Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.36 KB, 48 trang )

TUẦN 4
Thứ hai, ngày 17tháng 9 năm 2018
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

Tập đọc:
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu ý chính: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng
hoà bình của trẻ em toàn thế giới. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- H có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc phân vai vở kịch: Lòng dân, ngắt giọng,thay đổi giọng phù hợp với
tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch
+ Vở kịch có tên là lòng dân vì vở kịch kịch thể hiện tấm lòng của người dân
đối với cách mạng.Người dân tin yêu cách mạng,sẵn sàng xả thân để bảo vệ cách
mạng.Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ Nêu được những chi tiết thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách
mạng.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Luyện đọc:


- 1 HS có năng lực đọc toàn bài.

- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 4 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng
giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,...
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát
vọng sống của Xa- da- cô, ước mơ hòa bình của thiếu nhi trên toàn thế giới.
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
H-- rô- si- ma, Na- ga- da- ki, Xa- da cô Xa- xa- ki, lâm bệnh nặng, nạn nhân, ...
+ Hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
3. Tìm hiểu nội dung.
Việc 1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của
mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý
kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.

Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá
và bổ sung cho mình.
Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
Việc 5: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.


Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 2: Xa- da- cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu
bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy
treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh
- Câu 3:
a. Trẻ em trên toàn nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hàng nghìn con
sếu giấy đến cho Xa- xa- cô.
b. Học sinh thành phố Hi - rô- si- ma đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhớ
đến các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Dưới tượng đài khắc dòng chữ: Chúng tôi
muốn thế giới này mãi mãi hòa bình.
Câu 4: Chúng tôi căm ghét chiến tranh.

- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát
vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời được câu
hỏi sgk.
- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn , trình bày miệng, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
4. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp
nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu giọng đọc các đoạn:
Đoạn 1: đọc to, rõ ràng.
Đoạn 2: đọc với giọng trầm buồn.
Đoạn 3: đọc với giọng thương cảm, chậm rãi , xúc động..
Đoạn 4: đọc với giọng trầm, chậm rãi..


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: may mắn, phóng xạ, âm bệnh nặng, nhẩm
đếm, một nghìn, lặng lẽ, ...
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:


- Đọc lại bài cho người thân nghe. Trao đổi cùng người thân:
Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam đã bị ném những loại bom gì và hậu
quả của chúng ra sao?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài cho người thân nghe.
+ Biết được những loại bom mà đế quốc Mĩ ném xuống Việt Nam và hậu quả
của chúng gây ra.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1
trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- Giải được bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong hai cách: Rút về đơn vị
hoặc tìm tỉ số.
BT cần làm: Bài 1
- H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, có thái độ ham thích học toán.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trò chơi “ Đố bạn”:
+ Đố bạn 1con bò có 4 chân, vậy 2 con bò có ? chân. 3 con bò có? chân. 4 con bò có ?
chân

+ Em và bạn cùng kiểm tra lại. Rồi bạn đố em tương tự 1 ngòi bút 3000, 2 ngòi bút ?
nghìn,…
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Trả lời đúng câu đố của bạn
+ Tích cực khi tham gia trò chơi


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ.
Việc 1: Tìm hiểu ví dụ
Đọc ví dụ trong SGK rồi trả lời các câu hỏi:
+ 2 giờ gấp 1 giờ mấy lần?
+ 8km gấp mấy lần 4km?
+ Có nhận xét gì về số lần gấp lên của thời gian đi và quãng đường đi được?
Hỏi – đáp
Các nhóm chia sẻ với nhau
- Chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
nhiêu lần
Việc 2: Đọc kĩ nhận xét ở SGK
Cá nhân đọc nhận xét trong SGK
Chia sẻ nhận xét: đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc được mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng: Khi đại lượng này
gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng gấp lên bấy nhiêu lần. (Tỉ lệ thuận)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.

2. Tìm hiểu các cách giải về quan hệ tỉ lệ.
Đọc bài toán trong sgk. Tóm tắt và giải bài toán vào nháp.
Chia sẻ bài làm cùng bạn. Cùng nhau tìm nhiều cách giải bài toán
Thống nhất các cách giải.
Nghe cô giáo hướng dẫn 2 cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ (Rút về đơn vị và
Tìm tỉ số)
? Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải?
- Chốt: + Cách 1: Bước tính 1 là bước rút về đơn vị.


+ Cách 2: Bước tính 1 là bước tìm tỉ số.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng
1)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Đọc bài toán trong sgk. Tóm tắt và giải bài toán vào vở.

Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất các cách giải
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Mua 1 mét vải hết số tiền:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:

16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
Đáp số: 112 000 đồng.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí; Nhận xét bằng lời.
Tiêu chí

HTT

1. Xác định
đúng dạng toán
2. Giải được
bài toán theo
cách rút về đơn
vị.
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

HT

CHT


- Cùng người thân tìm hiểu một số ví dụ trong thực tế về đại lượng này gấp
lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
Mua 7 kg gạo hết 56 000 đồng. Hỏi mua 9 kg gạo hết bao nhiêu tiền?
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Tính được số tiền mua 9 kg gạo.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và
sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Học sinh biết tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.
*HS có năng lực: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban học tập cho các bạn chơi trò chơi yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Xử lý tình huống.
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc thầm tình huống được giao và thảo luận cách xử lí tình
huống đó.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm
cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + Biết lựa chọn cách giải quyết từng tình huống.
+ Giải thích được lí do vì sao tán thành, vì sao không tán thành.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.


- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Liên hệ

- GV nêu yêu cầu: Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm
hoặc thiếu trách nhiệm.
Gợi ý: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách
nhiệm, dù không ai biết chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích
tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kĩ năng tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
C. Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Kể cho bố mẹ nghe những việc làm của các bạn trong lớp thể hiện là người có trách
nhiệm về việc làm của mình.
CHIỀU:
Chính tả:
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I.MỤC TIÊU:

- HS nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng chứa ia, iê.
(BT 2,3)
- Nghe-viết đúng chính tả bài: “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
- H có thói quen viết đúng chính tả, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi: Đố bạn.
Cách chơi: Một bạn nêu 1 tiếng có nguyên âm đôi sau đó chỉ định một bạn khác nói rõ
cách đánh dấu thanh( đánh dấu thanh ở âm nào). Nếu nói đúng, bạn đó được nêu tiếng
khác và chỉ định một bạn khác ..., nếu nói không đúng bạn đó thua cuộc.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Nêu được tiếng có nguyên âm đôi và nói rõ cách đánh dấu thanh, đánh
dấu thanh ở âm nào.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Cá nhân nghe đọc bài
Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết.
+ Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
+ Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với Việt Nam?
Đánh giá:

- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp: Phrăng Đơ
Bô-en, Bỉ, Pháp, năm 1949, phục kích, dụ dỗ, giam, Phan Lăng, chính nghĩa,..

Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra trong nhóm lớn
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng, chính xác danh từ riêng Việt Nam;Từ dễ lẫn: Phrăng Đơ Bôen, Bỉ, Pháp, phục kích, dụ dỗ, giam, Phan Lăng, chính nghĩa,..
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả
GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.


Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Cụ Hồ, gốc Bỉ, Phrăng Đơ Bô-en.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập ; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 2: Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần, cho
biết các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo.
Cá nhân tự làm bài vào vở
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
- Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
+ Điền tiếng: nghĩa, chiến
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác nhau:Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có âm cuối.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Mô hình cấu tạo vần: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính và
thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
+ Chép đúng tiếng, vần vào mô hình:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghĩa
ia
Chiến

n
+ Phân biệt sự giống và khác nhau giữa hai tiếng: Giống nhau: đều có âm
chính gồm hai chữ cái; khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
Thảo luận nêu quy tắc, thống nhất ý kiến trong nhóm.

+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm đôi.
+ Tiếng chiến (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.


Nghe GV bổ sung,nhận xét
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng
*Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm
đôi.
*Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với bạn viết các tiếng sau (đánh dấu thanh đúng): vỉa, mía, chìa, miến,
hiền
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích cấu tạo các tiếng.
+ Hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1), biết tìm từ trái
ngữ với từ cho trước ( BT2,3) H có năng lực đặt được 2 câu để phân biệt từ trái nghĩa
tìm được ở bài tập 3

- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết được đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích.
- PP: Vấn đáp


- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về từ trái nghĩa:
Bài 1:
Đọc BT1 phần Nhận xét

Trao đổi với bạn nghĩa của từ chính nghĩa và phi nghĩa?
Có nhận xét gì về nghĩa của hai từ này?
Qua BT trên, em cho biết thế nào là từ trái nghĩa?
NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, báo cáo với cô giáo.
Bài 2, 3: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng thế nào trong việc thể hiện

quan niệm sống của người Việt Nam ta?
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại nội dung.
? Từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa: Chính nghĩa có nghĩa là
đúng với đạo lí; phi nghĩa có nghĩa là trái với đạo lí. Chúng có nghĩa trái ngược nhau.
+ Tìm được những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ: sống - chết; vinh - nhục.
+ Tác dụng của việc dùng cặp từ trái nghĩa: Tạo hai vế tương phản, làm nổi bật quan
niệm sống rất cao đẹp của người VN - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà
bị người đời khinh bỉ.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
2. Ghi nhớ:
Nghe GV nhận xét - rút ra ghi nhớ: Một số cá nhân đọc ghi nhớ.
Không nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
+ Tìm được các từ trái nghĩa để minh họa cho ghi nhớ.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây.
Đọc bài tập và tự làm bài.
Chia sẻ bài làm với bạn.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa.
+Tìm đúng cặp từ trái nghĩa
đục /trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành
ngữ, tục ngữ.
Cá nhân tự làm bài.
Chia sẻ bài làm với bạn. Đánh giá, nhận xét về bài làm của bạn; sửa bài ( nếu
làm chưa đúng).
NT gọi các bạn đọc bài của mình. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung
cho bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa
hẹp - rộng; xấu - đẹp; trên - dưới
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT:Sử dụng thanh đo.
Yêu cầu
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Hiểu nghĩa của Chư hiểu nghĩa của Chưa điền đúng
Đối
các cặp từ trái các cặp từ trái
từ trái nghĩa với
tượng
nghĩa.Điền

nghĩa. Còn lúng
từ đã cho tạo
được
đúng từ trái
túng khi điền đúng thành cặp từ trái
ĐG
nghĩa với từ đã từ trái nghĩa với từ nghĩa.
cho tạo thành
đã cho tạo thành
cặp từ trái
cặp từ trái nghĩa
nghĩa
HS A
…..
…..


Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau.
Nghe GV tổ chức trò chơi thi “Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ”
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
Việc 1: Từng nhóm tìm nhanh từ trái nghĩa ghi vào bảng nhóm. Hết thời gian
chơi, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
- Việc 2: HS chơi
- Việc 3:Bình chọn nhóm thắng cuộc
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nghĩa các từ ngữ và tìm đúng từ trái nghĩa với các từ: hòa bình,
thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.

a) hòa bình trái nghĩ với chiến tranh, xung đột.
b) thương yêu trái nghĩa với căm ghét, căm giận, căm hờn, ...
c) đoàn kết trái nghĩa với chia rẻ, bè phái, xung khắc....
d)giữ gìn trái nghĩa với phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Tìm được nhiều từ trái
nghĩa đúng.
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Bài tập 4: Đặt 2 câu phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
- HS có năng lực tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt câu đúng.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời; Ghi chép
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Cùng người thân tìm các thành ngữ, tục ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các thành ngữ, tục ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
********************************************
Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị”
hoặc “ tìm tỉ số”
- Rèn kĩ năng nhận dạng, giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
BT cần làm: Bài 1, 3,4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được các bước giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
+ Tính toán nhanh và chính xác

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1:

Đọc bài tập trong SGK, tóm tắt và giải bài toán bằng một trong hai cách “ Rút
về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”
Em trao đổi với bạn về cách giải bài toán
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách
“Rútvề đơn vị”
Đánh giá:


- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ: Áp dụng
cách “Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2000 x 30 = 60 000 ( đồng)
Đáp số: 60 000 đồng.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
Bài tập 3
Nhóm trưởng y/c các bạn đọc, phân tích và nhận dạng toán, chọn cách giải bài

toán
giải bài toán
.
Em trao đổi với bạn về bài làm của mình
- Ban học tập tổ chức cho các bạn KT bài ở bảng phụ và đối chiếu kq.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng bước
“tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút
vềđơn vị”
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ: Áp dụng
cách “Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị:
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 4 (xe ô tô)
Đáp số: 4 xe ô tô
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT



1. Xác định
đúng dạng toán
2. Giải được
bài toán theo
cách rút về đơn
vị.
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
Bài 4: Giải toán
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng bước
“tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút
về đơn vị”
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ: Áp dụng
cách “Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị:
Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000(đồng)
Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát, vấn đáp, viết.
- KT: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hãy cùng người thân giải BT sau:
5 xe ô tô chở được 25 tấn hàng. Hỏi:
a) 15 xe ô tô như thế thì chở được bao nhiêu tấn hàng?
b) Muốn chở được 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu xe ô tô như vậy?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tính được số tấn hàng 15 xe ô tô chở được.
+ Tính được số xe ô tô để chở được 40 tấn hàng.
- PP: Vấn đáp


- KT: Nhận xét bằng lời.
Kể chuyện:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu
chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành
động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của
quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- GD HS biết khâm phục trước hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu
của mình, hợp tác nhóm, mạnh dạn tự tin.
THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn
tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện về một việc làm tốt để góp phần xây dựng quê
hương, đất nước ; lời kể tự nhiên.
+ Nêu được nội dung câu chuyện.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Nghe cô giáo kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai, kết hợp quan sát tranh.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được giọng kể từng đoạn
Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi, trầm lắng.
Đoạn 2: Giọng kể nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính
Mĩ.
Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Trình bày, kể chuyện.


B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Dựa theo lời kể của cô giáo, và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh dưới đây hãy kể
lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
Việc 1: NT gọi từng bạn kể lại toàn bộ câu chuyện theo gợi ý sau, bổ sung cho
nhau
- Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? Có những nhân vật nào?
- Anh Lý Tự Trọng đi học nước ngoài từ khi nào

- Sau 30 năm, Mai- cơ đã đến Việt Nam để làm gì?
- Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn Mỹ như thế nào?
- Những việc làm nào thể hiện còn một số lính Mĩ vẫn còn lương tri và ghê sợ hành
động của quân đội Mĩ
- HS thi kể trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện
hay nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS kể từng đoạn câu chuyện lưu loát, đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời của cô giáo.
+ Nắm được nội dung của truyện.
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp.Hợp tác tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi,trình bày, kể chuyện, tôn vinh học tập.
*Việc 2: Nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Cặp đôi trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và chốt: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo
tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện.
+ Tự học và giải quyết đề
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện
- Cùng người tìm một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình,
chống chiến tranh.
Đánh giá:



- Tiêu chí: + Kể cho người thân nghe câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai .
+ Tìm một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình,
chống chiến tranh.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
LỊCH SỬ: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỔI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Trình bày được những điểm mới về kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX.
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ kinh tế - xã hội.
- GDHS yêu thích, khám phá những điều mới lạ của đất nước.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
*HS có năng lực: Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta. Nắm
được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đó tạo ra các tầng lớp
giai cấp mới trong xã hội.
II.Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX:
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và trao đổi với nhau về nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi của xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
? Vì sao cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những chuyển biến thay đổi?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của XH VN.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của xã hội Việt Nam:
+ Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên của đất nước ta.
+ Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
*HĐ2: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo
luận vào phiếu học tập:
? Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì?


? Sau khi Pháp đặt ách thống trị ở VN, chúng đã thực hiện những biện pháp nào để vơ
vét, khai thác và bóc lột tài nguyên nước ta?
? Những ngành kinh tế mới nào ra đời ? Ngành công nhiệp phát triển như thế nào?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được những thay đổi của nền kinh tế:
+ Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu chỉ có ngành nông nghiệp và thủ
công nghiệp.
+ Sau khi pháp xâm lược: Chúng đẩy mạnh khai thác khoáng sản, nhiều nhà máy xây
dựng, nhiều khu mỏ được khai thác, nhiều cây công nghiệp được trồng lên; ngành công
nghiệp và giao thông ra đời.
- Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
*HĐ3: Những thay đổi trong xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
- Việc 1: GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin ở SGK và TLCH:
? Trước đây nước ta có những giai cấp nào?
? Sau khi Pháp đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi, có thêm tầng lớp nào ? Đời
sống của người dân lao động như thế nào?

- Việc 2: GV KL: Cuối TK XIX đầu TK XX, Pháp đã tiến hành khai thác kinh tế nước ta
một cách quy mô khiến đời sống nhân dân lao động vô cùng cực khổ, xã hội có nhiều
biển đổi.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được những thay đổi về mặt xã hội:
+ Trước khi Pháp xâm lược, nước ta có hai giai cấp: phong kiến và nông dân.
+ Sau khi pháp xâm lược: Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời như công nhân, chủ xưởng,
nhà buôn, viên chức, trí thức.
- Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B. Hoạt động ứng dụng:
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Kể cho bố mẹ nghe tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
****************************************
Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ
bình đẳng giữa các dân tộc. ( trả lời được các câu hỏi SGK; học thuộc lòng 1-2 khổ thơ).
Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. H có năng lực học thuộc và
đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.


- GD H có thái độ yêu chuộng hoà bình, tình đoàn kết giữa các dân tộc.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình,
bày tỏ cảm nhận của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức đọc và trả
lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn: Những con sếu bằng giấy.
+ Nắm nội dung bài đọc.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Việc 1: - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát múa bài : Em yêu hòa bình
Việc 2: Quan sát bức tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh gì?
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn
giọng từ ngữ gợi tả, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Trái đất này/ là của chúng mình
Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh
Trái đất trẻ /của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu

- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.



Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài trôi chảy , ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc đúng các từ ngữ khó,các từ địa phương: trời xanh, bình yên,...
+ Hiểu nghĩa các từ: hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom H, bom A, hành
tinh,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
- Câu 1: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ
câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Câu 2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng
như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý.
- Câu 3: Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Hiểu nội dung: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền

bình đẳng của các dân tộc.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời được câu
hỏi sgk.
- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn , trình bày miệng, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Luyện đọc lại


- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ mình thích.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích, đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc thuộc lòng ít nhất là một khổ thơ.
+ Mạnh dạn, tự tin
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc cho người thân nghe bài thơ “Bài ca về Trái Đất”
- Nói cho người thân biết hậu quả của bom nguyên tử và biết chia sẻ nỗi đau với những
người bạn tật nguyền.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài thơ Bài ca về trái đất.
+ Biết được hậu quả của bom nguyên tử và chia sẽ nỗi đau với những người

tật nguyền.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách (Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số)
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
BT cần làm: Bài 1
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được hỗn số thành phân số và thực hiện đúng phép cộng, phép trừ các
phân số.
+ Tính toán, nhanh và chính xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.

- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ.
Việc 1: Tìm hiểu ví dụ

Đọc ví dụ trong SGK rồi trả lời các câu hỏi:
Số kg gạo mỗi bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
20bao
10 bao
5 bao
+ Nếu mỗi bao đựng 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
+ Nếu mỗi bao..10 kg thì.cần.bao nhiêu bao để đựng hết số gạo đó?
+ Khi số gạo đựng trong mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao đựng ntn?
+ Khi số gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi ntn?
+ Khi số gạo không thay đổi thì số gạo ở mỗi bao và số bao có quan hệ ntn?

Hỏi – đáp nội dung như ở trên
Các nhóm chia sẻ với nhau
Việc 2: Đọc kĩ nhận xét ở SGK
Cá nhân đọc nhận xét trong SGK
Chia sẻ nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao
gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
+ Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp; Quan sát.



×