Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIAO AN HOA 8 CHUAN 5 BUOC TUAN 6 TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.08 KB, 36 trang )

Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: 19/09

BÀI 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo
số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất,
kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kĩ năng
- Quan sát công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn
chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử
của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể
- Rèn kĩ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - Máy tình, máy chiếu. Phiếu bài tập (có mẫu)
2. Học sinh: -Đọc SGK / 32, 33; Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, thảo luận, thuyết trình, minh họa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động nhóm đôi
- kí hiệu hóa học
Để biểu diễn cho nguyên tử người ta dùng ................
- Công thức hóa học
Vậy để biểu diễn cho phân tử người ta dùng …………
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
Gv: Cho HS quan sát mô hình
I. Công thức hóa học của
tượng trưng của đơn chất đồng
đơn chất.
và đơn chất khí oxi?
Trang 1


- Hạt đại diện cho đơn chất
đồng là các phân tử đồng,
còn hạt đại diện cho đơn chất
khí oxi là các phân tử khí
oxi.

Hs
- Mỗi phân tử đồng thì gồm

có 1 nguyên tử đồng.
- Một phân tử oxi thì gồm 2
nguyên tử oxi.
Hs: Đơn chất là những chất
được tạo nên từ một Nguyên
tố hóa học.
Hs: Do trong phân tử đơn
chất được tạo nên từ một
Nguyên tố hóa học nên công
thức hóa học của đơn chất
chỉ có một kí hiệu hóa học.
Hs: Công thức hóa học
chung của đơn chất là An.

(?)
Dựa vào kiến thức những bài
trước, hạt đại diện cho đơn chất
đồng và đơn chất khí oxi là gì?
Chú ý: Nếu HS nói hạt đại diện
cho đơn chất đồng là nguyên tử
đồng thì cần phải sửa lại cho HS
để HS không bị nhầm. Chỉ có
phân tử mới là hạt đại diện cho
các đơn chất và hợp chất.
(?)
-Nhận xét số nguyên tử có trong
một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất
trên?
(?) Em hãy nhắc lại: Đơn chất là
gì?

(?)Vậy trong công thức hóa học
của đơn chất thì có mấy loại kí
hiệu hóa học?
Gv: Chiếu công thức hóa học
của đồng và Oxi cho HS quan
sát.
(?) Dựa vào CTTH của 2 đơn
chất trên, em hãy nêu các biểu
diễn công thức hóa học chung
của các đơn chất?

Chú ý: Những chỉ số này phải
viết nhỏ và viết ở chân của kí
hiệu hóa học.
Giới thiệu: Đối với các đơn chất kim loại, thì hạt tạo thành là
phân tử có 1 nguyên tử nên công thức hóa học của đơn chất kim
loại chính là kí hiệu hóa học của đơn chất đó. Còn đối với đơn
chất phi kim thì do mỗi phân tử của đơn chất phi kim có 2
nguyên tử liên kêt với nhau nên công thức hóa học là kí hiệu hóa
học và có kèm theo chỉ số là số nguyên tử của 1 phân tử đơn
chất đó.
- Trừ một số trường hợp, đối với một số đơn chất phi kim, người
ta quy ước lấy kí hiệu hóa học của đơn chất là công thức hóa
học của đơn chất đó: Lưu huỳnh: S; Cacbon: C.
Trên đây là công thức hóa học của đơn chất. Vậy đối với hợp
Trang 2

- Công thức hóa học chung
của đơn chất là: An.
Trong đó:

+ A là kí hiệu hóa học của
nguyên tố.
+ n là chỉ số: số nguyên tử
trong 1 phân tử. ( có thể là
1, 2). Nếu n = 1 thì không
cần phải ghi.


chất thì cách viết công thức hóa học của chúng có khì khác?
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất .
Cho HS quan sát mô hình tượng II. Công thức hóa học của
trưng của mẫu hợp chất Muối ăn, hợp chất.
hợp chất Nước.
- CT chung của hợp chất:
Hs
(?)
AxBy hay AxByCz …
- Hạt đại diện cho hợp chất
Hạt đại diện cho hợp chất Muối -Trong đó:
NatriClorua là phân tử
ăn và hợp chất Nước là gì?
+ A, B, C là KHHH của các
NatriClorua
nguyên tố
- Hạt đại diện cho hợp chất
+ x, y, z lần lượt là chỉ số
(?)
nước là phân tử nước.
nguyên tử của mỗi nguyên
Nhận xét số nguyên tử trong một tố trong phân tử hợp chất

phân tử các hợp chất trên.
-Quan sát và nhận xét:
-Ví dụ: NaCl, H2O
+Trong 1 phân tử nước có 2
nguyên tử hiđro và 1 nguyên
tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có
1 nguyên tử natri và 1
(?)
nguyên tử clo.
Em hãy nhắc lại: Hợp chất là gì?
Hs
Hợp chất là những chất được (?)
tạo nên từ hai Nguyên tố hóa Vậy trong công thức hóa học của
hợp chất thì có mấy loại kí hiệu
học trở lên.
hóa học?
Hs
Gv
Do phân tử hợp chất được
tạo nên từ hai Nguyên tố hóa Chiếu công thức hóa học của
hợp chất Natriclorua và Hợp
học trở lên nên công thức
chất Nước cho HS quan sát.
hóa học của hợp chất có hai
(?) Dựa vào công thức hóa học
kí hiệu hóa học trở lên
của 2 hợp chất trên, em hãy nêu
-CT chung của hợp chất có các biểu diễn công thức hóa học
chung của các hợp chất?

thể là: AxBy hay AxByCz …
Hs: cả 3 công thức đều sai
CACO3 sửa lại là CaCO3.
Na2SO4 sửa lại là Na2SO4.
K OH sửa lại là KOH.
Hs
Để biểu diễn 2 phân tử khí
Hidro ta phải viết là 2H2.

? Trong các công thức hóa học
sau, công thức nào đúng, công
thức nào sai? Nếu sai thì sửa lại
cho đúng:
CACO3, Na2SO4, K OH.
(?)
Để biểu diễn 2 phân tử khí Hidro
ta phải viết như thế nào?
- Nếu HS viết thành 2H thì phải
lưu ý đó là để biểu diễn 2
nguyên tử Hidro.
Trang 3


Hs
- Hệ số viết trước và ngang
bằng với KH; chỉ số viết sau
và viết ở chân KH.
- Hệ số dùng để chỉ số phân
tử hoặc số nguyên tử (nếu
phân tử có 1 nguyên tử); chỉ

số dùng để chỉ số nguyên tử.
HS
Trong công thức trên có 4
nguyên tử Hidro.

Hs
- Na2SO4: 2 nguyên tử Natri,
1 nguyên tử Lưu huỳnh, 4
nguyên tử Oxi.
- Fe(NO3)3: 1 nguyên tử Sắt,
3 nguyên tử Nitơ, 9 nguyên
tử Oxi.

- Giới thiệu: Hệ số.
2H2
Hệ số
Chỉ số
(?) Hãy tìm những điểm khác
nhau giữa hệ số và chỉ số?
(?)
Trong công thức trên có mấy
nguyên tử Hidro?
Gv
- Giới thiệu một số nhóm nguyên
tử: Trong một số hợp chất, một
số nguyên tố kết hợp với nhau
tạo thành một nhóm nguyên tử.
- Đưa ra một số VD: Na2SO4,
Fe(NO3)3 trong đó SO4, NO3 là
một nhóm nguyên tử.

(?)
Hãy nhận xét số lượng nguyên
tử của mỗi nguyên tố trong 2
hợp chất trên?
Gv

Cho HS quan sát lại mô hình
mẫu phân tử khí Hidro và phân
Hs
tử nước
Sai vì 1 phân tử Hidro là
(?)
gồm 2 nguyên tử liên kết với Nếu nói rằng trong phân tử nước
nhau, còn trong phân tử nước H2O có 1 phân tử Hidro là đúng
2 nguyên tử Hidro không
hay sai? Tại sao?
liên kết với nhau mà liên kết
với nguyên tử Oxi.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
(?) Tại sao nói công thức hóa
III. ý nghĩa của công thức
HS
học của chất chính là công thức
hóa học
Vì phân tử là hạt đại diện
hóa học của phân tử chất đó?
cho chất vì vậy công thức
hóa học của chất chính là
- Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử
công thức hóa học của phân Gv

của chất, cho biết:
tử chất đó.
Chúng ta sẽ tìm hiểu xem công
+ Tên nguyên tố tạo nên
Trang 4


thức hóa học có ý nghĩa gì?
Gv
Chiếu hình vẽ và câu hỏi:

chất.
+ Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong 1 phân
tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Nguyên tố ?

-Thảo luận nhóm (5’) và ghi
vào giấy nháp:
Nguyên tố ?

NaCl

N2

Phân tử khối

Phân tử khối


? Nguyên tử ?

CTHH cho ta biết:
? Nguyên tử
+Tên nguyên tố tạo nên
chất.
+Số nguyên tử của mỗi Chiếu đáp án lên màn hình.
nguyên tố có trong 1 phân tử (?) Vậy Công thức hóa học cho
của chất.
ta biết điều gì?
+Phân tử khối của chất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
BT1: Viết CTHH của các chất sau:
BT1
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
a/ CH4
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
b/ Al2O3
c/ Khí clo
c/ Cl2
d/ kim loại sắt
d/ Fe
Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là -Đơn chất là: Fe, Cl2
hợp chất ?
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận
xét và sửa sai.
BT2
BT2. Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
- 2CO là chỉ 2 phân tử

BT3. Nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: CO2
là chỉ 1 phân tử
H2SO4
BT3. CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạo nên chất là: hiđro, lưu
huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ. v. C
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Cho HS hoàn thành bài tập điền bảng sau:
Công thức hoá học
Số Ntử của mỗi Ntố
Phân tử khối của
chất
Trang 5


SO3
CaCl2
2Na, 1S, 3O
1Ag, 1N, 3O
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
4. Dặn dò (1’)
-Học bài. -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 33, 34 .
-Đọc bài 10 SGK / 35, 36
V. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Trang 6


Tuần 6
Tiết 12

Ngày soạn: 29/09

BÀI 10: HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp
chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì:
a. x = b. y (a, b là hoá trị
tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm
nguyên tử)
2. Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học
hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3. Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :

Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42, 43
2. Học sinh:
Đọc SGK / 35, 36 .
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, thảo luận, thuyết trình, minh họa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con
số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng
cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết
học này các em sẽ tìm hiểu.
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 (17’): Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học.
Trang 7


-Nghe và ghi nhớ.

* GV đặt vấn đề: Muốn so sánh
khả năng liên kết phải chọn mốc
so sánh.
- HS: Có 1p và 1n nên khả ? Cho biết số p và n trong hạt
năng liên kết của hiđro là nhân nguyên tử Hidro?
nhỏ nhất nên chọn làm đơn

vị và gán cho H hoá trị I.
- HS đọc thông tin Sgk.
- Cho hs đọc sgk
- GV: Một nguyên tử của nguyên
tố khác liên kết được với bao
nhiêu nguyên tử hiđro thì nói
nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy
- Trong CT HCl thì Cl có hóa nhiêu.
trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ - Cho hs phân tích ví dụ : HCl,
liên kết được với 1 nguyên H2O, NH3, CH4. Dựa vào đâu để
tử H.
tính hoá trị của: Cl, O, N, C.
- HS đọc thông tin sgk. trả
lời
?Với hợp chất không có hydro,
-O có hóa trị II, K có hóa trị thì xác định hoá trị như thế nào.
I vì 2 nguyên tử K liên kết - Cho HS phân tích ví dụ: K2O,
với 1 nguyên tử oxi.
BaO, SO2.
- Gv nhận xét, Giới thiệu cách
xác định hóa trị của 1 nhóm
-Trong công thức H2SO4 thì nguyên tử.
nhóm SO4 có hóa trị II .
Vd: trong CT H2SO4, H3PO4 hóa
-Trong công thức H3PO4 thì trị của các nhóm SO4 và PO4
nhóm PO4 có hóa trị III.
bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả
năng liên kết của các nhóm
-Hóa trị là con số biểu thị nguyên tử với nguyên tử hiđro

khả năng liên kết của nguyên -Giới thiệu bảng 1, 2 SGK/ 42,
tử nguyên tố này với nguyên 43 Yêu cầu HS về nhà học
tử
thuộc.
- Học sinh tra bảng trang 42 Theo em, hóa trị là gì ?
SGK để tìm hóa trị của một -Kết luân ghi bảng.
số nguyên tố vá nhóm - Giáo viên hướng dẫn học sinh
nguyên tử.
tra bảng trang 42 SGK để tìm
hóa trị của một số nguyên tố vá
nhóm nguyên tử.
* Lưu ý: Nguyên tố có nhiều
Trang 8

I. HÓA TRỊ CỦA 1
NGUYÊN TỐ ĐƯỢC
XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH
NÀO ?
1. CÁCH XÁC ĐỊNH:
* Cách xác định:
+ Quy ước: Gán cho H hoá
trị I, chọn làm 1 đơn vị.
+ Một nguyên tử của
nguyên tố khác liên kết với
bao nhiêu nguyên tử Hiđro
thì nói nguyên tố đó có hoá
trị bằng bấy nhiêu.
Ví du :
HCl: Cl. . . . . . . . . . . I.
H2O: O. . . . . . . . . . . . II

NH3: N . . . . . . . . . . . III
CH4: C . . . . . . . . . . . . IV
+Dựa vào khả năng liên kết
của các nguyên tố khác với
O. (Hoá trị của oxi bằng 2
đơn vị, Oxi có hoá trị II).
Ví dụ:
K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba . . . . . . . . . . . . . .
II.
SO2:
S . . . . . . . . . . . . . . . . . . IV.

-Hoá trị của nhóm nguyên
tử:
Ví dụ:
HNO3: NO3có hoá trị I.
Vì : Liên kết với 1 nguyên
tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH . . . . . . . . . . . . I


hoá trị

H3PO4: PO4. . . . . . . . . . .
III.
* Kết luận: Coi nhóm
nguyên tử như một nguyên
tố bất kỳ.

2. KẾT LUẬN
Hóa trị của nguyên tố là
con số biểu thị khả năng
liên kết của nguyên tử,
được xác định theo hóa trị
của H chọn làm 1 đơn vị và
hóa trị của O chọn làm 2
đơn
Hoạt động 2 (15’) Tìm hiểu qui tắc về hóa trị
II. QUI TẮC HÓA TRỊ
a
?CT chung của hợp chất được 1. QUI TẮC
b
a
viết như thế nào
b
y
x
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A
y
x
là a và hóa trị của nguyên tố B là
Ta có biểu thức: x . a = y . b
b
Các nhóm hãy thảo luận để tìm Kết luận: Trong CTHH,
-Hoạt động theo nhóm trong được các giá trị x. a và y. b . tìm tích của chỉ số và hóa trị
5’
mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua của nguyên tố này bằng
tích của chỉ số và hóa trị
bảng sau:

CTHH x . a
y.b
CTH
x . acủa nguyên tố kia.
Al2O3 2 . III 3 . II
Al2O3
P2O5
2 . V 5 . II
P2O5
H2 S
H2 S
2.I
1 . II
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1
SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P,
S trong hợp chất.
?So sánh các tích : x . a ; y . b
-Trong các trường hợp trên:
trong các trường hợp trên.
x.a=y.b
-Qui tắc: tích của chỉ số và Đó là biểu thức của qui tắc hóa
hóa trị của nguyên tố này trị. hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
bằng tích của chỉ số và hóa -Qui tắc này đúng ngay cả khi A,
B là 1 nhóm nguyên tử . Vd: Zn
trị của nguyên tố kia.
(OH)2
-Nhóm – OH có hóa trị là I.
Ta có: x. a = 1. II và y. b = 2. I
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao


A B

A B

Trang 9


nhiêu ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
? Hóa trị là gì
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Nghiên cứu cách lập CTHH theo quy tắc hóa trị.
4. Dặn dò (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 37, 38
V. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần 7
Tiết 13

Ngày soạn: 16/09

BÀI 10: HÓA TRỊ (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học

hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. .
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a. x = b. y (a, b là hoá trị tương
ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
2. Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học
hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. .
3. Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố (bảng 1 SGK/ 42)
-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử (bảng 2 SGK/ 43)
2. Học sinh:
Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, thảo luận nhóm, minh họa

Trang 10


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
?Hóa trị là gì

1. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết
?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1
thức
đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
2. Qui tắc hóa trị
a
b
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2, 3
Ax B y
SGK/ 37, 38
Ta có biểu thức: x . a = y . b
-Hãy cho biết hóa trị của nguyên
tố Al trong hợp chất sau: AlO ; Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của
nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố
Al2(SO4)3
Học sinh thảo luận đưa ra ý kiến. kia.
-GV ghi nhận và dẫn dắt khi nào - HS 2: làm bài tập 2 SGK
I II IV
I
II IV
ta nhận biết đó là CTHH đúng
K ; S ; C;
Ag ; Fe; Si;
chúng ta vào bài hôm nay
a/
b/
-HS 3: làm bài tập 3
I

II


III

Cu; Zn; Al ;

II

Fe

a/
b/
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1. (10’) Tìm hiểu cách tính hoá trị của một nguyên tố
-Vd1: Tính hóa trị của S có trong 2. VẬN DỤNG
- Hs
SO3 .
a. Tính hóa trị của 1
làm theo hướng dẫn
Gợi ý:
nguyên tố
?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị Vd 1: Tính hóa trị của S có
?Thay hóa trị của O, chỉ số S và trong SO3
a
II
O tính a

S O3

-Vd2: Hãy xác định hóa trị của
các nguyên tố có trong hợp chất

-Thảo luân nhóm làm nhanh sau:
bài tập
a. H2SO3
c. MnO2
b. N2O5
d. PH3
a. Xem B là nhóm =SO3
-Lưu ý HS: Trong hợp chất
 SO3 có hóa trị II
H2SO3, chỉ số 3 là chỉ số của O
b. N có hóa trị V
còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
Trang 11

Giải:
Qui tắc:
1. a = 3. II

3* II
1

a=
= VI
Vậy hóa trị của S có trong
SO3 là: VI.


c. Mn có hóa trị IV
d. P có hóa trị III


-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập,
chấm vở bài tập 1 số HS.
- Giáo viên nhận xét và sửa chữa
cho hoàn chỉnh

Hoạt động 2. (18’) Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi.
-Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi lên bảng làm
-Dựa theo 4 bước chính để giải bài tập.
? Viết CT dạng chung của hợp chất tạo bởi N và O
? Viết biểu thức qui tắc hóa trị đối với hợp chất
? Lập tỉ lệ số nguyên tử của 2 nguyên tố trong hợp chất.
? Viết CTHH đúng của hợp chất.
- Đưa đề vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
II

II

CO3
SO4
Al
K
a/

b/

-Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất có nhóm nguyên tử.
I


b. Lập CTHH của hợp
chất theo hóa trị:
Vd 1: lập CTHH của hợp
chất tạo bởi nitơ (IV) và
oxi.
Giải:
a

y

+CT chung:
+ta có: x. a = y. b x . IV =
y . II
x II 1
=
=
y IV 2

III

Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn.
-Thảo luận theo nhóm (2 HS)
-2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới lớp cùng giải bài tập.
- Học sinh thảo luận rồi lên bảng làm

b

Nx O

+

+CT của hợp chất: NO2
Vd 2
a/

-CT

chung:

 II 
K x  CO3 

y
I

-Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập -Ta có: x. I = y. II
CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH
x II 2
= =
nhanh hơn không?
y I 1
-Đưa đề vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:

-Vậy CT cần
III
tìm là: K2SO3
Na I
S II
Ca II
PO 4
S VI

O II
a/

b/

c/

Al 2 ( SO4 ) 3
b/ Giải tương tự:
Chú ý:
-Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập.
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập.
-Nếu a ≠b và a : b tối giản
thì:
- Giáo viên nhận xét và sủa chữa cho hoàn chỉnh
x=b;y=a
- GV hướng dẫn HS cách tính hóa trị nhanh
I
II
-Nếu a : b chưa tối giản thì
Kx (SO4)y
giản ước để có tỉ lệ a’: b' và
Vd 3:
Trang 12


Giải:
a/CT chung
I


II

b/ CT chung
II

III

c/ CT chung
VI II

Ca x PO 4

Sx O y

 x = II = 2

⇒  y = I =1

 x = III = 3

⇒  y = II = 2

 x = VI = 3

⇒  y = II = 1

Na2S

Ca3 ( PO4 ) 2


SO3

Na x S y

lấy: x = b' ; y = a’
*Các bước giải:
b1: Viết CT dạng chung.
B2: Viết biểu thức qui tắc
hóa trị: x . a = y. b
b3: Chuyển thành tỉ lệ
x b b'
= =
y a a'

b4: Viết CTHH đúng của
hợp chất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV cho HS làm BT
Bài 1: Lập CTHH của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H
C(IV) và S(II)
Fe(III) và O
Bài 2: Lập CTHH của những chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Na(I) và (OH) (I) Cu(II) và SO4(II)
Ca(II) và NO3(I)
Bài 3: Hãy chọn CTHH đúng trong các công thức cho sau đây:
a. BaPO4
b. Ba2PO4
c. BaPO4

d. Ba3(PO4)2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tính hóa trị của O trong hợp chất oxi già có CTHH sau H2O2
4. Dặn dò (1’)
-Học bài. Làm bài tập 5, 6, 7, 8 SGK/ 38
-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
-Ôn lại bài CTHH và hóa trị. -Tiết sau Luyện tập
V. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Trang 13


Tuần 7

Ngày soạn: 16/09

Tiết 14

BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được:
-Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
-Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất.
-Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
2. Kĩ năng: Kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.
3. Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Đề bài tập trên bảng phụ
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức:
-Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, thảo luận nhóm, minh họa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
1. Tính hóa trị của các nguyên tố sau
a/ Nhôm trong hợp chất AlCl3
b/Phốt pho trong hợp chất P2O5
2. Lập công thức hóa học của hợp chất sau: Magie (II) và clo (I)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử, phân tử,
đơn chất, hợp chất. Tiết học này các em sẽ được làm một số bài
tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và giải được một số
bài toán khó về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 (7’): Kiến thức cần nhớ
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần nhớ: I. Kiến thức cần nhớ
? Công thức chung đơn chất và hợp chất.
-CT chung của đơn chất An
? Hóa trị là gì
-CT chung của hợp chất: AxBy

?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
- Qui tắc hóa trị : a . x = b . y
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại với a, b là hóa trị của A, B.
Trang 14


bài tập nào
-HS nhớ lại bài cũ phát biểu

-Vận dụng:
+Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa
trị
Hoạt động 2 (30’): Luyện tập
Bài tập 1: Viết CTHH của các hợp chất sau và tính II. Bài tập
PTK của chúng:
Bài tập 1:
a/ Silic (IV) và Oxi.
a/ SiO2 PTK: 60 đ. v. C
b/ Photpho (III) và Hiđro.
b/ PH3 PTK: 34 đ. v. C
c/Nhôm (III) và Clo (I).
c/ AlCl3  PTK: 133, 5 đ. v. C
d/Canxi và nhóm OH.
d/ Ca (OH)2 PTK: 74 đ. v. C
-Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. Sửa sai và rút kinh
nghiệm cho cả lớp.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi là: 1/+Trong CT X2O X có hóa trị I.
X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. (Với X, +Trong CT YH2  Y có hóa trị II.

Y là những nguyên tố chưa biết).
CTHH của hợp chất: X2Y.
1. Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong các Vậy câu b đúng.
CT cho dưới đây:
2/
a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3
+Trong CT X2O:
2. Xác định X, Y biết rằng:
PTK =2X+16=62đ. v. C
-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ. v. C
X = 23 đ. v. C
-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ. v. C
Vậy X là natri (Na)
*gợi ý:
+Trong CT YH2:
+Tìm CTHH của X, Y Lập CTHH.
PTK=Y+2=34 đ. v. C Y =32 đ. v.
+Tìm NTK của X, YTra bảng 1 SGK/42
C
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và sửa chữa Vậy Y là lưu huỳnh (S)
cho hoàn chỉnh
Công thức đúng của hợp chất :
Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy Na2S
Bài tập 3
Al3 ( SO4 ) 2
sửa lại CT sai: AlCl4 ; Al (OH)3 ; Al2O3 ;
+CT đúng: Al (OH)3 ; Al2O3
-Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42, 43 tìm hóa trị của +CT sai  Sửa lại:
Al, Cl, nhóm OH, SO4
Al3 ( SO4 ) 2

-Chấm vở 1 số HS.
AlCl4  AlCl3 ;


Al2 ( SO4 ) 3

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và Bt1:
sửa chữa cho hoàn chỉnh

a

X 2 O3

Trang 15

II

→ 2. X + 3. 16 = 160.


160 − 48
= 56.
2

- Gv cho hs làm một số bài tập trắc nghiệm sau :
BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử

X=


nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có

X = 56 đvC. Vậy X là Fe

PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.

→ Phương án : d.

a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba.

BT2:

+ BT2: Biết P (V) hãy chọn CTHH phù hợp với
quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau
đây.

V

Px O II y

→ x. V = y. II

x II 2
= =
y V 5

a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3
+ BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố
X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như


. x = 2; y = 5

→ Phương án : c
BT3:

sau: XO, YH3 .
Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X
với Y trong số các CT cho sau đây:

a

X O

a=

II



a. XY3 b. X3Y c. X2Y3
a

Y H

d. X3Y2 e. XY

I

3


1.II
= II .
1

a=



3.I
= III
1

→ X h. trị II.

→Y h. trị III

+ BT4: Tính PTK của các chất sau: Li2O, KNO3

Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2

(Biết Li=7, O = 16, K=39, N =14)

→ Phương án : d

- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm bài tập
vào vở.

BT4:
Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC.


KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC
KIỂM TRA 15 PHÚT
Bài 1 : Tính hóa trị của nguyên tố Al trong hợp chất : Al2O3
Bài 2 : Vận dụng quy tắc hóa trị lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Zn hóa trị II với O
b/ K hóa trị I với nhóm SO4 hóa trị II
Bài 3: Nêu ý nghĩa của công thức hoá học của Bari hidroxit Ba(OH) 2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- tìm hiểu khả năng liên kết của các nguyên tử xó quan hệ như thế nào với electron ở lớp
ngoài cùng của nguyên tử.
4. Dặn dò (1’)
Trang 16


-Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 SGK/ 41
-Ôn tập để Tiết sau kiểm tra một tiết
V. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Trang 17


Tuần 8
Tiết 16

Ngày soạn: 04/10


Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kĩ năng
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện
tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
-Tranh vẽ hình 2. 1 SGK/ 45
- Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, muối ăn, nước
- Dụng cụ: Nam châm. thìa nhựa, đũa thủy tinh, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. kẹp sắt, đèn cồn,
kẹp gỗ. gía đỡ
2. Học sinh:
-Đọc SGK / 45, 46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, minh họa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV

Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trong chương trước các em đã học về chất, trong chương này
các em sẽ học về phản ứng. Trước hết cần xem với chất có thể ra
những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào? Đễ hiểu rõ hơn
tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (9’): Tìm hiểu hiện tượng vật lý
-Quan sát hình sgk trang 45
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
I. HIỆN TƯỢNG VẬT
Trang 18


SGK/ 45
LÝ:
1.Thí nghiệm: sgk
-HS trả lời câu hỏi
? Sơ đồ trên nói lên điều gì?
? Cách biến đổi trong từng giai
Nứớc←→Nước ←→Nước
đoạn đó như thế nào?
Rắn lỏng khí
- Gv dùng hình 2. 1 SGK để
minh họa.
- Hs theo dõi, trả lời
+ Trong hiện tượng trên chất ? Trong hiện tượng trên chất 2. Kết luận:
nước không biến đổi thành nước có biến đổi thành chất Hiện tượng vật lí là hiện
chất khác.
khác không.

tượng chất biến đổi về
- Hs làm thí nghiệm
trạng thái, … mà vẫn giữ
+ Sơ đồ của quá trình biến
nguyên là chất ban đầu.
đổi:
- Huớng dẫn HS làm thí nghiệm:
Muối ăn → D muối →Muối +Hòa tan muối ăn vào nước
+Dùng kẹp, kẹp1/3 ống nghiệm
ăn
và đun nóng bằng đèn cồn
Rắn Lỏng Rắn
=> quan sát và ghi lại bằng sơ đồ
của quá trình biến đổi
+ Trong các quá trình trên ? Qua các thí nghiệm em có
đều có sự thay đổi về trạng nhận xét gì về trạng thái về
thái, hình dạng nhưng không chất?
có sự thay đổi về chất
→ GV kết luận: Sự biến đổi chất
như thế thuộc loại hiện tượng vật
- Học sinh trả lời
lí.
- Học sinh lấy ví dụ
? Vậy thế nào là hiện tượng vật
lí.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
Trong đời sống có nhiều hiện
tượng vật lí hãy lấy ví dụ
Hoạt động 2 (25’): Tìm hiểu hiện tượng hóa học
- Học sinh làm thí nghiệm.

-Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: II. HIỆN TƯỢNG HÓA
HỌC:
Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo
1. Thí nghiệm: sgk
các bước sau:
1- Trộn đều bột sắt và lưu huỳnh
và chia làm 2 phần
+Nam châm hút sắt ra khỏi 2- Đưa nam châm lại gần phần 1
hỗn hợp bột S + Fe.
3- Đổ phần 2 vào ống nghiệm và
đun nóng
4- Đưa nam châm lại gần sản
Trang 19


+ Chất rắn thu được sau khi
đun nóng hỗn hợp bột S + Fe
không bị nam châm hút,
chứng tỏ chất rắn thu được
không còn tính chất của Fe.

- Học sinh quan sát và nhận
xét hiện tượng.

+ Đường chuyển dần sang
màu nâu  đen (than), phía
trong thành ống nghiệm có
giọt nước.
+ Có chất mới tạo thành là
than và nước.

+ Các quá trình biến đổi trên
không phải là hiện tượng vật
lí. Vì có sinh ra chất mới.
- Hs trả lời
+ Dựa vào dấu hiệu: có chất
mới tạo ra hay không để
phân biệt hiện tượng vật lí
với hiện tượng hóa học.

phẩm thu được
Yêu cầu học sinh nhận xét hiện
tượng và rút ra kết luận
- Gv nhận xét và phân tích sự
khác nhau giữa hỗn hợp (Fe, S)
và hợp chất FeS: Hỗn hợp gồm
hai đơn chất Fe và S sau đó biến
đổi thành 1 hợp chất gồm 2
nguyên tố Fe và S. Chất rắn thu
được khác với các chất ban đầu.
Nghĩa là có sự biến đổi về chất.
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm: Lấy đường vào 2 ống
nghiệm:
+ ống 1: Để nguyên
+ ống 2: Đun nóng.
? Nhận xét hiện tượng xảy ra ở
ống nghiệm 2.

? Em có nhận xét gì về hiện
tượng trên.

2. Kết luận:
?Theo em các quá trình biến đổi
trên có phải là hiện tượng vật lí Hiện tượng hóa học là hiện
tượng chất biến đổi có tạo
không? Tại sao?
- GV nhận xét . Đó là hiện tượng ra chất khác.
hóa học. Vậy hiện tượng hóa học
là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để phân
biệt hiện tượng vật lý và hiện
tượng hóa học?
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện
* Gv giao nhiệm vụ cho HS: tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải
thích?
-Làm BT
1. Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị han
* Gv quan sát Hs làm việc;
gỉ thành chất có màu đỏ nâu.
2. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu.
kịp thời phát hiện những khó
3. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
khăn, vướng mắc và trợ giúp,
Trang 20


4. Khí gaz(khí metan CH4) cháy thành khí cacbonic và hơi
nước.
* Gv tổ chức cho Hs được

5. Cồn để lâu trong lọ không kín bị bay hơi.
phát biểu, trình bày KQ
6. Cho vôi sống(CaO) vào nước được nước vôi(Ca(OH)2.
trước lớp.
7. Nến(farafin) nóng chảy.
8. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện
GV yêu cầu HS làm bài tập
chạy qua.
9. Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít
loãng làm giấm ăn.
10. Đốt cháy gỗ, củi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BT: Để nâng cao hiệu suất trong quá
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
trình nung vôi, người ta đập nhỏ đá vôi rồi
xếp vào lò nung ở nhiệt độ khoảng 10000C ta
-Làm BT
thu được vôi sống và khí cacbonic thoát ra từ
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện
miệng lò. Hòa tan vôi sống vào nước ta được
những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp,
vôi tôi. Đâu là biến đổi vật lí ? đâu là biến
hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày đổi hóa học?
HD: - Sự biến đổi vật lí: Đập nhỏ đá vôi
KQ trước lớp.
- Sự biến đổi hóa học:
GV yêu cầu HS làm bài tập
+ Nung đá vôi (CaCO3) được vôi
sống (CaO) và khí cacbonic

+ Hòa tan vôi sống vào nước ta
được vôi tôi Ca(OH)2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học?
- Hs làm bài tập 2 sgk
- Đọc trước bài phản ứng hoá học.
- Tìm hiểu trong thực tế hai chất kết hợp với nhau để ra chất mới như thế nào
hướng dẫn Hs nếu cần.

Trang 21


Tuần 9
Tiết 17

Ngày soạn: 11/10

Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm
nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo
thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng
hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo

thành).
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ hình 2. 5 SGK/ 48.
- Hóa chất-Pđỏ, Zn, đinh sắt.
- Dụng cụ: -Ống nghiệm -Đèn cồn, diêm, muỗng sắt -Kẹp gỗ
2. Học sinh:
-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
-Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, minh họa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là hiện tượng vật lý, hóa học. Cho ví dụ.
-Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trang 22

Nội dung


HS thảo luận trả lời: chất có thể biến đổi chất này thành chất
khác. Quá trình đó gọi là gì? trong đó có gì thay đổi? khi nào

xảy ra? dựa vào đâu là biết được?
B&C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 (18’) Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học
-Nghe, ghi nhớ và trả lời.
- Hiện tượng hóa học là hiện
I. ĐỊNH NGHĨA:
+ Đó là phản ứng hóa học.
tượng biến đổi có tạo thành chất
khác vậy quá trình biến đổi này
gọi là gì ?
- GV cho học sinh nhắc lại các - Phản ứng hóa học là quá
hiện tượng ở TN1 và TN2 ở bài trình biến đổi từ chất này
thành chất khác.
- Học sinh trả lời
trước
+ TN1 đó là săt (II)sunfua. ?hh Fe và S đã biến đổi thành
(FeS)
chất nào ?Đường đã biến đổi -Phương trình chữ:
Tên các chất phản ứng 
+ TN2 đó là than và nước.
thành chất nào .
- Gv nhận xét: Hai hiện tượng Tên các sản phẩm
trên đã biến đổi sang chất khác . -Vd:
Vậy hai hiện tượng trên được gọi
t
- Học sinh trả lời
là PƯHH.


Đường

Than + nước
?Thế nào là phản ứng hóa học.
(ChấtPƯ) (S phẩm)
0

- Học sinh trả lời

- GV nhận xét và rút ra kết luận.
? Chất ban đầu bị biến đổi và
chất mới sinh ra trong phản ứng
được gọi là gì .
+ Chất đã bị biến đổi Fe, S ? Hãy xác định chất đã bị biến
và đường.
đổi trong TN1 và TN2 là gì.
+ Chất sinh ra trong TN 1 là ?Chất sinh ra trong TN1 và TN2
săt (II)sunfua. (FeS), chất là gì.
sinh ra trong TN2 đó là than
và nước
- GV hướng dẫn học sinh viết
-Săt+lưuhuỳnh săt
(II) phương trình chữ.
? Phương trình chữ trên đọc
sunfua
ntn .
(Chất PƯ) (S phẩm)
Săt tác dụng với lưu huỳnh - GV cho học sinh viết phương
trình ở TN 2
tạo ra săt (II)sunfua
? Phương trình chữ trên đọc ntn
Đường →Than + nước

(Cpư) (S phẩm)
Đường phân hủy thành than - GV nhận xét :  có nghĩa là tạo
Trang 23


và nước
-Nghe, ghi nhớ và tập viết
phương trình chữ.
Lưuhuỳnh+oxilưuhuỳnhđio
xít
(chất tham gia) (sản phẩm)
-Mỗi cá nhân làm bài tập vào
vở
0

t



Cồn + oxi
cacbonic +
nước
(chất tham gia) (sản phẩm)
0

t



Nhôm + oxi

nhôm
oxit
(chất tham gia) (sản phẩm)
dp



ra, còn dấu (+) có nghĩa là và.
-Giới thiệu cách viết phương
trình chữ ở bài tập 2.
Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh
đioxít
-Yêu cầu HS xác định chất tham
gia và sản phẩm trong phản ứng
trên.
Bài tập 1: Viết phương trình chữ
của các phản ứng hóa học trong
các quá trình biến đổi sau:
a. Đốt cồn trong không khí tạo
thành khí cacbonic và nước.
b. Đốt bột nhôm trong không
khí, tạo thành nhôm oxit.
c. Điện phân nước, thu được khí
hiđro và oxi.

Nước
khí hiđro +
khí oxi
(chất tham gia) (sản phẩm)
Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học

-GV treo sơ đồ H2. 5 SGK và
II. DIỄN BIẾN CỦA
PHẢN ỨNG HÓA HỌC:
-HS quan sát hình vẽ và hướng dẫn học sinh quan sát.
thảo luận nhòm hoàn thành - Cho hs thảo luận hoàn thành
bảng
bảng
Các giai
đoạn
1. Trước pư
2. Trong pư
3. Sau pư

Có những
phân tử
nào
1O2,
2H2
không
2H2O

Những
nguyên tử
Các giai đoạn
nào liên kết
với nhau
O với O,
1. Trước pư
2. Trong pư
H với H

không
3. Sau pư
2H với 1O - Cho hs so

- Hs dựa vào bảng trả lời

-Hs trả lời: Trong các phản
ứng hóa học, chỉ có liên kết
giữa các nguyên tử thay đổi
làm cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác.


những
phân tử
nào

Những
nguyên tử
nào liên kết
với nhau

sánh chất tham gia
pư và sản phẩm về:
+ Số lượng nguyên tử
+ Liên kết giữa các nguyên tử
- Gv nhận xét.
? Vậy diễn biến của PƯ hóa học
là gì.
- Gv nhận xét và rút ra kết luận

-Gv thông báo : Nếu có đơn chất
Trang 24

-Trong các phản ứng hóa
học, chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi làm
cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác.


kim loại tham gia thì sau pư
nguyên tử kim loại phải liên kết
với nguyên tử nguyên tố khác
Hoạt động 3: (18’): Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
- Hs làm thí nghiệm, quan -Gv hướng dẫn hs làm thí III. KHI NÀO PHẢN
sát, nhận xét
nghiệm : Cho viên Zn và dung ỨNG HÓA HỌC XẢY
Xuất hiện bọt khí ; Viên dịch HCl.
RA ?
Yêu cầu HS quan sát hiện 1- Các chất phản ứng phải
Zn nhỏ dần.
tiếp xúc với nhau .
+ Muốn phản ứng hóa học tượng xảy ra.
xảy ra: Các chất tham gia ? Muốn phản ứng hóa học xảy 2- Một số phản ứng cần có
phản ứng phải tiếp xúc với ra nhất thiết phải có các điều nhiệt độ.
t
nhau.
kiện gì ?



than +
-Ví dụ: đường cát dễ tan hơn -GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc VD: đường
so với đường phèn. Vì đường càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ nước
cát có diện tích tiếp xúc dàng và nhanh hơn. Yêu cầu HS 3- Một số phản ứng cần có
mặt của chất xúc tác
nhiều hơn đường phèn.
lấy ví dụ.
0

-Các chất sẽ không bốc
cháy.
-Hs quan sát, nhận xét
Kết luận: 1 số phản ứng
hóa học muốn xảy ra phải
được đun nóng đến t0 thích
hợp.
-Muốn chuyển hóa từ tinh
bột sang rượu phải cần có
men. Có những phản ứng
muốn xảy ra cần có mặt của
chất xúc tác.

? Nếu để 1 ít P đỏ trong không
khí, các chất có tự bốc cháy
không.
-Gv làm thí nghiệm : đốt P trong
không khí Yêu cầu HS nhận
xét ?
-Thuyết trình lại quá trình làm
rượu.

?Muốn chuyển hóa từ tinh bột
sang rượu phải cần có điều kiện
gì ?
-“Men” đóng vai trò là chất xúc
tác. Chất xúc tác là chất kích
thích cho phản ứng xảy ra nhanh
hơn, nhưng không biến đổi khi
phản ứng kết thúc.
? Các điều kiện để một phản ứng
hóa học sảy ra. ?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện?
Trang 25


×