Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn quản lí dạy học phần trải nghiệm trong môn sinh học ở các trường THPT huyện quảng uyên – tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 115 trang )

TRẦN ANH TUẤN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

***

TRẦN ANH TUẤN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

QUẢN LÍ DẠY HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM
TRONG MÔN SINH HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN QUẢNG UYÊN - TỈNH CAO BẰNG

***

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

KHÓA HỌC: 2016 - 2018

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ANH TUẤN

QUẢN LÍ DẠY HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM
TRONG MÔN SINH HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT


HUYỆN QUẢNG UYÊN – TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. Hoàng Thị Hạnh

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lí giáo dục với
đề tài “Quản lí dạy học phần trải nghiệm trong môn Sinh học ở các trường
THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng” là kết quả của quá trình cố
gắng không ngừng của bản thân và đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của
các thầy, bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi
lời cảm ơn tới những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên
cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cô giáo.TS Hoàng
Thị Hạnh – Viện trƣởng Viện nghiên cứu sƣ phạm trƣờng Đại học sử phạm
Hà Nội 2, đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin
khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội
2, lãnh đạo và tập thể phòng Sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo bộ môn
Sinh học và các em học sinh trƣờng THPT Quảng Uyên, trƣờng THPT Đống
Đa đã giúp đỡ cũng nhƣ tham gia cùng tôi hoàn thành tốt công việc nghiên
cứu, thực nghiệm và tham gia trả lời các phiếu hỏi của tôi trong quá trình

hoàn thành luận văn khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
TÁC GIẢ

Trần Anh Tuấn

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng l p với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, Ngày 07 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Anh Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
PHỤ LỤC ......................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC
THPT ................................................................................................................. 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.1.1 Những nghiên cứu về dạy học trải nghiệm .............................................. 6
1.1.2 Những nghiên cứu về giảng dạy trải nghiệm trong môn sinh học ........... 8
1.2 Một số khái niệm công cụ .......................................................................... 9
1.2.1 Trải nghiệm .............................................................................................. 9
1.2.2 Khái niệm dạy học trải nghiệm trong sinh học ..................................... 14
1.2.4. Quản lý tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học ............ 15
1.3 Khái quát về học phần trải nghiệm trong môn sinh học THPT ................ 16
1.3.1 Cấu trúc phần trải nghiệm trong môn Sinh học ..................................... 16
1.3.2 Đ c điểm phần trải nghiệm trong môn Sinh học cấp THPT .................. 18
1.3.3 Chức năng phần trải nghiệm trong môn Sinh học ................................. 19
1.3.4 Các hình thức tổ chức trải nghiệm sinh học THPT................................ 23

iii


1.4 Nội dung quản lý học phần trải nghiệm sinh học phổ thông .................... 28
1.4.1 Quản lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình hoạt động trải nghiệm
môn sinh học ở trƣờng THPT ......................................................................... 28

1.4.2 Quản lý hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm học phần môn sinh
học ở trƣờng THPT ......................................................................................... 30
1.4.3 Quản lý về đầu tƣ tài chính cho các hoạt động trải nghiệm sinh học .... 30
1.4.4 Quản lý các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức hoạt động trải nghiệm
sinh học ở trƣờng THPT ................................................................................. 31
1.4.5 Huy động các nguồn lực để tổ chức hoạt động trải nghiệm sinh học
ở trƣờng THPT ................................................................................................ 32
1.4.6 Quản lý hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh theo kế
hoạch ............................................................................................................... 33
1.4.7 Kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sinh học ở
trƣờng THPT. .................................................................................................. 33
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình quản lý dạy học phần trải nghiệm
môn sinh học ................................................................................................... 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DẠY HỌC PHẦN NỘI DUNG
TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN QUẢNG UYÊN, CAO BẰNG ........................................................ 39
2.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Quảng Uyên,
Cao Bằng ......................................................................................................... 39
2.1.1 Tình hình kinh tế, xã hội ........................................................................ 39
2.1.2 Tình hình giáo dục THPT huyện Quảng Uyên, Cao Bằng .................... 41
2.2 Tổ chức khảo sát ....................................................................................... 43
2.3 Thực trạng hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học của học sinh
các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên............................................................. 44
2.3.1 Nhận thức của CBQL, GV và học sinh về hoạt động dạy học trải
nghiệm môn sinh học trong nhà trƣờng THPT .............................................. 44
2.3.2 Thực trạng dạy học phần trải nghiệm môn sinh học tại các trƣờng
THPT Quảng Uyên ......................................................................................... 50
iv



2.4 Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn sinh học tại các trƣờng
THPT huyện Quảng Uyên ............................................................................... 54
2.4.1 Công tác lập kế hoạch dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học
sinh tại các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên ............................................... 54
2.4.2 Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học phần trải nghiệm môn sinh
học tại các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên ................................................. 57
2.4.3. Những khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện dạy học phần trải
nghiệm môn sinh học tại các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên .................... 59
2.4.4 Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh
học cho học sinh tại các trƣờng THPT Quảng Uyên ...................................... 61
2.5 Đánh giá chung về thực trạng ................................................................... 62
2.5.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 63
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 64
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 66
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ VIỆC THỰC HIỆN NỘI DUNG DẠY
HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC Ở CẤP THPT .... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 68
3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học
đúng qui trình dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn để kế hoạch phù
hợp và có hiệu quả .......................................................................................... 69
3.2.2. Bồi dƣỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho CBGV để tổ chức hoạt động
trải nghiệm môn sinh học cho học sinh ở trƣờng THPT đạt hiệu quả ............ 71
3.2.3. Đảm bảo các điều kiện, phƣơng tiện để thực hiện hoạt động tổ chức
dạy học trải nghiệm môn sinh học THPT ....................................................... 72
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức tổ chức dạy học trải
nghiệm môn sinh học cho học sinh ................................................................. 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 77

3.4.1. Khái quát về khảo nghiệm .................................................................... 77
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 78
v


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các hoạt động trải nghiệm tƣơng ứng với các thành phần kiến thức
Sinh học ............................................................................................................................. 18
Bảng 1.2 Năng lực chung học sinh đạt đƣợc thông qua các hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 21
Bảng 1.3 Năng lực đ c thù trong môn sinh học thông qua các hoạt động học
trải nghiệm ........................................................................................................................ 22
Bảng 2.1: Quy mô mạng lƣới trƣờng, lớp, HS cấp THPT .................................... 41
Bảng 2.2 Kết quả 2 m t giáo dục 5 năm qua ........................................................... 42
Bảng 2.3 Nhận thức về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các hình thức tổ
chức hoạt động trải nghiệm môn sinh học cho học sinh THPT huyện Quảng
Uyên ................................................................................................................................... 46
Bảng 2.4 Các hình thức tổ chức HĐTNST cho học sinh ...................................... 49
Bảng 2.5 Thực trạng sử dụng các hình thức dạy trải nghiệm sinh học tại các
nhà trƣờng ......................................................................................................................... 50
Bảng 2.6 Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 52

Bảng 2.7 Đánh giá mức độ về các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức hoạt động
dạy học trải nghiệm môn sinh học .............................................................................. 54
Bảng 2.8 Thực trạng việc xây dựng kế hoạch dạy học phần trải nghiệm môn
học cho học sinh THPT huyện Quảng Uyên ............................................................ 55
Bảng 2.9 Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học phần trải nghiệm môn sinh
học tại các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên.......................................................... 57
Bảng 2.10 Những khó khăn của giáo viên và nhà trƣờng trong tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh ........................................... 59
Bảng 2.11 Đánh giá của CBGV về mức độ hiệu quả tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh THPT huyện Quảng Uyên .................................................... 62
Bảng 2.12 Đánh giá của học sinh về hiệu quả của các hoạt động dạy học trải
nghiệm môn sinh học ..................................................................................................... 62
vii


Bảng 3.1. Kiểm chứng tính cấn thiết của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học các trƣờng THPT huyện Quảng
Uyên, Cao Bằng .............................................................................................................. 78
Bảng 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh các trƣờng THPT huyện
Quảng Uyên, Cao Bằng ................................................................................................. 80

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của HĐ TNST môn
sinh học .............................................................................................................................. 45
Hình 2.2 Thực trạng sử dụng các hình thức dạy trải nghiệm sinh học tại các
nhà trƣờng ......................................................................................................................... 51

Hình 2.3 Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 53
Hình 2.4 Thực trạng việc xây dựng kế hoạch dạy học phần trải nghiệm môn
học cho học sinh THPT huyện Quảng Uyên ............................................................ 56
Hình 3.1 . Kiểm chứng tính cấn thiết của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học các trƣờng THPT huyện Quảng
Uyên, Cao Bằng .............................................................................................................. 79
Hình 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh các trƣờng THPT huyện
Quảng Uyên, Cao Bằng ................................................................................................. 81
Hình 3.3 Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
quản lý tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh các
trƣờng THPT huyện Quảng Uyên, Cao Bằng .......................................................... 82

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
“Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định Giáo dục – Đào tạo
cùng với Khoa học – Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời – yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn
lực con ngƣời đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm
đến việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh [1]. ”
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của
Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ
ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học"[3]. Trong đó các

phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực
chuyên biệt) sẽ dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và
hoạt động giáo dục trải nghiệm. ”
“Hoạt động giáo dục trải nghiệm giữ một vai trò quan trọng trong việc
bổ trợ kiến thức, bổ sung các kỹ năng và kinh nghiệm sống cho học sinh, giúp
học sinh trở thành những con ngƣời toàn diện. Môn Sinh học là môn khoa học
thực nghiệm, các kiến thức Sinh học gắn liền với thực tiễn, HS cần đƣợc tìm
hiểu bản chất của hiện tƣợng và sự gắn kết giữa kiến thức sách vở với thực
tiễn đời sống. Vì vậy, cần thiết phải tăng cƣờng HĐTN các môn học nói
chung và môn Sinh học nói riêng giúp HS phát huy tính sáng tạo, khả năng
giải quyết các vấn đề thực tiễn. Thế nhƣng trong những năm qua, hoạt động
trải nghiệm môn sinh học ở các trƣờng phổ thông ở Việt Nam chƣa mang lại
kết quả cao. ”
“Nguyên nhân là do hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học ở
trƣờng phổ thông hiện nay vẫn chƣa hấp dẫn và sinh động, quan niệm còn
n ng về hoạt động nội khoá, nhẹ về ngoại khoá. Giáo viên thƣờng là những
1


ngƣời luôn chú trọng công tác chuyên môn.Vì thế, kinh nghiệm tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo còn hạn chế, nội dung và hình thức các buổi sinh
hoạt trải nghiệm cứ l p đi l p lại. ”
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lí dạy học phần
trải nghiệm trong môn Sinh học ở các trường THPT huyện Quảng Uyên –
tỉnh Cao Bằng” đƣợc lựa chọn để thực nghiên cứu luận văn thạc sĩ Quản lí
giáo dục. ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
“Đề xuất các biện pháp quản lí việc dạy học phần trải nghiệm trong môn
Sinh học ở các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng góp phần
nâng cao hiệu quả quản lí các hoạt động giảng dạy trong nhà trƣờng. ”

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các quan hệ quản lí trong nhà trƣờng có liên quan đến phần trải nghiệm
trong môn Sinh học ở các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý việc thực hiện nội dung dạy học phần trải nghiệm trong môn
Sinh học ở các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng. ”
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý việc thực hành trải nghiệm trong môn sinh học đang diễn ra
chƣa đƣợc đồng bộ, chƣa thống nhất. Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp quản
lí việc dạy học phần trải nghiệm trong môn Sinh học ở các trƣờng THPT ch t
chẽ, đồng bộ sẽ khuyến khích đƣợc sự tham gia rộng rãi của giáo viên, kích
thích sự sáng tạo của học sinh tham gia học tập. Làm đƣợc điều đó cũng có
nghĩa là tác động tích cực đến hiệu quả giảng dạy phần trải nghiệm ở môn
Sinh học cấp THPT. ”
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý dạy học phần trải nghiệm và dạy học
phần trải nghiêm môn sinh học”

2


5.2. Nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý dạy học phần trải
nghiệm tại huyện Quảng Uên – Tỉnh Cao Bằng.. ”
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí việc thực hiện nội dung giảng dạy
phần trải nghiệm trong môn học ở trƣờng THPT tại huyện Quảng Uyên – tỉnh
Cao Bằng. ”
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Tập trung vào các hoạt động quản lý dạy học
phần trải nghiệm môn sinh học

- Phạm vi thời gian:
- Phạm vi khách thể và địa bàn nghiên cứu:
GV, CBQL: 06 thành viên Ban giám hiệu, 10 tổ trƣởng chuyên môn, 100
giáo viên (Trong đó: có 07 giáo viên Sinh học);
Học sinh: 100 em
Tại 2 trƣờng THPT Quảng Uyên và trƣờng THPT Đống Đa, huyện
Quảng Uyên tổng số 116 ngƣời.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Phƣơng pháp phân tích tài liệu: gồm sách, báo, tạp chí, luận án, đề tài
nghiên cứu , tổng hợp, chọn lọc các quan điểm, lí thuyết, quan điểm khoa học
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu về quản lí dạy học phần trải nghiệm
trong môn Sinh học. ”
-“Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ
thống khái niệm và căn cứ lí luận. ”
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
-“Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên
cán bộ quản lý phòng giáo dục đào tạo huyện Quảng Uyên, phỏng vấn cán bộ
quản lý giáo viên làm sáng tỏ biện pháp quản lý HĐ TNST môn sinh học ở
các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên. ”

3


- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học trải nghiệm môn sinh học của HT các trƣờng THPT huyện Quảng Uyên. ”
-“Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ hoạt động: Nghiên cứu các quyết định
quản lý, các tài liệu văn bản, các kế hoạch hoạt động, báo cáo tổng kết công
tác quản lý hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học của Hiệu trƣởng các
trƣờng THPT huyện Quảng Uyên. ”

8. Cấu trúc luận văn
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN NỘI
DUNG HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC THPT
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.2 Một số khái niệm công cụ
1.3 Khái quát về học phần trải nghiệm trong môn sinh học THPT
1.4. Nội dung quản lý học phần trải nghiệm sinh học phổ thông
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình quản lý dạy học phần trải nghiệm
môn sinh học
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ NỘI DUNG DẠY HỌC PHẦN TRẢI
NGHIỆM MÔN SINH HỌC CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN QUẢNG
UYÊN, CAO BẰNG
2.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Quảng Uyên, Cao
Bằng
2.2 Tổ chức khảo sát
2.3 Thực trạng hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học của học sinh các
trƣờng THPT huyện Quảng Uyên
2.4 Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn sinh học tại các trƣờng
THPT huyện Quảng Uyên
2.5 Đánh giá chung về thực trạng

4


Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ VIỆC THỰC HIỆN NỘI DUNG DẠY
HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC Ở CẤP THPT
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.2. Các biện pháp quản lí tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh
học ở trƣờng phổ thông
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Khuyến nghị

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC
THPT
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Những nghiên cứu về dạy học trải nghiệm
“Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan
tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng
phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục
phẩm chất và kĩ năng sống….”
“a) Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục
nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình
của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…[3] ”
“b) Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự
án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi
học sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.[3] ”
“c) Vƣơng quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,
phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề
làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho
học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[3] ”
“d) Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá

biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học
độc lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.[3] ”
“e) Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã
hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.[2],[3] ”
“Xác định tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học, Nghị
quyết Hội nghị trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo có đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
6


học sinh nhƣ là một phƣơng pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học.
Hoạt động trải nghiệm bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành
và phát triển cho học sinh phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ
năng sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại”
“Ở Việt Nam, một số công trình nghiên cứu về lí luận dạy học cũng đề
cập đến vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Ngƣời đầu tiên nghiên
cứu phát triển ứng dụng Lý thuyết Hoạt động vào nhà trƣờng chính là GS.VS.
Phạm Minh Hạc. Theo ông, thông qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân
mới đƣợc hình thành và phát triển. Nhƣ vậy, trong học tập và giáo dục, rèn
luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt
động của ngƣời học. Con ngƣời có tự hoạt động mới biến kiến thức, kinh
nghiệm mà xã hội tích lũy đƣợc thành tri thức của bản thân. ”
Trong nƣớc, thời gian qua cũng có nhiều bài báo, bài nghiên cứu khoa
học về tình hình học tập trải nghiệm nhƣ tại hội thảo: “Tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông và mô hình phổ thông gắn với sản
xuất kinh doanh tại địa phƣơng” của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất
nhiều bài viết của các tác giả trong cả nƣớc [5]. Đã có 19 bài của 21 tác giả
gửi đến hội thảo, trong số đó có một số bài viết đề cập ở mức độ nóng vấn đề
tổ chức hoạt động trải nghiệm ở cho học sinh. Chẳng hạn bài viết “Một số vấn
đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ thông

mới” của tác giả“PGS.TS Lê Huy Hoàng, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội có
đề cập tới quan niệm về hoạt động trải nghiệm. Tác giả cũng đề cập đến nội
dung, đ c điểm của hoạt động trải nghiệm. Hay bài viết của PGS.TS. Đỗ
Ngọc Thống nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – kinh nghiệm quốc
tế và vấn đề của Việt Nam”. Trong đó, tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức
hoạt động trải nghiệm trong giáo dục phổ thông nƣớc Anh và Hàn Quốc. ”
“Năm 2015 bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn “Kĩ năng xây dựng và
tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trƣờng trung học”, đã tập hợp
đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt
7


động trải nghiệm sáng tạo nhƣ: PGS. TS. Nguyễn Thúy Hồng, PGS.TS. Đinh
Thị Kim Thoa, TS. Ngô Thị Thu Dung, ThS. Bùi Ngọc Diệp, ThS. Nguyễn Thị
Thu Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm nhƣ
khái niệm, đ c điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách
thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trƣờng phổ thông; đánh giá
hoạt động trải nghiệm với phƣơng pháp và công cụ cụ thể. [6] ”
1.1.2 Những nghiên cứu về giảng dạy trải nghiệm trong môn sinh học
Số lƣợng các nghiên cứu về trải nghiệm trong môn học sinh học phổ
thông có thể nói cũng rất hạn chế. Có thể điểm ra một vài nghiên cứu của các
tác giả nhƣ: Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần sinh
học vi sinh vật – sinh học lớp 10 và phần sinh thái học - sinh học 12 của tác
giả Phạm Thị Mai Hƣơng, Vận dụng mô hình học tập trải nghiệm của David
A. Kolb trong giảng dạy học phần “sinh học vi sinh vật” (SH 10 – THPT) để
phát triển năng lực tự học cho học sinh của tác giả Âu Thị Hạnh; Thiết kế và
tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong ôn tập và củng cố chƣơng IV –
sinh học 11 THPT của tác giải Đỗ Thị Ngọc Châu; tác giả Nguyễn Thị Hằng
viết Phát triển năng lực tự học cho học sinh bằng một số hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong dạy học chƣơng IV - sinh học 11; tác giả Nguyễn Thị

Tâm với bài viết Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
phần di truyền học (sinh học 12 – trung học phổ thông); tác giả Trần Thị Gái
viết Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng thiết kế hoạt động trải nghiệm trong
dạy học sinh học ở trƣờng THPT. ”
Đ c điểm chung của các nghiên cứu đã một phần nghiên cứu việc giáo
dục thông qua học trải nghiệm môn học sinh học ở từng chƣơng và bài cụ thể
của chƣơng trình sinh học lớp 10, 11, 12. Chƣa có nghiên cứu nào nghiên cứu
một cách tổng quát việc dạy học trải nghiệm học phần sinh học trong tổng thể
chƣơng trình sinh học phổ thông nói chung. Luận văn trên cơ sở kế thừa
những thành tựu nghiên cứu của các tác giả trƣớc đó đồng thời có sự kiến

8


giải, luận chứng của riêng mình về việc quản lý thực hiện nội dung học trải
nghiệm môn sinh học trong nhà trƣờng phổ thông. ”
1.2 Một số khái niệm công cụ
1.2.1 Trải nghiệm
1.2.1.1 Khái niệm
Theo Từ điển Tiếng Việt "trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết, từng
chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó là
đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất ho c tinh thần; tìm ra
cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có"[26, tr.
1020] . ”
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, "trải nghiệm theo nghĩa chung nhất
là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào đƣợc chủ thể cảm nhận, trải
qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí
của từng ngƣời. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lí học, là những
tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân
đƣợc ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các

động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân. Sáng tạo là hoạt động tạo
ra cái mới, có thể sáng tạo trong bất kì lĩnh vực nào: khoa học (phát minh),
nghệ thuật, sản xuất - kĩ thuật (sáng tác, sáng chế), kinh tế, chính trị,…"[22] ”
Từ“các khái niệm trên, có thể rút ra: Trải nghiệm là quá trình mỗi cá
nhân khi hoạt động trong môi trƣờng sẽ tiếp xúc trực tiếp với các sự vật, hiện
tƣợng. Từ đó, sử dụng các giác quan để quan sát, cảm nhận về sự vật hiện
tƣợng, đúc rút thành kinh nghiệm cho bản thân họ. ”
1.2.1.2 Bản chất, đặc điểm, mô hình học tập dựa vào trải nghiệm
* Bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm
Quá“trình dạy học chủ yếu là quá trình nhận thức của HS dƣới sự tổ
chức, điều khiển, hƣớng dẫn, hỗ trợ của GV. Đây là hoạt động của chính HS,
HS là chủ thể tích cực chiếm lĩnh tri thức bằng hoạt động học tập của mình,
còn đối tƣợng nhận thức ở đây là chính là hiện thực khách quan, đƣợc các thế
9


hệ trƣớc tích lũy thành kinh nghiệm lịch sử - xã hội và đƣợc đƣa ra qua nội
dung dạy học [23]. Học tập dựa vào trải nghiệm tiến hành trên vốn kinh
nghiệm và việc sử dụng các giác quan của ngƣời học. Nó khác với giáo dục
truyền thống ở chỗ, quá trình giáo dục truyền thống thu nhận thông tin thông
qua việc nghiên cứu các chủ đề mà ít trải nghiệm thực tế. ”
Ở“học tập dựa vào trải nghiệm, kinh nghiệm của ngƣời học đƣợc tích lũy
và phản hồi thông qua những kiến thức và hiểu biết mới mà ngƣời học tiếp
thu đƣợc từ những trải nghiệm thực tế. Học tập dựa vào trải nghiệm không
đơn thuần là thực hiện một hoạt động học tập trong môi trƣờng xung quanh,
mà trải nghiệm trở thành một quá trình học tập khi nó đƣợc HS động não và
phản hồi, từ đó rút ra những kết luận để ghi nhớ và vận dụng vào các tình
huống khác nhau [29, tr 10]. Trong quá trình giáo dục này, GV chính là ngƣời
tạo ra môi trƣờng học tập thuận lợi nhất để học sinh tham gia. ”
Trong“trải nghiệm, dƣới sự tổ chức, hƣớng dẫn của GV, học sinh tự

mình trải nghiệm thực tế nhằm tìm ra kiến thức, hình thành những kỹ năng,
hành vi. Học tập dựa vào trải nghiệm lấy hoạt động của học sinh làm trung
tâm, tất cả học sinh đều trải nghiệm theo một tiến trình cụ thể. Trong trải
nghiệm, tất cả học sinh đều huy động tối đa kinh nghiệm có sẵn, cùng với các
giác quan để quan sát, cảm nhận về sự vật, hiện tƣợng; học sinh đều đƣợc
phát huy khả năng làm việc tự lập, làm việc theo nhóm, tƣ duy sáng tạo, biết
so sánh, phân tích, đánh giá các sự vật, hiện tƣợng dựa trên sự trải nghiệm của
bản thân. ”
Nói“tóm lại, bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm là quá trình học
tập tập trung vào các giác quan và kinh nghiệm của ngƣời học. ”
*“Đ c điểm của học tập dựa vào trải nghiệm:
-“Học tập dựa vào trải nghiệm là một quá trình liên tục dựa vào kinh
nghiệm”
Trong“học tập dựa vào trải nghiệm, quá trình học tập tiến hành từ một
tập hợp các giả định khác nhau. Ý tƣởng đƣợc hình thành và tái hình thành
10


thông qua kinh nghiệm. Việc học tập nhƣ là một quá trình mà khái niệm này
đƣợc bắt nguồn và liên tục đƣợc sửa đổi bởi kinh nghiệm. ”
- Học tập dựa vào trải nghiệm cũng là việc học tập thông qua sai lầm
Trong“học tập dựa vào trải nghiệm, để có đƣợc kinh nghiệm thì ngƣời
học phải đƣợc trải nghiệm trực tiếp khi tham gia vào hoạt động học tập cụ thể.
Hơn nữa, bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm là quá trình học tập dựa
trên vốn kinh nghiệm cá nhân và sử dụng tất cả các giác quan của học sinh .
Học tập dựa vào trải nghiệm không đơn thuần là thực hiện một hoạt động mà
còn là quá trình để tự chiếm lĩnh kiến thức, ghi nhớ và vận dụng vào các tình
huống khác nhau,... Khi trải nghiệm, trong quá trình ngƣời học vận dụng vốn
kinh nghiệm và các giác quan, kết hợp phân tích, so sánh, phản hồi một cách
trung thực về sự vật, hiện tƣợng, tất yếu sẽ xảy ra việc mọi sai lầm cá nhân

đều đƣợc nhìn nhận, thậm chí nó còn có giá trị. ”
- Trong học tập dựa vào trải nghiệm,“mối quan hệ giữa GV và học sinh
là mối quan hệ tác động qua lại và cùng là đối tƣợng đƣợc đƣa vào thử
nghiệm trực tiếp với môi trƣờng và nội dung học tập”
Trong“học tập dựa vào trải nghiệm, kiến thức không chỉ là nội dung in
ấn thể hiện trong sách giáo khoa mà kiến thức còn trở nên chủ động, có tác
động đối với cuộc sống và các tình huống thực tế. Quá trình hình thành kiến
thức, GV chỉ đóng vai trò là ngƣời tổ chức, hƣớng dẫn và thúc đẩy việc ngƣời
học trực tiếp trải nghiệm, đảm bảo cho quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức
của học sinh có ý nghĩa và giữ đƣợc lâu dài chứ không chỉ là ngƣời cung cấp
các kiến thức có sẵn. học sinh trở thành ngƣời trải nghiệm trong tình huống
thực tiễn do GV thiết kế để qua đó thu thập kiến thức, kỹ năng, biểu hiện thái
độ, hành vi của bản thân. Do vậy, học tập dựa vào trải nghiệm, kiến thức HS
thu đƣợc không chỉ là những kiến thức trong sách giáo khoa mà còn là cả
những kiến thức thực tiễn bên ngoài cuộc sống, ngoài xã hội. ”
Trong“trải nghiệm, có những tình huống diễn biến ngoài tầm dự kiến của
GV. Do vậy, bên cạnh việc dự kiến tình huống khi lập kế hoạch trải nghiệm
11


còn đòi hỏi ở GV sự sáng tạo khi xử lý các tình huống diễn ra trong thực tế.
Vì vậy, trong học tập dựa vào trải nghiệm, GV cũng trở thành ngƣời học chủ
động, tham gia hoạt động dựa vào trải nghiệm cùng với học sinh. ”
Tóm lại, “trong học tập dựa vào trải nghiệm, GV là ngƣời thiết kế, tổ
chức, hƣớng dẫn các hoạt động để học sinh trải nghiệm, tự lực chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ. ”
- Trong“học tập dựa vào trải nghiệm, việc đánh giá học sinh không chỉ
nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của học
sinh mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt
động dạy của GV. ”

Học“tập dựa vào trải nghiệm, kinh nghiệm của ngƣời học đƣợc tích lũy
và phản hồi thông qua những kiến thức và hiểu biết mới mà họ tiếp thu đƣợc
từ trải nghiệm thực tế. Đối với giáo dục truyền thống, việc cung cấp thông tin
liên quan đến kiến thức hay kỹ năng mới, sau đó là thực hành để củng cố kiến
thức, để rèn kỹ năng hay để đối chiếu lý thuyết với thực tế. Còn học tập dựa
vào trải nghiệm đƣợc thực hiện theo quy trình ngƣợc lại: ngƣời học đƣợc trải
nghiệm, sau đó phân tích, đối chiếu và phản hồi những kinh nghiệm đã qua,
tổng hợp và khái quát để rút ra kiến thức và kỹ năng, áp dụng kiến thức, kỹ
năng đó vào tình huống mới để kiểm nghiệm. ”
-Trong học tập dựa vào trải nghiệm, các phƣơng pháp dạy học đƣợc liên
kết ch t chẽ nhau trong một tổng thể. ”
Trong“học tập dựa vào trải nghiệm, các hoạt động học tập của học sinh
thể hiện qua việc thảo luận, quan sát, thực hành, làm thí nghiệm, chơi trò
chơi. Do vậy, học tập dựa vào trải nghiệm thƣờng bị hiểu nhầm với các
phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học đó. Tuy nhiên, các phƣơng pháp và
hình thức dạy học này ngoài mối quan hệ tƣơng đồng với học tập dựa vào trải
nghiệm, chúng cũng có những khác biệt. Trƣớc hết, trong học tập dựa vào trải
nghiệm, GV thiết kế các hoạt động sử dụng những phƣơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của ngƣời
12


học [29, tr. 50]. Ngoài ra, trong học tập dựa vào trải nghiệm còn có tính linh
động của các hoạt động cá nhân, nhóm, thảo luận dựa trên nguyên lý hợp tác,
bồi dƣỡng kỹ năng lãnh đạo và quản lý cho học sinh. Chính vì bản chất của
học tập dựa vào trải nghiệm là quá trình học tập dựa trên vốn kinh nghiệm cá
nhân và sử dụng các giác quan nên việc quan sát, cảm nhận là một hoạt động
rất quan trọng trong quá trình trải nghiệm. Học tập dựa vào trải nghiệm tập
trung vào ngƣời học và kinh nghiệm thực tế của ngƣời học ”
- Học sinh“tự tạo dựng và thu thập kiến thức, biết đánh giá qua sự trải

nghiệm trực tiếp của bản thân. Quan sát, thảo luận, trò chơi,... chỉ là một trong
các hoạt động trong quá trình trải nghiệm. ”
* Mô hình học tập dựa vào trải nghiệm
Một trong những lý thuyết học tập dựa vào kinh nghiệm có thể kể đến là
lý thuyết của Kolb. Ông nhấn mạnh kinh nghiệm đóng vai trò trung tâm trong
quá trình học “Học tập là quá trình mà kiến thức đƣợc tạo ra thông qua việc
chuyển đổi kinh nghiệm. Kết quả của kiến thức là sự kết hợp giữa nắm bắt
kinh nghiệm và chuyển đổi nó” [33, tr. 21].“Mô hình học tập trải nghiệm gồm
bốn giai đoạn: trải nghiệm cụ thể; quan sát phản ánh; trừu tƣợng hóa khái
niệm; thử nghiệm tích cực. Chu kỳ thƣờng bắt đầu với sự tham gia của cá
nhân ngƣời học bằng trải nghiệm cụ thể. Ngƣời học phản ánh kinh nghiệm
này từ nhiều quan điểm, tìm hiểu ý nghĩa của nó. Trong phản ánh này, ngƣời
học rút ra các kết luận hợp lý (khái niệm trừu tƣợng) và có thể thêm vào kết
luận của mình về cấu trúc lý thuyết của ngƣời khác. Những kết luận và xây
dựng này hƣớng dẫn các quyết định và hành động (thử nghiệm tích cực) dẫn
đến các kinh nghiệm mới và bắt đầu một chu trình học tập mới. ”
(1) “Trải nghiệm cụ thể: học tập thông qua các hoạt động, hành vi, thao
tác cụ thể, trực tiếp gắn với bối cảnh thực tế, ngƣời học tham gia vào một trải
nghiệm mới, kinh nghiệm có đƣợc thông qua làm, hoạt động trong hoàn cảnh
cụ thể. Đây là lúc phát sinh dữ liệu của chu trình học tập. ”

13


(2)“Quan sát phản ánh: ngƣời học suy nghĩ trở lại các hoạt động và kiểm
tra một cách hệ thống những kinh nghiệm đã trải qua, phát hiện những đ c
điểm, ý nghĩa của nó. Từ đó cùng nhau chia sẻ, phân tích, thảo luận để thống
nhất quan điểm, cách nhìn nhận vấn đề một cách hệ thống. HS cần có các
phân tích, đánh giá các sự kiện, các kinh nghiệm qua việc tự mình suy ngẫm
về kinh nghiệm đó. ”

(3) “Trừu tƣợng hóa khái niệm: học tập thông qua việc xây dựng các
khái niệm, tổng hợp và phân tích những gì quan sát đƣợc tạo ra các lý thuyết
để giải thích các quan sát hay khái niệm trừu tƣợng là kết quả thu đƣợc từ sự
tiếp nhận những gì cụ thể vốn có của hiện thực, qua thao tác tƣ duy của chủ
thể để có đƣợc sự nhận biết đích thực, bản chất về đối tƣợng. ”
(4) “Thử nghiệm tích cực: học tập thông qua những đề xuất, thử nghiệm
các phƣơng án giải quyết vấn đề. Ngƣời học sử dụng lý thuyết để giải quyết
vấn đề, ra quyết định. Các trục của hình đại diện cho hai chiều của nhiệm vụ
học tập. Chiều dọc (trải nghiệm cụ thể đến khái niệm trừu tƣợng) đại diện cho
đầu vào của thông tin. Chiều ngang (quan sát phản chiếu đến thử nghiệm tích
cực) đề cập đến việc xử lý thông tin bằng cách phản ánh một cách có chủ ý về
kinh nghiệm ho c hành động bên ngoài dựa trên những kết luận đã đƣợc rút
ra. ”
“Mô hình học tập trải nghiệm của Kolb mô tả việc học khởi nguồn từ
kinh nghiệm, diễn ra liên tục theo hình xoắn ốc thúc đẩy sự phát triển liên tục
kinh nghiệm của ngƣời học [33, tr. 194]. Với sự lựa chọn điểm khởi đầu và
chuyển một cách có chủ đích sự tập trung vào một giai đoạn nào đó sẽ làm
nổi rõ phong cách học tập của từng ngƣời. Và đó chính là những phong cách
cơ bản mà các giáo viên cần phải nhận thức khi thiết kế hoạt động học tập. ”
1.2.2 Khái niệm dạy học trải nghiệm trong sinh học
Môn Sinh học là khoa học thực nghiệm, bằng thực nghiệm để làm sáng
tỏ mối liên hệ phát sinh giữa các sự vật, giải thích đƣợc bản chất của các sự
vật, hiện tƣợng, từ đó rút ra khái niệm, cơ chế, quy luật sinh học. Dạy học bộ
14


×