Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm non quận nam từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

HÀ THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN NAM
TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

HÀ THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN NAM
TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THANH



Hà Nội – 2018


LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, em xin trân trọng cảm ơn
PGS.TS. Nguyễn Xuân Thanh đã giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong quá trình làm
đề tài. Những kiến thức và kinh nghiệm trong NCKH đƣợc Thầy dạy bảo là
nền tảng, động lực để em tiếp tục trên con đƣờng NCKH.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo Trƣờng ĐHSP Hà
Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại Học viện.
Em xin chân thành cảm ơn BGH Trƣờng mầm non Tây Mỗ A nơi tác
giả công tác đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần trong
2 năm qua để tác giả hoàn thành quá trình học tập. Em xin chân thành cảm ơn
Phòng GD&ĐT Quận Nam Từ Liêm, các trƣờng mầm non trên địa bàn Quận,
đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã cộng tác, chia sẻ, giúp đỡ để tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Hà Thị Hồng Nhung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn này chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn


Hà Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠO HÌNH CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG Ở TRƢỜNG MẦM NON ........................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................... 7
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................. 8
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài .................................................. 9
1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm hoạt động tạo hình ............................................................... 10
1.2.3. Khái niệm vận động .............................................................................. 11
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng phát triển vận động .. 11
1.3. Trƣờng mầm non và vai trò của hoạt động dạy học tạo hình trong sự phát
triển nhân cách toàn diện cho trẻ mầm non .................................................... 16
1.3.1. Trƣờng mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................ 16
1.3.2. Vai trò và những yêu cầu của hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng
tích hợp phát triển vận động............................................................................ 17



1.4. Quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận
động cho trẻ 5 tuổi ở trƣờng mầm non............................................................ 18
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non............ 18
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng
tích hợp phát triển vận động cho trẻ ở trƣờng MN ......................................... 19
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở trƣờng Mầm non.................. 26
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 26
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 29
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 31
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO
HÌNH CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN VẬN
ĐỘNG Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM - THÀNH
PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................. 32
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu .................................................................. 32
2.1.1. Vị trí địa lý Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội........................... 32
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................... 32
2.1.3. Tình hình giáo dục mầm non Quận Nam Từ Liêm............................... 33
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận
động của trẻ ở các trƣờng mầm non ................................................................ 37
2.2.1. Kết quả hoạt động dạy học tạo hình qua hoạt động vẽ ......................... 37
2.2.2. Kết quả hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận
động thông qua hoạt động nặn ........................................................................ 41
2.2.3. Kết quả HĐ dạy học tạo hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận động
thông qua hoạt động xé dán ............................................................................ 45



2.2.4. Kết quả giáo dục TH theo hƣớng tích hợp phát triển vận động thông
qua hoạt động làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo ..................................................... 49
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng tích hợp phát
triển vận động ở các trƣờng Mầm non quận Nam Từ Liêm, thành Phố Hà Nội
......................................................................................................................... 52
2.3.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động dạy học tạo hình theo
hƣớng tích hợp phát triển vận động ................................................................ 52
2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung, phƣơng pháp tổ chức hoạt động dạy học
tạo hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở trƣờng mầm non ........... 55
2.3.3. Quản lý hình thức HĐTH theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở
trƣờng mầm non .............................................................................................. 56
2.3.4. Thực trạng quản lý các điều kiện HĐTH theo hƣớng tích hợp phát triển
vận động ở trƣờng mầm non ........................................................................... 57
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động dạy học tạo hình theo
hƣớng tích hợp phát triển vận động ở trƣờng mầm non ................................. 60
2.3.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động tạo hình. ... 62
2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 64
2.4.1. Những ƣu điểm: .................................................................................... 64
2.4.2. Nguyên nhân của thành tựu................................................................... 65
2.4.3. Những hạn chế ..................................................................................... 66
2.4.4. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế .............................................................. 66
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 68
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM – THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ........................................................................................................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 69
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 69



3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 70
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ theo hƣớng tích
hợp phát triển vận động ở trƣờng mầm non .................................................... 70
3.2.1. Chỉ đạo thiết kế chƣơng trình giáo dục tạo hình theo hƣớng tích hợp
phát triển vận động cho trẻ .............................................................................. 70
3.2.2. Quản lý bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên thực hiện chƣơng trình giáo dục
tạo hình cho trẻ ................................................................................................ 73
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp tổ chức hoạt động tạo hình phù hợp với
lứa tuổi của trẻ ................................................................................................. 76
3.2.4. Tăng cƣờng quản lý đầu tƣ cơ sở vật chất, bổ sung học liệu để tổ chức
hoạt động dạy học tạo hình ............................................................................. 79
3.2.5. Chỉ đạo giáo viên phát huy tính sáng tạo trong việc thiết kế đồ dùng dạy
học ................................................................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý hoạt động
tạo hình ............................................................................................................ 86
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm........................................................................... 86
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 86
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm ................................................................. 86
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả ....................................................... 86
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 86
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận ....................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94



CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TT

Viết đầy đủ

Ký hiệu, viết tắt

1

Bồi dƣỡng

BD

2

Cơ sở vật chất

CSVC

3

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

4

Giáo viên

GV


5

Giáo dục

GD

6

Hoạt động tạo hình

HĐTH

7

Mầm non

MN

8

Nhân viên

NV

9

Nghệ thuật tạo hình

NTTH


10

Quản lý

QL


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các trƣờng mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm (năm học
2017 – 2018).................................................................................................... 33
Bảng 2.2. Thống kê số lƣợng, trình độ của CBQL và GVMN ....................... 35
các trƣờng tham gia khảo sát........................................................................... 35
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng tích
hợp phát triển vận động thông qua hoạt động vẽ ............................................ 39
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện HĐ vẽ theo hƣớng tích hợp phát triển vận động
......................................................................................................................... 40
Bảng 2.5. Mức độ thực hiện hoạt động nặn theo hƣớng tích hợp phát triển vận
động phát triển vận động ................................................................................. 44
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện HĐ xé dán hƣớng tích hợp phát triển vận động
......................................................................................................................... 47
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện hoạt động xé dán theo hƣớng tích hợp phát triển
vận động .......................................................................................................... 48
Bảng 2.9. Mức độ thực hiện hoạt động đồ dùng, đồ chơi tự tạo theo hƣớng
tích hợp phát triển vận động............................................................................ 50
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện HĐ đồ dùng, đồ chơi tự tạo theo hƣớng tích hợp
phát triển vận động .......................................................................................... 51
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện mục tiêu HĐTH cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích
hợp phát triển vận động................................................................................... 53
Bảng 2.12. Mức đánh giá nội dung, phƣơng pháp tổ chức HĐTH theo hƣớng

tích hợp PTVĐ cho trẻ 5 tuổi ở trƣờng mầm non .......................................... 55
Bảng 2.13. Mức đánh giá các hình thức tổ chức HĐTH theo hƣớng tích hợp
PTVĐ cho trẻ 5 tuổi ở trƣờng mầm non ......................................................... 56


Bảng 2.14. Mức độ thực hiện đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị, các học liệu trong
HĐTH theo hƣớng tích hợp PTVĐ ................................................................. 58
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động tạo hình
theo hƣớng tích hợp PTVĐ ............................................................................. 61
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo
hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở trƣờng mầm non..................... 87
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các các biện pháp quản lý hoạt động tạo hình
theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở trƣờng mầm non ......................... 87
Bảng 3.3: Tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................................... 88


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mỗi cuộc đời của một đứa trẻ đều trải qua những giai đoạn phát
triển theo một trình tự nhất định, những giai đoạn này còn đƣợc ví nhƣ những
bậc thang dẫn đến con đƣờng thành công trong tƣơng lai của mỗi một đứa trẻ.
Đứa trẻ đó có thể trở thành cá thể độc lập, sống khỏe, sống tốt và thành công
trong tƣơng lai hay không thì ngay từ khi còn nhỏ trẻ đều cần phải đƣợc phát
triển toàn diện về tất cả các mặt: thể chất, tình cảm, thẩm mĩ, nhận thức, ngôn
ngữ nhƣ mục tiêu của giáo dục mầm non đã đề ra. Trong đó HĐTH là một
trong những mắt xích vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển đố, bởi vì
thông qua hoạt động tạo hình, trẻ có thể tự do sáng tạo, tự do thể hiện những
gì mình nghĩ. Chính vì vậy hoạt động tạo hình đặt nền móng ban đầu cho sự

phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm của trẻ em.
Hoạt động tạo hình là một trong những môn học trong chƣơng trình giáo
dục mầm non hiện nay đang rất đƣợc quan tâm. Bởi vì trẻ em ở mỗi một giai
đoạn đều có những tâm hồn nhạy cảm khác nhau với thế giới xung quanh, vì ở
đó nó chứa đựng rất nhiều những điều kỳ thú và hấp dẫn. Vì vậy việc giáo dục
tạo hình theo hƣớng phát triển vận động là điều kiện tốt nhất để phát triển những
tài năng nghệ thuật tƣơng lai.
Quản lý HĐTH theo hƣớng tích hợp phát triển vận động có thể giúp trẻ
phát triển các khả năng tri giác, phân tích, khái quát hóa của các sự vật hiện
tƣợng sảy ra xung quanh trẻ, từ đó buộc trẻ phải biết tƣ duy và ghi nhớ lại,
quá trình đó làm phát triển óc tƣởng tƣợng sáng tạo, hƣớng tới những cái đẹp.
Đối với trẻ 5 tuổi, trẻ đang hình thành và phát triển cả về thể chất và tâm hồn,
vận động của trẻ chủ yếu là những bài tập vận động thô, bài tập kỹ năng, còn rất
nhiều hạn chế nhƣ: kỹ năng cầm bút, cắt, xé dán… vẫn còn vụng, chƣa đƣợc
khéo léo. Một mặt nữa là do trẻ chƣa chú ý, chƣa tập trung nhiều đến việc ngồi


2
học, hay vẽ những mà điều mình yêu thích, trẻ chƣa biết cách thể hiện, bộc lộ
cảm xúc của mình với cô giáo và với các bạn. Chính vì vậy hoạt động tạo hình
theo hƣớng tích hợp phát triển vận động là một loại ngôn ngữ riêng để trẻ thể
hiện tình cảm cũng nhƣ tiếng nói của mình với mọi ngƣời xung quanh, cũng nhƣ
phát triển một số các vận động tinh và thô.
Thực tế ở trong các trƣờng mầm non hiện nay chƣa thực sự quan tâm
nhiều đến hoạt động tạo hình cho trẻ. Trong khi đó giáo dục tạo hình có vai
trò rất quan trọng trong việc làm tăng khả năng tƣ duy, trí tƣởng tƣợng sáng
tạo và làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho mỗi đứa trẻ. Đặc biệt là rèn
thêm cho trẻ kỹ năng cầm bút tô, vẽ, tƣ thế ngồi của trẻ tạo tiền đề và tâm thế
tốt nhất cho trẻ có hành trang vững chắc vào lớp một. Trong quá trình tổ chức
các hoạt động dạy học tạo hình theo hƣớng tích hợp phát triển vận động trong

trƣờng mầm non thì giáo viên ít khi chú ý đến việc làm thế nào để giúp trẻ
hiểu và cảm nhận đƣợc các vẻ đẹp từ thiên nhiên ban tặng cho chúng ta, ý
nghĩa của những bức tranh, hay các sản phẩm vẽ nặn xé dán và tính tích cực
tự do sáng tạo của cá nhân là do những đôi bàn tay của chính mình tạo ra một
cách tự tin.
Nhƣng thực tế nhiều giáo viên mới chỉ lựa chọn nội dung đơn giản và
dễ thực hiện để dạy trẻ, đó là hoạt động vẽ, chƣa quan tâm nhiều đến hoạt
động nặn xé dán, làm đồ dùng – đồ chơi và các nội dung hoạt động tạo hình
theo ý thích của trẻ hay một số hoạt động sáng tạo nhƣ vặn bóng nghệ thuật,
thổi màu... Vì vậy chƣa phát huy đƣợc khả năng khéo léo của những ngón tay
và tƣ duy sáng tạo của trẻ.
Xuất phát từ lý do trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu và chọn đề tài
"Quản lý HĐ dạy học TH cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển
vận động ở các trƣờng MN Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội”.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng, đề xuất các biện pháp
Quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát
triển vận động ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục cho trẻ ngay từ độ tuổi mầm non, độ tuổi
mà đƣợc coi là thời kỳ vàng về việc phát triển toàn diện cho trẻ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp
phát triển vận động ở các trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng
tích hợp phát triển vận động ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm, Hà

Nội.
4. Giả thuyết khoa học
QL hoạt động dạy học tạo hình ở trƣờng mầm non đã đạt nhiều thành
tích nhƣng vẫn còn một số tồn tại nhƣ: QL về sự đầu tƣ và sử dụng cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học trong các trƣờng mầm non hiện nay chƣa hiệu quả;
Chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện các nội dung chƣơng trình chƣa đáp ứng
tốt với những mục tiêu đã đặt ra; Bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
chƣa đạt chất lƣợng, vẫn còn mang tính hình thức... Nếu đề xuất đƣợc một số
biện pháp quản lý hoạt động tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát
triển vận động thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng HĐTH ở các trƣờng mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tạo hình
cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở các trƣờng mầm
non.


4
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở các trƣờng mầm non quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho
trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở các trƣờng mầm non
Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1 Về nội dung:
Đề tài nghiên cứu về một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng trong
việc quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát
triển vận động ở các trƣờng MN Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
6.2. Địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại 05 trƣờng Mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm,

Thành Phố Hà Nội. Trong đó có trƣờng thuộc vùng thuận lợi, có trƣờng thuộc
vùng chƣa thuận lợi:
+ Trƣờng Mầm non Phƣơng Canh - Phƣờng Phƣơng Canh
+ Trƣờng Mầm non Đại Mỗ B – Phƣờng Đại Mỗ
+ Trƣờng Mầm non Tây Mỗ A – Phƣờng Tây Mỗ
+ Trƣờng Mầm non Mỹ Đình – Phƣờng Mỹ Đình
+ Trƣờng Mầm non Phú Đô – Phƣờng Phú Đô
6.3. Khách thể khảo sát
- Về đối tƣợng khảo sát: Cán bộ quản lý (đại diện Phòng GD&ĐT, hiệu
trƣởng, phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng chuyên môn), giáo viên
- Nghiên cứu 180 ngƣời trong đó: Cán bộ quản lý: 15 ngƣời. Tổ trƣởng,
nhóm trƣởng chuyên môn: 90 ngƣời. Trẻ: 75 cháu ở độ tuổi mẫu giáo lớn.
6.4 Về thời gian khảo sát
Nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 12/2017.


5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, khái quát và hệ thống hóa các
nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài và nhận định của các nhà khoa học về vấn
đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát theo 04 bước:
- Quan sát đàm thoại: Đàm thoại với cán bộ QL, GV và trẻ
- Quan sát, ghi biên bản: Dự giờ, qua sát quá trình HĐTH của cô giáo và trẻ.
- Xử lý từng bảng, lập kết quả tổng hợp: Lập bảng tổng hợp kết quả
- Kết quả quan sát nghiên cứu (qua bảng số và sơ đồ): Sử dụng một số công
thức toán học để xử lý các số liệu.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu

Lập phiếu hỏi (xác định loại câu hỏi phù hợp với ngƣời đƣợc hỏi).
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
- Kiểm tra thực tế sản phẩm hoạt động tạo hình qua vè, nặn, xé dán, làm đồ
dùng, đồ chơi của cô giáo và trẻ.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các bƣớc để xin ý kiến chuyên gia:
- Bƣớc 1: Xác định tiêu chí và xin ý kiến về phiếu điều tra
- Bƣớc 2: Lựa chọn chuyên gia. Các chuyên gia có nhiều công trình nghiên
cứu trong giáo dục mầm non và đóng góp xây dựng chƣơng trình giáo dục mầm
non mới.
- Bƣớc 3: Xin ý kiến chuyên gia về xử lý kết quả của phiếu điều tra.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng bảng thống kê số liệu


6
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở trƣờng mầm non
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở các trƣờng mầm non Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi
theo hƣớng tích hợp phát triển vận động ở các trƣờng mầm non Quận Nam Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghệ thuật tạo hình (NTTH) là một trong những hình thái nghệ thuật
có từ xa xƣa và đã lƣu truyền từ đời này qua đời khác bằng các tác phẩm nghệ
thuật. Các tác phẩm NTTH đóng góp vai trò to lớn trong đời sống của chúng
ta vì nó chứa đựng giá trị văn hoá cổ truyền, nó phản ánh những suy nghĩ,
những tình cảm, ƣớc mơ và tâm hồn của con ngƣời ở mỗi dân tộc, Quốc gia.
Chính vì vậy việc quản lý hoạt động tạo hình cho trẻ nói chung và HĐTH cho
trẻ theo hƣớng tích hợp phát triển vận động nói riêng là rất cần thiết, nhằm
góp phần hình thành và phát triển ở trẻ nền tảng nhân cách, về thể lực và trí
lực, sự khéo léo của măng non tƣơng lai.
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Trong công trình nghiên cứu“Phương pháp dạy trẻ em mẫu giáo vẽ,
lắp ghép và cắt dán” tác giả N.A.Vetlughina, ngoài việc giới thiệu các
phƣơng pháp, biện pháp dạy trẻ vẽ, lắp ghép và cắt dán, còn chú trọng đến
mảng nghệ thuật dân gian với nội dung dạy trang trí. Tác giả đã chỉ cho giáo
viên cách khai thác những bức vẽ trang trí dân gian Nga để dạy trẻ vẽ.[39]
Tác giả N.P.Xaculinna trong tác phẩm “Phương pháp dạy trẻ hoạt
động tạo hình và chắp ghép” [40] rất chú trọng việc đƣa những sản phẩm
NTTH, cụ thể là các nguồn tranh ảnh, hiện vật vào môi trƣờng hoạt động của
trẻ trong các loại hình và các hình thức tổ chức HĐTH khác nhau. Đồng thời
chỉ ra cho GV mầm non những phƣơng pháp, thủ thuật hƣớng dẫn trẻ làm
quen với các sản phẩm NTTH.


8
Tác giả E.A. Kôtxakopxkaia nghiên cứu về “Dạy nặn trong trường mẫu

giáo” [20], thấy rằng trẻ rất hứng thú với sản phẩm nghệ thuật nặn. Đây cũng
là một trong những dạng HĐTH nhằm phát triển những vận động tinh của các
ngón tay, lòng bàn tay mà trẻ mầm non yêu thích.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Với bề dày kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu lý luận về giáo dục
mầm non, tác giả Nguyễn Ánh Tuyết đã đƣa ra những kết luận xác đáng trong
việc hƣớng dẫn trẻ cảm thụ vẻ đẹp của những tác phẩm tạo hình. Theo bà thì
“Tuy trẻ ham thích hoạt động dạy học tạo hình, nhưng chưa phải là đã có ý
thức đầy đủ trong việc sáng tạo ra cái đẹp và cũng chưa biết phát hiện cái
đẹp trong sản phẩm tạo hình một cách đầy đủ. Do đó trẻ em cần được hướng
dẫn hoạt động tạo hình ngay từ lúc còn bé, mà việc đầu tiên là tạo điều kiện
để trẻ được xem nhiều tác phẩm tạo hình có giá trị.” [31]
Tác giả Lê Thanh Thuỷ trong các công trình nghiên cứu của mình đã
luôn quan tâm tới việc cho trẻ làm quen với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình,
đặc biệt là các tác phẩm nghệ thuật trang trí dân gian, các sản phẩm thủ công
mỹ nghệ truyền thống. Tác giả đã chỉ ra khả năng to lớn của các tác phẩm
NTTH trong việc phát triển tình cảm, ý thức xã hội và nhân cách của trẻ em.
Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra những yêu cầu trong việc lựa chọn tác phẩm
giới thiệu với trẻ và những điểm cần lƣu ý về hình thức và phƣơng pháp cho
trẻ làm quen với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình [34]
Mỗi nghiên cứu đều có cách tiếp cận riêng, tuy nhiên các đề tài mới
chỉ đề cấp đến các phƣơng pháp dạy trẻ hoạt động tạo hình nhƣ: vẽ, nặn, xé,
dán, thổi màu... Việc nghiên cứu để đƣa ra các biện pháp quản lý giáo hoạt
động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hƣớng tích hợp phát triển vận động
ở các trƣờng mầm non có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Do vậy, đề tài nghiên
cứu “Quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích


9
hợp phát triển vận động ở các trường mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ

Liêm, thành phố Hà Nội” là một vấn đề mới, cấp thiết góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục mầm non.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm. Nó ra đời khi xã
hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân công, hợp tác, kiểm tra, chỉnh lý trong
lao động tập thể trên một quy môn nào đó để đạt năng suất, hiệu quả tốt hơn.
Loài ngƣời đã trải qua các thời kỳ phát triển, các hình thái xã hội khác nhau
nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau.
Harold Koontz: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng: “Quản
lý là một dạng hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm
đạt đƣợc mục tiêu của nhóm. Ông còn cho rằng: Mục tiêu của nhà quản lý là
nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tƣ cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về
quản lý là một khoa học” [21. tr.29 - 33].
Theo tác giả Paul Hersey và Ken Blancard trong cuốn “Quản lý nguồn
nhân lực” thì: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và
ngƣời bị quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động
các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.” [41].
Ở Việt Nam có một số tác giả cũng đƣa ra quan niệm về quản lý:
Theo tác giả Vũ Dũng, Nguyễn Thị Mai Lan: “Quản lý là sự tác động
có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể nào đó” [10, tr.47].
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối
hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển xã hội” [3, tr.6-8].


10

Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động hoạch
định của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh,
điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức
(chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất [18, tr.74].
Trong giáo trình "Quản lý giáo dục và đào tạo" của trƣờng Cán bộ
Quản lý GD&ĐT lại cho rằng:
+ Quản lý là tác động vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật
vào hệ thống con ngƣời, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội.
+ Quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức dựa
trên các thông tin về tình trạng của đối tƣợng, và môi trƣờng nhằm giữ cho sự
vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định.
+ Quản lý là sự tác động có ý thức, hợp quy luật giữa chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt tới mục tiêu đề ra.
+ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản
lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trƣờng [18].
Nhƣ vậy, từ những quan niệm trên của các tác giả, chúng tôi quan nhất trí
về quản lý nhƣ sau: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu đã định trước, phù
hợp với quy luật vận động khách quan của xã hội. [18]
1.2.2. Khái niệm hoạt động tạo hình
Theo tác gỉa Đặng Quốc Bảo, "Hoạt động tạo hình là một dạng hoạt
động nghệ thuật nhằm giúp trẻ nhận biết và phản ánh thế giới xung quanh
thông qua những hình tượng nghệ thuật" nhằm thỏa mãn nhu cầu, ý thích và
khả năng của trẻ [3].


11

1.2.3. Khái niệm vận động
Vận động thô (gross motor skills): là sự phát triển và phối hợp của các
nhóm cơ lớn của cơ thể trẻ, bao gồm khả năng lăn, bò trƣờn, xoay cơ thể, đi,
chạy, đá chân, ném, vung tay, kéo, đẩy, leo trèo, v.v. Trẻ phát triển kỹ năng
vận động thô trƣớc kỹ năng vận động tinh. Trò chơi vận động và đồ chơi thể
thao, đồ chơi nƣớc giúp trẻ tập vận động tay, chân, tập phản xạ, độ uyển
chuyển, phối hợp giác quan và các chi.
Vận động tinh (fine motor skills): là khả năng điều khiển bàn tay và các
ngón tay. Kỹ năng vận động tinh phát triển tùy theo việc chơi-tập luyện của
trẻ. Đồ chơi trẻ sơ sinh, khối lắp ghép, đồ chơi nghệ thuật, sẽ giúp trẻ tập cầm
nắm đồ chơi, xoay, vặn, siết, lắp ghép khối, v.v. và tập làm các động tác phức
tạp hơn nhƣ thêu, đan, nặn tƣợng, vẽ tranh. Kỹ năng vận động tinh là cơ sở để
trẻ phát triển khả năng nghệ thuật của đôi tay và luyện viết chữ đẹp.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hướng phát triển
vận động
Trong trƣờng mầm non hoạt động tạo hình đƣợc xếp trong chƣơng
trình học tập của trẻ thƣờng bao gồm các hoạt động nhƣ sau:
(1) Vẽ
- Về kỹ thuật: là vẽ theo khuôn mẫu thiết kế mang tính chính xác toán học
- Hội họa: Là loại hình nghệ thuật mà màu sắc là phƣơng tiện thể hiện
chính
- Đồ họa: Hiện nay phƣơng tiện thể hiện chính là đƣờng nét nhƣng
đồng thời sử dụng màu (tranh minh họa truyện kể…) Hoạt động vẽ trong
trƣờng mầm non là vẽ đồ họa, phấn màu là những phƣơng tiện tạo đƣờng nét,
các loại màu nƣớc cũng đƣợc sử dụng khá phổ biến.
Thể loại vẽ trong trƣờng mầm non
- Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ theo đề tài, vẽ theo ý thích


12


(2) Xé dán, cắt dán
Tranh xé dán, cắt dán ở trƣờng mẫu giáo bắt nguồn từ các thể loại tranh
ghép: tranh ghép từ các mảnh sứ, bát đĩa vỡ, từ các mảnh kính màu, từ vỏ
chai, từ tre, các hộp nhựa, hoa lá…..
Trong trƣờng mầm non, chúng ta dạy trẻ thể hiện tranh từ những mảnh
giấy màu dán trên nền giấy, đƣợc gọi là tranh xé dán, cắt dán.
Thể loại giống nhƣ vẽ:
Ở thể loại vẽ cũng nhƣ cắt, xé dán theo ý thích, mục đích của giờ dạy là:
Kiểm tra khả năng của trẻ, qua đó cô giáo có định hƣớng cho nhiệm vụ
đào tạo tiếp theo
Củng cố kiến thức, kỹ năng đã học
Phát triển khả năng sáng tạo, tính độc lập, tự chủ trong công việc
Vì vậy, ở các giờ học theo ý thích, giáo viên (GV) phải vận dụng nhiều
phƣơng pháp khác nhau để cung cấp biểu tƣợng cho trẻ, càng phong phú càng
tốt, giúp trẻ nhớ lại những kỹ năng đã học, giúp trẻ thực hiện những kỹ năng
còn mới so với trẻ, nhƣng cần thiết cho việc thực hiện nội dung trẻ tự chọn.
Vì vậy, cô giáo phải có kiến thức về tạo hình về cuộc sống, phải biết cách gây
sự hƣng phấn và thích thú ở trẻ đối với giờ học[39].
(3) Nặn
Đặc thù của hoạt động nặn nhƣ hoạt động tạo hình là thể hiện bằng
khối, nặn là một dạng điêu khắc nhƣng sử dụng nguyên vật liệu mềm, dẻo. Có
thể dễ dàng tác động bằng tay, vì vậy phù hợp với trẻ những hoạt động này trẻ
đƣợc thao tác nặm bằng bàn tay, các ngón tay một cách linh hoạt
Tính dẻo mềm của nguyên liệu và tính chất khối của vật thể hiện cho phép
trẻ nắm đƣợc một số kỹ năng dễ hơn vẽ. Sự thể hiện mối quan hệ không gian
giữa các vật trong hoạt động nặn cũng rất đơn giản, các vật đƣợc đặt cạnh nhau
theo ý muốn, viễn cảnh không gian trong hoạt động nặn không đƣợc đặt ra[39]



13
Trong hoạt động nặn, phƣơng tiện chủ yếu là hình dạng khối.
Có 02 cách nặn: Nặn ghép nhiều chi tiết thành một vật
Nặn vật tự một khối đất nguyên
Nặn trong trƣờng mẫu giáo có 03 thể loại: Nặn theo mẫu
Nặn theo đề tài
Nặn theo ý thích
Cả 03 loại hoạt động vẽ, nặn, cắt xé dán...trong trƣờng mẫu giáo có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau và có cùng chung nhiệm vụ sau:
- Phát triển ở trẻ khả năng ghi nhớ (nhận biết đƣợc mọi vật xung quanh
bằng trí nhớ sau đó sẽ tái hiện vào sản phầm của trẻ).
- Bồi dƣỡng khả năng tạo hình để hình thành cho trẻ tình yêu đối với vẻ
đẹp của thiên nhiên, cuộc sống con ngƣời và nghệ thuật.
- Hình thành ở trẻ những kỹ năng tạo hình, năng lực quan sát và ƣớc
mơ sáng tạo của trẻ.
HĐTH của trẻ trong trƣờng mầm non đƣợc xây dựng theo các thể loại
nhƣ: Dạy theo mẫu; dạy theo đề tài; Dạy theo ý thích.
Dạy theo mẫu: Là hƣớng dẫn kỹ năng mới. Các bài mẫu dành cho trẻ
lớn là những bài phối hợp các kỹ năng đã đƣợc học ở các lớp dƣới để bố cục
tranh, miêu tả các hình thức trang trí trên các hình khác nhau....Mẫu do GV
chuẩn bị sẵn hoặc có thể dùng vật thật để trẻ quan sát từ đầu đến cuối tiết học.
. Để sản phẩm của trẻ đẹp và đúng mẫu thì mẫu của cô phải đẹp. Tuy nhiên
trên thực tế GV chƣa chú ý đến vật mẫu nên vật mẫu thƣờng có màu sắc
không đẹp, tình thẩm mỹ chƣa cao. [39]
Dạy theo đề tài: Với tiết đề tài vẫn tiếp tục mở rộng biểu tƣợng cho trẻ
về một nội dung cụ thể, một chủ điểm nào đó. GV có thể dùng 2 – 3 tranh gợi
ý, có thể cho trẻ quan sát thiên nhiên trƣớc khi học, có thể dặn trẻ về nhà suy
nghĩ trƣớc, hoặc vẽ, nặn, xé dán cho trẻ xem...Điều cần thiết trong tiết đề tài



14
là trẻ càng nêu đƣợc nhiều sự vật hiện tƣợng sống động phong phú và đa dạng
về hình dáng, màu sắc, đƣờng nét bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu. Tuy nhiên
trên thực tế GV thƣờng bắt trẻ phải phản ánh lại những hình ảnh gợi ý đơn
giản của các tiết mẫu, mà để trẻ phản ánh vào trong sản phẩm về tất cả những
gì trẻ thu nhận đƣợc ở xung quanh. Những bức vẽ, sản phẩm nặn và xé dán
của trẻ trên các tiết này phải hoàn toàn độc lập, sáng tạo. Màu vẽ của trẻ có
thể không phù hợp với thực tế nhƣng nó chính là cảm xúc của trẻ, là những ấn
tƣợng mà trẻ bộc lộ một cách hứng thú nhất. [39]
Dạy theo ý thích: Là tiết mà trẻ đƣợc lựa chọn đề tài của mình. GV có
thể cho trẻ suy nghĩ và lựa chọn để nêu ý định của mình ra trƣớc lớp, cũng có
thể không cần nêu ra. Nhƣng trong quá trình thực hiện cô cần đến với từng
trẻ, tìm hiểu xem trẻ định làm gì? Gợi mở cho trẻ sáng tạo thêm, cũng có thể
hƣớng dẫn nội dung cụ thể cho trẻ nào còn lúng túng chƣa chọn đƣợc đề tài.
Hoạt động của GV với cá nhân trẻ nhằm giúp cho mọi trẻ tự tin với hoạt động
của mình, sáng tạo theo ý thích của trẻ. Nhƣng hiện nay ở các trƣờng mầm
non, hầu hết giáo viên thƣờng nhầm lẫn giữa loại tiết đề tài với loại tiết theo ý
thích bởi giáo viên nghĩ nếu không có tranh gợi ý từ đầu, không đƣa ra một đề
tài nào thì trẻ sẽ không làm đƣợc chính vì vậy sản phẩm của trẻ chƣa phong
phú, giáo viên chƣa phát huy khả năng sáng tạo của trẻ trong từng sản phẩm
và việc tích hợp phát triển vận động cho trẻ qua sản phẩm tạo hình cũng bị
hạn chế. [39]
Trong cuộc sống hằng ngày, trẻ đã tiếp thu một lƣợng tri thức đáng kể
về thế giới xung quanh do trẻ trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy và sờ thấy hoặc
do ngƣời lớn kể lại qua các câu chuyện, phim ảnh. Từ đó thế giới biểu tƣợng
của trẻ cũng phong phú dần lên và làm nảy sinh tính ham hiểu biết, hứng thú
nhận thức, muốn khám phá những điều mới lạ. Xuất phát từ đó, trẻ bắt đầu
quan tâm đến các kiểu dáng, cách trang trí, thiết kế bỗng kết hợp lại với nhau



×