Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 10 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo hoàng thùy linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.58 KB, 33 trang )

TUẦN 10
Thứ hai, 29/10/ 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết góc tù, góc bẹt, góc nhọn, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật. BT cần làm: 1,2,3,4a
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài.
- Năng lực: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ
học tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ, thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi hình sau
- Cá nhân bằng trực quan nêu tên các góc có trong các hình ở SGK
- Việc 1: Em cùng bạn cùng trao đổi cách đọc tên góc
-Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi
- Tiêu chi:: HS nêu chinh xác, nhanh các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi


hình.
a)
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC; Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA, BC
Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA, BM; Góc nhọn đỉnh C, cạnh CA, CB
Góc nhọn đỉnh M, cạnh MA, MB; Góc bẹt đỉnh M, cạnh MA, MC
Góc tù đỉnh B, cạnh MB, MC
b)
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD; Góc vuông đỉnh B, cạnh BC, BD
Góc tù đỉnh B, cạnh BC, BA
; Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA, BD
Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC; Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DB
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DC, DB ;Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
- Cá nhân tự suy nghĩ câu trả lời
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau và giải thích
1


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời; Đặt câu hỏi
- Tiêu chi: HS điền chinh xác Đ hoặc S, xác định đúng đường cao của một tam giác.
AH là đường cao của tam giác ABC:
S
AB là đường cao của tam giác ABC:
Đ
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh bằng AB)
- Cá nhân đọc bài và tự dùng ê ke để thực hiện

- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em và bạn đổi vở kiểm tra hình của nhau
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả và nêu cách làm của mình
Bài 4a: Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
- Cá nhân đọc bài và tự dùng ê ke để thực hiện
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
- Việc 2: Em và bạn đổi vở kiểm tra hình của nhau
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả và nêu cách làm của mình.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngăn; Nhận xét bằng lời; Tôn vinh học tập
- Tiêu chi: HS vẽ được hình vuông, hình chữ nhật nhanh, đúng độ dài các cạnh.
3cm
A

A

6cm

B

B
4cm

D

C

D


C

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân dùng ê ke thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông với độ dài
các cạnh tự chọn.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chi: HS vẽ hình nhanh, đẹp, đúng độ dài các cạnh.
TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
2

ÔN TẬP - TIẾT 1


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1( khoảng
75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ thể hiện đúng ND đoạn
đọc.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có
ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhận vật trong bản tự sự.
- GDHS yêu thích môn Tiếng Việt.
- Năng lực: rèn luyện năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự học và trả lời
mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.
II. CHUẨN BỊ: - phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động.

Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời.
- Tiêu chi: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cá nhân tự ôn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: HS đọc đúng, diễn cảm các bài tập đọc là truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,
Một người chinh trực, Nguời ăn xin,thư thăm bạn.
Học thuộc lòng các bài thơ: Mẹ ốm, Truyện cổ nước mình.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
“Thương người như thể thương thân” vào bảng (VBT)
: Cá nhân làm vào VBT
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung ý kiến cho nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS hiểu thế nào là truyện kể: Là các bài tập đọc có một chuỗi các sự việc liên
quan đến một hoặc một số sự vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa.
Kể được tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ đề thương người như thể thương thân

Tên bài
Tác giả
Nội dung chinh
Nhân vật
3


Dễ Mèn bênh Tô Hoài
vực kẻ yếu

Dế mèn thấy chị Nhà Trò yếu
đuối bị bọn nhện ức hiếp nên đã
ra tay bênh vực.
Nguời ăn xin
Tuốc – ghê – nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu
bé qua đường và ông lão ăn xin
Bài tập 3: Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc:
a) Thiết tha, trìu mến
b) Thảm thiết
c) Mạnh mẽ

Dế Mèn
Nhà Trò
Bọn nhện
Cậu bé
Ông lão ăn xin

: Cá nhân tự suy nghĩ câu trả lời
: Em thảo luận với bạn bên cạnh
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp

Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS tìm được trong các bài tập đọc đoạn văn có giọng:
Thiết tha trìu mến: Đoạn cuối truyện Người ăn xin từ tôi chảng biết làm thế nào đến của
ông lão.
Thảm thiết: Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình Từ năm trước đến ăn thịt em.
Mạnh mẽ răn đe: Đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện Từ Ti thét đến đi không?
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hãy đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS trôi chảy diễn cảm bài đọc cho người thân nghe.
Thứ ba, ngày 30/10/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông
góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ
nhật. Làm bài 1(a), bài 2(a), bài 3(b), bài 4
- GDHS tính toán cẩn thận.
- Năng lực: Phát triển năng lực đọc, tư duy.
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ, thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động

Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
4


- Tiêu chi: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a: Đặt tính rồi tính
- Cá nhân làm bài vào vở
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau và cách thực hiện
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: + HS đặt các chữ số thẳng hàng,tinh kết quả nhanh chinh xác.
+Tich cực hợp tác thảo luận với bạn
386295
726485
+
260837
452936
647132
273549
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cá nhân tự làm bài vảo vở
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau, giải thích cách làm và cơ sở để làm bài

- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS tìm được cách tinh thuận tiện nhất, tinh nhanh, chinh xác.
6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 +989 = 7989
Bài 3b: Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ
nhật AIHD (hình vẽ. tr 56-SGK)
b) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- Cá nhân quan sát hình, đọc đề bài và tự trả lời câu hỏi.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS vẽ đúng hình vuông BIHC, xác định chinh xác những cạnh vuông góc.
Cạnh DH vuông góc với những cạnh: AD, BC, IH
5


Bài 4:
- Việc 1: Em đọc kĩ đề bài toán
Việc 2: Em xác định tổng và hiệu trong bài
Việc 3: Em xác định yêu cầu bài toán
Việc 4: Áp dụng các công thức và giải toán vào vở.
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:

- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS xác định đúng tổng và hiệu, làm nhanh chinh xác bài toán.
Tich cực hợp tác thảo luận với bạn
Giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
16 - 6 = 10 (cm)
Đáp số: CR: 6cm; CD: 10 cm
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân ôn lại các kiến thức về hình học đã học
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS làm các bt nhanh, chinh xác cho người thân kiểm tra.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
- Nghe -viết đúng chính tả, ( tốc độ khoảng 75 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi chính
tả trong bài. - Trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. Nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng (Việt nam và nước ngoài). Bước đầu biết sửa lỗi chính tả...
- GDHS trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Năng lực: Trình bày bài đúng thể thức văn bản, đẹp mắt; rèn chữ viết mềm mại. Sử dụng
đúng phương ngữ.
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
6


- Tiêu chi đánh giá: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Viết chính tả: Lời hứa
HS nghe cô giáo đọc và viết bài văn vào vở
: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai
Đánh giá:
- Phương pháp:
Quan sát; viết, vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.viết lời nhận xét.
- Tiêu chi đánh giá: HS biết cách trình bày bài đúng chinh tả, đẹp, đúng thể thức văn bản.
Bài tập 2: Dựa vào nội dung bài chính tả Lời hứa, trả lời các câu hỏi sau: (T.97-SGK)
: Cá nhân làm vào vở ô li
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung ý kiến cho nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật:

Ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi đánh giá: HS trả lời to rõ ràng chinh xác nội dung câu hỏi. Mạnh dạn tự tin.
a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b) Em không về vì đã hứa không bỏ vi tri gác khi chưa có người đến thay.
c)Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận đứng sau nó là lời nói của em
bé hoặc bạn em bé.
d) Không được. Trong mẩu chuyện có 2 mẩu chuyện một trực tiếp một thuật lại do vậy
phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt.
Bài tập 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu (Tr.97-SGK)
: Cá nhân làm vào VBT
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung ý kiến cho nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi đánh giá: HS điền đúng, nhanh bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
Các loại tên
Quy tắc viết
Vi dụ
riêng
Tên người, tên
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên
Hồ Chi Minh
7


địa li Việt Nam
Tên người, tên
địa li nước ngoài


đó
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên
đó .Nếu bộ phận tạo thành tên có nhiều tiếng thì giữa
các tiếng có gạch nối
Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt thì
viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Điện Biên
Lu-i Pa –xto
Hi-ma-lay-a

- Em hãy viết lại bài chính tả cho người thân xem.
Đánh giá:
- Phương pháp:
Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS trình bày bài đúng chinh tả, đẹp, đúng thể thức văn bản.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - TIẾT 3
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được nội dung chính , nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Năng lực: rèn luyện năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự học và trả lời
mạch lạc, đúng trọng tâm nội dung các câu hỏi có liên quan đến bài đọc
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động.- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi học tập để khởi động
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cá nhân tự ôn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS đọc đúng, diễn cảm các bài tập đọc: Một người chinh trực, Những hạt thóc
giống, Nỗi dằn vặt của An-dray-ca, Chị em tôi.
Học thuộc lòng các bài thơ: Tre Việt Nam, Gà trống và Cáo.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
8


Bài tập 2: Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc
thẳng, ghi vào bảng những điều cần nhớ: (VBT)
: Cá nhân làm vào VBT
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung ý kiến cho nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:

- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi đánh giá: HS hoàn thành bảng sau:
Tên bài
Nội dung chinh
Nhân vật
Giọng đọc
Một
người Ca ngợi lòng ngay thẳng Tô Hiến Thành Thong thả rõ ràng. Nhấn
chinh trực
chinh trực, đặt việc nước Đỗ Thái Hậu
giọng.Những từ ngữ thể
lên trên tình riêng của Tô
hiện tinh kiên định khẳng
Hiến Thành
khái của Tô Hiến Thành
Những
hạt Ca ngợi chú bé Chôm trung Cậu bé Chôm
Khoan thai, chậm rãi,
thóc giống
thực, dũng cảm dám nói lên Nhà vua
cảm hứng ca ngợi đức
sự thật, nên đã được truyền
tinh trung thực của chú
ngôi báu.
bé mồ côi, lời Chôm lo
lắng, lời vua ôn tồn dõng
dạc.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Em hãy đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
Đánh giá:
- Phương pháp:
Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS đọc bài to, rõ ràng trôi chảy.
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)
I.MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hóa.
+ Dinh dưỡng hợp lí.
+ Phòng tránh đuối nước.
- HS có khả năng áp dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày.
- GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
- Góp phần phát triển năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, năng lực hợp tác giải quyết nhiệm vụ
học tập.
II. CHUẨN BỊ: - GV, HS: Tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay
vật thật về các loại thức ăn. Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
9


A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’


- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:

- Trong quá trình sống, con người lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS nêu được trong quá trình sống, con người lấy từ môi trườngkhi ô- xi,

thức ăn, nước uống và thải ra môi trường khi các- bô- nic, phân , nước tiểu.
- Lắng nghe tốt, phản xạ nhanh.
- Trả lời to, rõ và đúng các câu hỏi theo yêu cầu
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* H Đ1: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí"(12-16’)

Việc 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 5, Yêu cầu HS sử dụng thực phẩm mang đến để
trình bày một bữa ăn ngon và bổ
- Y/c HS thảo luận nhóm để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình chọn
như vậy.
Việc 2:Trưởng ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: - Lắng nghe tốt, phản xạ nhanh; chọn được tranh ảnh để trình bày một bữa ăn
ngon và bổ.
* HĐ2:
Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí: (12-15’)


Việc 1: Y/c HS làm việc cá nhân như hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
Việc 2 : Trưởng ban học tập cho cá nhân chia sẻ kết quả.
Việc 3: Y/c HS đọc to 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: Nắm được 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp li.
+ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
+ Cho trẻ bú ngay sau khi sinh...
+ Ăn thức ăn giàu chất đạm.
+ Sử dụng chất béo ở mức hợp li..
+ Sử dụng muối i- ốt..
+ Ăn thức ăn sạch...
+ Uống sữa đậu nành...
+ Dùng nước sạch..
10


+ Duy trì cân nặng ở mức tiêu chuẩn.
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh...
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống
hằng ngày.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: Giúp mọi người nắm được 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp li.
ĐẠO ĐỨC :

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh
hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí
* Đ/C: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ
thái độ của mình về các ý kiến, chỉ lựa chọn 2 phương án tán thành hoặc không tán
thành trong các BT tình huống.
* Tích hợp: Bài 4: Thời gian quý báu lắm (TL: Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối
sống dành cho HS lớp 4)
- Phát huy năng lực làm việc đúng giờ, biết tiết kiệm thời gian, hợp tác nhóm tốt.
II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ, tư liệu về tiết kiệm thời giờ, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
-Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp khởi động bằng bài hát
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT1 – SGK)
Việc 1: HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài
Việc 2: HS trình bày, trao đổi trước lớp
Việc 3: Nghe GV kết luận
*Đánh giá:
-Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi
- Tiêu chi: Học sinh biết bày tỏ thái độ về các ý kiến: tán thành với câu a, c, d; không tán
thành với câu b; đ; e
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT4 – SGK)

Việc 1: Em đọc bài tập trong sách và trả lời câu hỏi: Em đã biết tiết kiệm thời giờ
chưa? Kể ra các việc làm cụ thể để tiết kiệm thời giờ
11


Trao đổi với bạn bên cạnh những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ
* Đánh giá:
+ PP: Vấn đáp, quan sát
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập; ghi chép ngắn
+ Tiêu chi: HS thảo luận, hợp tác và chia sẻ tốt
HS trả lời được các câu hỏi SGK
3. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
Việc 1: Em cùng các bạn trong nhóm trưng bày các tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm
về chủ đề tiết kiệm thời giờ
Việc 2: Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Đánh giá:
+ PP: Vấn đáp, quan sát
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập; ghi chép ngắn
+ Tiêu chi: HS hợp tác nhóm, chia sẻ tốt
HS giới thiệu và trình bày tự nhiên, tự tin, trôi chảy
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Nêu một số tư liệu mà em sưu tầm về vấn đề tiết kiệm
thời giờ cho người thân nghe.
* Phần 2:
Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM
I.MỤC TIÊU:
- Nhất trí như mục tiêu đã nêu.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
- Đọc bài và trả lời các câu hỏi 1, 2
- Nhất trí như các bước đi hướng dẫn trong sách
* Đánh giá:

+ PP: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
+ Tiêu chi: HS thảo luận, hợp tác và chia sẻ tốt
HS trả lời được câu hỏi 1, 2
Câu 1: Bác đã chỉ cho người đi họp chậm 10 phút tác hại là: " Chú chậm 10 phút, 50
người phải chờ, thế là mất đến 500 phút rồi đấy"
Câu 2: Để không làm mất thời gian của người chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm ngay cả
khi trời mưa gió là:Bác vẫn đội mưa đội gió mà đi
Thứ tư, ngày 01/11/2018
TOÁN:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên; hàng và lớp. Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ
các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo KL
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc; Tính chu
vi, diện tích HCN, HV. Giải bài toán Tìm số TBC, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
12


- Năng lực: phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, đánh giá lẫn nhau.
II. CHUẨN BỊ: - phiếu HT
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động: Trưởng VN cho lớp hát 1 bài hát.
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật:

Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS hát to, vui vẻ thoải mái bắt đầu tiết học
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HS nhận phiếu học tập từ GV
PHIẾU HỌC TẬP
I / Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 :
A . 71 608
B . 57 312
C. 570 064
Câu 2: Số lớn nhất trong cỏc số 79 217; 79 381 ; 73 416 ; 73 954 là :
A. 79 217
B. 79 381
C. 73 416
Câu 3: Cách đọc: '' Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn '' đúng với số nào?
A 35 462 000
B. 35 046 200
C. 30 546 200
Câu 4: 8 giờ = ... phút
A. 400
B. 460
C. 480
Câu 5: 3 tấn 72kg = ………... kg .
A. 372
B. 3072
C. 3027
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích
hình đó là:
A. 72 cm2

B. 216 cm2
C. 144 cm2
II/ Phần tự luận:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính: a, 467 218 + 546 728.
b, 435 704 - 2627
Bài 2. Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và
BMNC là các hình vuông cạnh 8 cm.
A
B
M
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a. Đoạn thẳng AM vuông góc với các
đoạn thẳng : ........................................................
b. Diện tích hình vuông ABCD là:
C
......................................................................... ....
I
N
Bài 3: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái 6 em. Hỏi lớp học
đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái
- Việc 1: HS đọc bài và làm bài vào phiếu
Việc 2: Nộp bài cho GV
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp
13


- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS làm bài nhanh, chinh xác.

Tich cực hợp tác thảo luận với bạn
I. Trắc Nghiệm: 1b, 2b, 3a, 4c, 5b, 6a.
II. Tự luận
Bài 1:
467218
435704
+
546728
2627
1013946
433077
Bài 2:
a) AM vuông góc với AD; BC; MN
b) Diện tích hình vuông ABCD là: 8 x 8 = 64 cm
Bài 3:
Giải:
Số học sinh gái là: (28 - 6) : 2 = 11 (em)
Số học sinh trai là: 28 - 11 = 17 (em)
Đáp số: 11 học sinh gái, 17 học sinh trai
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân ôn lại các kiến thức đã học.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chi: HS biết cách thực hiện phép tinh linh hoạt, chinh xác
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - TIẾT 4
I/MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ, (gồm các thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng

đã học trong chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- GD HS biết sử dụng từ ngữ đúng hoàn cảnh.
- Năng lực: rèn luyện năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác trong nhóm, tự học và trả lời
mạch lạc.
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ, tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm (VBT)
14


: Cá nhân làm vào VBT
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung, trao đổi các từ ngữ với nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa theo các chủ điềm nhanh, chinh xác.

Thương người như thể thương
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
thân
Cùng nghĩa: Thương người,
Cùng nghĩa: Trung thực,
Cùng nghĩa: ước mơ,
nhân hậu, nhân ái, nhân đức,
trung thành, trung nghĩa,
ước muốn, ước mong,
nhân nghĩa, hiền hậu, hiền lành, ngay thẳng, thẳng thắn, thành mong ước, mơ tưởng
hiền dịu, đùm bọc, đoàn kết,
thật, thật tâm, thật bụng,
thương yêu, độ lượng, bao dung thành thực, chinh trực, thật
tình
Trái nghĩa:Độc ác, hung ác, tàn Trái nghĩa: dối trá, gian dối,
ác, tàn bạo, hung dữ, dữ tợn, dữ gian lận, gian manh, lừa dối,
dằn, ăn hiếp
gian trá
Bài tập 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập
1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
- Việc 1: Em đọc đề bài và tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ trong mỗi chủ điểm
Việc 2: Em đặt câu với thành ngưc và nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
Trao đổi, bổ sung câu trả lời với bạn bên cạnh
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS tìm được thành ngữ nhanh, chinh xác. Đặt câu thành thạo

Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Ở hiền gặp lành
Trung thực:
Cầu được ước thấy
Một cây làm chẳng lên non… hòn
Thẳng như ruột ngựa
Ước sao được vậy
núi cao
Thuốc đắng dã tật
Ước của trái mùa
Hiền như bụt
Tự trọng:
Đứng núi này trông núi
Lành như đất
Giấy rách phải giữ lấy lề
nọ
Trâu buộc ghét trâu ăn
Đói cho sạch rách cho
Dữ như cọp
thơm
Bài tập 3: Lập bảng tống kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau (VBT)
: Cá nhân đọc bài, nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép, viết vào
bảng trong VBT
15


: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung thông tin cho nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:

- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí: HS lập được bảng tổng kết về dấu câu nhanh chính xác.
Dấu câu
Tác dụng
Dấu hai
- Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân
chấm
vật.Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
Dấu ngoặc
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
kép
văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì
trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm
- Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc các thành ngữ, tục ngữ cho người thân nghe.
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS đọc to, rõ ràng cho người thân nghe
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - TIẾT 5
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và HTL- Mức độ như ở tiết 1. Nhận biết được các thể loại
văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện

kể đã học
- HS có năng lực đọc diễn cảm được đoạn văn (Kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự đã học
- giáo dục HS yêu thích môn học.
- Năng lực: Hợp tác nhóm, tự giải quyết vấn đề học tập.
II. CHUẨN BỊ: - phiếu ghi tên các bài tập đọc
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
Đánh giá:
- Phương pháp:
Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá:
HS sôi nổi, hứng khởi tham gia trò chơi
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
16


Cá nhân tự ôn luyện.
: Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét
: Đọc bài trước nhóm. Nhận xét.
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS đọc đúng, diễn cảm các bài tập đọc: Trung thu độc lập, Ở vương quốc

tương lai, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát.
Học thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh
ước mơ (VBT)
: Cá nhân làm bài
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung, trao đổi các thông tin với nhau
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: HS xác định được các bài, thể loại, nội dung và giọng đọc các bài theo chủ đề
Tên bài
Thể loại
Nội dung chinh
Giọng đọc
Trung thu độc lập Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Nhẹ nhàng, thể hiện
trung thu độc lập đầu tiên về tương niềm tự hào, tin
lai của đất nước và của thiếu nhi.
tưởng
Ở vương quốc Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về một Hồn nhiên (Lời tin
tương lai
cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó tin, mi tin:Háo hức,
trẻ em là những nhà phát minh, góp tự nhiên, thán phục,
sức phục vụ cuộc sống.
các em bé: tự hào).
Nếu chúng mình thơ

Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui tươi.
có phép lạ
phép lạ để làm cho thế giới trở nên
tốt đẹp hơn.
Đôi giày ba ta Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi nhẹ nhàng
màu xanh
học, chị phụ trách đã làm cho cậu
xúc động, vui sướng vì được
thưởng cho đôi giày mà cậu mơ
ước.
Thưa chuyện với Văn xuôi
Cương mơ ước trở thành thợ rèn để Giọng Cương: lễ
mẹ
kiếm sống giúp gia đình nên đã phép, nài nỉ, thiết
thuyết phục mẹ đồng tình với em, tha. Giọng mẹ: lúc
không xem đó là nghề hèn kém.
ngạc nhiên, khi cảm
động, dịu dàng.
17


Điều ước của vua Văn xuôi
Mi-đát

Vua Mi-đát muốn mọi vật mình Khoan thai.
chạm vào đều biến thành vàng, cuối Đổi giọng linh hoạt
cùng đã hiểu: những ước muốn phù hợp với tam
tham lam không mang lại hạnh trạng thay đổi của
phúc cho con người.

vua.
Bài tập 3: Ghi chép về các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Trên đôi cánh ước mơ
: Cá nhân làm bài
: Đổi chéo kiểm tra, bổ sung, trao đổi thông tin với nhau

: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: HS xác định được các nhân vật và tinh cách các nhân vật trong các bài tập
đọc.
Nhân vật
Tên bài
Tinh cách
Tôi ( chị phụ Đôi giày ba ta màu Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan
trách)
xanh
tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
Lái
Hồn nhiên, tình cảm, thich được đi giày đẹp
Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm
tiền giúp mẹ.
Mẹ Cương
Dịu dàng, thương con.
Vua Mi-đát
Điều ước của vua Mi- Tham lam nhưng biết hối hận.

Thần Đi-ô-ni- Đát.
Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài
dốt
học
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em đọc lại các bài tập đọc cho người thân nghe
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS đọc to, rõ ràng cho người thân nghe
HĐNGLL: ATGT: Bài 5:
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN GT ĐƯỜNG THỦY
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết tầm quan trọng của giao thông đường thuỷ, tên gọi các phương tiện giao
thông đường thuỷ và các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
- Rèn kĩ năng nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi
của chúng, nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
- Giáo dục học sinh có ý thức đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ.
- Phát huy năng lực nhận biết biển báo các loại hình giao thông để thực hiện tốt an toàn
giao thông
18


II. CHUẨN BỊ;
- Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thuỷ trên giấy bìa
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về các phương tiện giao thông đường thuỷ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát bài hát khởi động
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Giao thông đường thủy
- Việc 1: HS nghe GV nêu câu hỏi: Theo em, giao thông đường thủy là hoạt động
diễn ra ở đâu? Giao thông đường thủy có ích lợi gì?
- Việc 2: Cá nhân mỗi HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Trao đổi câu trả lời với các bạn trong nhóm
Việc 1: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
Việc 2: Nghe GV chốt lại kiến thức
* Đánh giá:
+ PP: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
+ Tiêu chi: HS thảo luận, hợp tác và chia sẻ tốt
Trả lời được các câu hỏi:
- GT ĐT là hoạt động đi lại trên mặt nước, thuận tiện cho các khu vực sống gần biển,
sông, …
- GT ĐT mang lại lợi ích kinh tế và chính trị cho đất nước ta: lưu thông buôn bán, giao lưu
văn hóa với các nước bạn bằng đường thủy
2. Phương tiện giao thông đường thủy
- Việc 1: HS nghe GV nêu câu hỏi: Để đi lại trên mặt nước ta sử dụng các loại
phương tiện giao thông nào? Mặt nước ở những nơi nào có thể trở thành đường giao
thông?
- Việc 2: Cá nhân mỗi HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Trao đổi câu trả lời với các bạn trong nhóm
Việc 1: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
Việc 2: Nghe GV chốt lại kiến thức:
* Đánh giá:

+ PP: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
+ Tiêu chi: HS thảo luận, hợp tác và chia sẻ tốt
19


Trả lời được các câu hỏi:
- Để đi lại trên mặt nước, người ta sử dụng Thuyền, bè, mảng, phà, thuyền gắn máy, ca
nô,..., sà lan, phà máy.
- Chỉ những nơi mặt nước có đủ bể rộng, độ sâu mới có thể hình thành đường giao thông
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa
-Giới thiệu một số biển báo hiệu giao thông đường thuỷ, yêu cầu học sinh quan sát,
mô tả và nêu nội dung biển báo :
a. Biển báo cấm đậu
b. Biển báo cấm phương tiện thô sơ
c. Biển báo cấm rẽ phải, trái ...
- Trao đổi câu trả lời với các bạn trong nhóm
Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
+ PP: Vấn đáp, quan sát
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập; ghi chép ngắn
+ Tiêu chi: HS hợp tác nhóm, chia sẻ tốt
HS giới thiệu và trình bày tự nhiên, tự tin, trôi chảy
2. HĐ 2: Vẽ tranh về các loại hình giao thông đường biển
- Việc 1: Em cùng bạn lựa chọn loại hình giao thông
- Việc 2: Chọn các mảng chính để vẽ
- Việc 3: CÁc nhóm tiến hành vẽ
Trưởng ban HT cho các nhóm trưng bày tranh trước lớp.
* Đánh giá:

+ PP: Vấn đáp, quan sát
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập; ghi chép ngắn
+ Tiêu chi: HS hợp tác nhóm, chia sẻ tốt
HS vẽ đúng nội dung, trình bày màu sắc bắt mắt, thẩm mĩ
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
1. Cùng người thân thực hiện: nói cho người thân biết về giao thông đường thủy và các
loại hình giao thông đường thủy
* Đánh giá:
+ PP: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập
+ Tiêu chi: HS giới thiệu và trình bày tự nhiên, tự tin, trôi chảy cho người thân nghe.

Thứ năm , ngày 02/ 11/ 2018
TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
20


- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số( tích có không quá 6
chữ số)
- HS vận dụng làm được bài 1; bài 3a.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, nhanh nhẹn, yêu thích môn Toán.
- Năng lực: phát triển năng lực tư duy, tự học và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp

- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS hát to, vui vẻ thoải mái bắt đầu tiết học
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức:
Việc 1: HS quan sát phép tính GV đưa lên bảng : 241324 x 2 =?,
136204 x 4 =?
Việc 2: HS thực hiện đặt tính rồi tính để tìm ra kết quả
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp về cách thực hiện và kết quả
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi gợi mở
- Tiêu chi: Rút ra được cách nhân với số có một chữ số: Nhân lần lượt từng số từ phải
sang trái; Khả năng làm việc nhóm tốt.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS đặt tinh thẳng hàng, tinh toán nhanh, chinh xác.
Chia sẻ tốt với bạn.
341231
214325
x
x
2

4
682462
857300
Bài 3a: Tính
21


- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi, so sánh kết quả với bạn và giải thích cách làm
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
- Việc 2: Chốt: Trong biểu thức có các phép tính cộng trừ và nhân, ta thực hiện
nhân trước, công trừ
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS tinh toán nhanh, chinh xác. Chú ý thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168471
843257 - 123568 x 5 = 843257 - 617840 = 225417
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em cùng người thân ôn lại bảng cửu chương. Em cùng người thân thực hiện một
phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số bất kì
Đánh giá:
- Phương pháp:
Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: HS biết chia sẽ kiến thức học tập cùng ngừơi thân
TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP - TIẾT 6


I. MỤC TIÊU:
- Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh trong đoạn
văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ
trong đoạn văn ngắn.
- HS có năng lực phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn/ từ phức, từ ghép/
từ láy.
- GDHS yêu thích môn học
- Năng lực: phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: - bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Nhận xét bằng lời
- Tiêu chi đánh giá: HS sôi nổi, hát to rõ ràng bài hát
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau
22


Việc 1: cá nhân đọc thầm đoạn văn
Việc 2: 1 HS KG đọc to trước lớp, cả lớp dò bài
Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:

Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi đánh giá: đọc to, rõ ràng đoạn văn.
Bài 2: Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau (ứng với mỗi mô
hình tìm một tiếng)
a) Tiếng chỉ có vần và thanh
b) Tiếng có đủ âm, vần và thanh
Em tự tìm tiếng phù hợp với mô hình
Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cùng phân tích tiếng theo các mô hình
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:

- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: HS tìm được các tiếng có mô hình cấu tạo phù hợp nhanh, chinh xác.
Tich cực hợp tác thảo luận với bạn
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Chỉ có vần và thanh
Ao
ao
Ngang
Có đủ âm đầu vàn và Dưới
D
Ươi
Sắc
thanh
Tầm

T
Âm
Huyền
Cánh
C
Anh
Sắc
Chú
Ch
U
Sắc
Chuồn
C
Uôn
Huyền
Bây
B
Ây
Ngang
Giờ
Gi
ơ
Huyền

L
a
Huyền
Bài 3: Tìm trong đoạn văn trên : 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy
Em tự tìm từ đơn, từ ghép, từ láy
Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cùng giải thích vì sao đó là từ đơn, từ ghép,

từ láy
: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 4: Tìm trong đoạn văn trên : 3 danh từ, 3 động từ
Em tự tìm các từ loại danh từ, động từ
Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và giải thích vì sao chọn các từ đó
23


: Trưởng ban HT cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
Đánh giá:

- Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
- Kĩ thuật:
Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chi: HS tìm được từ nhanh, chinh xác loại từ.
Tich cực hợp tác thảo luận với bạn
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
Dưới, tầm, cánh, chú, là, Chuồn chuồn, rì rào, rung Bây giờ, khoai nước, tuyệt
lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, rinh, thung thẳng
đẹp, hiện ra, ngược xuôi,
những, gió, rồi, cảnh
xanh trong, cao vút
Danh từ
Động từ
tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ rì rào, rung rinh, hiện ra, ngược xuôi, bay,
ao, khoai nước, cảnh, đất nước, trâu, dòng cao vút.
sông, đoàn thuyền
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Xem lại các kiến thức về từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ .
Đánh giá:
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:
Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chi: HS nắm chắc kiến thức, phân biệt được các từ loại.
KHOA HỌC: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không
mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan
ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. Quan sát và làm thí nghiệm
để phát hiện ra một số tính chất của nước
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: Làm mái nhà dốc
cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.
- HS yêu khoa học, có ý thức khám phá tri thức.
- Phát triển năng lực sáng tạo, tìm hiểu tự nhiên - xã hội
* THGDBVMT: Một số đặc điểm chinh của môi trừơng và tài nguyên thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ:
- Nước lọc, cát, đường, muối, cóc, chai, vải...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’

Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn Nêu những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập
bơi?
Đánh giá:
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
24



- Tiêu chi: +HS trả lời được câu hỏi:
a. Chỉ bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ; tuân thủ các quy định
của khu vực bơi.
b.Không bơi khi đang có mồ hôi, đang ăn no hoặc quá đói;
c.Trước khi xuống nước cần khởi động kĩ.
+ Lắng nghe tốt, phản xạ nhanh.
+Trả lời to, rõ và đúng các câu hỏi theo yêu cầu.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Màu, mùi và vị của nước: (10’)

Việc 1: HS thảo luận nhóm 3
- Y/ c HS quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sửa vào.
? Cốc nào đựng sửa cốc nào đựng nước?
? Làm thế nào em biết được?
? Em nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
 KL: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
Đánh giá:
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời
- Tiêu chi: +HS hoàn thành được phiếu bài tập:
Nước
Sữa
Vị ( em nếm được)
Không có vị
Ngọt
Mùi ( em ngửi thấy)
Không có mùi

Thơm
Màu ( em nhìn thấy)
Không có màu
Trắng đục
+ Phân biệt được mùi vị của nước và sữa.
+ Phản xạ nhanh
HĐ2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía: (10’)

Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Y/ c các nhóm cử 1HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 tr43 SGK, các HS khác quan sát.
? Nước có tính chất gì?
? Nước chảy như thế nào?
? Qua 2 thí nghiệm vừa làm em có KL gì về t/c của nước? Nước có hình dạng nhất định
không?
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Đánh giá:
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở- nhận xét bằng lời; thi nghiệm
- Tiêu chi: +HS hoàn thành được thi nghiệm.
+HS biết trên mặt kinh nước chảy từ cao đến thấp.
+Dưới khay nước lan ra khắp mọi phia, nước thấm qua chiếc khăn làm khăn ướt.
+Muối, đườngcó thể hòa tan trong nước.
+Mạnh dạn, tự tin khi trao đổi bài với bạn.
25


×