Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô DIỆU vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.71 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5A- TUẦN 4
(Từ ngày 17 tháng 9 đến 21 tháng 9 năm 2018)
Thứ
ngày

Buổi/tiết

Sáng

Hai
17/9
Chiều

Sáng

Ba
18/9

Chiều

Sáng


19/9

Năm


Sáng
CT5
6/9

20/9

Chiều

Sáng

Sáu
21/9

Chiều

1
2
3
4
5
1
2
3
1
2

Môn

Tên bài dạy


ĐD SD

GDTT

Toán
Tập đọc

Ôn tập và bổ sung về giải toán
Những con sếu bằng giấy

Chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Toán
Luyện tập

3 LTVC
4
1 Kể
chuyện
2
3 Tập đọc
1
2 Toán
3
4 TLV
5 Khoa
học
1 Toán
2 LTVC
3
4

1
2
3
1 Toán
2 Địa lí
3 TLV
4 OLT
1 OLTV
2 Khoa
học
3 SHTT

VBT, BP
BP

Phiếu học tập
BP

Từ trái nghĩa

BP

Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai

Tranh

Bài ca về trái đất
Ôn tập và bổ sung về giải toán

BP


Luyện tập tả cảnh
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

BP

Luyện tập
Luyện tập về từ trái nghĩa

BP
BP

Luyện tập chung
Sông ngòi
Tả cảnh (KT viết)
Ôn luyện tuần 4
Ôn luyện Tuần 4
Vệ sinh ở tuổi dậy thì.

BP
Bản đồ
BP

Ghi chú: số tiết GV dạy trong tuần:18 .tổng số tiết cần sử dụng TB theo CT 18.số tiết đã sử dụng
ĐDDH hiện có 16. Số tiết ko sử dụng TB do ko có TB:. 4 .Số tiết GV tự làm ĐDD H: 2
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5


Năm học: 2018 - 2019

TUẦN 4

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
TOÁN :
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
*KT:- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
kia cũng tương ứng gấp lên bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ này bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*KN:- Vận dụng thực hành đúng, chính xác bài 1.
*TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
* Năng lực: phân tích và giải toán, NL hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:

- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc VD ở SGK và nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa thời gian và quãng đường đi được.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Quãng đường đi được như thế nào so với thời gian tương ứng?
- Chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
nhiêu lần
* Đánh giá:

+ Nội dung: - HS biết mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được (Khi thời
gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; trình bày tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: HD giải bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1):

- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc bài toán, phân tích, xác định dạng toán; trao
đổi cách giải và giải vào bảng phụ.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải?
+ Cách 1: Bước tính 1 là bước rút về đơn vị.
+ Cách 2: Bước tính 1 là bước tìm tỉ số.
* Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

+ Nội dung: - HS nắm 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1).
- Vận dụng giải đúng nội dung bài toán ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
* Bài 1: Giải toán:

- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
* Đánh giá:
+ Nội dung: - HS nắm chắc 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng
1).
- Vận dụng giải đúng nội dung BT1 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1).
*********************************
TẬP ĐỌC:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài
văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em (Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- Năng lực: rèn luyện NL ngôn ngữ, HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của
mình.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.

B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi ở SGK và Hiểu được nội dung của bài.
+ Câu 1: Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Câu 2: Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp
sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo
quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
+ Câu 3: a) Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới
cho Xa-xa-cô.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

b) Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn
nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện
nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình.
+ Câu 4: HS có thể nói: Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
+ ND bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc diễn cảm, nhấn mạnh các từ ngữ: từng ngày còn lại, ngây thơ, một
nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 644 con.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết hậu quả của bom nguyên tử và biết chia sẻ nỗi đau với
những người bạn tật nguyện.
***************************************************
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết):
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả bài: “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi; Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng
chứa ia, iê. (BT 2,3)
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đẹp.
- H có thói quen viết đúng chính tả, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- NL: BD và phát triển NL thẩm mĩ.
II .Đồ dùng : - Vở bài tập TV, bảng phụ chép sẵn mô hình bài 2.
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
Khoanh vào chữ in đậm có dấu thanh đặt đúng vị trí:
a) đồng lúa- đồng luá
c) đỏ tía- đỏ tiá
b)xanh biếc - xanh bíêc
d) thuở xưa - thủơ xưa
Cá nhân làm trên phiếu học tập; nhóm trưởng kt, báo cáo kq.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:
* Việc 1: Cá nhân nghe đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai.
(Phrăng Đơ Bô-en, Bỉ, Phan Lăng, chính nghĩa,..).
- Chia sẻ với bạn trong nhóm.
Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được.
- Báo cáo kết quả trước nhóm.
- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+Nắm được nội dung đoạn viết: Ca ngợi hành động dũng cảm của người lính Bỉ có
lương tâm.
+ Tìm và viết đúng các từ khó trong bài.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;viết

-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

- Nghe và viết bài.
- Tự dò bài, soát lỗi.
 Làm bài tập:
- Cá nhân làm bài tập 2:
- Đổi chéo bài theo nhóm 2 và kiểm tra kết quả.

- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
Bài 3:
- Đọc và thảo luận nhóm BT 3.
- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nghe GV nhận xét:
* Đánh giá:
Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS.+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả,
chữ đều, trình bày đẹp.
+ Làm đúng các BT chính tả.
BT2:+ Điền tiếng: nghĩa, chiến
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên
âm đôi)
+ Khác nhau:Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có âm cuối

BT3: Rút ra được quy tắc ghi dấu thanh của các tiếng trên:
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm đôi.
+ Tiếng chiến (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- Phương pháp: quan sát, viết.
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, viết nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân quy tắc viết dấu thanh và sử dụng viết đúng.
******************************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết giải bài toán quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm
tỷ số”.
- Vận dụng thực hành đúng, chính xác bài 1, bài 3, bài 4.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Năng lực: hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
B. Hoạt động thực hành
*Bài 1: Giải toán:
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng
bước “tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút

về đơn vị”
*Bài 3: Giải toán:
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng
bước “tìm tỉ số”?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút
về đơn vị”
*Bài 4: Giải toán:
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng
bước “tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút
về đơn vị”
* Đánh giá (Chung cho cả 3 bài tập 1;3;4).
+ Tiêu chí: - HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1)
bằng cách “Rút về đơn vị”
- Vận dụng giải đúng, chính xác BT1; BT3; BT4 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1)
bằng cách “Rút về đơn vị”
*****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau ( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1), biết tìm từ trái
ngữ với từ cho trước ( BT2,3) H khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt từ trái nghĩa tìm
được ở bài tập 3
- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển liên quan đến bài học.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019


- GV nhận xét và chốt lại nội dung.
? Từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa: Chính nghĩa có nghĩa
là đúng với đạo lí; phi nghĩa có nghĩa là trái với đạo lí. Chúng có nghĩa trái ngược
nhau.
+ Tìm được những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ: sống - chết; vinh - nhục.
+ Tác dụng của việc dùng cặp từ trái nghĩa: Tạo hai vế tương phản, làm nổi bật
quan niệm sống rất cao đẹp của người VN - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Việc 2: Ghi nhớ
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu ghi nhớ.
*Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành:
* Việc 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ.
- Cặp đôi trao đổi, xác định các cặp từ trái nghĩa với nhau trong các thành ngữ, tục
ngữ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các cặp từ trái nghĩa.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm đúng cặp từ trái nghĩa (đục /trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Điền một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục
ngữ.

- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các cặp từ trái nghĩa.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa (hẹp rộng; xấu - đẹp; trên - dưới)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ: hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và làm vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
? Từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
*Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí: Tìm đúng từ trái nghĩa với các từ: hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.
Tiêu chí
1. Tìm được nhiều từ đúng

HTT

HT

CHT


2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở BT3.
- HS có năng lực tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt câu đúng.
*Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Tập vận dụng các câu thành ngữ, tục ngữ trong nói và viết.
.
************************************
KỂ CHUYỆN:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được
câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện; Hiểu được ý nghĩa: Ca
ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố
cáo tội ác của quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Rèn kĩ năng kể chuyện.
- GD HS biết khâm phục trước hành động dũng cảm của người Mỹ.
THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà
còn tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng
vườn, giết hại gia súc,...)

- Phát triển NL ngôn ngữ, diễn đạt bằng lời.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ .
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe kể chuyện
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- HS nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được giọng kể từng đoạn
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: Giọng kể nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính
Mĩ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Kể chuyện.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển trong nhóm đọc thầm tóm tắt nêu ND của tranh trong
SGK.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay

nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS kể từng đoạn câu chuyện lưu loát, đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời của cô giáo.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh.
*Việc 3: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi về câu hỏi 3.
- Tự suy nghĩ nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Chia sẻ trong nhóm.
- Chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- KL: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của
quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
*THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà
còn tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng
vườn, giết hại gia súc,...)
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa câu chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Tìm một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến
tranh để kể cho bạn nghe.
*********************************************
TẬP ĐỌC:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào; Hiểu nội dung, ý nghĩa:
Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ bình đẳng giữa các dân
tộc. ( trả lời được các câu hỏi SGK; học thuộc lòng 1-2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1
khổ thơ. H khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản thơ.
- GD H có thái độ yêu chuộng hoà bình, tình đoàn kết giữa các dân tộc.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, NL cảm thụ văn bản.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 1
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát “Bài ca về trái đất”.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
*Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu,
các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoặc nhờ cô giáo giúp đỡ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài.

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Cùng luyện đọc
- Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Một bạn đọc 1 đoạn - một bạn nghe rồi chia
sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( Mỗi bạn phải được đọc cả bài)
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong
nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Thảo luận, trao đổi câu hỏi.
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá
và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài.
+ Câu 1: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ
câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Câu 2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm.

Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều
đáng quý.
+ Câu 3: Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái
đất.
+ ND bài: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình
đẳng của các dân tộc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 5: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn luyện đọc khổ thơ 1, 2, 3.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ mình thích.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích, đọc thuộc lòng
cả bài thơ.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc thuộc lòng ít nhất là một khổ thơ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Nói cho người thân biết hậu quả của bom nguyên tử và biết chia sẻ nỗi đau với
những người bạn tật nguyện.
****************************************
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
GV: Hoàng Thị Diệu Vân



Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

TOÁN:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách (Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số); BT cần làm: Bài 1
- Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- NL: Phát triển năng lực phân tích, tính toán và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:

- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc VD ở SGK và nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo tương ứng.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Số kg gạo ở mỗi bao như thế nào so với số bao gạo tương ứng?
- Chốt: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại
giảm đi bấy nhiêu lần
* Đánh giá:

+ Nội dung: - HS biết mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo tương ứng
(Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi
bấy nhiêu lần)
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Việc 2: HD giải bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2):

- Nhóm trưởng điều hành nhóm tự đọc bài toán, phân tích, xác định dạng toán; trao
đổi cách giải và giải vào bảng phụ.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
? Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 2) có mấy cách giải?
- + Cách 1: Bước tính 1 là bước rút về đơn vị.
+ Cách 2: Bước tính 1 là bước tìm tỉ số.
* Đánh giá:
+ Nội dung: - HS nắm 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2).
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Vận dụng giải đúng nội dung bài toán ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; Nhận xét bằng lời; thực hành; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:

* Bài 1: Giải toán:

- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 2).
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: - HS nắm chắc 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 2).
- Vận dụng giải đúng nội dung BT1 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng
2).
*****************************************
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết
lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp
lí.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý ngôi trường, biết giữ gìn trường học của mình xanh
- sạch - đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Quan sát trường em, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Yêu cầu lập dàn bài miêu tả ngôi trường.
*HD : Có thể tả ngôi trường vào một thời điểm nhất định (Buổi sáng/buổi chiều)
cũng có thể tả theo thời gian (Từ sáng đến chiều).
+ Nên tả theo trình tự quan sát từ xa đến gần, từ ngoài vào trong.
+ Không nên đi sâu vào tả các hoạt động của thầy và trò mà chỉ nên tả lướt qua.
- Theo dõi và giúp đỡ HS còn chậm.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nối tiếp nhau trình bày dàn ý của mình.
- Nhận xét và bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn tả ngôi trường.
- Tuyên dương những HS lập được dàn ý tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường dựa vào kết quả quan
sát.
a)Mở bài: Giới thiệu bao quát về ngôi trường
b)Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường: + Từ xa nhìn lại.
+ Cổng trường, sân trường, các dãy lớp học, phòng truyền thống, phòng chức năng,
vườn trường.
+ Hoạt động của thầy và trò.

c)Kết bài: Nêu cảm nghĩ về ngôi trường.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
*Việc 2: Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên
- HS chọn viết một đoạn dựa theo dàn ý đã lập.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nối tiếp nhau trình bày đoạn văn của mình.
- Nhận xét và bổ sung, tuyên dương những HS viết tốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu mở
đoạn, câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn tả ngôi trường em một cách chân thực, tự nhiên, có ý
riêng, ý mới.
- Phương pháp: Vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Dựa vào dàn ý tập viết lại thành bài văn tả ngôi trường.
- Xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả
cảnh.
***********************************

KHOA HỌC :
I.Mục tiêu:

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019


- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
- HS có những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Xác định
được mình đang ở tuổi nào.
- GD học sinh biết đặc điểm, tâm sinh lí của từng giai đoạn lứa tuổi để biết chăm sóc
bản thân và người thâ,
- Phát triển năng lực hiểu biết xã hội, tìm tòi, khám phá.
II.Chuẩn bị: - Phiếu học tập
- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân, …)
III.Các hoạt động:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò “Bắn tên” củng cố KT:
? Tuổi dậy thì con gái thường bắt đầu vào khoảng nào. ( Từ 10 - 15 tuổi)
? Tuổi dậy thì con trai thường bắt đầu vào khoảng nào. ( Từ 13-17 tuổi)
? Dấu hiệu nào cho biết người con gái chính thức bước vào tuổi dậy thì. (có kinh
nguyệt)
? Dấu hiệu nào cho biết người con trai chính thức bước vào tuổi dậy thì. (Có hiện
tượng xuất tinh)
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1.Tìm hiểu về đặc điểm của con người ở từng giai đoạn:
Việc 1: HS theo nhóm đọc thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng
giai đoạn lứa tuổi ghi vào phiếu :

Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên: (từ 10 ->19 tuổi)

Tuổi trưởng thành:(Từ 20->60 tuổi)
Tuổi già: Từ 60-65 tuổi trở lên
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm cùng chia sẻ ý kiến
- Chốt, kết luận, thông tin thêm: Có thể chia lứa tuổi vị thành niên thành 3 giai
đoạn….
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên. Trưởng thành, tuổi già.
+ Hợp tác nhóm tích cực.
-PP: Quan sát, vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*HĐ1: Tổ chức trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?:

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

Việc 1: Đưa ảnh đã chuẩn bị lên bàn
Việc 2: Trong nhóm nói cho nhau nghe: nội dung: Giới thiệu cho nhau nghe về bức
ảnh mà mình sưu tầm được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì?
Việc 3: Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác chất vấn, nêu ý kiến khác về
hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu.
Việc 4: Các nhóm thảo luận tiếp câu hỏi:
+Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?

Việc 5: Chia sẻ:
*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+ HS chuẩn bị tranh ảnh đầy đủ; nêu được những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi già.
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn dầu của vị thành niên hay nói cách khác
là ở vào tuổi dậy thì.
Biết chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đới sẽ giúp chúng ta hình dung
được sự PT của cơ thể về thể chất và tinh thần và mqh xã hội sẽ diễn ra như thế nào.
Từ đó chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối…
-PP: Quan sát, vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già. Các đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn.
**************************************
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn
vị” hoặc “Tìm tỷ số”.
- Vận dụng thực hành đúng, chính xác bài 1; bài 2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; trình bày mạch lạc; tự tin.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III.Hoạt động học:

A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

*Bài 1: Giải toán:
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
*Hổ trợ: Bài này thuộc dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ nhưng dạng mấy? (Dạng
1)
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách
? Trong hai cách giải thì cách giải nào nhanh hơn, tiện lợi hơn?
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 1) áp dụng
cách “Tìm tỉ số”
* Đánh giá:
+ Nội dung:- HS nắm chắc 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng
1).
- Vận dụng giải đúng nội dung BT1 ở SGK theo cách “Tìm tỉ số”
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
*Bài 2: Giải toán:

- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tự đọc thầm bài toán, xác định dạng
toán, chia sẻ cách giải và giải vào vở.
*HD ? Khi số người trong gia đình tăng thêm mà tổng thu nhập của gia đình không
thay đổi thì bình quân thu nhập của mỗi người sẽ tăng hay giảm?
? bài này thuộc dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ dạng mấy (Dạng 2)
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán này qua mấy bước
? Bước 1 bạn làm gì ? Bước 2 làm gì ? Bước 3 làm gì
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 2) áp dụng
cách “Rút về đơn vị”
* Đánh giá:
+ Nội dung: - HS nắm chắc 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng
2).
- Vận dụng giải đúng nội dung BT2 ở SGK theo cách “Rút về đơn vị”
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về 2 cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1
và dạng 2).
***************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5


Năm học: 2018 - 2019

- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong
số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4
(BT5).
- GD HS biết sử dụng từ đúng mục đích, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*HS có năng lực: Thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về các cặp từ trái nghĩa rồi cùng làm vào VBT
(chọn 3 trong số 4 câu) sau đó HS có năng lực nhẩm đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các cặp từ trái nghĩa.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm đúng cặp từ trái nghĩa (ít/nhiều; chìm/nổi; nắng/mưa; trẻ/già)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm
- Cá nhân tự làm vào VBT (chọn 3 trong số 4 câu).
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các cặp từ trái nghĩa.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa
(nhỏ/lớn; trẻ/già; dưới/trên; chết/sống)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về các cặp từ trái nghĩa rồi cùng làm vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các cặp từ trái nghĩa.
*Đánh giá:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Tiêu chí: Tìm đúng cặp từ trái nghĩa (nhỏ/lớn; khéo/vụng; khuya/sớm)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
*Việc 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau.

- Nhóm trưởng chọn 3 ý, điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận để tìm những từ
trái nghĩa nhau.
- HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- GV nhận xét và chốt: Các từ trái nghĩa theo từng nhóm.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm được các từ trái nghĩa với nhau: tả hình dáng, tả hành động, tả trạng
thái, tả phẩm chất.
Tiêu chí


HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
*Việc 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa

- Cá nhân lựa chọn một cặp từ để đặt câu.
- Tiếp nối nhau đọc hai câu vừa đặt trước lớp.
- GV nhận xét và sửa sai, chốt lại câu đúng.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng bạn bè về các cặp từ trái nghĩa.
- Vận dụng các từ trái nghĩa viết đoạn văn ngắn 2 - 3 câu tả hình dáng của người thân.
**********************************************

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp HS


Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ
số”.
- HS vận dụng làm đúng, chính xác bài tập 1; 2; 3 ở SGK.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; trình bày mạch lạc; tự tin.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
*Bài 1: Giải toán:

- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bài toán này thuộc dạng toán gì?
? Muốn giải được bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta thực
hiện qua mấy bước? Cụ thể các bước đó như thế nào?
- Nhận xét và chốt cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

* Đánh giá:
+ Nội dung: - HS nắm chắc cách giải dạng toán Tổng - Tỉ.
- Vận dụng giải đúng nội dung BT1 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
*Bài 2: Giải toán:

- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Đánh giá:
+ Nội dung: - HS nắm chắc cách giải dạng toán Hiệu - Tỉ.
- Vận dụng giải đúng nội dung BT2 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
*Bài 3: Giải toán:
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Đánh giá:

+ Nội dung: - HS nắm chắc cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 1)
- Vận dụng giải đúng nội dung BT3 ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp; viết.
+ Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (dạng 1).
*******************************************
ĐỊA LÍ :
SÔNG NGÒI
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên,
xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả
trên lược đồ.
- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác, NL làm việc với bản đồ.
*HS có năng lực: Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. Biết những
ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có
lũ lụt gây thiệt hại.
II.Chuẩn bị: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh SGK
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động
- Ban văn nghệ cho các bạn chơi hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Bài mới:

*HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa.
- Việc 1: GV treo lược đồ và yêu cầu HS quan sát lược đồ sông ngòi và nhận xét:
? Chỉ và đọc tên 1 số con sông lớn ở nước ta trên lược đồ.
? Em có NX gì về sông ngòi miền Trung? Vì sao sông ngòi miền Trung có đặc điểm
đó.
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Việc 2: GV chốt: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên
cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.
*Đánh giá :
- Tiêu chí đánh giá: Nhìn vào lược đồ sông ngòi và nêu được:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân khắp đất nước.
+ Chỉ và đọc được tên các con sông lớn: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình (miền
Bắc); sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng (miền Trung); sông Tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai (miền Nam).
+ Nước sông có nhiều phù sa.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thông tin SGK, trao đổi và hoàn thành
vào phiếu học tập.
- Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu VN đà làm chế độ
nước của các dòng sông cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên xuống theo mùa đã
gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa: Mùa mưa, nước nhiều, dâng lên
nhanh chống còn mùa khô nước ít, hạ thấp, trơ lòng sông.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ3: Vai trò của sông ngòi.
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và thảo luận câu hỏi:
? Sông ngòi có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống nhân dân?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- Việc 3: GV chốt: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng ; là đường
thủy quan trọng ; là nguồn cung cấp thủy điện, cung cấp nước, cung cấp thủy sản.
Sông có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước,
cá tôm, nguồn thủy điện…
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Kể được nhiều vai trò của sông ngòi.
Tiêu chí
1.Kể đúng nhiều vai trò

HTT

HT

2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
B. Hoạt động ứng dụng: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?
GV: Hoàng Thị Diệu Vân


CHT


Giáo án lớp 5

Năm học: 2018 - 2019

- Tuyên truyền, nhắc nhở người thân, người dân trong xóm của mình không nên vứt
rác xuông sông ngòi. Thường xuyên cùng bạn bè hoặc người thân vớt rác ở sông ngòi
đem bỏ vào hố rác.
*************************************
TẬP LÀM VĂN:

TẢ CẢNH
(KIỂM TRA VIẾT)

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (MB, TB, KB), thể hiện rõ sự
quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
- Rèn luyện Năng lực quan sát, diễn đạt ngôn ngữ, phát huy tính sáng tạo.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Hướng dẫn phân tích đề bài

- Gọi HS nhắc lại dàn ý
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
3. Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
+ Nhắc HS lựa chọn đề phù hợp, đọc kĩ đề để viết bài cho sát với yêu cầu tránh bị lạc
đề.
+ Lưu ý: Đi sâu vào tả một số hình ảnh, chi tiết chính; sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật tu từ như so sánh, nhân hóa, ... để làm cho bài văn miêu tả gợi cảm, giàu hình
ảnh, giàu cảm xúc. Tránh hiện tượng kể lể dài dòng, sử dụng câu văn lủng củng ....
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được thể loại văn: Tả cảnh.
+ Yêu cầu của đề bài: Tả cảnh vườn cây/cánh đồng lúa/cơn mưa/ngôi nhà.
+ Viết được các ý chính cần tả vào vở nháp.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết bài
- Học sinh viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho những HS viết văn còn
vụng.
- Thu bài theo nhóm.

GV: Hoàng Thị Diệu Vân


×