Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tuần 1 giáo án lớp 1 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo dương thị trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.35 KB, 22 trang )

TUẦN 1
Thứ 2 ngày 27 tháng 8 năm 2018
TOÁN:

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1. Bước đầu biết yêu cầu cần đạt
được trong yêu cầu học Toán 1.
- Vận dụng các thao tác trong bộ đồ dùng để học Toán.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, có ý thức giữ gìn bộ đồ dùng học tập.
- Góp phần phát triển năng lực học sinh: Hợp tác nhóm, giao tiếp toán học,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng dạy toán.
- Học Sinh: SGK, bộ đồ dùng học toán..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá: HS có đầy đủ đồ dùng học tập theo quy định và có chất lượng.
2. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Làm quen với SGK Toán 1
- GV cho HS xem sách Toán 1
- GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1- Nghe giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1.
- GV cho HS thực hành gấp mở sách Toán 1.


* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết gấp, mở sách toán theo yêu cầu.
Hoạt động 2: Một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.


- HS mở sách Toán 1 đến bài “Tiết học đầu tiên”
- Hướng dẫn HS thảo luận xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng
những đồ dùng học tập nào trong tiết học toán?
* Đánh giá.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết một số hoạt động, đồ dùng học tập trong môn toán ở lớp 1.
Hoạt động 3: Các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1.
- Giới thiệu các yêu cầu khi học Toán 1.
* Đánh giá.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1.
Hoạt động 4: Làm quen với bộ đồ dùng học Toán 1.
- HS lấy đồ dùng học Toán 1 đặt lên bàn mở hộp đựng ra.
- Lấy theo mẫu của T và đọc tên các đồ dùng đó.
- Hướng dẫn HS cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán.
* Đánh giá:
– Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá: Biết tên các đồ dùng trong hộp đồ dùng học toán 1, cách bảo quản hộp đồ
dùng, có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
3. Hoạt động ứng dụng:

- Về nhà kể lại những gì học được cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học
TIẾNG VIỆT : Tuần 0:

LÀM QUEN (2T)

(Dạy theo thiết kế Tiếng Việt Công nghệ lớp 1)
1. Khởi động: Hát bài: Tạm biệt búp bê thân yêu.
Việc 0: (Theo tài liệu)


* Đánh giá.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được vị trí chỗ ngồi, vị trí của GV
Việc 1: Hướng dẫn làm quen với cô giáo.(Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết làm quen với cô giáo, bạn bè. Biết xưng hô “bạn- mình”. Tập
mạnh nhạn, tự tin trước tập thể.
Việc 2: Tập chào giáo viên: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được các lệnh “ngồi xuống, đứng lên”. Biết cách chào hỏi: Chào
cô, chào các ban….,trả lời to rõ rành.
Việc 3: Luyện tập (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: HS biết làm quen với những điều đã học được, nắm được các lệnh
“đứng lên, ngồi xuống, chào cô, chào bạn” nói to rõ ràng,tự tin trước tập thể.
******************************************************

Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2018
TOÁN:

NHIỀU HƠN, ÍT HƠN

I. MỤC TIÊU:

- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn”để so sánh các nhóm đồ vật.
- Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật.
- Góp phần phát triển năng lực học sinh: Hợp tác nhóm, giao tiếp toán học, tự giải quyết vấn
đề,…


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng dạy toán.
- Học Sinh: SGK, bộ đồ dùng học toán..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.Hoạt động khởi động:
- HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng cho bạn cùng bàn nghe.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng.

- Tiêu chí đánh giá : Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Biết nêu đúng tên đồ dùng.
2. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: So sánh số lượng hai nhóm đồ vật
- GV đặt 5 chiếc cốc và thìa lên bàn, một HS lên thực hiện bỏ thìa vào cốc, lớp quan sát
nhận xét.
- Kết luận: Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một cái thìa thì vẫn còn lại một chiếc cốc chưa có thìa
ta nói: Số cốc nhiều hơn số thìa. Khi đặt mỗi chiếc cốc một cái thìa thì không cò thìa để đặt
vào cốc còn lại ta nói: Số thìa ít hơn số cốc.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng.
- Tiêu chí đánh giá : So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
Hoạt động 2: So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng.
- HS thực hiện nhóm 2 nối một nắp chai với một cái chai, nối một củ cà rốt với một con
thỏ....
- Kết luận: Nhóm nào có số lượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có
số lượng ít hơn.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng.
- Tiêu chí đánh giá : So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng.
3. Hoạt động ứng dụng:


- Khuyên các em về nhà kể lại những điều đã học được.
- Nhận xét giờ học
TIẾNG VIỆT Tuần 0:

ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (2T)


1.Khởi động: Trò chơi “Kết ban…kết bạn”
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.
- Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết cách chơi và biết tìm bạn theo nhóm. Tạo không khí thoải mái
trong tiết học.
Việc 0: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí: Nêu được một số đồ dùng học tập cá nhân:Bảng, phấn, khăn lau
Việc 1: Làm quen với bảng ,phấn khăn lau. (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát,thực hành.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết giới thiệu: bảng con, phấn, khăn lau. Biết được cách dùng bảng
con, phấn viết, khăn lau. Nắm được tư thế ngôi viết, tay phải cầm bút, tay trái xóa bảng.
Việc 2: Làm việc với sách, vở bút chì
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Nhận biết đồ dùng: Sách Tiếng Việt – CGD, bút chì, vở em tập viếtCGD –lớp 1. Biết được cách dùng bút chì và vở: tay phải viết, tay trái giữ vở. Nắm được
nét ngang và nét xiên, biết độ cao và cách viết bảng, vở nét ngang và nét xiên.
ĐẠO ĐỨC:

EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( T 1 )

I. MỤC TIÊU : HS biết được :



- Giúp HS bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có nhiều bạn mới, có
thầy cô giáo mới, trường lớp mới, sẽ học được thêm nhiều điều mới lạ.
- Giúp HS bước đầu biết tự giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Giáo dục HS có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt, biết tự giới thiệu
về mình một cách mạnh dạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BTĐĐ1, các điều 7. 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em .
- Các bài hát : Trường em, đi học , Em yêu trường em , Đi tới trường .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1 : “Vòng tròn giới thiệu tên ” ( Bài tập 1)
- GV nêu cách chơi : Một em lên trước lớp tự giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với
các bạn . Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới thiệu mình, lần lượt đến em cuối .
- HS tham gia trò chơi.
VD : Tôi tên là Lan, tôi muốn làm quen với các bạn .
Bạn ngồi kề lên trước lớp: tôi tên là Gia Bảo. Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn .Lần
lượt đến hết .
- Trò chơi giúp em điều gì ?
- Giới thiệu mình với mọi người và được quen biết thêm nhiều bạn .
- Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu
- Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có tên họ .
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí: HS tự giới thiệu được về mình và nhớ tên các bạn trong lớp .
Hoạt động 2 : Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (Bài tập 2)
- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người nói về những sở thích của mình . .
- Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ?
- Không hoàn toàn giống em .



- GV kết luận : Mọi người đều có những điều mình thích và không thích . Những điều đó có
thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác . Chúng ta cần phải tôn trọng
những sở thích riêng của người khác, bạn khác
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình . Tự hào là một đứa trẻ có
họ tên.
Cho H nghỉ giải lao
Hoạt động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình( Bài tập 3)
- Giáo viên mở vở BTĐĐ, quan sát tranh BT3, Giáo viên hỏi :
+ Em đã mong chờ , chuẩn bị cho ngày đi học đầu tiên như thế nào ?
+ Hồi hộp , chuẩn bị đồ dùng cần thiết .
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm em như thế nào ?
+ Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách , áo quần … cho em đi học.
+ Em có thấy vui khi được đi học không? Em có yêu trường lớp của em không
- Rất vui , yêu quý trường lớp .
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một ?
+ Chăm ngoan , học giỏi.
- Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại chuyện .
- GV kết luận: Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học
được nhiều điều mới lạ , biết đọc, biết viết và làm toán nữa .
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em .
Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan .
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, kể chuyện

- Tiêu chí đánh giá: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình . Tự hào là Học sinh lớp
Một
Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà kể lại những gì học được cho người thân nghe.


- Nhận xét giờ học
ÔL. T.VIỆT:

LÀM QUEN

I. MỤC TIÊU:

- H tập chào hỏi, giới thiệu tên mình thành thạo với cô giáo, bạn bè.

- Rèn kĩ năng giao tiếp cho H.
- Nắm được nội quy môn trong môn học,
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho H, biết có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Việc 1: Làm quen với cô giáo:
* Tiêu chí đánh giá:

+ PP: Quan sát,vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí:
- HS biết làm quen, nắm được các lệnh “đứng lên, ngồi xuống, chào cô, chào bạn” nói to
rõ ràng,tự tin trước tập thể.
- Cho H nhắc lại tên cô giáo
- Thực hành cá nhân, dãy bàn, lớp

Nhận xét, tuyên dương những em nói to rõ ràng.
Việc 2: Tập chào giáo viên
* Tiêu chí đánh giá:

+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí:
- HS trả lời to rõ ràng,tự tin trước tập thể.
- T đi ngoài cửa lớp vào
- H đứng lên chào và nói: chúng em chào cô ạ
- T gật đầu: Cô chào các em
(Lặp lại nhiều lần cho H thuộc cách chào.)
Việc 3: Luyện tập
* Tiêu chí đánh giá:

+PP: Vấn đáp.


+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Tiêu chí:
- HS đánh giá to rõ ràng,tự tin trước tập thể.
- T cho H chơi trò chơi Làm cô giáo. H đóng vai cô giáo đi ra ngoài, rồi vào lớp, được các
bạn chào rồi cô giáo chào lại các bạn và nhường quyền làm cô giáo cho bạn khác
- Thực hiện chơi
*. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà kể lại những gì học được cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học
ÔL. T.VIỆT:

ĐỒ DÙNG HỌC TẬP


I. MỤC TIÊU:

- H biết được đồ dùng học tập trong môn Tiếng Việt.
- Biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Vận dụng viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái.
- Rèn kĩ năng sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng con, phấn, khăn lau (xốp), vở Em tập viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Việc 1: Làm việc với bảng, phấn, khăn lau
**Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá:
a. Nhận biết đồ dùng chính xác:
- H cầm giơ cao và giới thiệu: bảng con, phấn, khăn lau (xốp)
b. Cách dùng bảng con, phấn, khăn lau (xốp)
- T nhắc tư thế viết bảng con: Tay phải cầm phấn, tay trái cầm xốp đè lên góc bảng trên
bên trái.
- H thực hiện viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái lên bảng con rồi xóa.
Việc 2: Làm việc với sách, vở, bút chì:


* *Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá: H đánh giá lẫn nhau.

- Giới thiệu sách Tiếng Việt – CDG, vở Em tập viết – CGD lớp 1, tập một, bút chì.
- H nhắc lại tư thế ngồi viết (Lớp, cá nhân, dãy bàn)
Việc 3: Viết
- Cho H viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái vào vở Em tập viết, trang 5
(phần ngôi nhà).
- T theo dõi, uốn nắn các em viết đúng, đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương 1 số bài viết.
* Hoạt động ứng dụng:
- Khuyên các em về nhà kể lại những điều đã học được.
- Nhận xét giờ học
*************************************
Thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2018
TOÁN:

HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn..
- Nhận biết nhanh các hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
- Thích tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
- Góp phần phát triển năng lực học sinh: Hợp tác nhóm, giao tiếp toán học,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng dạy toán.
- Học Sinh: SGK, bộ đồ dùng học toán..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Khởi động: Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”.
- GV đưa hai nhóm đối tượng số lượng khác nhau, HS thi đua nêu nhanh nhóm nào có số

lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
*Tiêu chí đánh giá:


- Phương pháp: Quan sát
-Kĩ thuật: trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
.- Tiêu chí : So sánh số lượng hai nhóm đối tượng
2. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
- GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần đưa một hình vuông và
nói: “ Đây là hình vuông”.
- HS lấy từ hộp đồ dùng các hình vuông đặt lên bàn.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu tên những vật nào có dạng hình vuông. Mỗi nhóm nêu kết quả
trao đổi nhóm.
- Nhận xét kết luận.
*Tiêu chí đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
.- Tiêu chí : Nhận biết và nêu đúng tên hình vuông. .
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn.
- GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho HS xem, mỗi lần đưa một hình tròn và nói: “
Đây là hình tròn”.
- HS lấy từ hộp đồ dùng các hình tròn đặt lên bàn.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu tên những vật nào có dạng hình tròn. Mỗi nhóm nêu kết quả
trao đổi nhóm.
- Nhận xét kết luận.
*Tiêu chí đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
.- Tiêu chí : Nhận biết và nêu đúng tên hình tròn.

3. Hoạt động thực hành.
Bài 1,2: Tô màu hình vuông, hình tròn
- HS tô màu vào hình vuông
- Khuyến khích dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu hình búp bê lật đật.


- GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Tô màu hình vuông, hình tròn
- HS tô màu vào hình tròn, hình vuông ( Lưu ý HS khi tô màu nên chọn hai màu khác nhau
để khi nhìn vào dễ phân biệt phần của hình vuông, phần của hình tròn).
Bài 4: Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chuẩn bị 2 tấm bìa như SGK
- HS tham gia thi gấp hình để có hình vuông.
- Nhận xét - tuyên dương HS thắng cuộc.
*Tiêu chí đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
.- Tiêu chí : Tô được hình vuông,hình tròn, nắm được tên hình..
3. Hoạt động ứng dụng:
- Về tìm nhanh các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn mà em được biết cho người thân.
- Nhận xét giờ học
TIẾNG VIỆT Tuần 0

: ( Tiết 3 ) VỊ TRÍ TRÊN/ DƯỚI

*Khởi động: Trò chơi “Kết ban…kết bạn”
Đánh giá:
-Biết cách chơi và biết tìm bạn theo nhóm. Tạo không khí thoải mái trong tiết học.
Việc 0: (Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:

+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá:.
- Nhắc lại được tên đề bài: Trên/ dưới.
Việc 1:Xác định vị trí trên dưới vật thật (Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.


+Đánh giá:
- Xác định được vị trí trên/ dưới. Biết dùng tay minh họa trên/ dưới.
Việc 2: Xác định vị trí trên dưới ở bảng (Theo tài liệu)
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Đánh giá:
- Xác định được vị trí trên/ dưới vào bảng con. Nắm được vị trí trên/ dưới ở bảng con vị
trí thẳng đứng, nằm ngang, nét móc hai đầu.
Việc 3: Luyện tập(Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời.
+ Đánh giá:
- Viết, đọc đúng nét thẳng, nét ngang, nét móc 2 đầu vào bảng con, vở tập viết.
- Viết đúng tốc độ và đúng vị trí.
- Thực hiện tốt tư thế ngồi viết
***********************************
Thứ 5 ngày 30 tháng 8 năm 2018
TOÁN:


HÌNH TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận và nêu đúng tên của hình giác.
-Nhận biết nhanh hình tam giác từ các vật thật.
-Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác.
-Góp phần phát triển năng lực học sinh: Hợp tác nhóm, giao tiếp toán học,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, một số hình tam giác bằng bìa,nhựa,..có kích thước khác
nhau..
- Học Sinh: SGK, một số đồ vật có mặt là hình tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
- GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình.
* Tiêu chí đánh giá
- Phương pháp: Quan sát


-Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
.- Tiêu chí : nhận biết nhanh hình vuông, hình tròn.
2. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình tam cho HS xem, mỗi lần đưa một hình tam giác và
nói: “ Đây là hình tam giác”.
- HS lấy từ hộp đồ dùng các hình tam giác đặt lên bàn.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu tên những vật nào có dạng hình tam giác. Mỗi nhóm nêu kết
quả trao đổi nhóm.

- Nhận xét kết luận.
* Tiêu chí đánh giá
- Phương pháp: Quan sát
-Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
.- Tiêu chí : Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác.
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình.
- Hướng dẫn HS sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp hình.
- HS thực hiện xếp hình theo nhóm đôi ( theo mẫu ở SGK và một số mẫu như ngôi nhà,
cây, thuyền,...) Khuyến khích HS nêu tên của hình.
* Tiêu chí đánh giá
- Phương pháp: Quan sát
-Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
-Tiêu chí : Biết dùng các hình tam giác, hình vuông để xếp thành các hình khác nhau.
Hoạt động 3: Trò chơi: Thi xếp hình nhanh.
- HS chơi trò chơi xếp hình nhanh theo theo yêu cầu của GV.
- Đại diện 3 dãy 3 nhóm tham gia chơi.
2.Hoạt động ứng dụng:
- Khuyên các em về nhà kể lại những điều đã học được.
- Nhận xét giờ học


TIẾNG VIỆT Tuần 0

: ( Tiết 4 ) VỊ TRÍ TRÁI / PHẢI

1.Khởi động: Cả lớp hát kết hợp vỗ tay: “ Voi con”

+ Đánh giá:
Việc 0: (Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:

+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Đánh giá:
- Nhắc lại nhiệm vụ trái/ phải.
Việc 1:
- Xác định được vị trí trái/ phải với vật thật. (Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Đánh giá:
- Xác định được vị trí trái/ phải với vật thật. Biết dùng tay minh họa trái / phải.
Việc 2: Xác định được vị trí trái / phải trên bảng con (Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:
+PP: Quan sát,vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng
+Đánh giá:
- Xác định được vị trí trái / phải trên bảng con. Nắm được vị trí trái /phải ở bảng con vị trí
các nét cong trái, cong phải, cong kính..
Việc 3:Viết. (Theo tài liệu)
*Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá: H đánh giá lẫn nhau.
- Viết, đọc đúng nét cong trái, cong phải, cong kính vào bảng con, vở tập viết.
- Viết đúng tốc độ và đúng vị trí.
- Thực hiện tốt tư thế ngồi viết
ÔL. T.VIỆT:

LUYỆN TẬP: VỊ TRÍ TRÊN/ DƯỚI



I.MỤC TIÊU:

- H biết và xác định được vị trí trên/ dưới.
- Luyện viết nét móc ngược, nét móc xuôi, nét nét móc hai đầu.
- Rèn kĩ năng viết và ý thức giữ gìn vở sạch – đẹp.
- Rèn kĩ năng đọc, viết nhanh nhẹn các nét cơ bản cho H.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng con, vở Em tập viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Việc 1: Xác định vị trí trên / dưới với vật thật
* *Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá
- Xác định được , trên đầu- dưới chân, trên trời – dưới đất
Việc 2: Xác định vị trí trên / dưới bảng lớn, bảng con
*Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá
- H thực hiện chỉ và nói: ở trên - ở dưới, bên trên – bên dưới, phía trên – phái dưới.
- H thực hiện theo lớp, cá nhân (nhiều lần)
- Cho H viết một nét móc ngược phía trên bảng con, viết một nét móc xuôi phía dưới bảng
con. T giúp các em viết đúng vị trí.
- Cho H viết nét móc hai đầu phía trên bảng con.
Việc 3: Luyện tập
*Tiêu chí đánh giá:

+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Đánh giá :


- Nhận xét móc ngược, nét móc xuôi, nét nét móc hai đầu vào vở Em tập viết, trang 6 (phần
ngôi nhà).
- T theo dõi, uốn nắn các em viết đúng, đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương 1 số bài viết.
2. Hoạt động ứng dụng:
- Khuyên các em về nhà kể lại những điều đã học được.
- Nhận xét giờ học
ÔL. T.VIỆT:

LUYỆN TẬP: VỊ TRÍ TRÁI/PHẢI.

I. MỤC TIÊU:

- H biết và xác định được vị trí trái/phải.

- Luyện viết nét móc ngược, nét móc xuôi, nét nét móc hai đầu, nét cong trái, nét cong phải,
nét cong kín.
- Nắm được, vị trí các nét cong trái, cong phải, nét cong kính.
- Rèn kĩ năng đọc to rõ ràng ,viết các nét đều đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con, vở Em tập viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Việc 1: Xác định vị trí trái/phải :
* Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.

+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Đánh giá:
- Xác định được vị trí trái/ phải với vật thật.
- Tổ chức H chỉ và nói: trên đầu- dưới chân, trên trời – dưới đất
Việc 2: Xác định trái/phải.
* Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Đánh giá:


Tổ chức H thực hiện chỉ và nói:, bên trên – bên dưới, phía trên – phái dưới, bên trái – bên
phải, phiá trái – phía phải.
- Cho H viết một nét móc ngược phía trên bảng con, viết một nét móc xuôi phía dưới bảng
con. T giúp các em viết đúng vị trí.
- Cho H viết nét cong trái phía phải bảng con.
- Cho H viết nét cong phải phía trên bảng con.
- Cho H viết nét cong kín phía trái bảng con.
Việc 3: Luyện tập
* Tiêu chí đánh giá:
+ PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+ Đánh giá:
- H đánh giá lẫn nhau viết, nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín vào vở Em tập viết,
trang 6, 7 (phần ngôi nhà).
- T theo dõi, uốn nắn các em viết đúng, đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương 1 số bài viết.
*. Hoạt động ứng dụng:
- Khuyên các em về nhà kể lại những điều đã học được
- Đánh giá tiết học

*****************************************
Thứ 6 ngày 31 tháng 8 năm 2018
TIẾNG VIỆT : Tuần 0: LUYỆN TẬP TRÒ CHƠI CỦNG CỐ KĨ NĂNG (2T)
*Khởi động: Cả lớp hát kết hợp vỗ tay: “ Ba thương con”

Việc 0: Trò chơi : Ai nhanh ai đúng (Theo thiết kế )
* Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Tiêu chí:
- Nắm được trò chơi “Ai nhanh hơn ?”. Xác định được vị trí bên trong/ bên ngoài.
- Rèn luyện tính nhanh nhen, kỉ luật.
Việc 1: Trò chơi: giấu tay, dùng tay(Theo thiết kế )


* Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Tiêu chí:
- Xác định được vị trí trong/ ngoài ở bảng con. Biết chỉ tay minh họa.
Việc 2: Hướng dẫn trò chơi: Giấu tay, dùng tay (Theo thiết kế )
* Tiêu chí đánh giá:
+PP: Vấn đáp.
+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Tiêu chí:
- Giúp học sinh xác định được vị trí trước/sau, trong/ ngoài, trên/dưới…đồ vật xung quanh
với bản thâ
Việc 3: Hướng dẫn trò chơi: Mèo bắt chuột (Theo thiết kế )
* Tiêu chí đánh giá:
+PP: Thực hành.

+ Kĩ thuật:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
+Tiêu chí:
- Giúp học sinh xác định được vị trí trước/sau, trong/ ngoài, trên/dưới…đồ vật xung quanh
với bản thân
- Rèn tính nhanh nhẹn cho học sinh
**************************************
ÔL. TOÁN:

ÔN LUYỆN

I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh 2 nhóm đồ vật bằng cách nối tương ứng.
- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng.
- Thích so sánh các nhóm đồ vật.
- Góp phần phát triển năng lực học sinh: Tự học , hợp tác và tự giải quyết các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Vở Em tự ôn luyện Toán, các nhóm đồ vật.
- Học Sinh: Vở Em tự ôn luyện Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


1.Hoạt động khởi động
- GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm
nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
- Nhận xét- tuyên dương.
* Đánh giá
- Phương pháp: Quan sát
-Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
- Tiêu chí : Biết so sánh hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau

2.Hoạt động thực hành:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,4,5 ở vở Em tự ôn luyện Toán tr 5,6,7
Nhận xét bài làm cho HS so sánh về số lượng của hai nhóm đồ vật.
* Đánh giá
- Phương pháp: Quan sát
-Kĩ thuật: Trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, trả lời miệng
- Tiêu chí : Tô đúng hình theo yêu cầu. Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
2.Hoạt động ứng dụng:
- Khuyên các em về nhà so sánh về số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Nhận xét giờ học
HĐTT:
I. MỤC TIÊU

SINH HOẠT LỚP
* Giúp H:

- Đọc được 5 điều Bác Hồ dạy. Bầu ban cán sự lớp.
- Biết được kế hoạch trong tháng.
- Sinh hoạt, vui chơi.
- Góp phần phát triển năng lực học sinh: Hợp tác nhóm, giao tiếp trong buổi sinh hoạt,..
II. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức: - Cho H hát tập thể
2. Sinh hoạt: 30'
a. HĐ1: Tập đọc 5 điều Bác Hồ daỵ
- T tập cho H đọc từng câu một – H đọc theo lớp, dãy bàn, cá nhân


- Khen ngợi những H ngoan, học tốt
b. HĐ2: Nêu kế hoạch trong tháng.
+ Duy trì sĩ số và đi học chuyên cần, đúng giờ.

+ Thi đua học tập tốt chào mừng năm học mới.
+ Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của H, có kế hoạch giữ gìn bộ sách, vở sạch đẹp.
Luyện chữ viết cho H ngay từ đầu năm học.
- Thực hiện theo kế hoạch nhà trường
- Ổn định, xây dựng các nề nếp học tập, nội quy lớp học.
- Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép,
mặc đồng phục theo quy định của nhà trường, có đầy đủ sách vở, dụng cụ h.tập.
c. HĐ3: Phân tổ, bầu ban cán sự lớp:
- Các bạn ứng cử
- Lớp tiến hành bầu bằng hình thức đưa tay biểu quyết
- Công bố kết quả - CTHĐTQ ra mắt và nhận nhiệm vụ:
1 Chủ tịch:
2 Phó chủ tịch
Trưởng ban học tập:
Trưởng ban văn nghệ
Trưởng ban vệ sinh:
Trưởng ban thư viện:
Trưởng ban quyền lợi:
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương H có tiến bộ trong học tập, nhắc HS còn thiếu đồ
dùng học tập.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và trang phục của H trước khi đến lớp.




×