Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tuần 8 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.45 KB, 44 trang )

TUẦN 8
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được: nội dung bài: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mô trước vẻ đẹp của
núi rừng. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng. Biết yêu thiên nhiên.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận
được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và
bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức đọc và
trả lời câu hỏi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HTL bài thơ “Tiếng đàn Ba- la-lai- ca trên sông Đà”
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp


- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe cô giáo giới thiệu để hiểu bức tranh về chủ điểm.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các từ: lúp
xúp, tân kì
- Đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mô trước vẻ đẹp
của núi rừng. Nhấn giọng ở những từ ngữ: lúp xúp, sặc sỡ, rực lên, khổng lồ, kiến
trúc tân kì,...
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: loanh quanh, len lách, ẩm lạnh,...
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vược bạc
má,,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
GD BVMT: cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của
thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố; Mỗi chiếc nấm như một lâu
đài. Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí....
Câu 2: Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những
con chồn sóc với chùm lông đuôi .....
Câu 3:Vì có rất nhiều màu vàng
Câu 4: Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu.
Hiểu được ý nghĩa: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả với vẻ đẹp của rừng
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.


- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn1. Lưu ý giọng
đọc khoan thai thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.

- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc với giọng khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưởng mộ.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: Loanh quanh, nấm dai, lúp xúp, ấm tích,
sặc sỡ, .....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe.
- Cùng người thân thảo luận : Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp
của rừng?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Biết được tác giả đã dùng những giác quan để miêu tả vẻ đẹp của rừng.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*****************************************
Toán:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết:
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải của một số thập phân thì giá trị số thập phân không đổi.
- Rèn kỹ năng nhận biết và thêm bớt những chữ số không và bên phải phần thập phân
để được những số thập phân bằng số thập phân đã cho.
HS làm các BT1, 2 ở SGK.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển được phân số thập phân thành hốn số rồi thành số thập phân.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức:
* Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân hay bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân .
Việc 1: Cá nhân làm bài tập sau:
+ Đổi 9dm = ? cm; 9 dm =…m;
90cm= ….m
+ So sánh hai số thập phân vừa viết
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.
Việc 2: Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90; 0,900 thành 0,9
+ Em rút ra được kết luận gì? Tìm thêm ví dụ?
* Từ ví dụ trên em nào có thể nêu cách chuyển đổi để được những số thập phân bằng
số thập phân đã cho ?
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được

một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ
số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Việc 3:Đọc kĩ kết luận ở mục b(sgk) và giải thích cho bạn nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nhận biết và thêm, bớt những chữ số không và bên phải phần thập
phân để được những số thập phân bằng số thập phân đã cho.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình; Biết chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Cá nhân nhìn sách đọc:


Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
Các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét, chốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các
số thập phân gọn hơn.
a. 7,8 ; 64,9 ; 3,04.
b.2001,3 ; 35,02 ; 100,01.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải PTP của các số thập phân để các phần
thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau.
Cá nhân làm bài vào vở :
Chia sẻ trong nhóm.

- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét, chốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập
phân thì được một số thập phân bằng nó.
a) 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500 80,10 = 80,100 ......
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi..
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
- HS có năng lực làm các bài còn lại.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em cùng với bạn: Nối số thập phân với phân số thập phân bằng nó:
0, 100
0, 7000
0, 25
0, 1250
1
10

25
100

125
1000

7
10

Đánh giá:

- Tiêu chí:+ Nối được số thập phân với phân số thập phân bằng nó
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Đạo đức:
I. MỤC TIÊU:

NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2)


- Biết nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hóa có từ lâu đời của nhân dân ta.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Có ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Phát triển năng lực tự tin, mạnh dạn, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ai nhanh, ai đúng để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Giải thích được vì sao phải nhớ ơn tổ tiên
+ Nêu được những việc làm nào thể hiện nhớ ơn tổ tiên
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1:Tìm hiểu truyện “ Thăm mộ”

Việc 1:Tổ chức cho HS tìm hiểu, quan sát tranh.
Trong bức tranh có những ai? Bố và Việt đang làm gì?
Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối
với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
Việc 2: HS thảo luận theo nhóm đôi đề trả lời câu hỏi.

Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp.
GV kết luận: Mỗi chúng ta không ai là không có tổ tiên, gia đình, dòng họ, chính vì
vậy chúng ta cần biết ơn tổ tiên, ông bà và biết giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ mình, đó là một truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS trả lời được các câu hỏi nhanh, chính xác.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin khi trình bày.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thi kể chuyện.
Mỗi cá nhân kể một câu chuyện về truyền thống, phong tục tốt đẹp của
người Việt Nam.
Chia sẻ câu chuyện theo nhóm đôi.
Chia sẻ câu chuyện trước lớp
- Mời một số HS lên kể một số câu chuyện về truyền thống, phong tục của người Việt
Nam.

- Chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thông tốt đẹp đó ?
- Kết luận: Mỗi câu chuyện các em kể đều gắn liền với đời sống văn hóa và chính trị
của Việt Nam thời các vua Hùng. Các em cần phải cố gắng học tập tốt, rèn luyện tốt
để xây dựng nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh, sánh vai với các cường quốc năm
châu.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết kể một số câu chuyện về truyền thống, phong tục của người Việt
Nam.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
Mỗi cá nhân kể một câu chuyện về truyền thống, phong tục tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.
Chia sẻ câu chuyện theo nhóm.
Chia sẻ câu chuyện trước lớp
- Kết luận: Nhớ ơn tổ tiên là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam ta. Cô
mong các em luôn tự hào và cố gắng phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
mình.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết kể một câu chuyện về truyền thống, phong tục tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.
+ HS mạnh dạn khi giao tiếp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời


C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Cùng bạn tìm hiểu thêm về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
của mình và của bạn.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết thêm về truyền thống, phong tục tốt đẹp của gia đình, dòng họ
mình và dòng họ bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
*****************************************
CHIỀU:
Chính tả:( Nghe - viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2 Tìm được tiếng có vần uyên
thích hợp để điền vào ô trống BT3.
- Nghe- viết đúng, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Giáo dục hs có ý thức ghe viết trình bày đúng - có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê..
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
HS đọc đoạn viết chính tả.
Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :Sự có mặt của muông thú mang lại
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.


+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp : gọn ghẽ,,
rọi, len lách
+ Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các từ khó: gọn ghẽ,, rọi, len lách, chuyền cành, lông đuôi ...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả
GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:

- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: gọn ghẽ, rọi, len lách, chuyền cành, lông đuôi....
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Tìm các tiếng có chứa yê, ya trong bài văn dưới đây.
Cá nhân tự làm bài.
Trao đổi, thảo luận với bạn để tìm đúng kết quả, thống nhất ý kiến.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết tìm đúng các từ có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa uyên thích hợp với mỗi chỗ trống.
Đọc thầm bài, làm bài vào vở.


Chia sẽ bài trên trước lớp bảng phụ
Chia sẽ với thầy cô giáo
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết tìm đúng các từ có vần uyên: thuyền.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 4 : Tìm tiếng có trong ngoặc đơn để gọi tên các loài chim trong những bức
tranh?
Đọc thầm bài, làm bài vào vở.
Chia sẽ bài trên trước lớp.

Chia sẽ trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết tìm đúng tiếng có trong ngoặc đơn để gọi tên các loài chim trong
những bức tranh
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Nêu đúng tên các loài
chim
2. Nêu những hiểu biết về
các loài chim
3. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm tiếng có chứa vần uyên
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được tiếng có chứa vần uyên
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) nắm được một số từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng

của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm từ ngữ tả không gian, tả
sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c. của BT 3, 4 .
(HS có năng lực hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú
và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3)


- Tích cực hóa vốn từ.
- Bồi dưỡng thói quen dùng từ nhiều nghĩa, ý thức nói và viết thành câu.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường
thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống
II. CHUẨN BỊ:
- Từ điển để giải nghĩa một số từ: Thiên nhiên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa từ thiên nhiên?
Mỗi bạn tự khoanh vào chữ cái trước dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên
nhiên( sử dụng từ điển).
Thống nhất ý kiến trong nhóm.

Chia sẻ trước lớp. Nhận xét kết luận ý đúng: b, Tất cả những gì không do con
người tạo ra.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu được nghĩa của từ thiên nhiên và khoanh đúng.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Tìm trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên
nhiên.
Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở nháp
- Chia sẻ, trao đổi trong nhóm.
- GV giao thêm cho HS có năng lực: Nêu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Một số nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.


+ Tìm được trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng
trong thiên nhiên: thác, ghềnh, gió, bão, đá, đất
+ HS tự học và hoạt động nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 3: Tìm từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c.
Cá nhân làm việc với sgk trả lời câu hỏi: Tìm những từ miêu tả không gian.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
NT điều hành nhóm thảo luận, Nối tiếp nhau mỗi bạn nêu một từ. Cả nhóm
lập danh sách các từ tìm được vào bảng nhóm.
- GV giao thêm cho HS có năng lực: Đặt câu với từ tìm được ở ý d.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Chơi trò chơi
“xì điện” : nêu câu đã đặt.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+Tìm được các từ ngữ miêu tả không gian.
+ Đặt được câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c.
a) Tả chiều rộng: mênh mông, bao la, bát ngát…
b) Tả chiều dài: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi…
c) Tả chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi…
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,
Đặt câu: Cánh đồng quê em rộng mênh mông./...
+ Phát triển năng lực tự học, hợp tác
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Tìm được các từ ngữ
miêu tả không gian đúng.

HTT

HT

CHT

2. Đặt được câu với 1 từ
ngữ tìm được ở mỗi ý a,
b, c.
3. Tự học và giải quyết
vấn đề tốt
Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ tìm
được.
Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở nháp
Chia sẻ, chữa bài trong nhóm.

Tổ chức cho 3 nhóm lên thi viết nhanh trên bảng lớp. Ban học tập nhận xét,
tuyên dương.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+Tìm được các từ ngữ miêu tả sóng nước..
+ Đặt được câu với 1 trong các từ ngữ tìm được.
Tiếng sóng vỗ: ì ầm, oàm ạp, rì rầm, ồm ộp.
Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, nhấp nhô, trườn lên, dập dềnh...
Tả đợt sóng mạnh.: cuồn cuộn, cuộn trào, gầm gào, điên cuồng....
Đặt câu: Mặt sông gợn sóng lăn tăn.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ cho người thân nghe
- Thi đua cùng người thân tìm hiểu một số từ thuộc chủ đề thiên nhiên.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm hiểu thêm một số từ thuộc chủ đề thiên nhiên
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.Biết phòng tránh bệnh viêm gan A và vận
động mọi người cùng thực hiện. Biết được một cách phòng bệnh viêm gan A.
- Nhận biết được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan và cách phòng bệnh viêm gan A.
- Giáo dục HS luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A và vận động mọi người
cùng thực hiện

- Phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm
THGDBVMT(Liên hệ)Cần đã làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn con vật yêu thích để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được ngyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não
+ Biết được bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


HĐ1: Làm việc với SGK:
HS đọc lời thoại hình 1 tr 32 SGK,? Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A?
? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả.
GVChốt: Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A là: Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên
phải, chán ăn

Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là : Vi- rút viêm gan A
Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá vì vi- rút viêm gan A có trong phân
người bệnh có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay
không sạch..
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết được tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là : Vi- rút viêm gan A.
+Bệnh viêm gan A lây qua con đường tiêu hóa.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
HĐ2: Quan sát và thảo luận:
HS quan sát hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 tr33- SGK
? Chỉ và nói về nội dung của hình?
? Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
? Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
Thảo luận nhóm đôi
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày.
* GV Chốt:
+ H2: Uống nước đun sôi để nguội
+ H3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+ H4: Rửa tay bằng nước sạch bằng xà phòng trước khi ăn
+ H5: Rửa tay bằng nước sạch bằng xà phòng sau khi đại tiện.
- Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đại tiện
- Cần nghĩ ngơi, ăn chất lỏng chứa nhiều đạm, vi- ta- min, không ăn mỡ, không uống
rượu.
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết được cách đề phòng bệnh viêm gan A: Ăn chín uống sôi,rửa tay
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời


C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
ThẢO luận cùng người thân : Cần đã làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết được những việc cần làm để phòng bệnh viêm gan A
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: : Giúp HS biết so sánh hai số thập phân .
- Biết sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Rèn kỹ năng so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân
HS làm được bài 1, 2 SGK.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn con vật yêu thích để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải của một số thập phân thì giá trị số thập phân không đổi.

+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức:
* So sánh hai số thập phân.
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
Việc 1: Cá nhân làm bài tập sau:
+ Hãy chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi so sánh:
8,1m và 7,9m

Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả.


Việc 2: Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
Việc 1: làm bài tập sau:
+ Em có nhận xét gì về phần nguyên của 2 số thập phân 35,7m và 35,698m?
+ Hãy chuyển phần thập phân của các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi
so sánh: 35,7m và 35,698m
Việc 2: Rút ra kết luận;
+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- Trong hai số thập phân có phần nguyên giống nhau, số thập phân nào có hàng phần
mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Việc 3:Đọc kĩ kết luận ở mục c(sgk) và giải thích cho bạn nghe.
Đánh giá:

- Tiêu chí:+ Biết so sánh hai số thập phân
+ Tích cực hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: So sánh hai số thập phân
Cá nhân làm vào vở

Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
Các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Yêu cầu bạn giải thích cách so
sánh
- Nhận xét, chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách so sánh hai số thập phân và làm bài đúng
a. 48,97 < 51,02
b. 96,4 > 96,38
c. 0,7 > 0,65
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.


Cá nhân làm bài vào vở :
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Giải thích cách làm. Báo cáo trước
lớp kết quả
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách so sánh hai số thập phân.
+Sắp xếp đúng các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Quan sát
- KT: Bảng kiểm
Nội dung

Đồng ý

Không đồng ý

a) 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
b) 6,735; 6,375 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
c) 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 9,01; 8,72
- HS có năng lực làm các bài còn lại.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Hỏi người thân về số đo chiều cao từng người trong gia đình và sắp xếp
theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- HS kể được câu chuyện đã được nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận
xét lời kể của bạn.
-Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên

nhiên.
HS có năng lực kể được câu chuyện ngoài SGK nêu được trách nhiệm giữ gìn
thiên nhiên tươi đẹp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm, mạnh dạn tự tin.


* GDBVMT : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa
con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể được câu chuyện : Cây cỏ nước Nam, biết phối hợp lời kể với nét
mặt, cử chỉ, điệu bộ.
+ Hiểu nội dung câu chuyện
+HS chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Kể lại một câu chuyện đã được nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài và gợi ý kể chuyện
Đọc đề bài

Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc phần gợi ý SGK
- Giới thiêu những câu chuyện sẽ kể cho các bạn nghe.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Giới thiệu được những câu chuyện sẽ kể.
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Trình bày, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Kể chuyện ( Kể một câu chuyện em đã nghe hay đọc về quan hệ giữa con
người và thiên nhiên).
Cá nhân kể những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị trước cho các bạn nghe
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi những việc cần làm để thiên nhiên thêm tươi
đẹp.
Chia sẽ trước lớp.


Đánh giá
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về quan hệ
giữa con người với thiên nhiên.
+ Kể tự nhiên, kể bằng lời của mình.
+ Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp.Hợp tác tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi,trình bày, kể chuyện, nhận xét bằng lời.
HĐ 3: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nghe bạn kể chuyện kết hợp trao đổi câu chuyện cùng các bạn trong lớp.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu
hỏi thú vị nhất.
- Tích hợp: Qua câu chuyện bạn vừa kể em thấy tình ảm của con người và thiên nhiên
như thế nào? Chúng ta làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên ?

Đánh giá
- Tiêu chí: + Nêu được ý nghĩa câu chuyện: khuyên chúng ta phải yêu thiên nhiên,
thiên nhiên với con người là bạn.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên em thấy hay nhất trong giờ KC ở trên lớp. Cùng trao đổi thảo luận về nội
dung câu chuyện.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Kể lại toàn bộ câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
+ Biết được nội dung của câu chuyện đó.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
LỊCH SỬ:
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. Biết một số biểu hiện về xây
dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
- Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những
năm 1930 - 1931.
- Giáo dục HS yêu và tự hào các anh hùng dân tộc.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
II.Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Tranh ảnh minh họa.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.



- GV giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
*HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần cách mạng của ND Nghệ - Tĩnh:
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin ở SGK và trao đổi với nhau về:
? Nêu lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An? Cuộc biểu tình ngày12/9/1930
cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào c/m bùng lên ở
một số địa phương. Trong đó phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kể được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930:
+ Ngày 12/9/1030 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ
búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh, thực dân Pháp cho binh
lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp
tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
+ Kết quả: Lần đầu tiên nhân dân ta có chính quyền của mình.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi ND Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành thảo luận theo ND sau, thư kí viết kết quả thảo luận
vào phiếu học tập: Nêu những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh dành được
chính quyền cách mạng những năm 1930-1931?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành
được chính quyền.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Kể được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành
được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu dể chia cho nông dân, các thứ thuế vô lí bị xóa
bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh:

- Việc 1: Cặp đôi trao đổi với nhau về ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV chốt: Phòng trào này cho thấy tinh thần dũng cảm của ND ta, sự thành
công bước đầu cho thấy ND ta hoàn toàn có thể làm c/m thành công. Nó đã khích lệ,
cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.


- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động ứng dụng:
- Sưu tầm bài văn, thơ viết về phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
*****************************************
Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018
Khoa học:
PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
I.MỤC TIÊU
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS.Biết vân động mọi người cùng
phòng tránh HIV/ AIDS. Biết nguyên nhân bị bệnh HIV/ AIDS
- Nhận biết được sự nguy hiểm của bệnh HIV/ AIDS và cách phòng tránh nó.
- Giáo dục H có ý thức tuyên truyền, vân động mọi người cùng phòng tránh HIV/
AIDS

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
THGDBVMT(Liên hệ) Em và mọi người cần đã làm gì để khỏi bị lây nhiễm
HIV/AIDS?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh thông tin cổ động sưu tầm về HIV/ AIDS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết được một ngày ăn mấy bữa
+ Chúng ta nên ăn uống như thế nào để cơ thể khỏe mạnh.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có ND như SGK để xem nhóm nào tìm ra
được câu trả lời sớm nhất
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Chốt : * Câu trả lời đúng: 1- c, 2- b, 3- d, 4- e, 5- a.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết được các câu trả lời đúng tương ứng với từng câu hỏi ở SGK.


+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.

- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời
HĐ2: Sưu tầm thông tin triển lãm
HS đọc thông tin và qs hình tr 35
Thảo luận theo nhóm
? Thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/ AIDS?
? Thông tin nào nói về cách phát hiện 1 người nhiễm HIV hay không?
? Theo bạn có những cách nào để không bị lây HIV qua đường máu?
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Chốt: Các ý kiến đúng.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Biết được các cách phòng tránh HIV/ AIDS: thực hiện nếp sống lành
mạnh , không nhiện hút,không tiêm chích ma túy,...
.+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân thảo luận: Em và mọi người cần đã làm gì để khỏi bị lây
nhiễm HIV/AIDS?
- Về nhà vận dụng kiến thức bài học nói với mọi người cần phòng tránhHIV/AIDS.
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Biết được những việc cần làm để khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
*****************************************
Tập đọc:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc(TLCH 1, 3, 4).

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta. Học thuộc lòng những câu thơ em thích
- HS yêu mến thiên nhiên vùng cao và những con người chịu thương chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hương.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống của người dân miền núi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Kì diệu rừng xanh.
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi..
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Việc 2: Quan sát bức ảnh trước cổng trời
- Nghe GV giới thiệu về đập thủy điện Hòa Bình
1. Luyện đọc:
Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả.

- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm xúc động của tác giả
trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng....
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
vách đá, màu mật, người Giáy, xanh,...
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó: nguyên sơ, vạt nương, tuồn, sương giá,
áo chàm, nhạc ngựa, thung,...
+ Mạnh dạn tự tin.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
-Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn
có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.


- Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh
giá và bổ sung cho mình.
- Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Nội dung: Ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi thiên nhiên thơ mộng,
khoáng đạt, trong lành cùng những con ngưòi chịu thương chịu khó, hăng say lao
động làm đẹp cho quê hương.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.

Câu 1: Vì hai bên vách núi cao ở giữa là khoảng trời hiện ra...
Câu 2: Hai vách núi có ở giữa là cỏ hoa, có thác, có cây trái, có rừng, có ráng chiều...
Câu 3: Tùy thuộc cảm nhận của học sinh.
Câu 4: Cánh rừng ấm lên là nhờ hoạt động của con người.
Câu 5: Học thuộc lòng như yêu cầu....
Nắm nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
+ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm tốt.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Nhẩm thuộc lòng khổ thơ em thích hoặc
cả bài thơ.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Đọc khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, diễn cảm.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, nguyên sơ,
thực, mơ.
+ Đọc diễn cảm và thuộc bài thơ.
+Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc cho người thân nghe bài thơ
- Cùng người thân viết đoạn văn nói lên cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc diễn cảm bài thơ.
+ Viết được một đoạn văn nói lên cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ.
+ Diễn đạt mạch lạc, câu văn có nhiều hình ảnh đẹp.



- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

LUYỆN TẬP

Toán:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS cũng cố về:

- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS biết vận dụng cách so sánh hai số thập phân .
- Rèn KN so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến
lớn.
HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4a.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rồng rắn lên mây để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách so sánh hai số thập phân
+ HS biết nêu ví dụ minh họa
+ HS tham gia chơi tích cực.

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Điền dấu (< ; > ; =)
a) 84,2 .....84,19
47,5….47,500
b)6,843 .....6,85
90,6…..89,6
- Cá nhân thực hiện làm vào vở.
- Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. Nêu cách so sánh.
- Các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách so sánh hai số thập phân
+ Điền đúng dấu > < =
84,2 > 84,19
47,5 = 47,500
6,843 < 6,85
90,6 > 89,6
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.


×