Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.68 KB, 38 trang )

TUẦN 4
Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2018
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

TẬP ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài. Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô
Hiến Thành - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng. Bước đầu đọc diễn cảm
được một đoạn trong bài.
- Giáo dục học sinh tính thật thà, chính trực, yêu nước.
- Năng lực:HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài “Em là mầm non của Đảng”.
- Ban HT cho các bạn tìm sự vật được nhắc đến trong bài hát.
- Ban HT cho cả lớp quan sát lá cờ Đội và cho các bạn chia sẻ câu hỏi: Hình ảnh
búp măng non trên lá cờ Đội có ý nghĩa gì?
- GV tương tác với HS, giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài Làm người
chính trực.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: + HS trả lời được: Hình ảnh búp măng non trên lá cờ đội có ý
nghĩa các bạn đội viên là mầm non và tương lai của đất nước.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
2. HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH


1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.

1


- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc
tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
* ĐGTX:
- Tiêu chí :
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy
nghĩ của nhân vật
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: chính trực(ngay thẳng), di
chiếu(lệnh của vua truyền lại), thái tử(con trai của vua được chọn nối ngôi
cha),thái hậu( mẹ của vua),phò tá(theo bên cạnh người bậc trên để giúp đỡ),tham
tri chính sự(là chức quan dưới tể tướng..)....
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.

- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.

2


- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: + Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Caâu 1: Tô Hiến Thành Không nhận tiền bạc đút lót để làm sai di chiếu của
vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Lông Cán lên làm vua.
Caâu 2: Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đem hầu hạ
mình.
Caâu 3: Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích
riêng
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô
Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của
mình.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Một hôm … Trần Trung Tá”
và giới thiệu giọng đọc
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng

và biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*ĐGTX:
- Tiêu chí: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện lời Tô Hiến
Thành điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thái độ kiên định, lời Thái hậu ngạc
nhiên
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Đọc cho người thân nghe bài tập đọc để biết
về nhân vật Tô Hiến Thành là một người chính trực.
*******************************************
3


TOÁN:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp
thứ tự các số tự nhiên.
- HS vận dụng làm được các bài tập: 1 (cột 1), 2 (a,c), 3 (a).
- GD HS yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài
- Năng lực: tự học, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động.- Trưởng VN tổ chức trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng”

- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
* ĐGTX:
- Tiêu chí: Điền đúng và nhanh dấu vào chỗ trống. HS biết so sánh các số TN,
nắm vững cách so sánh. Phản xạ nhanh
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Hình thành kiến thức mới

a) So sánh các số tự nhiên
Việc 1: HS đọc phần hình thành kiến thức
Việc 2: Cùng GV rút ra kết luận:
+ Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau
b) Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp
thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: HS biết so sánh các số TN, nắm vững cách so sánh.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1(cột 1): >,<,=
Em tự làm bài vào vở

4


Em trao đổi kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên

* ĐGTX:
- Tiêu chí: HS biết so sánh các số TN, nắm vững cách so sánh.
1234 > 999
8754 < 87540
39680 = 39000+ 680
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở.
Bài 2(a,c): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên và thứ tự so sánh các số tự nhiên.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: + Nắm được cách so sánh các số tự nhiên từ đó biết cách sắp xếp
các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 8136;8316; 8361 c.63 481;64 813; 64 831.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
Bài 3a): Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên và thứ tự so sánh các số tự nhiên.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: Nắm được cách so sánh các số tự nhiên từ đó biết cách sắp xếp các
số theo thứ tự từ lớn đến bé: 1984, 1978, 1952, 1942
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
5



C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Viết 5 số tự nhiên bất kì, mỗi số có 6 chữ số và
sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
*******************************************
CHÍNH TẢ (N-V)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
- Biết cách trình baỳ thể thơ lục bát
- Học sinh nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Viết
đúng những từ dễ viết sai, tên riêng ,tiếng chứa s/x
- Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
- Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
PhiÕu bµi 2a
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: 10 câu đầu của bài thơ
Việc 2: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn thơ và
cách trình bày
: ĐGTX, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).


6


-: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
- HS nhớ và viết lại 10 câu thơ đầu trong bài Truyện cổ nước mình.
-

: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).

-

: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
*ĐGTX:
- Tiêu chí : Kĩ năng nhớ- viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: rặng, độ trì, soi, thiết tha.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ;
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r,d hay gi?
- Em tự làm bài vào VBT Tiếng Việt
Đổi chéo vở và sửa bài cho nhau
* ĐGTX:
- Tiêu chí: + Điền vào chỗ trống đúng chữ d hay chữ gi ( gió, gió, gió, diều)
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp,
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Luyện viết lại bài một lần.
*******************************************
ĐẠO ĐỨC:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
7


- Năng lực: Vận dụng được bài học về tinh thần vượt khó vào cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự vượt khó trong học tập
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
2. Hoạt động 1: Thảo luận BT3 SGK
- Việc 1: Em tự liên hệ với bản thân và viết câu trả lời ra giấy
- Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh
* ĐGTX:
-Tiêu chí: Học sinh biết vượt khó trong học tập.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với các bạn.
-Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
3. Hoạt động 2: Thảo luận BT3 SGK Nêu một số khó khó khăn mà em có thể
gặp phải khi học tập và biện pháp khắc phục những .....

Em tự liên hệ với bản thân và viết câu trả lời ra giấy
Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Học sinh nêu được những khó khó khăn mà em có thể gặp phải khi học tập và
biện pháp khắc phục những khó khăn đó.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp,
- Kĩ thuật: Viết nhanh, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài tập 5 SGK trang 7: HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được
Việc 1: Cá nhân đọc tư liệu đã sưu tầm và trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu suy nghĩ của em về những mẫu chuyện, những tấm gương đó?
Việc 2: Đọc tư liệu với bạn và chia sẻ câu trả lời với bạn.

8


Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, chia sẻ. Nghe GV
chốt.
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Học sinh nêu được suy nghĩ về những mẫu chuyện, tấm gương sưu tầm được.
+ Học sinh mạnh dạn chia sẻ ý kiến.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Viết nhanh, trình bày miệng, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: biết cố gắng vượt khó trong học tập và biết động
viên bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
.*******************************************
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2018
TOÁN

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x < 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên. HS làm
được các bài tập: 1, 3, 4
- HS yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
- Năng lực:Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* ĐGTX:
- Tiêu chí : + sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Nêu nhanh, đúng kết quả
+ Học sinh chơi vui, sôi nổi, nhanh và đúng.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
9


Bài 1: Viết số
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách viết số, cách tìm số bé nhất, lớn nhất.
* ĐGTX:

- Tiêu chí: Viết được số bé nhất có một chữ số là 0, có hai chữ số là 10, có ba
chữ số là 100. Số lớn nhất có một chữ số là 9, có hai chữ số là 99, có ba chữ
số là 999
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Em làm bài cá nhân vào vở
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Kiến thức về so sánh các số tự nhiên.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: HS nắm được kiến thức về so sánh hai số tự nhiên và tìm được số
thích hợp vào ô trống.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
Em đọc bài mẫu trong SGK
Việc 1: Em tự làm vào vở
10


Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo k/q làm việc của từng thành viên trong
nhóm.
Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: -HS tìm được , đầy đủ x phù hợp
a) x là 0, 1, 2, 3, 4

b) x là 3 và 4
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân hoàn thành BT5
*******************************************
LTVC :
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: Ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu
và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giải (BT1), tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).
- GD HS yêu thích môn học.
- Năng lực:Tự học, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát tập thể
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc câu thơ cho sẵn trong SGK, chú ý các từ in đậm

11



- Việc 1: Trao đổi với bạn về cấu tạo của mỗi từ phức theo các gợi ý trong
SGK
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo
cáo với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các cách để tạo từ phức.
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
* ĐGTX:
- Tiêu chí: +Cấu tạo từ phức truyện cổ/ thầm thì/ chầm chầm/ cheo leo/ lặng
im/ se sẽ khác nhau: truyện cổ, lặng im ( cả 2 tiếng đều có nghĩa), các từ còn
lại chỉ có 1 tiếng có nghĩa và có sự lặp lại vần, âm đầu
+ Biết được thế nào là từ ghép, từ láy: Từ ghép là ghép các tiếng
có nghĩa lại với nhau. Từ láy là phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần(hoặc cả âm đầu và vần giống nhau)
+ HS lấy được ví dụ về từ ghép, từ láy.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Đọc các đoạn văn a,b trong SGK
- Việc 1: Cùng bạn bên cạnh sắp xếp các từ in đậm vào 2 nhóm: từ ghép và
từ láy
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo
cáo với cô giáo.
- HS lắng nghe GV kết luận
* ĐGTX:
- Tiêu chí: + Xếp được các từ đã cho vào hai nhóm: từ ghép- từ láy
Từ ghép
Từ láy
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, vững nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn,

chắc, thanh cao, dẻo dai
cứng cáp,
+Xếp nhanh.Phản xạ nhanh;
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn.
12


- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Bài tập 2:
- Em suy nghĩ và viết các từ ra giấy
Việc 1: Cùng bạn viết vào bảng bìa đã chia làm 3 cột chứa các từ: Ngay,
thẳng, thật
Việc 2: Đính bảng bìa lên bảng lớp để các bạn quan sát
Việc 1: HS cùng cô giáo nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều từ chính
xác nhất
Việc 2: Tuyên dương nhóm chiến thắng, HS bổ sung vào vở các từ mình
chưa có.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: HS +Tìm được từ láy, từ ghép chứa tiếng :ngay, thẳng, thật
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Tìm đúng từ
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: phiếu đánh giá tiêu chí, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng

lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể một số từ ghép và từ láy gần gũi với em cho người thân nghe.
thứ tự từ bé đến lớn.
*******************************************
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính. (do GV kể)
- HS có ý thức tôn trọng và quý mến các nhà thơ, nhà văn.
- Năng lực:HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác
nhóm
II. CHUẨN BỊ

13


-Tranh minh hoạ chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Giới thiệu câu chuyện
Việc 1: Lớp nghe cô giáo kể câu chuyên Một nhà thơ chân chính 2 lần
Việc 2: Nghe cô giáo giải nghĩa một số từ khó

Việc 3: HS cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT 1
Việc 4: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ về kết quả thảo luận các câu
hỏi
*ĐGTX:
- Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi sau khi nghe thầy cô kể:
+ Trước sự bạo ngược cảu vua, dân chúng căm phẫn, truyện tụng bài hát
lên án vua
+ Khi biết dân chúng truyền tụng bài hát lên án mình, nhà vua tức giận
cấm ca hát và bắt giam những người hát bài hát đó
+ Trước sự đe dọa của vua..
+ Vua thay đổi thái độ vì…
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Mỗi HS lần lượt kể chuyện
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*ĐGTX:
- Tiêu chí:+ Biết kể lại được câu chuyện
+ Kể được thành lời, có mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện.
14


+ Lời kể mạch lạc, tự tin.
+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của
chuyện
+ Bình chọn được người kể chuyện hay nhất, đánh giá được bạn kể
+ HS có ý thức tôn trọng và quý mến các nhà thơ, nhà văn.

- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể .
*******************************************
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợinhững phẩm chất cao
đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. Trả lời
được các câu hỏi 1,2. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- HS biết quý trọng và có ý thức bảo vệ cây tre nói riêng và các loại cây nói chung.
- Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, diễn đạt theo ý hiểu của mình.
Tích hợp GDBVMT qua câu hỏi 2: Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn
mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa
mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV-Tranh minh học ở SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động

Việc 1: Nhóm trưởng Kĩ thuật việc đọc và trả lời câu hỏi bài Một người
chính trực
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.


15


- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
* ĐGTX:
- Tiêu chí:- HS giới thiệu được tư liệu về tre đã chuẩ bị
- Biết tre gần gũi với con người Việt Nam.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. Luyện đọc

Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối
tiếp các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét,
bình chọn nhóm đọc tốt.
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng: Cây kham khổ/ vẫn hát ru lá
cành
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: lũy thành(bờ cao, thường đắp
bằng đất hay xây bằng gạch đá để bảo vệ khu vực bên trong)
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài


Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.( GV kết hợp
tích hợp GDBVMT như đã nêu ở phần Mục tiêu)
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
16


* ĐGTX:.
- Tiêu chí:- ĐGTX mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả
lời.
hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+ Câu 1: Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng...
+ Câu 2: Nêu được hình ảnh mình thích về cây tre và búp măng non, giải
thích lý do vì sao mình thích. Nêu cảm nhận của bản thân về bài thơ
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
+ HS hiểu vẻ đẹp của cây tre, sự gần gũi thân thuộc, cây tre là biểu tượng
cho người dân Việt Nam đoàn kết, ngay thẳng, thật thà.
+ Tích hợp GDBVMT qua câu hỏi 2
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm

Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: từ “Nòi tre ... tre xanh”
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
* ĐGTX:

- Tiêu chí: Các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Chia sẻ với người thân về những phẩm chất tốt đẹp của con người VN qua hình
tượng cây tre
*******************************************
Lịch sử:
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu: *Học xong bài này, HS biết:
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, tên kinh đô đóng; Nắm được một
cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc; Nước Âu lạc
là sự tiếp nối của nước Văn Lang; Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc;
Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm
lược của Triệu Đà.
17


- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Âu Lạc đã từng sinh sống.
- Giáo dục HS giữ gìn truyền thống và những tục lệ của dân tộc ta.
- Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển một số năng lực; Thu thập và xử lý
thông tin, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ,tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động

- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
-Tiêu chí: Nắm được sự ra đời của nước Văn Lang
- Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
2. Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
Việc 1 :
HĐ nhóm 5-6 đọc SGK mô tả bằng lời của mình về đời sống của
người Âu Việt.
Việc 2: Nhóm trưởng thống nhất ý kiến giữa các bạn trong nhóm
Việc 3: Thư kí báo cáo với cô giáo và xin nhận xét từ cô giáo
*KL: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và
họ sống hoà hợp với nhau.
ĐGTX TX:
-Tiêu chí: Nắm được Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
3.Sự ra đời của nước Âu Lạc:

Việc 1 : Làm việc cá nhân
* GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cho HS quan sát nơi đóng đô của nước
Âu Lạc.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
Việc 2: Nhóm trưởng thống nhất ý kiến giữa các bạn trong nhóm
Việc 3: Thư kí báo cáo với cô giáo và xin nhận xét từ cô giáo
- GV kết luận và nêu tác dụng của thành Cổ Loa qua sơ đồ.
ĐGTX TX:
18


-Tiêu chí: Nắm được sự ra đời của nước Âu Lạc
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật:trình bày miệng, nhận xét bằng lời.

4. Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc
Việc 1 :
HĐ nhóm 5-6 trả lời các câu hỏi sau :
- Vì sao nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong khiến phương Bắc?
Việc 2: Nhóm trưởng thống nhất ý kiến giữa các bạn trong nhóm
Việc 3: Thư kí báo cáo với cô giáo và xin nhận xét từ cô giáo
- Gọi HS đọc ghi nhớ
ĐGTX TX:
-Tiêu chí: Nắm được tác dụng của thành Cổ Loa và nguyên nhân thất bạicuar
nước Âu Lạc
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân, bạn bè về ND bài Nước Âu Lạc
- Tìm đọc câu chuyện An Dương Vương.
------------------------------------------Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2018
TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn; Mối quan hệ của tạ, tấn với kg.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. Chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn
với kg.
HS làm được các bài tập: 1, 2, 3 (chọn 2 trong 4 phép tính).
* Điều chỉnh: BT2 cột 2 làm 5 trong 10 ý
- Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tìm hiểu thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
- Cân
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

* Khởi động
Việc 1: Chủ tịch HĐTQ lên tổ chức cho các bạn trò chơi “Đố bạn”
- Chủ tịch HĐTQ nêu luật chơi, cách chơi
19


- Chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi với các câu hỏi:
+ 1 con ngỗng nặng 5 kg, vậy 2 con ngỗng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ 1 túi gạo nặng 5kg, vậy 2 túi gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ 1 bao xi măng nặng 50 kg, vậy 2 bao xi măng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ 1 con bò nặng 200 kg,vậy 5 con bò nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Việc 2: Chủ tịch HĐTQ hỏi: trong câu hỏi của mình có đơn vị đo khối lượng nào?
- GV giới thiệu bài thông qua trò chơi
* ĐGTX:
- Tiêu chí: HS nêu được số cân nặng của các con vật và vật, biết các đơn vị
đo
khối lượng đã học
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở
* Hình thành kiến thức:
Việc 1: HS nghe GV giới thiệu các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn
Việc 2: HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Việc 3: Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn
Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu?
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Viết 2kg hoặc 2 tạ hoặc 2 tấn vào chỗ chấm cho phù hợp.
- Em làm BT vào vở
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1:NT điều hành cho các bạn chia sẻ:Vì sao bạn lại điền như vậy?
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
20


Chốt về độ lớn của yến tạ tấn
*ĐGTX:
- Tiêu chí: HS biết để đo khối lượng vật nặng hàng chục, trăm…kg, người ta
dùng đơn vị yến tạ, tấn . Học sinh tích cực hoạt động nhóm và trình bày ý
kiến của mình.
+ Biết được mối quan hệ yến, tạ, tấn với kg
+ Điền được cân nặng của các con vật vào dấu….
+ Con bò nặng 2 tạ. Con voi nặng 2 tấn. Con chó nặng 2 yến
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (cột 2 làm 5 trong 10 ý)
- Em viết số vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về kết quả và cách viết số.
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng viết
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về kết quả
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong
nhóm với cô giáo
Chốt về cách đổi các đon vị đo liên quan đến yến, tạ, tấn.
*ĐGTX:
- Tiêu chí: + Biết được mối quan hệ yến, tạ, tấn với kg

+ HS nắm được cách chuyển đổi các đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và
hoàn thành được bài tập.
a, 1 yến = 10kg
5 yến= 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg
10kg = 1 yến
8 yến = 80 kg 5yến 3 kg = 53 kg
b, 1 tạ= 10 yến
1 tạ= 100 kg
4 tạ 60 kg= 460 kg
10 yến = 1 tạ
100kg =1 tạ
4 tạ = 40 yến
b, 1 tấn= 10 tạ
1 tấn= 1000kg
2 tấn 85 kg = 2085kg
10 tạ= 1 tấn
1000 kg = 1 tấn
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
Bài 3: Tính (cột 1)
- Em tự hoàn thành bài tập của mình

21


- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
*ĐGTX:
- Tiêu chí: + Thực hiện đúng các phép tính với đơn vị đo khối lượng: yến tạ,

tấn
+ Thao tác nhanh, chia sẻ tích cực trong nhóm
18 yến + 26 yến =44 yến
135 tạ x 4= 540 tạ
648 tạ- 75 tạ = 573 tạ
512 tấn : 8 = 44 tấn
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng cân để cân và viết lại cân nặng của các thành viên trong gia đình.
*******************************************
TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, diễn biến,
kết thúc (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế
và luyện tập kể lại truyện đó (BTmục 3)
- HS biết sống thật thà và biết yêu thương đồng loại.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

22


- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về đặc điểm và các phần của cốt truyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS ghi lại được những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá.
Dế Mèn gặng hỏi và nghe Nhà Trò kể về tình cảnh khốn khó của mình.
DM phẫn nộ an ủi và cùng NT đến chỗ bọn nhện.
DM ra oai lên án và bắt bọn nhên phá hết các vòng vây.
Bọn nhện sợ hãi phải nghe lời DM, NT được tự do.
+ HS hiểu được chuỗi sự việc e vừa sắp xếp trên là cốt truyện. Tư đó hiểu cốt
truyện là chuối sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Biết cốt truyện
có 3 phần:
+ Mở đầu: Là sự việc khơi nguồn cho sự việc tiếp theo
+ Diễn biến: gồm các sự việc chính kế tiếp
+ Kết thúc: kết quả cuối cùng của các sự việc
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tr 32
- Việc 1: Cá nhân đọc các câu cho sẵn trong SGK
- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm

- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
* ĐGTX:
- Tiêu chí : Biết sắp xếp các sự việc trong truyÖn C©y khÕ thµnh cèt
truyÖn. TrËt tù c¸c sù viÖc lµ: b, d, a, c, e, g.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập.
Bài 2: Tr 32

23


- Việc 1: Mỗi cá nhân tự dự vào cốt truyện để kể lại chuyện Cây khế
- Việc 2: Kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Kể được tóm tắt câu chuyện Cây khế và nêu được ý nghĩa câu chuyện
+ Lời kể mạch lạc, tự tin
- Phương pháp:, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể lại câu chuyện Cây khế cho người thân cùng nghe
*******************************************
¤L-TV:
ÔN TUẦN 3
I.. Mục tiêu:
- §äc và hiểu câu chuyện Đom Đóm tìm bạn. Biết cách đối xử thân thiện với bạn
bè và những người xung quanh.
- Viết đúng các tiếng có thanh hỏi/ ngã; Tìm được từ đơn và từ phức; Kể lại được

lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Gi¸o dôc häc sinh yªu thÝch môn học.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
- Bài tập cần làm: BT1, 4, 5 (Tr.19, 20, 21)
I Mục tiêu:
-Đọc và hiểu được câu chuyện Đom Đóm tìm bạn. Biết cách đối xử thân thiện với
bạn bè và mọi người xung quanh.
-Viết đúng từ chứa bắt đầu bằng tr/ch( hoặc tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã).
- Có thái độ tích cực trong học tập.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo
cách hiểu của mình;
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh (ảnh).
- Vở em tự ôn luyện
3. Hoạt động dạy học:
HĐ1: (theo tài liệu).Mỗi câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta điều gì?
*ĐGTX:
- Tiêu chí: Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.
24


+Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2,: Ôn luyện BT3(theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Tiêu chí:: Hiểu nội dung bài đọc.
Câu 1: Mục đích tìm bạn của Đom Đóm là kết bạn.
Câu 2: Vì Đom Đóm chỉ tìm bạn để chơi chứ không muốn giúp bạn .
Câu 3: Đom Đóm không tìm được những người bạn thực sự. Vì chưa biết
cách giúp đỡ, đói xử thân thiết với bạn.

Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ 3: Bài tập 4
- HS suy nghĩ và thực hiện yêu cầu vào vở
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
- HS trình ý kiến trước lớp
*ĐGTX:
-Tiêu chí: Điền đúng từ chứa bắt đầu bằng tr/ch( hoặc tiếng có thanh hỏi/ thanh
ngã
-Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu )
*************************
Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2018
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca- gam, héc- tô - gam, quan hệ
giữa đề - ca - gam, héc – tô - gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối
lượng. HS làm được các bài tập: bài 1, 2.
- HS yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận trong học toán học.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.


25


×