HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 1/5 NGHỆ AN”
Sinh viên:
Lớp: K59 – KHDT
GVHD: T.S Nguyễn Viết Đăng
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
-
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển DN phải quan tâm hàng đầu công tác quản trị
NNL.
-
Công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An ngày càng quan tâm hơn tới công tác quản trị nguồn
nhân lực.
-
Bên cạnh những hiệu quả đạt được, quản trị NNL của công ty vẫn còn tồn tại những bất cập nhất
định, chính vì thế tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại
công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về NNL và quản trị NNL trong
DN
Đánh giá thực trạng quản trị
NNL tại công ty TNHH một
thành viên 1/5 Nghệ An từ đó
Đánh giá thực trạng quản trị tại công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ
An
đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động quản
trị NNL tại công ty trong thời
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại
công ty
gian tới
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị NNL của công ty trong
thời gian tới
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề về lý luận
và thực tiễn liên quan tới quản trị nguồn nhân
lực
-
Nội dụng: Công tác quản trị NNL và các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả QTNNL tại công ty trong
thời gian tới
-
Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý và người
lao động tại công ty
-
Thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: 2015 – 2017
+ Số liệu sơ cấp: 3/2018 – 5/2018
-
Không gian: Công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ
An.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
-
Cơ sở lý luận:
Khái niệm nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực
Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
Vai trò quản trị nguồn nhân lực
Nguyên tắc quản trị nguồn nhân lực
Nội dung quản trị NNL
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị NNL
Cơ sở thực tiễn
Kinh nghiệm quản trị NNL ở một số công ty trong và ngoài nước
Bài học kinh nghiệm về quản trị NNL cho công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
•
•
•
•
•
Trụ sở chính: Khối Tân Minh- Thị trấn Nghĩa Đàn - Huyện Nghĩa Đàn -tỉnh Nghệ An
Giám đốc: Ông Phan Tuấn Cường
Loại hình DN: 100% vốn nhà nước
Ngành nghề kinh doanh: Chế biến mủ cao su, sản xuất phân bón
Hệ thống tổ chức
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Tổ chức - Hành
Phòng Kế toán – Tài
Phòng Nguyên liệu – Thị
Phòng Kế hoạch – Khuyến
chính
vụ
trường
nông
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
nghiên cứu
Thu thập thông tin
Thứ cấp
Xử lý số liệu
Sơ cấp
Phân tích số liệu
Hệ thống chỉ tiêu
nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thực trạng nguồn nhân lực tại công ty
Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty
THỰC TRẠNG NNL TẠI CÔNG TY
1.
Quy mô NNL
260
250
2. Cơ cấu NNL
240
-
Theo giới tính: LĐ nam nhiều hơn LĐ nữ
(Năm 2017, LĐ nam chiếm 55,24% trong
tổng LĐ)
-
Theo độ tuổi: Nhóm tuổi 30 – 40 chiếm tỷ lệ
cao nhất trong CC NNL
-
Theo quan hệ SX: LĐ trực tiếp > LĐ gián
tiếp
-
Theo trình độ học vấn: còn thấp, LĐ phổ
thông chiếm 74,29% (năm 2017)
230
220
210
200
248
225
210
190
Đồ
thị 1: Tổng số LĐ của công ty qua các năm
2015 – 2017
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
1. Công tác lập kế hoạch và tuyển dụng
. Công tác lập kế hoạch
Bảng 1: Kế hoạch và thực tế tuyển dụng LĐ của công ty năm 2015 – 2017
Năm 2015
Chỉ tiêu
KH
TT
20
17
1. Bộ phận
- Văn phòng
Năm 2016
HTKH
KH
TT
85
18
15
0
0
- Xưởng SXPB
4
4
- Xưởng CBCS
3
- Đơn vị SX
13
Tổng LĐ tuyển dụng
Năm 2017
HTKH
HTKH
KH
TT
83,33
25
21
84
1
1
100
0
0
100
2
2
100
3
3
100
2
66,67
3
2
66,67
5
4
80
11
84,62
12
10
83,33
17
14
82,35
(%)
(%)
(%)
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
Công tác tuyển dụng
4%
0.58
12%
0.38
52%
36%
Tuyển dụng nội bộ
Được giới thiệu
Phỏng vấn thi tuyển
Dễ
Bình thường
Khó
Đồ thị 2: Kết quả khảo sát về hình thức tuyển dụng
Đồ thị 3: Mức độ tiếp cận thông tin tuyển dụng
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
2. Bố trí và sử dụng nhân lực
Bảng 2: Trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty
Trên ĐH
ĐH và CĐ
Trung cấp
Phổ thông
Chức danh
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
- Giám đốc, PGĐ
3
50
3
50
0
0
0
0
- NV văn phòng
0
0
12
100
0
0
0
0
- NV các xưởng
0
0
3
75
1
25
0
0
-- CN các xưởng
0
0
5
9,43
15
28,30
33
62,26
- CN các đơn vị
0
0
0
0
12
9,45
115
90,55
- Lái xe
0
0
0
0
0
0
3
100
- Bảo vệ
0
0
0
0
0
0
5
100
-
- Lao động có trình độ cao chủ yếu ở bộ phận gián tiếp
- Lao động phổ thông là CN các xưởng và các đơn vị sản xuất
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
Bảng 3: Đánh giá của người lao động về công tác bố trí lao động
Văn phòng
Các xưởng
Các ĐVSX
Tổng
Chỉ tiêu
-
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1. Đúng ngành nghề, trình độ
- Có
5
100
12
80
27
90
44
88
- Không
0
0
3
20
3
10
6
12
2. Tính khách quan
LĐ chưa được bố trí đúng ngành nghề, trình độ còn chiếm tỷ lệ cao
- Công
Kháchtác
quan
bố trí chưa thực sự khách quan4
80
11
73,33
28
93,33
43
86
- Thiếu khách quan
20
4
26,67
2
6,67
7
14
1
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
3. Đào tạo và phát triển NNL
25
20
0.32
15
10
5
0
12
1
2015
LĐ trực tiếp
14
19
2
2
2016
2017
LĐ gián tiếp
0.68
Chỉ dẫn công việc
Tổ chức lớp đào tạo
Đồ thị 4: Số LĐ được đào tạo qua 3 năm 2015 - 2017
Đồ thị 5: Phương thức đào tạo lao động
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
-
Theo đánh giá của NLĐ :
+ 78,57% LĐ đánh giá đào tạo phù hợp
+ 21,43% LĐ đánh giá đào tạo không phù hợp => Đào tạo chưa chuyên sâu, chưa phù hợp với
kỳ vọng phát triển của NLĐ
-
Theo đánh giá của cán bộ quản lý:
+ 70% cán bộ đánh giá chất lượng đào tạo tốt
+ 30% cán bộ đánh giá chất lượng đào tạo mức khá
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
4. Quản lý thời gian làm việc và nghỉ ngơi
Thời gian nghỉ ngơi
- Nghỉ hằng năm:
+ LĐ gián tiếp (≥12 tháng): 12 ngày/năm
-
Thời gian làm việc
+ LĐ trực tiếp (≥ 12 tháng): 14 ngày/năm
Văn phòng: 8h/ngày, từ thứ 2 – thứ 6
+ LĐ làm việc <12 tháng: 1 ngày/tháng
Xưởng: TB 8h/ngày từ 7h30 – 11h30 và
từ 13h00 đến 17h
- Nghỉ giải lao:
-
ĐVSX: TB 7h/ngày, làm từ thứ 2 đến
thứ 7
+ Văn phòng: nghỉ trưa từ 11h30 – 13h00
-
Đối với lái xe: sắp xếp phù hợp với nhu
cầu công việc.
+ CN các xưởng: nghỉ trưa + 2 lần nghỉ ngắn (9h00 – 9h15 và từ
15h30 – 15h45)
+ CN các ĐVSX được nghỉ 30 phút
- Nghỉ không lương: công ty cũng có những quy định cụ thể dựa trên
quy định pháp luật
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
5. Kỷ luật lao động
Bảng 4: Kết quả thực hiện kỷ luật lao động tại công ty
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Chỉ tiêu
SL
%
SL
%
SL
%
1. Tổng số lao động
248
100
225
100
210
100
2. Số LĐ vi phạm
28
11,29
20
8,89
16
7,62
- Mức độ nhẹ
21
8,47
17
7.56
13
6,19
-
Nhận xét: +Tỷ lệ lao động vi phạm kỷ luật khá thấp và có xu hướng giảm dần qua các năm
- Mức độ nặng
+ Đa số vi phạm ở mức độ nhẹ
- Mức độ nghiêm trọng
6
2,42
4
1,33
3
1,43
1
0,40
0
0
0
0
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
Kỷ luật lao động (tiếp)
30
25
1
3
20
15
Bảo vệ tài sản
15
12
10
5
0
ATLĐ
1
Trật tự nơi làm việc
10
9
7
6
2015
2016
2017
Thời gian làm việc
nghỉ ngơi
Đồ thị 6: Các loại vi phạm kỷ luật
- Chủ yếu là loại vi phạm thời gian làm việc, nghỉ ngơi và trật tự nơi làm việc
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
6. An toàn cho người lao động
20%
80%
- Đối tượng được cấp BHLĐ: LĐ trực tiếp, ký kết
hợp đồng dài hạn
-
Dựa theo vị trí làm việc
=> trang bị BHLĐ phù hợp
Được cấp BHLĐ
Không được cấp BHLĐ
Đồ thị 7: Số LĐ điều tra được cấp BHLĐ
-
Đặt ra thời gian sử dụng cụ thể cho BHLĐ
Có phụ cấp độc hại cho LĐ trực tiếp (bằng 5%
lương)
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
7. Tiền lương và chế độ phúc lợi
Tiền lương
- Lương thực lĩnh của NLĐ trong một tháng được tính như sau:
L = Lc + Pc (nếu có) + LNĐM (nếu có) +LCĐ (nếu có) – (BHXH, BHYT, BHTN)
- Các hình thức trả lương:
Trả lương khoán (bộ phận văn phòng)
Trả lương theo sản phẩm (các xưởng và đơn vị sản xuất)
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
Bảng 5: Thu nhập bình quân một tháng của NLĐ trong công ty
ĐVT: Triệu đồng
So sánh (%)
Năm
Năm
Năm
2015
2016
2017
16/15
17/16
TNBQ của cán bộ CNV toàn công ty
4.29
4.41
5.83
102,69
132,51
TNBQ của cán bộ NV văn phòng
4.51
4.59
4.65
101,77
101,31
TNBQ của CNV xưởng CBCS
4.21
4.35
5.71
103,37
131,32
Chỉ tiêu
=> Mức thu nhập bình quân của NLĐ trong công ty còn thấp
TNBQ của CNV xưởng SXPB
4.38
4.38
4.41
100,26
100,50
Thu nhập BQ của CN các ĐVSX
4.23
4.40
6.10
104,17
138,67
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
-
Chế độ phúc lợi
Đóng bảo hiểm cho NLĐ theo quy định của Nhà nước
Thưởng
Thưởng tết
Thưởng cho cá nhân, tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ
Hỗ trợ tiền điện thoại cho bộ văn phòng
Phụ cấp độc hại cho LĐ trực tiếp
Tổ chức ngày lễ 8/3, 20/10 cho cán bộ CNV nữ
Trao các phần quà khuyến khích học tập cho con em cán bộ CNV có thành tích khá, giỏi trong năm vào
ngày 1/6
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL (TIẾP)
100%
10
18
80%
60%
22
14%
42
54
40%
20%
30
0%
10
14
Về thu nhập
Phúc lợi
Rất hài lòng
Tạm hài lòng
Hài lòng
Không hài lòng
Đồ thị 8: Đánh giá của NLĐ về tiền lương và
chế độ phúc lợi
86%
Hợp lý
Không hợp lý
Đồ thị 9: Đánh giá của NLĐ về cách tính lương
ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NNL
Ưu điểm
•
•
•
•
•
•
Có kế hoạch nhân sự cụ thể hằng năm
Mức hoàn thành kế hoạch trong tuyển dụng
các năm 2015 -2017 đều đạt trên 80%
LĐ có trình độ cao chủ yếu ở bộ phận gián
tiếp
Số LĐ được đào tăng từ 13 người năm
2015 lên 21 người năm 2017
Sắp xếp thời gian làm việc, nghỉ ngơi hợp
lý, thực hiện ATLĐ và các chế độ BH theo
quy định pháp luật
Tỷ lệ LĐ vi phạm kỷ luật giảm qua các năm
cả về số lượng và mức độ
Hạn chế
•
•
•
•
•
Tuyển dụng chưa thực sự khách quan, thông tin khó
tiếp cận
Bố trí LĐ thiếu khách quan
Hình thức đào tạo còn chưa đa dạng, hạn chế tiếp
thu những kỹ thuật mới
Vẫn còn tình trạng vi phạm kỷ luật,với tỷ lệ người LĐ
vi phạm là 5,71% (năm 2017)
Tỷ lệ NLĐ không hài lòng với thu nhập còn ở mức
cao (18%) và còn 14% LĐ thấy cách tính lương chưa
hợp lý