TRỊNH THỊ PHƯƠNG
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BÁNH ĐA NEM LÀNG
THỔ HÀ, XÃ VÂN HÀ, HUYỆN VIỆT YÊN,
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành:
Kinh tế nông nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO
ThS. NGUYỄN THỌ QUANG ANH
Hà Nội, 2018
KẾT CẤU
I
Mở đầu
II
Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn
III
Phương pháp nghiên cứu và
địa bàn nghiên cứu
IV
Kết quả nghiên cứu
V
Kết luận
2
PHẦN I – MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Bắc Giang là một trong những tỉnh có nhiều làng
nghề, đặc biệt là làng nghề truyền thống. Tiêu biểu là làng
Thổ Hà (xã Vân Hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) với
nghề tráng bánh đa nem.
“Phát triển
sản xuất bánh
đa nem làng
Thổ Hà xã Vân
Hà, huyện
Việt Yên, tỉnh
Bắc Giang”
Sản phẩm bánh đa nem đã được người tiêu dùng sử dụng
nhiều trong cuộc sống, vẫn được ưa chuộng ở thị trường
trong nước nhưng việc tiêu thụ lại gặp rất nhiều khó khăn
Hiện nay, sản xuất bánh đa nem không còn được người
dân chú trọng nhiều do thu nhập thấp và quy mô sản xuất
còn nhỏ lẻ.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
MỤC TIÊU CHUNG:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất làng nghề bánh
đa nem tại xã Vân Hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, đề xuất các
giải pháp để phát triển sản xuất làng nghề bánh đa nem trong
những năm tới.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Hệ thống hóa cơ
sở lý luận và
thực tiễn về phát
triển sản xuất
bánh đa nem
Đánh giá thực
trạng phát triển
sản xuất bánh đa
nem làng Thổ Hà
tại xã Vân Hà,
huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang
Đề xuất một số
giải pháp phát
triển sản xuất
bánh đa nem làng
Thổ Hà, xã Vân
Hà, huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc
Giang.
Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến
phát triển sản xuất
bánh đa nem làng
Thổ Hà, xã Vân Hà,
huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang
4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu:
Chủ thể nghiên cứu:
- Các cơ sở sản xuất bánh đa nem trên địa bàn thôn Thổ Hà.
- Các hoạt động sản xuất bánh đa nem trên địa bàn.
Khách thể nghiên cứu: các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến việc phát triển sản
xuất bánh đa nem trên địa bàn.
• Phạm vi nghiên cứu:
NỘI DUNG
Nghiên cứu việc phát
triển sản xuất bánh đa
nem làng Thổ Hà của
các hộ nông dân tại xã
Vân Hà, huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang.
KHÔNG GIAN
Xã Vân Hà, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang. Trong đó chủ
yếu nghiên cứu tại
làng Thổ Hà.
THỜI GIAN
Nguồn số liệu thu
thập phục vụ nghiên
cứu trong 3 năm từ
năm 2016 đến năm
2018
5
PHẦN II – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cơ sở lý luận
Một số khái niệm
cơ bản: phát triển,
sản xuất và phát
triển sản xuất.
Đặc điểm, quy
trình sản xuất
bánh đa nem
Các yếu tố ảnh
hưởng đến phát
triển sản xuất
bánh đa nem.
Cơ sở thực tiễn
Kinh nghiệm
phát triển sản
xuất bánh đa
nem của các địa
phương trong
nước: làng Chều,
làng Ngự Câu,
làng Cầu Bố.
Bài học kinh
nghiệm với địa
bàn nghiên cứu.
6
PHẦN III – ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
•
•
•
•
•
•
Diện tích đất tự nhiên: 285,02 ha, đất
nông nghiệp là 134 ha.
Địa lý: nằm ở phía Tây Nam của
huyện Việt Yên.
Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa.
CSHT: Các dự án về xây dựng cơ
bản, giao thông vận tải đã được nâng
cấp và hoàn thiện.
Dân số: toàn xã có 2213 hộ và 8524
nhân khẩu (năm 2017)
Lao động: Chiếm 76.23%. Chất
lượng ngày càng tăng.
7
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin
Chọn mẫu điều tra:
- Dựa vào quy mô của
hộ: Hộ sx quy mô lớn
và hộ sx quy mô nhỏ.
Tổng số: 50 hộ
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Phương pháp
nghiên cứu
- Thu thập thông tin
thứ cấp.
- Thu thập thông tin sơ
cấp.
Xử lý số liệu
Xử lý số liệu bằng
- Chỉ tiêu phản ánh tình
Phương pháp phân tích phần mềm excel.
hình chung của c hộ
- Chỉ tiêu phản ánh thực
thông tin
trạng phát triển sản xuất
- Phương pháp thống kê mô tả
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả,
- Phương pháp thống kê so sánh
hiệu quả
- Phương pháp hạch toán kinh tế
8
PHẦN IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực trạng phát triển sản xuất bánh đa nem làng Thổ Hà tại
xã Vân Hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
4.1.1 Cơ cấu các ngành nghề của hộ tại xã
Bảng 4.1 Cơ cấu các loại hộ giai đoạn 2015-2017
Năm
2015
Chỉ tiêu
SL (hộ) Cơ cấu (%)
2016
2017
SL (hộ)
Cơ cấu(%)
SL (hộ)
Cơ cấu(%)
Tổng số hộ của xã
2175
100,00
2208
100,00
2241
100,00
Hộ làm nghề BĐN
1034
47,54
1152
52,17
1275
56,89
Hộ khác
1141
52,46
1056
47,82
966
43,11
Nguồn: Ban thống kê xã Vân Hà, 2015-2017
Qua bảng thống kê giai đoạn 2015-2017 của xã cho thấy số hộ gia đình làm nghề bánh
đa nem tăng qua từng năm và chiếm tỷ lệ cao, cùng vào đó là sự giảm đi của các
ngành nghề khác.
9
4.1.2 Thông tin chung của các hộ điều tra
Bảng 4.2 Thông tin chung về các chủ
hộ điều tra năm 2018
Hộ có
Hộ có Bình
ĐVT quy mô quy mô quân
sx lớn
sx nhỏ
Chỉ tiêu
Tuổi BQ
Giới tính
- Nam
- Nữ
Bảng 4.3 Trình độ học vấn của các
chủ hộ điều tra năm 2018
Tuổi
41,67
%
%
Số năm kinh Năm
nghiệm
37,17
100,00
0,00
20,01
39,42
Hộ có quy mô
sx lớn
Hộ có quy mô
sx nhỏ
SL
(người)
CC
(%)
SL
(người)
CC
(%)
SL
(người)
CC
(%)
Cấp 1
4
30,77
15
40,54
19
38,00
Cấp 2
8
61,54
21
56,76
29
58,00
Cấp 3
1
7,69
1
2,70
2
4,00
Tổng
13
100
37
100
50
100
Chỉ
tiêu
91,89
8,11
15,47
Bình quân
95,94
4,06
17,74
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
10
4.1.3 Điều kiện sản xuất bánh đa nem của các hộ điều tra
Nguồn vốn phục vụ cho sản xuất
Bảng 4.4 Nguồn vốn bình quân phục vụ cho sản xuất bánh đa nem của các hộ điều tra
ĐVT: Triệu đồng
Theo loại hộ
Diễn giải
Chung
Hộ có quy mô sx lớn
Hộ có quy mô sx nhỏ
Số hộ điều tra
1. Tích lũy
2. Vay:
- Ngân hàng
50
44,31
34,92
13,85
13
58,71
41,17
15,00
37
29,91
28,67
12,69
- Bạn bè, người thân
21,07
26,17
15,98
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018
- Có hai nguồn chủ yếu là vốn gia đình tự có và vốn đi vay.
- Những cơ sở đi vay ngân hàng chủ yếu là vay từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để phục vụ sản xuất. Còn lại là vay từ họ hàng, bạn bè, người thân.
11
Lao động của các hộ điều tra
Bảng 4.5 Lao động của các hộ điều tra năm 2018
Chỉ tiêu
ĐVT
Số hộ điều tra
Hộ
Số nhân khẩu
Người
Lao động gia đình
Người
Lao động thuê
Người
Hộ có quy mô sx Hộ có quy mô sx
Bình quân
lớn
nhỏ
13
37
50
4,25
4,90
4,58
2,74
3,15
2,94
3,77
0,00
1,89
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2018
Cả hai loại hình quy mô đều sử dụng lao động gia đình, trong đó hộ quy mô sx
nhỏ sử dụng lao động gia đình là chủ yếu, hộ có quy sx lớn sử dụng lao động đi thuê
nhiều hơn lao động gia đình.
12
Cơ sở vật chất
Bảng 4.6 Cơ sở vật chất của các hộ điều tra trong làng nghề
Nội dung
ĐVT
Hộ có quy mô sx lớn
Hộ có quy mô sx nhỏ
SL
Thành tiền (Tr.đ)
SL
Thành tiền (Tr.đ)
1. Trang thiết bị
- Máy tráng
Máy
2,77
62,31
1
21,14
- Máy xay bột
Máy
2,77
22,15
1
8,78
- Máy cắt bánh
Máy
2,77
13,85
1
5,57
- Xe kéo bánh
Xe
2,31
11,54
0,5
4,44
- Giàng (phên)
Chiếc
3215,38
48,23
1443,75
21,55
- Xô, chậu
Chiếc
66,54
1,13
20,69
0,32
Tổng
159,21
61,81
2. Diện tích sản xuất
- Diện tích nhà xưởng
M²
67,00
-
46,08
-
- Diện tích mặt bằng phơi
M²
124,46
-
61,89
-
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2018
13
4.1.4 Giá bán và tình hình sản xuất bánh đa nem của hộ
Giá bán
Bảng 4.8 Giá bán bình quân của bánh đa nem
ĐVT
Giá bán buôn
(ng.đ/ nghìn bánh)
Giá bán lẻ
(ng.đ/ nghìn bánh)
Tháng 1, 2, 10,11,12
Nghìn bánh
170 - 180
210 - 230
Những tháng còn lại
Nghìn bánh
160 - 180
190 - 220
Chỉ tiêu
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
- Giá bán buôn hầu như không thay đổi tại các thời điểm.
- Giá bán lẻ trung bình của tháng 1,2,10,11,12 cao hơn so với
những tháng còn lại.
14
Tình hình sản xuất bánh đa nem
Bảng 4.9 Tình hình sản xuất bánh đa nem của các hộ điều tra
ĐVT
Chung
Hộ có quy mô
sx lớn
Hộ có quy mô sx
nhỏ
Số lượng hộ
hộ
50
13
37
Số lượng gạo sản
xuất TB của
hộ/tháng
kg
2580
5280
1631,33
Số lượng bánh đa
nem TB của
hộ/tháng
nghìn bánh
326,17
746,92
178,24
Chỉ tiêu
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
15
4.1.5 Tình hình đầu tư chi phí cho hoạt động sản xuất bánh đa nem
Bảng 4.10 Tình hình đầu tư chi phí sản xuất bánh đa nem của các hộ điều tra
(tính cho 10 nghìn bánh)
Chỉ tiêu
1. Chi phí trung gian
Gạo
Than
Điện
Nước
Chi phí khác (muối…)
2. Khấu hao TSCĐ
3. Công lao động
16
ĐVT
Kg
Kg
Kw
M³
Ng.đ
Ng.đ
Công
Hộ có quy mô sx lớn
Giá trị
Số lượng
(Ng.đ)
629,28
560,55
66,16
10,94
18,83
15,65
45,34
0,73
4,07
0,11
0,49
86,07
3,77
618,13
Hộ có quy mô sx nhỏ
Giá trị
Số lượng
(Ng.đ)
631,08
67,71
563,75
12,53
20,39
14,08
42,24
0,85
4,21
0,11
0,49
52,13
4,11
673,88
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018
4.1.6 Kết quả và hiệu quả sản xuất bánh đa nem
Bảng 4.11 Kết quả và hiệu quả kinh tế tính trên 10 nghìn bánh đa nem của hộ điều tra
năm 2018
ĐVT
Hộ có quy mô sx lớn
Hộ có quy mô sx nhỏ
I. Kết quả sản xuất
GO
Ng.đ
1800
1700
IC
Ng.đ
629,28
631,08
VA
Ng.đ
1170,72
1068,92
LĐ
Công
3,77
4,11
MI
Ng.đ
1084,65
1016,79
GO/LĐ
Ng.đ/công
477,45
413,63
VA/LĐ
Ng.đ/công
310,54
260,08
MI/LĐ
Ng.đ/công
287,71
247,39
GO/IC
Lần
2,86
2,69
VA/IC
Lần
1,86
1,69
MI/IC
Lần
1,72
1,61
II. Hiệu quả sản xuất
17
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018
4.1.7 Tình hình tiêu thụ bánh đa nem của hộ
Bảng 4.12 Khả năng tiêu thụ bánh đa nem của các hộ điều tra
Hộ có quy mô sx lớn
Diễn giải
Hộ có quy mô sx nhỏ
Bình quân
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
13
100
37
100
50
100
- Hết hàng
9
69,23
22
59,46
31
62,00
- Tồn đọng ít
3
23,08
11
29,73
14
28,00
- Tồn đọng nhiều
1
7,69
4
10,81
5
10,00
Số hộ điều tra
Lượng tiêu thụ
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
- Phần lớn lượng bánh đa nem các hộ sản xuất ra được tiêu thụ hết trong ngày
(62%)
- Lượng hàng tồn đọng chiếm 38%, tuy nhiên lượng hàng tồn đọng ít (28%) có thể
bán hết trong ngày hôm sau.
18
Kênh tiêu thụ
1
Người sản xuất
2
Người bán buôn
Người bán lẻ
Người bán lẻ
Người tiêu dùng
19
4.1.8 Tình hình sản xuất và giá bán đầu nem
- Đầu nem là một sản phầm thừa của bánh đa nem sau khi qua quá trình cắt tạo khuôn
hình
Bảng 4.14 Sản lượng và giá bán đầu nem của hộ
Chỉ tiêu
ĐVT
Tháng 1, 2, 10, 11,12
Những tháng còn lại
SL
kg
23,33
15,41
Giá bán
ng.đ/kg
15
14
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
20
4.2 Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất bánh đa
nem làng Thổ Hà, xã Vân Hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
1
CÁC YẾU TỐ CHỦ QUAN
2
CÁC YẾU TỐ KHÁCH QUAN
21
1. Các yếu tố chủ quan
Yếu tố nguồn nhân lực
Bảng 4.16 Ảnh hưởng của lao động tới sản lượng bánh đa nem của các hộ gia đình
Chỉ tiêu
Sản lượng bánh/ngày
So sánh (2)/(1)
(nghìn bánh)
1. Hộ ít lao động
7
2. Hộ nhiều lao động
15
2,14
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
Số lượng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng bánh đa nem.
22
Yếu tố về vốn
Bảng 4.17 Ảnh hưởng của vốn tới thu nhập của các hộ gia đình
Thu nhập
(tr.đ/tháng)
So sánh (1)/(2)
1. Hộ vay ngân hàng
27,14
1,77
2. Hộ không vay
15,33
Chỉ tiêu
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
Nhóm hộ đi vay ngân hàng thường là những nhóm hộ có quy mô sản xuất
lớn và một phần nhóm hộ có quy mô sx nhỏ .
Thu nhập của hộ vay ngân hàng lớn gấp 1,77 lần so với hộ không vay ngân
hàng do có đầu tư vào trang thiết bị trong sản xuất.
23
Yếu tố về kĩ thuật công nghệ
Bảng 4.18 Đánh giá mức độ của các loại máy móc trong quá trình sản xuất
Đánh giá
Chỉ tiêu
Rất quan trọng
Quan trọng
Bình thường
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
CC (%)
SL (hộ)
50
100,00
0
0,00
0
50
100,00
36
72,00
14
28,00
0
- Xe kéo bánh
17
34,00
13
26,00
20
40,00
- Máy hàn để đóng
7
14,00
18
36,00
25
50,00
- Máy xay bột
- Máy tráng bánh
- Máy cắt bánh
0,00
CC (%)
0,00
0,00
0,00
gói sản phẩm
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2018
24
Nguồn nguyên liệu đầu vào
Bảng 4.19 Tình hình sử dụng gạo của các hộ sản xuất
Chỉ tiêu
So sánh (1)/(2)
Lượng gạo tiêu thụ
(kg/ngày)
Hộ có quy mô sx lớn (1)
216,36
Hộ có quy mô sx nhỏ (2)
67,97
3, 18
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018
- Nguồn gạo được lấy trong và ngoài tỉnh Bắc Giang.
- Trung bình một ngày hộ quy mô sx lớn có thể sử dụng lên tới 216,36 kg/ngày,
gấp 3,18 lần so với hộ có quy mô sx nhỏ.
25