03

ADK

3

Máy đào đất HITACHI LX

02

KC 4571

4

Máy ép cọc thuỷ lực

Nhật


5

Máy vận thăng

XL+VN

04

0,45 m3

6

Máy cắt + hàn sản Liên Xô

06

60 tấn

7

xuất kính nhôm sắt

Nhật

bộ

0,5 tấn

8


Máy hàn

VN

26

9

Máy xúc đất

Nhật

cái

28 KW

10 Máy ủi

XL

04

HITACHI

11 Máy khoan LEGDRILL

Nhật

cái


WH007-3

12 Máy lu SAKAZ

Nhật

4 cái

1

2 bộ

125

Dung


tích

DZ 171

13 Máy lu DU-Z6 chân Nga

02

14 cừu

Nga

cái


12 tấn

15 Lu rung D634

Nga

02

9 tấn

16 Máy rải Bê tông

Nga

02

6 tấn

17 Xe tới nhựa

LX

02

Rộng 7-62m

18 Xe tới nớc

Nhật


02

500 lít

19 Máy phát điện SUEG VN

02

10 m3

20 33-1

Tr.

02

A7 - KVA

21 Máy đầm bàn

Quốc

02

22 Máy đầm dùi

Nhật

12


23 Máy trắc đạc

VN+Hu

cái

11


24 Dàn giáo XD

ng

20

XL+VN

cái

Việt

04

Dây chuyền sản xuất Nam

70

Máy trộn BT 250 lít
25 Cần cẩu thiết nhi

26 gỗ dán và phụ tùng

Việt

bộ

Dây chuyền sản xuất Nam

30

Sản xuất đồ

máy

cái

mộc

máy Đài

15

dụng.

27 mộc
bào,

nội
máy


thất:
ca,

soi...

Loan

dân

cái

Dây chuyền sản xuất

01

ganitô và gạch hoa các Liên Xô

bộ

loại.
Máy sản xuất VLXD Liên Xô

01

máy xẻ đá + máy mài.

bộ
01
bộ
13

bộ

* Về tình hình tài chính của công ty: Đợc thống kê dới
bảng sau đây:
Sau khi công ty có Ban lãnh đạo mới lên làm chủ, đã vạch
ra kế hoạch tổ chức lại sản xuất kinh doanh theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1998-2000: ổn định tổ chức, khôi phục sản
xuất kinh doanh để tồn tại và:
Theo bảng thống kê về tình hình tài chính của công ty
nh trên cùng với sự đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền
12


thì công ty đầu t - xây lắp - thơng mại đã từng bớc chuyển
mình rõ rệt, đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng hiện nay với
qui mô tổ chức lao động cao, tổ chức tham gia đấu thầu
các công trình lớn, đem lại tình hình tài chính cho công ty
ngày nay là tơng đối ổn định, điều đó đã chứng tỏ sự lãnh
đạo có hiệu quả của ban lãnh đạo công ty. Với số vốn kinh
doanh ban đầu là âm vốn, vốn lu động không có, tài sản cố
định nhỏ bé, nợ quá hạn ngân hàng không có khả năng trả
nợ. Sau 6 năm hoạt động thì số vốn kinh doanh theo đăng ký
kinh doanh của công ty số 109887 ngày 9/10/2001 là: 16.866
triệu đồng. Trong đó:
Vốn cố định:
Vốn lu động:

9.373 triệu đồng
7.493 triệu đồng.


Kết quả hoạt động của công ty trong những năm gần
đây đợc thể hiện qua bảng tổng kết sau:
Tóm lại tình hình tài chính trong 3 năm gần đây:
+ Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình
hình tài chính đã đợc kiểm toán trong vòng 3 năm tài chính
vừa qua.
1. Tổng số tài sản

2. Tài sản có lu
động
3. Tổng số tài sản
nợ
4. Nguồn vốn chủ
sở hữu
5. Nguồn vốn kinh

Năm 1998
25.208.384.

Năm 1999
27.606.951.

Năm 2000
48.707.873.6

018

601

55


20.106.101.

22.597.982.

43.695.845.6

155

557

60

14.514.676.

15.428.986.

34.336.863.4

527

720

30

10.693.717.

12.177.964.

14.371.010.2


471

881

25

7.129.597.7

7.500.328.3

8.022.345.43

13


doanh
6. Doanh thu thuần

60

06

1

97.771.871.

39.207.932.

45.635.963.9


180

078

72

+ Tín dụng hợp đồng.
- Tên địa chỉ ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân
hàng Đầu t và phát triển Hà Nội - 413 Lê Thánh Tông - Hà Nội.
- Tổng số tiền tín dụng: 16.231.000.000 (đồng).
Về tình hình cung ứng vật t. Do công ty đang áp dụng
hình thức qui chế khoán nội bộ, vì vậy các đơn vị thi công
chủ động mua sắm vật t. Nhng với điều kiện mọi trờng hợp
phải có hợp đồng kinh tế và hoàn trả đúng, đủ theo chứng
từ hóa đơn theo luật định mà bên mua và bán đã ký kết.
+ Thực hiện đầy đủ, đúng quy định nộp thuế VAT và
nghĩa vụ trích nộp cho Công ty cụ thể:
Nộp đầy đủ đúng quy định thuế VAT theo luật
định.
Trích nộp đầy đủ tỷ lệ theo quy chế khoán gọn.
Trích nộp KHCB (nếu sử dụng TSCĐ của Công ty)
Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn
phí đúng luật định
Trên cơ sở đảm bảo chỉ tiêu nộp ngân sách và lợi nhuận
theo luận định và các văn bản hớng dẫn khác có liên quan.
Công ty Đầu t xây dựng Thơng mại An Hng xác định các chỉ
tiêu tính đơn giá cụ thể nh nhau:
- Tổng quĩ lơng: 19.000.000.000 (đồng)
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh

tổng chi phí)

14

= (tổng doanh thu -


=

(62.000.000.000

58.200.000.000)
= 3.800.000.000 (®ång)

15

-


Kết luận:
Sau 2 tuần thực tập tại Công ty đầu t Xây dựng và Thơng mại An Hng. Em đã tự rút ra cho mình đợc nhiều bài học
quý giá cho bản thân. Nh kinh nghiệm trong giao tiếp, trong
quản lý, công tác marketing trong doanh nghiệp và nhiều bài
học quý giá khác. Và đây cũng là một cơ hội tốt để em đợc
học hỏi và rèn luyện bản thân mình. Cụ thể em đã đợc làm
quen với một số công việc trong sản xuất kinh doanh, củng cố
lại những kiến thức đã học đồng thời tạo điều kiện trong
việc nhận thức công việc cho em sau này. Qua đợt thực tập
nhờ sự dẫn dắt chỉ bảo của hớng dẫn của Cô và các cán bộ
trong Công ty, cho em thấy sự tin hơn khi hoà đồng với công

việc và cũng giúp cho em tự tin khi bớc vào cuộc sống sau
này./.

16



×