Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân tại xã bản lầu, huyện mường khương, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.14 KB, 38 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Đề tài:
GiẢi pháp phát triỂn sẢn xuẤt dỨa cỦa các hỘ nông dân tẠi xã BẢn LẦu,
huyỆn MưỜng Khương, tỈnh Lào Cai
AH ÔNG THÔN


NÔI DUNG BÁO CÁO
1

2

3

4

5

Đặt vấn đề

Cơ sở lí luận và thực tiễn

Click to add title in here

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Click to add title in here


to add
3Kết quả nghiên cứu Click
và thảo
luậntitle in here

Kết luận và kiến nghị


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4 Câu hỏi nghiên cứu


1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với
nhiều loại cây công nghiệp, trong đó có những sản phẩm có giá trị xuất khẩu
cao.

Phần I: Đặt vấn đề

Đề tài: “Giải pháp phát
triển sản xuất dứa của

Xã Bản Lầu cách trung tâm huyện 20 km về phía Bắc của huyện Mường

các hộ nông dân tại xã


Khương, với tổng diện tích đât tự nhiên tương đối lớn (5.711 ha), đẩy mạnh

Bản Lầu, huyện Mường

phát triển sản xuất dứa nguyên liệu đối với vùng này đã và đang là một giải
pháp tốt trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Chất lượng dứa chưa được đảm bảo do vẫn còn tình trạng bị thối hỏng
do nhiễm khí thải của nhà máy luyện kim, sản phẩm lại bán tự phát cho
thương lái nên nông dân bị ép giá.

Khương, tỉnh Lào Cai”


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

MỤC TIÊU chung

MỤC TIÊU cỤ thỂ

Đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp phát triển sản

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát triển sản xuất nông sản.

xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Lầu,

- Đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Lầu,

huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai trong thời gian


huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.

qua; từ đó đề xuất một số định hướng và hoàn thiện

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn

giải pháp phát triển sản xuất sản phẩm dứa của các hộ

xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.

nông dân trên địa bàn xã Bản Lầu, huyện Mường

- Đề xuất một số định hướng và hoàn thiện giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã

Khương, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.

Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.


1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng
nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ

nông dân

Phạm vi
không gian


Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi thời gian

- Đề tài được thực hiện tại xã Bản Lầu, huyện Mường
Khương, tỉnh Lào Cai.

-

Số liệu sơ cấp 2018
Nghiên cứu đề tài thu thập trong 3 năm
2015 - 2017


1.4 Câu hỏi nghiên cứu
1) Có những giải pháp nào đển phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Lầu,
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai? Thực trạng thực hiện các giải pháp đó ra sao?
2) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp phát triển sản xuất dứa của hộ nông dân trên địa
bàn xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
3) Cần có đề xuất nào để hoàn thiện giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã
Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai trong thời gian tới ?


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

Các khái niệm có liên quan

Cơ sở lý luận


Vai trò của phát triển sản xuất dứa

Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của cây dứa

Cơ sở lý

Nội dung về các giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất dứa

luận và
thực tiễn

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giải pháp phát triển
sản xuất dứa

Cơ sở thực tiễn
Giải pháp phát triển sản xuất dứa của một số nước trên thế
giới

Giải pháp phát triển sản xuất dứa của một số địa phương ở Việt
Nam


PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Đặc điểm địa bàn
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.2 Điều kiện về kinh tế xã hội
3.1.3 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất dứa trên địa bàn
3.2 Phương pháp nghiên cứu



3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Chọn điểm nghiên cứu tại 3 thôn là Na Nhung, Na Mạ 1, Na Mạ 2 trên địa bàn xã Bản Lầu, huyện Mường
Khương, tỉnh Lào Cai.
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin
3.2.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp

-

Thu thập trên sách báo, internet…các tài liệu có liên quan, nguồn thông tin về sản xuất dứa, các báo cáo
của huyện, của xã

3.2.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp
- Thu thập qua điều tra, phỏng vấn các cán bộ địa phương (5 người) có liên quan tới thực hiện giải pháp
phát triển sản xuất dứa trên địa bàn xã Bản Lầu theo mẫu phiếu điều tra đã chuẩn bị và 40 hộ nông dân,


3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu

-

Các thông tin thu thập được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel theo hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
đã xây dựng sẵn.

3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả

-


Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp phân tổ thống kê

3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT DỨA CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BẢN LẦU

4.1 Thực trạng thực hiện giải pháp phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Lầu,
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
4.1.1. Giải pháp quy hoạch vùng sản xuất dứa
4.1.2. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất dứa
4.1.3. Giải pháp hỗ trợ vốn
4.1.4. Giải pháp khuyến nông
4.1.5. Giải pháp thị trường và liên kết trong sản xuất – tiêu thụ dứa
4.1.6 Kết quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất dứa


4.1.1 Giải pháp quy hoạch vùng sản xuất dứa

- Nhận thấy dứa là cây trồng chính thứ hai sau lúa, mang lại nhiều lợi ích cho bà con nông dân trong xã.
⇒ Xã đã đưa ra những phương hướng quy hoạch diện tích trồng dứa với những mục tiêu cụ thể để thực hiện trong những
năm tới.

Bảng 4.1 Kế hoạch và tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất dứa đến năm 2020

Thực hiện năm


Thực hiện/Kế

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch năm 2020

Diện tích quy hoạch

Ha

750

500

66,6%

%

100

85,5

85,5

Tỉ lệ số hộ sản xuất
dứa theo quy hoạch

2017


hoạch (%)

(Nguồn: UBND xã Bản Lầu,2017)


4.1.1 Giải pháp quy hoạch vùng sản xuất dứa
Bảng 4.2 Đánh giá về giải pháp quy hoạch của các hộ điều tra

QML(n=15

QMV(n=15)

QMN(n=10)

Chung (n=40)

Chỉ tiêu
SL
(hộ)

1. Đất sản xuất dứa nằm trong vùng

 

quy hoạch

SL

CC (%)


(hộ)

 

SL

CC (%)

 

CC

(hộ)

 

SL

(%)

C

(hộ)

 

 

C (%)


 

 

- Có

11

73,34

9

60,00

6

60,00

26

65,00

- Không

4

26,66

6


40,00

4

40,00

14

35,00

2. Đánh giá của hộ về giải pháp quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

- Rất phù hợp


5

33,34

4

26,67

2

20

11

27,50

- Phù hợp

6

40

8

53,34

3

30


17

42,50

- Không phù hợp

4

26,6

3

20

5

50

12

30,00

(Nguồn:Tổng hợp số liệu điều tra,2018)


4.1.2. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất dứa
4.1.2.1 Hệ thống giao thông
Bảng 4.3 Đánh giá của hộ sản xuất dứa về hệ thống giao thông tại xã Bản Lầu


QML (n=15)

QMV (n=15)

QMN (n=10)

Chung (n=40)

 
SL

SL

CC (%)

(hộ)

SL

CC (%)

(hộ)

SL

CC (%)

(hộ)

(hộ)


C
C (%)

1. Đánh giá về hệ thống giao thống đến vùng trồng dứa

 

 

 

 

 

 

 

 

Tốt

4

26,67

5


33,33

4

40,00

13

32,50

Bình thường

5

33,33

7

46,67

4

40,00

16

40,00

Kém


6

40,00

3

20,00

2

20,00

11

27,50

2.Đóng góp để làm đường giao thông

 

 

 

 

 

 


 

 

Góp sức lao động

10

66,67

9

60,00

5

50,00

24

60,00

Góp tiền

5

33,33

6


40,00

5

50,00

16

40,00

3. Mức độ nâng cấp đường giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

Cần thiết


10

66,67

7

46,67

6

40,00

21

52,50

Bình thường

4

26,67

5

33,33

3

30,00


12

30,00

Không cần thiết

1

6,67

3

20,00

1

30,00

7

17,50

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.1.2.2 Hệ thống thủy lợi
Bảng 4.4 Đánh giá về hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã Bản Lầu

QML(n=15)


Diễn giải

QMV(n=15)

SL

QMN (n=10)

SL
CC (%)

(hộ)

Chung (n=40)

SL
CC (%)

(hộ)

SL
CC (%)

(hộ)

CC (%)
(hộ)

1. Nước tưới cho dứa lấy từ đâu?


 

 

 

 

 

 

 

 

Nước mưa

6

40,00

5

33,33

4

40,00


15

37,50

Nước suối

4

26,67

4

26,67

3

30,00

11

27,50

Nước từ kênh thủy lợi

5

33,33

6


40,00

3

30,00

14

35,00

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp ứng

4


26,67

5

33,33

3

50,00

12

35,00

Đáp ứng 1 phần

7

46,67

8

53,33

4

30,00

19


45,00

Không đáp ứng đủ

4

26,67

2

13,33

3

20,00

9

20,00

 

 

 

 

 


 

 

 

Tốt

4

26,67

6

40,00

3

30,00

13

32,50

Bình thường

7

46,67


8

53,33

5

50,00

20

50,00

Kém

4

26,67

1

6,67

2

20,00

7

17,50


2. Nguồn nước có đáp ứng nhu
cầu tưới tiêu?

3. Đánh giá về hệ thống thủy lợi
đến vùng trồng dứa

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.1.2.2 Hệ thống thủy lợi
Bảng 4.5: Nhu cầu của người hộ sản xuất dứa về hệ thống thủy lợi

QML (n=15)

QMV (n=15)

QMN (n=10)

Nhu cầu của
người dân về việc nâng cấp
hệ thống thủy lợi

Chung (n=40)

S
SL
(hộ)

CC (%)


SL
(hộ)

CC (%)

L
(

CC (%)

SL
(hộ)

CC (%)

hộ)

Tu sửa

12

Xây thêm, xây

mới

13

86,67

9


90,00

33

82,50

- Vì hệ thống thủy lợi hiện tại của xã chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho của các hộ dân trồng
dứa, khi hỏi về nhu cầu nâng cấp hệ thống thủy lợi của các hộ dân,
Không

thiết

80,00

cần

13

86,67

11

73,33

4

40,00

26


70,00

0

0,00

0

0,00

1

10,00

1

2,50

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.1.3. Giải pháp hỗ trợ vốn
Bảng 4.6 Cơ cấu nguồn vốn của hộ

Chỉ tiêu

QML

QMV


QMN

Chung

(n=15)

(n=15)

(n=10)

(n=40)

ĐVT

1. Tỷ lệ hộ không vay vốn

%

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Tỷ lệ hộ có Vay vốn

%


100,00

100,00

100,00

100,00

- Tỷ lệVốn vay NHNN

%

80,00

66,67

60,00

70,00

-Tỷ lệ Vốn vay gia đình, người thân

%

20,00

33,33

40,00


30,00

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.1.4. Giải pháp khuyến nông
Bảng 4.7 Đánh giá của người dân về hỗ trợ vốn vay

qml (n=15)

Chỉ tiêu

QMV (n=15)

SL

SL
CC (%)

(hộ)

1. Số hộ vay vốn

2. Thủ tục vay vốn

QMN (n=10)

SL
CC (%)


(hộ)

15

100

15

Chung (n=40)

SL
CC (%)

(hộ)

100

10

CC (%)
(hộ)

100

40

100

 


 

 

 

 

 

 

 

Phức tạp

4

26,67

3

20,00

2

20,00

9


22,50

Bình thường

6

40,00

6

40,00

4

40,00

16

40,00

Đơn giản

5

33,33

6

40,00


4

40,00

15

37,50

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệt tình

7

46,67


5

33,33

3

30,00

15

37,5

Bình thường

7

46,67

8

53,34

4

40,00

19

47,5


Không nhiệt tình

1

6,66

2

13,33

3

30,00

6

15,00

3. Thái độ của cán bộ thực hiện chính
sách hỗ trợ

4. Lãi suất

 

 

 


 

 

 

 

 

Cao

8

53,34

6

40,00

2

20,00

16

40,00

Trung bình


4

26,67

6

40,00

5

50,00

15

37,50

Thấp

3

20,00

3

20,00

3

30,00


9

22,50

5. Thời hạn vay

 

 

 

 

 

 

 

 

Dài

2

13,34

1


6,67

2

20,00

5

12,50

Trung bình

8

53,34

9

60,00

3

30,00

20

50,00

Ngắn


5

33,33

5

3,33

5

50,00

15

37,50

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.1.5.1 Thị trường đầu vào
Bảng 4.9 Thi trường đầu vào của các hộ sản xuất dứa
qml (n=15)
 

QMV (n=15)

SL

1. Nơi mua giống


15

SL

CC (%)

(hộ)

100

(hộ)

15

QMN (n=10)

CC (%)

100

Chung (n=40)

SL

10

SL

CC (%)


(hộ)

100

CC (%)

(hộ)

40

100

Tự để giống

0

0,00

2

13,33

2

20,00

4

10,00


Mua từ hộ dân

3

20,00

3

20,00

4

40,00

10

25,00

Mua từ đại lý

10

66,67

7

46,67

4


40,00

21

52,50

Khác: Trung Quốc

2

13,33

3

20,00

0

0,00

5

12,50

 

 

 


 

 

 

 

 

Tốt

8

53,33

9

60,00

6

60,00

23

57,50

Trung bình


5

33,33

4

26,67

3

30,00

12

30,00

Kém

2

13,33

2

13,33

1

10,00


5

12,50

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại lý

7

46,67

5

33,33


3

30,00

15

37,50

Cửa hàng bán lẻ

4

26,67

6

40,00

3

30,00

13

32,50

HTX

2


13,33

3

20,00

2

20,00

7

17,50

Khác: Chợ phiên

2

13,33

1

6,67

2

20,00

5


12,50

 

 

 

 

 

 

 

 

Tốt

5

33,33

6

40,00

2


20,00

13

32,50

Trung bình

8

53,33

8

53,33

6

60,00

22

55,00

Kém

2

13,33


1

6,67

2

20,00

5

12,50

2. Chất lượng giống

3. Nơi mua phân bón, thuốc trừ sâu

4. Chất lượng phân bón, thuốc trừ
sâu

Nguồn:Tổng hợp số liệu điều tra (2018)


4.1.5.1 Thị trường đầu vào
- Trên thực tế người dân thấy ở đâu giá rẻ là kéo nhau đi mua, trình độ của người dân còn hạn chế chưa phân biệt được chất lượng tốt- xấu, hàng giả,

hàng kém chất lượng dẫn đến trường hợp mua phải phân bón, thuốc BVTV kém chất lượng ảnh hưởng đến phát triển sản xuất dứa.

Bảng 4.10 Khó khăn khi mua đầu vào của các hộ sản xuất dứa

QML (n=15)


Tiêu chí

QMV (n=15)

SL

QMN(n=10)

SL
CC (%)

(hộ)

Chung (n=40)

SL
CC (%)

(hộ)

SL

CC

CC (%)
(hộ)

(hộ)


(%)

67,5
Giá cao

10

66,67

11

73,33

6

60,00

27
0

Chất lượng

50,0
7

46,67

8

53,33


5

50,00

20

không đảm bảo

0

Không biết

35,0
5

33,33

5

33,33

4

40,00

14

rõ nguồn gốc


0

Nguồn:Tổng hợp số liệu điều tra (2018)


4.5.1.2 Thị trường đầu ra
Bảng 4.11 Thông tin bán sản phẩm

QML (n=15)

Diễn giải

SL
(hộ)

QMV (n=15)

CC (%)

SL
(hộ)

QMN(n=10)

CC (%)

SL
(hộ)

Chung (n=40)


CC (%)

SL
(hộ)

CC (%)

1. Nơi tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Thương lái

9


60,00

10

66,67

7

70,00

26

65,00

Công ty

6

40,00

4

26,67

2

20,00

12


30,00

Tự bán lẻ

0

0,00

1

6,67

1

10,00

2

5,00

Trả ngay

15

100,00

15

100,00


10

100,00

40

100,00

Trả sau

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

0,00

Hộ nông dân khác

7


46,67

8

53,33

5

50,00

20

50,00

Thương lái

8

53,33

6

40,00

5

50,00

19


47,50

Tivi, đài báo

11

73,33

7

46,67

6

60,00

24

60,00

Truyền thông địa phương

4

26,67

3

20,00


2

20,00

9

22,50

Ép giá

6

40,00

7

46,67

4

40,00

17

42,50

Giá cả biến động

11


73,33

9

60,00

5

50,00

25

62,50

Khó bán

4

26,67

2

13,33

1

10,00

7


17,50

2. Hình thức thanh toán

3. Nguồn thông tin thị trường

4. Khó khăn khi tiêu thụ

Nguồn:Tổng hợp số liệu điều tra (2018)


4.1.5.3 Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ dứa
Bảng 4.12 Liên kết giữa các hộ sản xuất
QML (n=15)

QMV(n=15)

QMN (n=10)

Chung (n=40)

Diễn giải
SL
(hộ)

CC (%)

SL
(hộ)


CC (%)

SL
(hộ)

CC (%)

SL
(hộ)

CC (%)

1. Liên kết cùng
làm đường giao

8

53,33

9

60,00

7

70,00

24

60,00


8

53,33

7

46,67

6

60,00

21

52,50

12

80,00

10

66,67

8

80,00

30


75,00

8

53,33

9

60

7

70,00

24

60,00

8

53,33

5

33,33

7

70,00


20

50,00

6

40,00

4

26,67

2

20,00

12

30,00

thông

2.Liên kết đầu tư
hệ thống mương
máng

3. Liên kết cùng
mua đầu vào
4. Liên kết cùng

bán sản phẩm
5. Liên kết chia sẻ
kinh nghiệm làm
6.Đổi công sản
xuất, thu hoạch sp

(Nguồn:Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.1.6 Kết quả thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất dứa
Bảng 4.13 Liên kết dọc trong sản xuất và tiêu thụ

QML (n=15)

Chỉ tiêu

SL

QMV (n=15)

SL

CC (%)

(hộ)

QMN (n=10)

SL


CC (%)

(hộ)

Chung (n=40)

SL

CC (%)

(hộ)

CC (%)

(hộ)

1. Liên kết với người cung ứng đầu vào

 

 

 

 

 

 


 

 

- Có

5

33,33

2

13,33

2

20

9

22,50

10

66,67

13

86,67


8

80

31

77,50

2. Liên kết với người thu mua

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Có thỏa thuận không

 


 

 

 

 

 

 

 

12

80,00

9

60,00

6

60

27

67,50


- Không

3

20,00

6

40,00

4

40

13

32,50

c. Nội dung thỏa thuận

 

 

 

 

 


 

 

 

- Số lượng

8

66,67

6

66,67

4

66,67

18

45,00

- Chất lượng

10

83,33


9

100,00

4

66,67

23

57,50

- Giá bán

12

100,00

7

77,78

5

83,33

24

60,00


9

75,00

6

66,67

6

100

21

52,50

- Không

- Có

- Thời gian bán

(Nguồn:Tổng hợp số liệu điều tra, 2018)


4.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất dứa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Bản Lầu,
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
4.2.1 Từ phía cơ chế chính sách

-


Chính sách quy hoạch vùng sản xuất tập trung nhằm đưa các hộ có diện tích sản xuất trong khu vực tập
trung trong vùng sản xuất..

-

Chính sách vay vốn: Nhà nước luôn tạo điều kiện cho người dân được tham gia vay vốn để phục vụ tối đa
cho mục đích sản xuất.

-

Chính sách khuyến nông: Đây được xem là một trong những chính sách hết sức quan trọng, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất.


×